Tải bản đầy đủ (.ppt) (77 trang)

phương pháp xác định tổng mức đầu tư và đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.72 KB, 77 trang )


CHUYÊN ĐỀ 3
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG
MỨC ĐẦU TƯ VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
2
CHUYÊN ĐỀ 3: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ ĐÁNH
GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Phương pháp xác định tổng mức đầu
tư của dự án
2. Phương pháp xác định suất vốn đầu tư
3. Phương pháp xác định chỉ số giá
4. Phương pháp xác định hiệu quả đầu tư
của dự án
5. Phương pháp đánh giá rủi ro và hiệu
quả của dự án
3
1. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư của dự án
1. Tổng mức đầu tư là gì?
2. Một dự án ĐTXDCT có mấy giai đoạn
đầu tư? =>Tổng mức đầu tư được
xác định trong giai đoạn nào của
quá trình đầu tư?
3. Một công trình XD có mấy bước thiết
kế? =>Tổng mức đầu tư được xác
định ở bước thiết kế nào?
4. Có bao nhiêu cách xác định TMĐT?
4
1. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư của dự án
1. Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công


trình (sau đây gọi là tổng mức đầu tư) là toàn bộ chi
phí dự tính để đầu tư xây dựng công trình được ghi
trong quyết định đầu tư và là cơ sở để chủ đầu tư lập
kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây
dựng công trình.
2. Có 3 giai đoạn đầu tư =>Tổng mức đầu tư được tính toán và
xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công
trình hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
3. Một công trình XD có thể được thiết kế theo 1 bước, 2 bước
hoặc 3 bước =>Tổng mức đầu tư được xác định ở bước
thiết kế đầu tiên.
4. Có 4 cách xác định TMĐT
5
1. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư của dự án
1.1. Phương pháp xác định theo thiết kế
Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình được tính
theo công thức sau:
V = G
XD
+ G
TB
+ G
GPMB
+ G
QLDA
+ G
TV
+ G
K
+ G

DP
Trong đó:
+ V: Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ G
XD
: Chi phí xây dựng của dự án.
+ G
TB
: Chi phí thiết bị của dự án.
+ G
GPMB
: Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư.
+ G
QLDA
: Chi phí quản lý dự án.
+ G
TV
: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
+ G
K
: Chi phí khác của dự án.
+ G
DP
: Chi phí dự phòng.
6
1. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư của dự án
Xác định chi phí xây dựng (G
XD
)
Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các công trình, hạng mục công trình thuộc dự

án được tính theo công thức:
G
XD
= G
XD1
+ G
XD2
+ + G
XDn

Trong đó: n là số công trình, hạng mục công trình thuộc dự án. G
XDi
: Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục
công trình thứ i của dự án, G
XDi
được tính như sau:
m
G
XD
= ( ∑ Q
XDj
x D
j
+ G
QXDK
) x (1+T
GTGT-XD
)
j=1
Trong đó:

+ m: Số công tác xây dựng chủ yếu/ bộ phân kết cấu chính của công trình, hạng mục công trình thuộc DA.
+ j: Số thứ tự công tác xây dựng chủ yếu/ bộ phận kết cấu chính của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án
(j =1÷ m).
+ Q
XDj
: Khối lượng công tác xây dựng chủ yếu thứ j/ bộ phận kết cấu chính thứ j của công trình, hạng mục công
trình thuộc dự án.
+ D
j
: Đơn giá công tác xây dựng chủ yếu thứ j/ đơn giá theo bộ phận kết cấu chính thứ j của công trình. Đơn giá
có thể là đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ, hoặc đơn giá xây dựng tổng hợp đầy đủ. Trường hợp D
j
là đơn
giá xây dựng không đầy đủ thì chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình được hướng dẫn chi tiết
ở chuyên đề 6.
+ G
QXDK
: Chi phí xây dựng các công tác khác còn lại/ bộ phận kết cấu khác còn lại của công trình, hạng mục công
trình được ước tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí xây dựng các công tác xây dựng chủ yếu/
tổng chi phí xây dựng các bộ phận kết cấu chính của công trình, hạng mục công trình.
+ T
GTGT-XD
: Mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng.
7
1. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư của dự án
Chi phí thiết bị bằng phương pháp lập dự toán
Chi phí thiết bị bao gồm: Chi phí mua sắm thiết bị công
nghệ (kể cả thiết bị công nghệ phi tiêu chuẩn cần
sản xuất, gia công) ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí
nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí đào tạo và chuyển giao

công nghệ được xác định theo công thức:
G
TB
= G
MS
+ G

+ G
ĐT

Trong đó:
+ G
MS
: Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ.
+ G

: Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh.
+ G
ĐT
: Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ.
8
Chi phí thiết bị bằng phương pháp lập dự toán
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ
n
G
STB
= Σ [Q
i
M
i

x (1 + T
i
GTGT-TB
)]
i=1
Trong đó:
+ Q
i
: trọng lượng (tấn) hoặc số lượng (cái) thiết bị thứ i (i=1 ÷ n).
+ M
i
: giá tính cho một tấn hoặc một cái thiết bị thứ i, được xác định theo công
thức:
M = G
g
+ C
vc
+ C
BX
+ C
lk
+ C
bq
+ T
+ T
i
GTGT-TB
: Mức thuế suất thuế GTGT quy định đối với loại TB thứ i
Đối với những thiết bị chưa xác định được giá có thể tạm tính theo báo giá của
nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc giá những thiết bị tương tự trên thị

trường tại thời điểm tính toán hoặc của của công trình có thiết bị tương
tự đã thực hiện.
Đối với các loại thiết bị công nghệ phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công thì chi
phí cho loại thiết bị này thực hiện theo nguyên tắc, phương pháp tại
chuyên đề 6 bao gồm các nội dung như đã nói ở trên.
9
Chi phí thiết bị bằng phương pháp lập dự toán
Chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ được tính bằng cách lập dự
toán tuỳ theo đặc điểm cụ thể của
từng dự án.
Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm,
hiệu chỉnh được lập dự toán như
đối với chi phí xây dựng hướng
dẫn tại mục 6.2.2.1 của chuyên đề
6 .
10
Chi phí thiết bị bằng phương pháp khác
Trường hợp dự án có thông tin về giá chào hàng đồng bộ
về thiết bị, dây chuyền công nghệ của nhà sản xuất
hoặc đơn vị cung ứng thiết bị thì chi phí thiết bị (GTB)
của dự án có thể được lấy trực tiếp từ các báo giá
hoặc giá chào hàng thiết bị đồng bộ này.
Trường hợp dự án chỉ có thông tin, dữ liệu chung về công
suất, đặc tính kỹ thuật của dây chuyền công nghệ,
thiết bị thì chi phí thiết bị có thể được xác định theo
chỉ tiêu suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị năng
lực sản xuất hoặc năng lực phục vụ của công trình.
11
1. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư của dự án

Xác định chi phí bồi thường giải phòng mặt bằng và
tái định cư
Chi phí bồi thường giải phòng mặt bằng, tái định cư
(G
GPMB
) được xác định theo khối lượng phải bồi
thường, tái định cư của dự án và các qui định
hiện hành của Nhà nước về giá bồi thường, tái
định cư tại địa phương nơi xây dựng công trình,
được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban
hành.
12
1. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư của dự án
Xác định chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các
chi phí khác của dự án
Các chi phí như chi phí quản lý dự án (G
QLDA
), chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng (G
TV
) và chi phí khác (G
K
) được xác định bằng cách lập
dự toán (Chuyên đề 6) hoặc tính theo định mức tỷ lệ phần trăm
(%). Hoặc tổng các chi phí này (không bao gồm lãi vay trong
thời gian thực hiện dự án và vốn lưu động ban đầu) có thể được
ước tính từ 10÷15% của tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị
của dự án.
Vốn lưu động ban đầu (VLD) (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh)
và lãi vay trong thời gian thực hiện dự án (LVay) (đối với dự án

có sử dụng vốn vay) thì tùy theo điều kiện cụ thể, tiến độ thực
hiện và kế hoạch phân bổ vốn của từng dự án để xác định.
13
1. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư của dự án
Xác định chi phí dự phòng của dự án
Đối với dự án có thời gian thực hiện đến 2 năm:
G
DP
= (G
XD
+ G
TB
+ G
GPMB
+ G
QLDA
+ G
TV
+ G
K
) x 10%
Đối với các dự án có thời gian thực hiện trên 2 năm: G
DP
= G
DP1
+ G
DP2

Trong đó:
+ G

DP1
: Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh:
G
DP1
= (G
XD
+ G
TB
+ G
GPMB
+ G
QLDA
+ G
TV
+ G
K
) x 5%
+ G
DP2
: Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá:
G
DP2
= (V’ - L
vay
) x (I
XDbq
)
Trong đó:
V’: Tổng mức đầu tư chưa có dự phòng.
I

XDbq
: Chỉ số giá xây dựng bình quân.
±ΔI
XD
: Mức dự báo biến động giá khác so với chỉ số giá xây dựng
bình quân đã tính.
14
1. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư của dự án
1.2. Phương pháp tính theo diện tích hoặc công suất sử dụng
của công trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư
xây dựng công trình
Trường hợp xác định tổng mức đầu tư theo diện tích hoặc công
suất sử dụng của công trình thì có thể sử dụng chỉ tiêu
suất chi phí xây dựng (SXD) và suất chi phí thiết bị (STB)
hoặc giá xây dựng tổng hợp để tính chi phí đầu tư xây
dựng cho từng công trình thuộc dự án và tổng mức đầu tư
của dự án được xác định theo công thức:
V = G
XD
+ G
TB
+ G
GPMB
+ G
QLDA
+ G
TV
+ G
K
+ G

DP
15
1.2. Phương pháp tính theo diện tích hoặc công suất sử dụng của công
trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Xác định chi phí xây dựng của dự án
Chi phí xây dựng của dự án (G
XD
) bằng tổng chi phí xây dựng của các
công trình, hạng mục công trình thuộc dự án. Chi phí xây dựng của
công trình, hạng mục công trình (G
XDi
) được xác định như sau:
G
XDi
= S
XD
x N + G
CT-SXD
Trong đó:
+ S
XD
: Suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc
năng lực phục vụ/ hoặc đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một
đơn vị diện tích của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
+ G
CT-SXD
: Các chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây dựng hoặc
chưa tính trong đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị
diện tích của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
+ N: Diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình, hạng mục công

trình thuộc dự án.
16
1.2. Phương pháp tính theo diện tích hoặc công suất sử dụng của công
trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Xác định chi phí thiết bị của dự án
Chi phí thiết bị của dự án (GTB) bằng tổng chi phí thiết bị của
các công trình thuộc dự án. Chi phí thiết bị của công trình
(G
TBi
) được xác định theo công thức sau:
G
TB
= S
TB
x N + G
CT-STB
Trong đó:
+ S
TB
: Suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị năng lực sản xuất
hoặc năng lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích
của công trình thuộc dự án.
+ G
CT-STB
: Các chi phí chưa được tính trong suất chi phí thiết bị
của công trình thuộc dự án.
17
1.2. Phương pháp tính theo diện tích hoặc công suất sử dụng của công
trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Các chi phí khác gồm:

Chi phí bồi thường giải phòng
mặt bằng, tái định cư; chi
phí quản lý dự án; chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng;
chi phí khác và chi phí dự
phòng được xác định
như hướng dẫn.
18
1. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư của dự án
1.3. Phương pháp xác định theo số liệu của các công trình
xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã
thực hiện
Các công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
tương tự là những công trình xây dựng có cùng loại,
cấp công trình, qui mô, công suất của dây chuyền
thiết bị, công nghệ (đối với công trình sản xuất) tương
tự nhau.
Tuỳ theo tính chất, đặc thù của các công trình xây dựng có
chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật tương tự đã thực hiện và
mức độ nguồn thông tin, số liệu của công trình có thể
sử dụng một trong các cách sau đây để xác định tổng
mức đầu tư cuả dự án.
19
1.3. Phương pháp xác định theo số liệu của các công trình xây
dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện
a. Trường hợp có đầy đủ thông tin, số liệu về chi phí đầu tư xây dựng
của công trình, hạng mục công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế -
kỹ thuật tương tự đã thực hiện thì tổng mức đầu tư được xác
định theo công thức:
n n

V = ∑ G
CTTTi
x H
t
x H
KV
± ∑G
CT-CTTTi
i=1 i=1
Trong đó:
+ G
CTTTi
: Chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình
tương tự đã thực hiện thứ i của dự án (i=1÷ n).
+ H
t
: Hệ số qui đổi về thời điểm lập dự án.
+ H
kv
: Hệ số qui đổi về địa điểm xây dựng dự án.
+ G
CT-CTTTi
: Những chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chi phí đầu tư
xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện
thứ i.
20
1.3. Phương pháp xác định theo số liệu của các công trình xây
dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện
b. Trường hợp với nguồn số liệu về chi phí đầu tư xây
dựng của các công trình, hạng mục công trình xây

dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực
hiện chỉ có thể xác định được chi phí xây dựng và
chi phí thiết bị của các công trình và qui đổi các chi
phí này về thời điểm lập dự án thi trên cơ sở chi phí
xây dựng và thiết bị của dự án đã xác định được,
các chi phí bồi thường giải phòng mặt bằng, tái định
cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng, các chi phí khác và chi phí dự phòng được
xác định tương tự như hướng dẫn.
21
1. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư của dự án
1.4. Phương pháp kết hợp để xác định tổng
mức đầu tư
Đối với các dự án có nhiều công trình, tuỳ
theo điều kiện cụ thể của dự án và
nguồn số liệu có được có thể vận dụng
kết hợp các phương pháp nêu trên để
xác định tổng mức đầu tư của dự án
đầu tư xây dựng công trình.
22
2. Phương pháp xác định suất vốn đầu tư
2.1. Một số vấn đề chung về
suất vốn đầu tư
2.2. Phương pháp xác định suất
vốn đầu tư XDCT
23
2.1. Một số vấn đề chung về suất vốn đầu tư
a. Khái niệm suất vốn đầu tư:
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi
phí xây dựng của công trình đầu tư tính trên

một đơn vị năng lực sản xuất hoặc phục vụ quy
ước của công trình đó. Chi phí xây dựng được
tính vào suất vốn đầu tư công trình bao gồm
các chi phí cần thiết cho việc xây dựng công
trình từ khi có chủ trương đầu tư đến khi đưa
công trình vào hoạt động
24
2.1. Một số vấn đề chung về suất vốn đầu tư
b. Ý nghĩa và vai trò của suất vốn đầu tư:
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình là một trong những chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật tổng hợp quan trọng dùng để phục vụ:
- Việc lập kế hoạch đầu tư, quản lý vốn đầu tư và đánh giá phân tích
kinh tế tài chính dự án đầu tư của các nhà đầu tư.
- Căn cứ để xác định tổng mức đầu tư, phân tích, đánh giá và lựa
chọn phương án đầu tư trong giai đoạn lập dự án đầu tư.
- Dùng để đánh giá trình độ, năng lực của chủ đầu tư và đơn vị thi
công xây dựng, căn cứ để xem xét về mặt kinh tế của các giải
pháp thiết kế, các phương án xây dựng và các quá trình xây
dựng nói chung.
25
2.1. Một số vấn đề chung về suất vốn đầu tư
c. Nội dung kinh tế của chỉ tiêu suất vốn đầu tư:
Chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình được xác định bằng tỷ số
giữa tổng mức đầu tư xây dựng công trình và năng lực sản xuất
phục vụ của công trình tính theo thiết kế.
Công thức tổng quát:
Trong đó:
S: Suất vốn đầu tư của công trình xây dựng
V: Tổng mức đầu tư
N: Năng lực sản xuất hoặc phục vụ (công suất thiết kế)

N
V
S =

×