Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn sx tmdth

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.12 KB, 76 trang )

Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

1

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hà Nội , Ngày ….Tháng… Năm 2013
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THỰC TẬP

SV:Phan Thu Huyền
Lớp:KT 34-K5


Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

2

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Hà Nội , Ngày….Tháng….Năm
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

SV:Phan Thu Huyền

Lớp:KT 34-K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

3

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

MỤC LỤC
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................6
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI...................................................................................8
1.1.SỰ CẦN THIẾT TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP............8
1.1.1.Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp........8
1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với hoạt đọng bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại................................................9
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp......................................................................................................10
1.2. 1. kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.............................10
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng.................................................................12
1.2.3. Khái niệm giá hàng hoá...........................................................................12
1.3 .1 . Chứng từ và tài khoản sử dụng trong kế tốn doanh thu bán hàng.14
1.3.2. trình tự kế tốn doanh thu bán hàng theo từng phương thức...........17
1.4.1 kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................21

1.4.2. KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.............................24
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ VIỄN THƠNG CƠNG TY
TNHHX&TMTH...............................................................................................28
2.1.1. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
TNHHX&TMTH...............................................................................................28
2.3. Thực trạng kế tốn bán nhóm hàng Và xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty TNHHX&TMTH.................................................................................37
2.3.1.1. Các chính sách ,chế độ kế tốn áp dụng tại công ty
TNHHX&TMTH...............................................................................................37
SV:Phan Thu Huyền
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp:KT 34-K5


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

4

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

2.3.1.2. Đặc điểm hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHHX&TMTH.................................................................................38
2.3.1.3. THỦ TỤC BÁN HÀNG VÀ CHỨNG TỪ SỬ DỤNG......................39
2.2.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (BÁN HANG)........64
CHƯƠNG III:MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHHX&TMTH......................................................67
3.1. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG NĨI
CHUNG VÀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHHX&TMTH ...........................................67
3.1.2. Những ưu điểm trong tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại cơng ty.........................................................................67
3.2. Các đề xuất, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHHX&TMTH..........................70
3.2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY .......................................................................................................................70
KẾT LUẬN........................................................................................................74
Danh mục tài liệu tham khảo............................Error! Bookmark not defined.

SV:Phan Thu Huyền
Lớp:KT 34-K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

5

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TNHH: trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
TM: Thương mại

DV: Dịch vụ
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
LN: Lợi nhuận
CPBH:Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
SXKD: Sản xuất kinh doanh
CCDC: Cơng cụ dụng cụ
NVL: Nguyên vật liệu

NC: Nhân công
K/C: Kết chuyển
Sp:

sản phẩm

Xk:

xuất khẩu

BH:

bán hàng

Vl,CD:

Vật liệu công cụ dụng cụ

SV:Phan Thu Huyền
Lớp:KT 34-K5


Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

6

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối
đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Có thể nói thị trường là
mơi trường cạnh tranh, là nơi luôn diễn ra sự ganh đua, cọ xát giữa các thành
viên tham gia để giành phần lợi cho mình. Để tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp phải tập trung mọi cố gắng, nổ lực vào hai mục tiêu: có lợi nhuận và tăng
thị phần của doanh nghiệp trên thị trường. Để đạt được điều đó địi hỏi các nhà
quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của
mình. Doanh nghiệp nào nắm bắt đầy đủ và kịp thời các thơng tin thì càng có
khả năng tạo thời cơ phát huy thế chủ động trong kinh doanh và đạt hiệu quả
cao. Kế toán là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhiệm
hệ thống tổ chức thơng tin có ích cho các quyết định kinh tế. Do đó kế toán là
động lực thúc đẩy doanh nghiệp làm ăn ngày càng hiệu quả. Muốn tồn tại và
phát triển, các doanh nghiệp phải bằng mọi cách đưa sản phẩm tới tay người tiêu
dùng, được người tiêu dùng chấp nhận và thu được lợi nhuận nhiều nhất có
nghĩa doanh nghiệp phải thực hiện tốt cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hố. Nhờ
đó, doanh nghiệp sẽ có cái nhìn tổng qt về kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình một cách cụ thể thông qua các chỉ tiêu doanh thu và kết quả (lỗ,
lãi). Đồng thời còn cung cấp các thơng tin quan trọng giúp các nhà quản lý phân
tích, đánh giá, lựa chọn các phương án kinh doanh để đầu tư vào doanh nghiệp
có hiệu quả.

Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng, vận dụng
những lý luận đã được học tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ cơng
tác kế tốn qua q trình thực tập tại Cơng ty TNHHSX&TMDTH , em đã lựa
chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại công ty TNHHSX&TMDTH” để nghiên cứu và viết chuyên đề tốt
nghiệp.
Nội dung của chuyên đề tốt nghiệp này được nghiên cứu dựa theo những
SV:Phan Thu Huyền
Lớp:KT 34-K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

7

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

kiến thức lý luận được trang bị ở nhà trường về kế tốn thương mại, phân tích
hoạt động kinh tế…. và tình hình thực tế tại Cơng ty TNHHSX&TMDTH để
tìm hiểu từng khâu của cơng tác kế tốn bán hàng. Từ đó thấy được những hợp
lý và bất cập nhằm đưa ra biện pháp khắc phục để hoàn thiện cơng tác kế tốn
nghiệp vụ bán hàng tại cơng ty.
Bố cục chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan nghiên cứu về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp
thương mại.
Chương II: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của công ty TNHHSX&TMDTH.
CHƯƠNG III

MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHHSX&TMDTH.

SV:Phan Thu Huyền
Lớp:KT 34-K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

8

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1.SỰ CẦN THIẾT TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1.Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
- Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, nhất
định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đạt được mục tiêu
lợi nhuận, công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó hạch
tốn kế tốn là cơng cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các
hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hố nhằm đảm
bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính tốn và
xác định hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở vạch ra
chiến lược kinh doanh.
Kế tốn Bán hàng: có ý nghĩa quan trọng trong q trình thu thập, xử lý,

cung cấp thơng tin cho chủ doanh nghiệp. Nó giúp cho doanh nghiệp xem xét,
kinh doanh mặt hàng, nhóm hàng, đặc điểm kinh doanh nào có hiệu quả, bộ
phận kinh doanh, cửa hàng nào thực hiện tốt cơng tác bán hàng. Nhờ đó doanh
nghiệp có thể phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án đầu tư sao cho có
hiệu quả nhất. Kế tốn nhằm mục đích cung cấp thơng tin vì vậy kế tốn bán
hàng phải có nhiệm vụ tổ chức sao cho các số liệu trong báo cáo bán hàng phải
nói lên được tình hình tiêu thụ hàng hố giúp cho việc đánh giá chất lượng toàn
bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán bán hàng liên quan đến các
chỉ tiêu kinh tế tài chính như : Doanh thu, thuế, lợi nhuận… Nếu q trình hạch
tốn xảy ra sai sót sẽ ảnh hưởng đến việc xác định doanh thu, kết quả kinh
doanh, làm một loạt các thông tin trong báo cáo tài chính bị sai sót. Vì thế, cơng
SV:Phan Thu Huyền
Lớp:KT 34-K5

Chun Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

9

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

tác nghiên cứu kế toán bán hàng là một đòi hỏi cấp thiết được đặt ra ở tất cả các
doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại.
Kết quả kinh doanh : là kết quả của việc bán hàng hố ,dịch vụ của hoạt
động kinh doanh chính nó là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với giá
vốn hàng bán ,chi phí bán hàng ,chi phí quản lý doanh nghiệp .
Lợi nhuận thuần từ hđkd = doanh thu thuần – {giá vốn hàng bán
+chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp }

Bán hàng và xác định kế quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại có tầm
quan trọng rất lớn ,nó khơng chỉ quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp mà cịn
góp phần làm tăng thu nhập quốc dân. Nó đánh giá hiệu quả kinh doanh và
khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường
Chuyên đề làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng theo
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, làm cơ sở cho việc nghiên cứu cơng tác
kế tốn bán hàng tại công ty
1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với hoạt đọng bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại
Trong các doanh nghiệp thương mại, bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình
hoạt động kinh doanh còn xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí
kinh doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng trong doanh nghiệp. Và
yêu cầu đặt ra cho kế toán bán hàng trong doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao
nhất cũng  là một vấn đề đáng được quan tâm.
Bán hàng và Xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Trong các doanh nghiệp thương mại, bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình
hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại. Đây là quá trình
chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá người mua và doanh nghiệp thu tiền về
hoặc được quyền thu tiền.
Xét về góc độ kinh tế thì bán hàng là q trình hàng hố của doanh nghiệp được
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Những đặc điểm chính của quá trình bán hàng tại các doanh nghiệp:

SV:Phan Thu Huyền
Lớp:KT 34-K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

10

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn

Đặc điểm chính của bán hàng có sự trao đổi thoả thuận giữa người mua và người
bán, nguời bán đống ý bán, người mua đồng ý mua , họ trả tiền hoặc chấp nhận
trả tiền.
Một đặc điểm nữa của bán hàng là có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hoá:
người bán mất quyền sở hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng hố đã mua
bán. Trong q trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách
hàng một khối lượng hàng hoá và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là
doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả
kinh doanh của mình.
Có thể hiểu việc xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh
doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Kết quả của việc so
sánh này, nếu thu nhập lớn hơn chi phí thi kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ
hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Viêc xác định kết quả bán hàng thường
được tiến hành váo cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng ,cuối quý, cuối
năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng
doanh nghiệp .
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp





Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám đốc về tình

hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hoá về mặt số lượng, chất lượng
và giá trị.
Theo dõi, phản ánh, giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng về các mặt chi phí
và thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động.
Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động trong DN, phản ánh và giám
đốc tình hình phân phối kết quả. Đơn đốc kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ
với Ngân sách Nhà nước.
1.2. 1. kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
- Bán hàng: là hoạt động đặc trưng, chủ yếu của doanh nghiệp, là khâu cuối
cùng của quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, là quá
trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hoá từ tay người bán sang tay người
mua nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được đòi tiền ở người mua.
- Bán buôn: là việc bán hàng cho các đơn vị, cá nhân (những người trung
gian) để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho người sản xuất để tiếp tục sản xuất
SV:Phan Thu Huyền
Lớp:KT 34-K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

11

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

ra sản phẩm. Hàng hoá sau khi bán vẫn cịn nằm trong lưu thơng, hoặc trong sản
xuất, chưa đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Bán hàng theo phương thức này
thường bán với khối lượng lớn và có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Trong doanh nghiệp thương mại, bán bn hàng hố thường áp dụng hai phương

thức:
Bán bn qua kho: là phương thức bán hàng mà hàng hoá được đưa về kho
của đơn vị rồi mới tiếp tục chuyển bán.
Bán bn vận chuyển thẳng: Là trường hợp hàng hố bán cho bên mua được
giao thẳng từ kho của bên cung cấp hoặc giao thẳng từ bến cảng nhà ga chứ
không qua kho của công ty.
- Bán lẻ: là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng để thoả mãn nhu cầu cá
nhân và tập thể. Hàng hoá sau khi bán đi vào tiêu dùng trực tiếp, kết thúc khâu
lưu thông. Khối lượng hàng bán thường nhỏ, phong phú đa dạng cả về chủng
loại, mẫu mã.
- Phương thức bán hàng đại lý: Là phương thức mà doanh nghiệp thương
mại xuất hàng giao cho bên nhận đại lý để bán. Bên đại lý sẽ trực tiếp bán hàng,
thanh toán tiền cho doanh nghiệp thương mại và được hưởng hoa hồng đại lý.
Số hàng gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và được xác định
là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được tiền do bên đại lý thanh toán hoặc nhận
giấy báo chấp nhận thanh toán.
- Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm: Là phương thức mà doanh
nghiệp dành cho người mua ưu đãi được trả tiền hàng trong kỳ. Doanh nghiệp
thương mại được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán
thơng thường theo phương thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Khi doanh
nghiệp thương mại giao hàng cho người mua, hàng hoá xác định là tiêu thụ. Tuy
nhiên, khoản lãi trả góp chưa được ghi nhận tồn bộ mà chỉ phân bổ dần vào
doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ sau giao dịch mua bán.
SV:Phan Thu Huyền
Lớp:KT 34-K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội


12

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
* Doanh thu:
- Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu: bán sản phẩm, hàng hoá cho khách
hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán.
- Doanh thu thuần về bán hàng : là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán
hàng với các khoản giảm trừ.
* Doanh thu giảm trừ:
- Chiết khấu thương mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã
thanh toán cho khách hàng do việc khách hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ với
khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng.
- Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngồi hố đơn bán
hàng hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém
phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, không đúng
địa điểm trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hoá được coi là tiêu thụ nhưng bị người
mua trả lại và từ chối thanh tốn do khơng phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn, quy
cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại như đã ký trong hợp
đồng.
1.2.3. Khái niệm giá hàng hoá
- Giá trị hợp lý của hàng hoá: là giá bán hàng hoá mà bên mua chấp nhận
thanh tốn để có được hàng hố đó.

- Việc tính giá hàng tồn kho được áp dụng một trong các phương pháp:
+ Phương pháp tính giá theo giá đích danh: Phương pháp này được áp
dụng đối với các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận
SV:Phan Thu Huyền
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp:KT 34-K5


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

13

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

diện được. Theo phương pháp này hàng hoá xuất bán thuộc lần mua nào thì lấy
giá của lần mua đó để xác định giá trị hàng xuất kho.
+ Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá trị của
từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn
kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất
trong kỳ.
+ Phương pháp nhập trước, xuất trước: áp dụng dựa trên giả định là hàng
hoá tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng
tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất vào gần thời
điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị của hàng hố xuất kho được tính
theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của
hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc
gần cuối kỳ của tồn kho.
+ Phương pháp nhập sau, xuất trước: áp dụng dựa trên giả định là hàng
tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, tồn kho còn lại
cuối kỳ la tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì

giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng,
giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần
đầy kỳ còn tồn kho.
Đối với các doanh nghiệp thương mại bán hàng đóng vai trị vơ cùng quan
trọng trong q trình tồn tại và phát triển của nó. Vì vậy, u cầu đặt ra là các
doanh nghiệp phải quản lý tốt nghiệp vụ bán hàng thông qua việc quản lý về
doanh thu; quản lý về công nợ, phương thức bán hàng và phương thức thanh
toán.
Quản lý về doanh thu bán hàng hoá, đây là cơ sở quan trọng để xác định
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước, đồng thời là cơ sở để xác định
chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Trong nền kinh tế
thị trường quản lý doanh thu bao gồm:
SV:Phan Thu Huyền
Lớp:KT 34-K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

14

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

+ Quản lý doanh thu thực tế: doanh thu thực tế là doanh thu được tính
theo giá bán ghi trên hoá dơn hoặc ghi trên hợp đồng bán hàng.
+ Quản lý các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản phát sinh trong
quá trình bán hàng theo quy định cuối kỳ đươcj trừ khỏi doanh thu thực tế. Các
khoản giảm trừ khỏi doanh thu bao gồm: Giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại,
chiết khấu thương mại

+ Doanh thu thuần là doanh thu thực tế về bán hàng của doanh nghiệp
trong kỳ kế toán, là cơ sở để xác định kết quả bán hàng.
Quản lý cơng nợ cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp.
Lựa chọn phương thức bán hàng thích hợp sẽ giúp doanh nghiệp đẩy nhanh
được tốc độ tiêu thụ hàng hoá. Sử dụng phương thức thanh toán hợp lý sẽ giúp
doanh nghiệp theo dõi và quản lý tốt hơn tình hình thanh tốn và công nợ phải
thu. Yêu cầu đặt ra là kế toán phải theo dõi chặt chẽ thời hạn thanh toán tiền
hàng để kịp thời thu hồi tiền ngay khi đến hạn nhằm tránh chiếm dụng vốn kinh
doanh.
1.3 .1 . Chứng từ và tài khoản sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng
a) Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT: là hóa đơn sử dụng cho các đơn vị tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ do bên bán lập. Mỗi hoá đơn được lập cho mỗi hàng hoá,
dịch vụ có cùng thuế suất. Hố đơn GTGT được lập thành 3 liên: Liên 1 lưu vào
sổ gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng thanh toán nội bộ.
- Hoá đơn bán hàng: là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức tính thuế theo
phương pháp trực tiếp. Hoá đơn này cũng được lập thành 3 liên như hố đơn
GTGT

HỐ ĐƠN

Mẫu số: 01 GTGT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

CM/2010B

Liên 1: Lưu

0020918


Ngày 01 tháng 03 năm 2012

SV:Phan Thu Huyền
Lớp:KT 34-K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


15

Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn

Đơn vị bán hàng: Cơng Ty TNHHSX&TMDTH
Địa chỉ: Số 2-nghách 74-Long Biên-Hà Nội
Số TK: 0451001676745
Điện thoại: 0435379388  
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn An
Tên đơn vị: Viện nghiên cứu
Hình thức thanh toán: CK

STT

Tên hàng hoá, dịch
vụ

A
1


MS: 0700238576

B
Máy đo độ rung điện
tử Model 407850

ĐVT

Số
lượng

Đơn giá

Thành tiền

C

1

2

3 = 1x2

Bộ

10

30.000.000


300.000.000

Cộng tiền hàng:
Thuế suất thuế GTGT: 10%

300.000.000

Tiền thuế GTGT:

30.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán:

330.000.000

Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)

SV:Phan Thu Huyền
Lớp:KT 34-K5

Người bán hàng
(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Chuyên Đề Tốt Nghiệp



16

Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ: là loại chứng từ dùng để theo dõi
số lượng hàng hoá di chuyển từ kho này đến kho khác trong nội bộ đơn vị, là
căn cứ để thủ kho ghi vào thẻ kho, kế toán ghi sổ chi tiết hàng hoá, chứng từ vận
chuyển. Phiếu được lập thành 3 liên: Liên 1 lưu vào sổ gốc, liên 2 lưu chuyển
cho thủ kho để ghi thẻ kho sau đó chuyển về phịng kế tốn, liên 3 giao cho bên
nhận hàng.
Đơn vị: CÔNG TY TNHHSX&TMDTH
Địa chỉ: SỐ 2-nghách 74-Long Biên-Hà Nội

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 03 năm 2011

Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn An
Đơn vị: Viện nghiên cứu
Địa chỉ: Hà Nội
Lý do xuất kho: Bán hàng
Số lượng
STT

Tên vật tư

ĐVT


Yêu

Thực

cầu

xuất

10

10

Đơn giá

Thành tiền

Máy đo độ
1

rung điện tử

Chiếc

24.000.000 240.000.000

Model 407850
Cộng:

240.000.000


Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm bốn mươi triệu đồng chẵn.
Người nhận hàng Bộ phận có nhu cầu
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SV:Phan Thu Huyền
Lớp:KT 34-K5

Kế toán trưởng Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

17

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý: Dùng để theo dõi số lượng hàng xuất
kho gửi bán, là chứng từ vận chuyển trên đường. Phiếu do bộ phận cung ứng lập
gồm 3 liên: Liên 1 lưu vào sổ gốc, liên 2 chuyển cho thủ kho để ghi thẻ kho, liên
3 giao cho đại lý bán hàng.
- Phiếu xuất kho: Dùng để theo dõi số lượng hàng hoá xuất kho cho các đơn
vị khác hoặc các bộ phận trong đơn vị. Phiếu xuất kho làm thành 3 liên: Liên 1

lưu ở bộ phận lập phiếu, liên 2 thủ kho giữ, liên 3 cho người nhận hàng.
- Bảng kê bán lẻ hàng hố:
- Phiếu thu tiền, giấy báo có của Ngân hàng: Xác định số tiền mặt, ngoại tệ
thực nhập quỹ.
- Thẻ quầy hàng: Theo dõi số lượng và giá trị hàng hố trong q trình nhận
và bán tại quầy hàng.
1.3.2. trình tự kế tốn doanh thu bán hàng theo từng phương thức
a) Vận dụng tài khoản:
Kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mại sử dụng các tài
khoản sau:
 Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong kỳ. Đó là tồn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi
giá bán (nếu có).
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB của số hàng tiêu thụ.
- Thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
- Khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển cuối kỳ
SV:Phan Thu Huyền
Lớp:KT 34-K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội


18

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

- Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả
Bên có: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
Tài khoản này cuối kỳ khơng có số dư.
Tài khoản 511 được chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2:
- TK5111 “Doanh thu bán hàng hoá”
- TK5112 “Doanh thu bán thành phẩm”
- TK5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
- TK5118 “Doanh thu khác”
 Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh trị giá thực tế của số sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Phản ánh giá vốn của hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho năm nay cao hơn so với năm
trước.
- Trị giá sản phẩm, hàng hoá hao hụt, mất mát sau khi trừ phần cá nhân bồi
thường.
Bên có:
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá…đã tiêu thụ trong kỳ để xác
định kết quả.
- Hồn nhập chênh lệch dự phịng giảm giá hàng tồn kho của năm nay thấp hơn
năm trước.
- Trị giá vốn của số hàng hoá, sản phẩm,…đã tiêu thụ trong kỳ nhưng bị khách

hàng trả lại.
 Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh số tiền mà doanh nghiệp phải thu của
khách hàng do bán chịu hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ và tình hình thanh tốn các
SV:Phan Thu Huyền
Lớp:KT 34-K5

Chun Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

19

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn

khoản phải thu của khách hàng. Ngồi ra tài khoản 131 còn được dùng để phán
ánh số tiền doanh nghiệp nhận ứng trước của khách hàng.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng về việc bán chịu hàng hoá, sản phẩm trong kỳ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ
- Số tiền doanh nghiệp nhận ứng trước của khách hàng
- Khoản giảm trừ tiền hàng cho khách hàng sau khi đã xác định tiêu thụ (giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại)
- Chiết khấu thanh toán dành cho người mua
Số dư nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng
Số dư có (nếu có): - Số tiền nhận ứng trước của khách hàng

- Số tiền đã thu nhiều hơn số phải thu
Ngồi ra kế tốn nghiệp vụ bán hàng cịn sử dụng một số tài khoản:
- TK521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
+ TK5211 “Chiết khấu thương mại”
+ TK5212 “Hàng bán bị trả lại”
+ TK5213 “Giảm giá hàng bán”
- TK111 “Tiền mặt”
- TK112 “Tiền gửi ngân hàng”
- TK138 “Phải thu khác”
- TK156 “Hàng hố ”
- TK641 “Chi phí bán hàng”
- TK333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”
b) Sổ kế toán:

SV:Phan Thu Huyền
Lớp:KT 34-K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội

20

Khoa: Kế tốn - Kiểm toán

Trong kế toán bán hàng tuỳ thuộc theo doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ nào
mà ghi chép vào các sổ theo hình thức đó. Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
theo quyết đinh số 48/2006/BTC có các hình thức sổ:
* Nhật ký chung:

Là hình thức ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào sổ nhật
ký chung theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài
khoản có liên quan để phục vụ cho việc ghi sổ cái theo hình thức này kế tốn
bán hàng sử dụng các loại sổ sau:
- Sổ NK chung, sổ NK bán hàng là sổ tổng hợp dùng để tập hợp các nghiệp vụ
bán hàng nhưng chưa thu tiền, sổ NK thu tiền dùng để tập hợp các nghiệp vụ thu
tiền ở doanh nghiệp bao gồm cả tiền mặt và tiền gửi NH.
- Sổ cái: Kế toán mở các sổ cái cho các TK 511, 512, 521, 632, 156, 111…
- Sổ chi tiết: Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi doanh thu chi tiết theo từng mặt
hàng, từng nhóm hàng. Sổ chi tiết thanh tốn người mua dùng để theo dõi chi
tiết tình hình cơng nợ và thanh tốn cơng nợ phải thu của người mua. Sổ này mở
cho từng khách hàng và theo dõi từng khoản nợ phải thu từ khi phát sinh đến khi
người mua thanh toán.
* Chứng từ ghi sổ
Căn cứ vào các chứng từ ban đầu để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ.
Việc ghi sổ kế tốn tổng hợp gồm đi theo trình từ thời gian trên sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. Kế toán bán hàng sử
dụng các sổ sau: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511, sổ cái TK 632, sổ
chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh tốn với người mua.
* Nhật ký sổ cái
Là hình thức phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký sổ cái
theo trình tự thời gian và hệ thống hoá theo nội dung kinh tế. Số liệu trên nhật
ký sổ cái dùng để lập báo cáo tài chính.
* Kế tốn trên máy vi tính
SV:Phan Thu Huyền
Lớp:KT 34-K5

Chuyên Đề Tốt Nghiệp




×