Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

hội chứng tắc ruột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 42 trang )

Hội chứng tắc ruột

Thực hiện
-Trần Nguyễn Quốc Anh
Y2009A tổ 10
Định nghĩa phân loại

Trạng thái bệnh li trong đó sự lưu thông các chết
trong lòng ruột bị bế tắc

Có hai loại tắc ruột :
tắc ruột cơ học
tắc ruột cơ năng (liệt ruột )
Phân biệt
Cơ học

Có hẹp lòng ống
tiêu hóa

Còn nhu động ruột
(tăng hoặc giảm )

Giãn quai ruột trên
chổ tắc,xẹp các quai
dưới chổ tắc

Hình hai mức khí-
dịch chênh nhau
trên cùng quai ruột
Cơ năng


Không hẹp

Mất nhu động
ruột

Giãn toàn bộ
hoặc khu trú

Hai mức khi dịch
bằng nhau

Liệt ruột khu trú :hình
ảnh quai ruột canh
gác

Tắc ruột cơ năng

Tắc ruột cơ học
Phân loại tăc ruột cơ hoc

Tắc ruột đơn thuần :chỉ co sự bế tắc lưu
thông trong long ruột

Tắc ruột do thắt nghẹt (nghẹt ruột ) :bế tăc
lưu thông trong lòng ruột ,lưu thông mạch
máu nuôi thành ruột cũng bị bế tắc dẫn
đến hoại tử ruột
Nguyên nhân


Tắc ruột do sang thuong từ bên ngoài
thành ruột
-dây dính : dây dinh gây tắc ruột là dây
dinh sau mổ ,có thể gây tắc đơ thuần hoặc
nghẹt ruột
-thoát vị gây tắc ruột
-xoắn ruột :có thể xảy ra ở ruột non
hoăc ruột già
-các khôi chèn ep tư bên ngoài
Tăc ruột do dính
Xoắn ruột

Xoắn ĐT sigmiod
Xoắn ruột

Xoắn manh tràng
Nguyên nhân

Tắc ruột do sang thương ở thành ruột
-u lành hay ác , khối máu tụ ở thành ruột
-u ác tính đại tràng
-xơ hóa thành ruột (lao ruột,bệnh Crohn )
- các tổn thương khác( viêm túi thừa ĐT…)

Tắc ĐT do u
K Đại tràng
Nguyên nhân

Tắc ruột do nguyên nhân trong lòng

ruột(tắc ruột do bít )
-ở trẻ em : búi giun…phân su
-ở người lớn : có thể do phân cứng , sỏi
mật, vật lạ …

Tắc ruột do u bã thức
ăn
Sinh lý bệnh
Rối loạn sinh lý bệnh do tắc ruột ,mức độ nặng nhẹ
còn phụ thuôc vào :

Tắc ruột do nghẽn hay thắt , đã hoại tử chưa

Vị trí tắc : tắc cao hay thấp , ở ruột non hay ruột già

Thời gian từ lúc tắc đến lúc tắc đến lúc nhập viện

Thể trạng cơ địa bệnh nhân
Sinh lý bệnh
A. Rối loạn tại chỗ
-lòng ruột tác nghẽn ,lưu thông ứ trệ => giãn
quai ruột , trướng dần lên trên chỗ tắc
-nghẹt ruột =>thành ruột ko đươc cấp máu =>
diễn tiến hoại tử ruột
Sinh lý bệnh
B. Rối loạn toàn thân
-mất nước do nôn ói,do ứ đọng dịch trong
lòng ruột ,tắc càng lâu mức độ mât nước càng
nhiều
-mất nhiều K+ , Cl- qua nôn ói => kiềm

chuyển hóa
-trong tắc ruột cao , nôn dịch tụy và dịch
mật mất độ kiềm => toan chuyển hóa
-bụng cang trướng cản trở hô hấp => nhiễm
toan hô hấp
Triệu chứng Lâm sàng
A . Triệu chưng cơ năng
1.Đau bụng
-xuất hiện sớm , đau quặn từng cơn (môi cơn # 1-
3 phút, khoang cách mỗi cơn 3-10 phút trong tac
ruot non
-thời gian đau quặn do tắc ruột non ngắn hơn ở
ruột già
- Đau trong nghẹt ruột có tinh liên tục dữ dội
-càng về sau , khoang cách các cơn đau càng
ngắn lại, thơi gian đau tăng thêm
Triệu chứng Lâm sàng
2. Nôn ói
-triêu chứng phổ biến, do phản xạ căng của thành
ruột trên chổ tắc
-mức độ tính chất tùy vào vị trí tắc , nôn càng
nhiều=> mất nước , điện giả rõ rệt .Tắc càng cao
nôn càng sớm và nhiều
-
Dịch nôn từ thức ăn cũ , kế đến co thể có màu
xanh của mật , cuối cùng nôn ra dịch co mùi thối
vàng giông phân
Triệu chứng Lâm sàng
3. Bí trung đại tiện
-

Quan trọng, tuy nhiên chỉ co giá trị chẫn đoán
trong vai trường hợp
-
tắc ruột non : vẫn trung đại tiện một vài lần sau
khi xuất hiện cơn đau bụng đầu tiên
-
Xoắn ruột : bi trung đại tiện hoàn toàn sau khi
xuât hiện cơn đau
Triệu chứng Lâm sàng
B.Triệu chứng thực thể
1.Bụng trướng
-trướng nhiều hay ít phụ thuộc vị trí bít tắc, trướng
ở bụng trên hay dưới
-trướng không đều là dấu hiệu của xoắn ruột
2.Quai ruột nổi
-có giá trị trong chuẩn đoán tắc ruột cơ học khi
trong con đau thấy quai ruột nổi
Triệu chứng Lâm sàng
3.Dấu hiệu rắn bò
-trong cơm đau nhìn thấy
sóng nhu động của quai
ruột nổi
-triệu chứng thực thể quan
trọng chẩn đoán tắc ruột cơ
học

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×