Tải bản đầy đủ (.docx) (163 trang)

Giáo án lớp 7 học kì 1 môn địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.66 KB, 163 trang )

Ngay soạn: 12/08/2012
Tuần 1 _ Tiết1.
PHẦN I :
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG.
Bài 1:
DÂN SỐ.
I) MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: - Học sinh hiểu và nắm vững về dân số, mật độ dân
số, tháp tuổi.
- Nguồn lao động của một đòa phương.
- Hiểu nguyên nhân gia tăng dân số và sự bùng nổ dân số.
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và
cách giảiquyết.
2) Kỹ năng:- Qua biểu đồ dân số hiểu và nhận biết được gia tăng
dân số và bùng nổ dân số.
- Rèn kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và
tháp tuổi.
3) Thái độ: - Có ý thức kế hoạch hoá gia đình .
II) TRỌNG TÂM: - Phần 2: Dân số gia tăng nhanh.
III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Biểu đồ gia tăng dân số đòa phương (nếu
có).
IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
A) Kiểm tra bài cũ: Không.
B) Bài mới:
* Giới thiệu bài:(2’)
- Theo tài liệu của UBDS thì trên thế giới mỗi ngày có 35600.000 trẻ sơ
sinh ra đời. Vậy hiện nay trên trái đất có bao nhiêu người, trong số đó có mấy
nam, mấy nữ, già, trẻ,??? Và cứ một ngày số trẻ em được sinh ra trên thế giới
bằng số dân của một nước có dân số trung bình. Như vậy điều đó là thách thức
lớn trong việc phát triển kinh tế xã hội hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu bài
học hôm nay.


Các hoạt động : Phần ghi bảng :
* Hoạt động 1:(10’)
- Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ:
“dân số” Trang 186.
- Giáo viên: Giới thiệu 1 vài số liệu về dân số.
VD: Tính đến 31/12/1997 thủ đô Hà Nội có
2490.000 người hoặc 1999: Việt Nam có 76,3 triệu
người. 2002 : 79,7 triệu người.
=> Vậy làm thế nào để biết được dân số, nguồn
lao động ở 1 thành phố, một quốc gia đó là công
việc của người điều tra dân số.
? Vậy điều tra dân số người ta tìm hiểu những
diều gì?
- Giáo viên: Giải thích hình 1.1 SGK cấu tạo màu
sắc biểu hiện trên tháp tuổi. (3 nhóm tuổi)
+ Màu xanh lá cây: số người chưa đến tuổi lao
động
+ Mầu xanh: Số người trong độ tuổi lao động.
+ Mầu nâu sẫm: Số người hết tuổi lao động
? Quan sát hình 1.1 cho biết tổng số trẻ em từ khi
mới sinh dến 4 tuổi ở mỗi tháp tuổi có? Trai, gái?
Trai gái
Tháp 1: 5,5 triệu 5,5 triệu
Tháp 2: 4,5 triệu khoảng 5 triệu
? So sánh người trong độ tuổi lao động ở 2 tháp ? (
Tháp 2 nhiều hơn tháp 1)
? Nhận xét hình dạng 2 tháp ? Thân, Đáy?
(Tháp 1: Đáy rộng, thân hẹp => số người trong
độ tuổi lao động ít, số người chưa đến tuổi lao động
nhiều => dân số trẻ.

Tháp 2: Dân số già.
? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của
dân số ?
1) Dân số nguồn lao
động :
- Điều tra dân số cho biết
tổng số người của một
đòa phương hoặc một nước,
số người ở từng độ tuổi,
tổng số nam nữ, trình độ
văn hoá, nghề nghiệp …
- Kết cấu theo độ tuổi của
dân số
- Kết cấu theo giới tính
của dân số.
- Tháp tuổi cho biết tổng
số nam và nữ phân theo
từng độ tuổi, số người
* Chuyển ý: - Dân số thế giới đang ngày càng
tăng. Vậy nguyên nhân nào ta vào phần:
* Hoạt động 2: (10’)
+ Cho học sinh đọc thuật ngữ : “Tỷ lệ sinh” ; “Tử”.
- Hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ hình 1.3, hình 1.4
SGK.
+ Đường xanh: Tỷ lệ sinh.
+ Đường đỏ: Tỷ lệ tử.
+ Đường tô hồng: Tỷ lệ gia tăng dân số.
? Quan sát H1.3 và H1.4 cho biết tỷ lệ gia tăng
dân số là khoảng cách giữa yếu tố nào? (Sinh và
tử)

? Khoảng cách rộng hẹp ở các năm 1950, 1980,
2000 có ý nghóa như thế nào?
( Nếu khoảng cách thu hẹp -> dân số tăng chậm:
H1.3
Nếu khoảng cách mở rộng -> dân số tăng nhanh:
H1.4.)
? Quan sát H1.2 cho biết dân số thế giới tăng
nhanh từ năm?
(1894: Đường biểu diễn độ dốc )
? Dân số tăng vọt từ năm nào? (1960: Đường
biểu diễn dốc đứng )
? Nguyên nhân nào dẫn đến dân số tăng chậm?
( Do thiên tai, dòch bệnh, đói, chiến tranh)
? Nguyên nhân nào dẫn đến dân số tăng nhanh?
( Do cách mạng khoa học kỷ thuật phát triển, trong
nông nghiệp đổi mới canh tác, tạo giống cây cho
năng suất cao.
Trong công nghiệp: Tạo bước nhảy vọt trong nền
kinh tế.
Trong y tế: Phát minh ra vắc xin tiêm chủng .
* Chuyển ý: Dân số thế giới tăng nhanh -> bùng
nổ dân số -> Hậu quả của vấn đề bùng nổ dân
số như thế nào?
* Hoạt đông 3 : (18’)
trong từng độ tuổi lao
động của một đòa phương.
2) Dân số thế giới tăng
nhanh trong thế kỷ XIX
và XX:
- Dân số tăng nhanh trong

hai thế kỷ gần đây nhờ
tiến bộ trong các lónh vực
kinh tế - xã hội và y tế.
3) Sự bùng nổ đân số:
* Giáo viên nhận xét: Tỷ lệ sinh các nước đang
phát triển đã giảm so với các nước phát triển vẫn
ở mức cao 359%o trong khi đó tỷ lệ tử giảm nhanh
- bùng nổ dân số. => Bùng nổ dân số khi tăng
nhanh, tăng đột ngột do tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ tử
giảm.
? Nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số? (Đời
đời sống được cải thiện, y tế phát triển -> tỷ lệ
tử giảm, tỷ lệ sinh vẫn còn cao).
? Bùng nổ dân số gây nên hậu quả gì?
(Nhiều trẻ em, gánh nặng về ăn, mặc, học hành,
chổ ở, việc làm …)
? Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế phát
triển như thế nào? Nước ta có chính sách gì để hạ
tỷ lệ sinh? Biện pháp khắc phục bùng nổ dân số?
- Kiểm soát sinh đẻ.
- Phát triển giáo dục, tiến hành cách mạng công
nghiệp, nông nghiệp hoá …
- Bùng nổ dân số khi dân số
tăng nhanh, tăng đột ngột do
tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ tử giảm.
- Dân số tăng nhanh vượt quá
khả năng giải quyết các vấn
đề ăn, mặc, học hành, việc
làm, nhà ở … đã trở thành
gánh nặng đối với các nước

có nền kinh tế chậm phát
triển.
C) CỦ NG CỐ: (3’) 1. Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số ?
2. Bùng nổ dân số xẩy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và biện
pháp giải quyết.
* Trắc nghiệm:
1. Điền vào chổ trống những từ, cụm từ thích hợp trong câu sau:
a) Điều tra dân số cho biết ………………………………… cuả một đòa phương, một nước.
b) Trong 2 thế kỷ gần đây, dân số thế giới ……………………………… đó là nhờ các tiến
bộ trong các lónh vực kinh tế - xã hội, y tế.
D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (2’) - Làm bài tập 2 sách giáo khoa.
(Cao nhất: Châu Phi: Tăng 0,45%; Thấp nhất là Nam Mó:
Dưới 0,95%.)
+ Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á và Nam Mó giảm mà tỷ trọng
dân số so với toàn thế giới vẫn tăng vì dân số quá nhiều: Châu Á chiếm 55,6%
dân số thế giới; Nam Mó tỷ lệ tăng dân số cao: 2,65% => Vì vậy nay có giảm
nhưng số dân tăng lên vẫn còn nhiều.
- Tìm hiểu sự phận bố dân cư ở nước ta?
- Chuẩn bò bản đồ phân bố dân cư thế giới.
Ngày soạn: 12/8/2012 :
Tuần 1 - Tiết 2:
BÀI 2:
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ - CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I) MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế
giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố 3 chủng tộc trên thế giới
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc bản đồ phân bố dân cư .

- Nhận biết 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh thực tế.
3. Thái độ: - Ýù thức đoàn kết giữa các dân tộc với nhau.
II) TRỌNG TÂM: - Mục 1: Sự phân bố dân cư.
III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới.
IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
A) Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu 1 + 2 (SGK) bài 1.
B) Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’) (SGK)
Các hoạt động: Phần ghi bảng:
* Hoạt động 1 : (20’)
* Giáo viên: Giải thích 2 thuật ngữ: “Dân số” và
“dân cư”.
(- Dân số là tổng số dân sinh sống trên một
lãnh thổ nhất đònh được tính ở 1 thời điểm cụ thể.
- Dân cư là tất cả những người sống trên 1 lãnh
thổ đònh lượng bằng mật độ dân số ).
* Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ
“Mật độ dân số”.
(Mật độ dân số: Là số dân trung bình sinh sống
trên một đơn vò diện tích lãnh thổ.)
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 sgk trang 9.
+ Công thức tính mật độ dân số: ==
MĐDS
1. Sự phân bố dân cư:
Dân số
Diện tích
* Cho học sinh làm bài tập 2:
+ Mật độ:
Việt Nam: 238người/Km

2
=> Mật độ cao vì đất hẹp
người đông.
Trung Quốc: 133người/Km
2
.
In Đô Nê :107người/Km
2
.
- Quan sát lược đồ 2.1 sgk cho biết:
? 1 chấm đỏ bao nhiêu người?
? Có khu vực chấm đỏ dày, nơi chấm đỏ thưa, nơi
không có chấm đỏ nói lên điều gì?
? Như vậy chấm đỏ thể hiện điều gì?
(Mật độ dân số)
? Số liệu mật độ dân số cho ta biết điều gì?
? Đọc trên lược đồ 2.1 sgk kể tên khu vực đông
dân của thế giới?
(Tây và trung Âu, Đông Bắc Hoa Kỳ, Đông Nam
Bra-Xin, Tây Phi, Nam Á, Đông Nam Á.)
? Tại sao những khu vực kể trên lại tập trung đông
dân?
? Những khu vực thưa dân phân bố ở đâu?
(Hoang mạc, vùng cực, gần cực, vùng núi)
? Nguyên nhân dẫn đến dân cư thấp 1 số vùng?
? Tại sao có thể nói rằng: Ngày nay con gnười có
thể sống ở mọi nơi trên trái đất?
(Phương tiện đi lại với kó thuật hiện đại, KHKT
phát triển.)
* Chuyển ý: - Trên thế giới gồm nhiều chủng tộc

sinh sống với nhau, đó là những chủng tộc nào?
* Hoạt động 2 : (12’)
- Đọc thuật ngữ : “Chủng tộc”.
- Dân cư phân bố không
đều trên thế giới.
- Mật độ dân số cho ta
biết tình hình phân bố dân
cư của 1 đòa phương, 1 nước.
- Những khu vực dân
đông là những đồng bằng
châu thổ, khu vực có nền
kinh tế phát triển, nhiều
đô thò, khí hậu tốt.
- Vùng núi, vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn.
- Vùng cực, hoang mạc khí
hậu khắc nghiệt => Mật
độ dân số thấp.
2) Các chủng tộc:
- Chủng tộc Môngôlô ít:
+ Da vàng, tóc đen, mắt
nâu, mũi tẹt: chủ yếu ở
? Trên thế giới có mấy chủng tộc chính?
? Mỗi chủng tộc có đặc điểm như thế nào?
- Cho học sinh hoạt động nhóm: 3 nhóm.
+ Nhóm 1: Nêu đặc điểm hình thái bên ngoài cơ
thể, đòa bàn sinh sống chủ yếu của chủng tộc
Môngôlô ít?
+ Nhóm 2: Nêu đặc điểm hình thái bên ngoài cơ
thể, đòa bàn sinh sống chủ yếu của chủng tộc Nê

Grô ít?
+ Nhóm 3: Nêu đặc điểm hình thái bên ngoài cơ
thể, đòa bàn sinh sống chủ yếu của chủng tộc Ơ
rô pê ô ít?
- Đại diện nhóm trả lời. Giáo viên chốt lại:
Châu Á.
- Chủng tộc Nê Grô ít:
+ Da đen, mắt đen, mũi
thấp, to, rộng, môi dài, ở
Châu Phi, Nam n Độ.
- Chủng tộc Ơ rô pê ô
ít:
+ Da trắng, tóc nâu, mắt
xanh, mũi dài, môi mỏng
ở Châu u, Trung Và
Nam Trung Đông.
* GV tổng kết: Sự khác nhau giữa các chủng tộc là đặc điểm hình thái bên
ngoài khi con người còn lệ thuộc vào thiên nhiên nên đã xuất hiện chủ nghóa
phân biệt chủng tộc (A Pác Thai) ở Châu Mó, Châu Phi.
- Mọi người đều có cấu tạo cơ thể như nhau. Sự khác nhau bên ngoài là do di
truyền không chủng tộc nào thấp hèn hay cao quý. Ngày nay chủ nghóa phân
biệt đã bò tiêu diệt.
C) CỦNG CỐ: (5’)
1. Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực
nào? Tại sao?
2. Căn cứ vào đâu người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các
chủng tộc? Các chủng tộc này sinh sống ở đâu?
* Trắc nghiệm: Hãy chọn 1 câu đúng ở câu hỏi sau:
1. Mật độ dân số là:
a) Số dân sinh sống trên 1 đơn vò diện tích lãnh thổ.

b) Số diện tích trung bình cuả một người dân.
c) Dân số trung bình của các đòa phương trong nước.
d) Dân số trung bình sinh sống trên một diện tích lãnh thổ.
2. Kết quả bài tập 2 trang 9 sgk cho thấy Việt Nam có mật độ dân số cao
Trung Quốc, In Đô vì:
a) Diện tích nhỏ, dân số ít. b) Diện tích lớn, dân số đông.
c) Diện tích nhỏ, dân số đông.
D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (2’)
- Tìm hiểu về cách sống, công việc của dân nông thôn và thành thò có gì
giống và khác nhau.
- Chuẩn bò bản đồ dân cư thế giới có thể hiện các đô thò.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: 20/8/2012 :
Tuần 2 - Tiết 3:
BÀI 3:
QUẦN CƯ - ĐÔ THỊ HOÁ.
I) MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh cần nắm được đặc điểm cơ bản của quần cư
nông thôn và quần cư đô thò.
- Biết được vài nét về lòch sữ phát triển đô thò và sự hình thành các siêu đô thò.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được quần cư đô thò hoặc quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc qua
trên thực tế.
- Nhận biết được sự phân bố của siêu đô thò đông nhất thế giới.
3. Thái độ: - Ý thức được vấn đề ô nhiễm môi trường khi đô thò
hoá cao.
II) TRỌNG TÂM: - Mục 1: Quần cư nông thôn và quần cư đô thò.
III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Lược đồ H3 .3 sgk phóng to.
IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)

? Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực
nào? Tại sao?
B/ Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’)
- Trước đây con người sống hoàn toàn lệ thuộc vào thiên nhiên. Sau đó
con người đã biết sống tự lập, quây quần bên nhau để có thêm sức mạnh khai
thác và cải tạo thiên nhiên. Con người đã tổ chức các hình thức sinh sống và
hoạt động kinh tế của mình như thế nào? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng
tìm hiểu nội dung bài.
Các hoạt động: Phần ghi bảng:
* Hoạt động 1 : (20’) 1. Quần cư nông thôn
và quần cư thành thò:
- Giáo viên: Cho học sinh đọc thuật ngữ: “Quần cư”
(+ Dân cư sinh sống quần tụ lại 1 nơi, một vùng =>
Quần cư.
+ Những người sống trên một lãnh thổ đònh
lượng = mật độ dân số => Dân cư.
? Quan sát 2 ảnh 3.1 và 3.2 em hãy cho biết mật
độ dân số, nhà cửa, đường sá ở quần cư nông
thôn và quần cư đô thò có gì khác nhau?
- Chia lớp làm 2 nhóm:
? Mỗi nhóm tìm hiểu đặc điểm cơ bản của 1 quần
cư?
- Giáo viên bổ sung hoàn chỉnh ý kiến của 2
nhóm.
Các yếu tố Quần cư nông thôn Quần cư đô thò
Cách tổ chức sinh
sống
Nhà cửa xen ruộng đồng, tập
hợp thành làng xóm.
Nhà cửa xây thành phố

phường.
Mật độ. Dân cư thưa. Dân cư tập trung đông.
Lối sống. Dựa vào truyền thống gia đình,
dòng họ, phong tục tập quán
cổ truyền.
Cộng đồng có tổ chức,
mọi người tuân thủ theo
pháp luật, nếp sống văn
minh trật tự.
Hoạt động kinh tế Sản xuất nông, lâm ,ngư
nghiệp.
Công nghiệp, dòch vụ.
? Em hãy liên hệ nơi em và gia đình đang sinh sống
thuộc loại quần cư nào?
* Chuyển y ù: - Ngày nay số người sống trong đô
thò ngày càng nhiều, vậy vấn đề đô thò hoá diễn
ra như thế nào?
* Hoạt động 2 : (12’)
- Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc: “Các đô thò
xuất hiện … trên thế giới”.
? Em hãy cho biết đô thò xuất hiện sớm nhất ở
đâu? Vào lúc nào?
(Thời kỳ cổ đại ở Trung Quốc, n Độ, La Mã
…)
- Ngày nay con người sống trong đô thò ngày càng
tăng nên đã xuất hiện vấn đề đô thò hoá.
? Vậy đô thò hoá là gì?
2. Đô thò hoá, siêu đô
thò:
- Đô thò xuất hiện sớm

và phát triển mạnh nhất
ở thế kỉ XIX, lúc công
? Những yếu tố quan trọng nào thúc đẩy quá trình
phát triển đô thò?
(Sự phát triển của thương nghiệp, thủ công nghiệp -
công nghiệp.)
- Giáo viên: Giới thiệu thuật ngữ: “ Siêu đô thò”
(Là những đô thò lớn có số dân trên 8 tr người)
? Quan sát lược đồ H3.3 sgk cho biết có bao nhiêu
siêu đô thò trên thế giới? (23)
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thò nhất?(Châu
Á: 12)
? Đọc tên 12 siêu đô thò có trên 8 tr người ở
Châu Á?
? Sự tăng nhanh tự phát của một số dân trong các
đô thò và siêu thò đã gây ra hậu quả gì?
(Môi trường, sức khoẻ, giao thông, giáo dục, trật
tự, an ninh…)
nghiệp phát triển.
- Đô thò hoá: Là sự phát
triển và hình thành các
thành phố với việc nâng
cao tỷ lệ dân thành thò ở
các vùng.
- Các siêu đô thò ngày
càng tăng ở các
nước đang phát triển
như ở Châu , Nam
Mó.
- Đô thò hóa để lại

nhiều hậu quả
nghiêm trọng về sức
khỏe, môi trường,giao
thông….
4. CỦNG CỐ :(5’) ? Nêu sự khác nhau giữa quần cư đô thò và quần cư
nông thôn?
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (2’) Làm bài tập 2 sgk.
- Theo số dân của siêu đô thò đông nhất: 12 -> 20 -> 27 triệu người: Tăng dần.
- Theo ngôi thứ: + Niu Oóc từ thứ 1 (1950) và (1975) xuống thứ 2 (2000).
+ Luân Đôn từ thứ 1 (1950) xuống thứ 7 (1975) ngoài danh sách năm
2000.
+ Tô Kiô không có tên danh sách trong năm 1950 lên thứ 2 năm 1975 và
thứ nhất 2000.
Ngày soạn: 20/8/2012 :
Tuần 2 - Tiết 4:
BÀI 4:
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI.
I) MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua tiết thực hành củng cố cho học sinh:
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không
đều trên thế giới.
- Các khái niệm đô thò, siêu đô thò và sự phân bố các siêu
đô thò ở Châu Á.
2.Kỹ năng:
- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thò trên lược
đồ dân số .
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số.
II) TRỌNG TÂM: - Bài tập 1 +2 + 3.
III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: H4.1 và H4.4 sgk phóng to.
IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:

A) Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Nêu sự khác nhau giữa quần cư đô thò và quần cư nông thôn?
B) Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’)
- Để nắm chắc các khái niệm về mật độ dân số, khái niệm về đô thò,
siêu đô thò hôm nay chúng ta tìm hiểu bài thực hành.
Các hoạt động:
* Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.
a/ So sánh nhóm dưới tuổi lao động ở tháp tuổi năm 1989 với tháp tuổi 1999:
Để thấy rõ số trẻ trong lớp tuổi 0 – 4 giảm.
+ 1989: 0 – 4 tuổi: Nam 5 triệu; Nữ gần 5 triệu => Đáy mở rộng, thân thu hẹp.
+ 1999: 0 – 4 tuổi: Nam khoảng 4 triệu; Nữ khoảng 3.5 triệu => Đáy thu hẹp,
thân mở rộng.
=> Kết luận: Tháp tuổi 1989 là tháp tuổi có tuổi có kết cấu dân số trẻ.
Tháp tuổi 1999 là tháp tuổi có tuổi có kết cấu dân số già.
Như vậy sau 10 năm 1989 đến 1999 tình hình dân số TP.HCM có gì thay đổi?
(Già đi)
a) Qua 2 tháp tuổi 42.2 và 42.3 sgk cho biết:
? Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ: (Nhóm tuổi lao động)
? Nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ: (Nhóm trẻ)
* Hoạt động 2
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3.
? H4.4 sgk có tên là gì?
? Chú dẫn có mấy ký hiệu? Ý nghóa từng ký hệu? Giá trò của các chấm trên
lược đồ.
? Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung nhiều chấm đỏ? (500.000 người)
? Mật độ chấm dày nói lên điều gì? (Mật độ dân số cao nhất).
? Những khu vực tập trung mật độ dân số cao nhất được phân bố ở đâu?
(Đông Á, Tây Nam Á, Nam Á)

? Tìm trên lược đồ vò trí các khu vực có chấm tròn lớn và vừa? Các đô thò tập
trung phân bố ở đâu? (Ven biển 2 đại dương: Thái Bình Dương và n Độ
Dương; Trung hạ lưu các sông lớn)
C) CỦNG CỐ : (3’)
- Đánh giá giờ thực hành, biểu dương những
học sinh làm tốt.
D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’)
- Ôn tập các đới khí hậu chính trên thế giới ở
lớp 6.
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Đọc
trước bài 5.
Ngày soạn:28/8/2012 :
Tuần 3 - Tiết 5:
PHẦN II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ.
CHƯƠNG I:
MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG - HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI.
BÀI 5: ĐỚI NÓNG - MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM.
I) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Xác đònh được vò trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới
nóng.
-Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ, lượng mưa,
rừng rậm …)
2.Kỹ năng:
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ
lát cắt rừng rậm xích đạo ẩm qua 1 đoạn văn mô tả và qua các ảnh chụp.
3. Thái độ: - Ý thức được cần bảo vệ môi trường sống như thế nào?
II) TRỌNG TÂM: Mục II: Phần 1+2.
III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:- Bản đồ các môi trường điạ lý.
IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:

A) Kiểm tra bài cũ: (Không)
B) Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’).
sgk .
Các hoạt động: Phần ghi bảng:
* Hoạt động 1 : (13’)
* Giáo viên giải thích chung:
- Tương ứng với 5 vành đai nhiệt trên thế giới có
5 đới khí hậu theo vó độ. Với khái niệm môi
trường đòa lý, các môi trường đòa lý thế giới
phân thành 5 vành đai bao quanh trái đất: 1 đai nóng,
2 đai môi trường ôn hoà, 2 đai môi trường đới lạnh
=> được thể hiện trên lược đồ “Các kiểu môi
trường đới nóng”
? Dựa vào bản đồ “Các kiểu môi trường đới
nóng” hãy xác đònh ranh giới các đới môi trường
đòa lý?
? Tại sao đới nóng còn có tên: “Nội chí tuyến”?
(Nằm giữa 2 chí tuyến)
=> Giáo viên kết luận: Đới nóng nằm trong vò
trí nội chí tuyến nên có nhiệt độ cao quanh năm,
gió tín phong thổi thường xuyên. Đới nóng chiếm
phần lớn diện tích đất nổi, 70 % thực vật, động vật
trên thế giới. Là nơi có nền nông nghiệp cổ
truyền, tập trung đông dân.
? Dựa vào bản đồ “Các kiểu môi trường đới
I) Đới nóng:
- Nằm giữa 2 chí tuyến,
đới nóng chiếm diện tích
đất nổi khá lớn trên trái
đất.

- Giới động, thực vật
phong phú, đới nóng là
khu vực đông dân của thế
giới.
nóng” nêu tên các kiểu môi trường ở đới nóng?
? Môi trường nào chiếm diện tích nhỏ nhất?
(Hoang mạc có cả ở đới nóng, đới ôn hoà nên
học riêng)
*Chuyển ý : - Một kiểu môi trường nằm ở 2 bên
đường xích đạo trong đới nóng: Đó là môi trường
xích đạo ẩm có đặc điểm như thế nào? *
Hoạt động 2 : (25’)
? Xác đònh giới hạn, vò trí của môi trường xích
đạo ẩm trên bản đồ “Các kiểu môi trường đới
nóng”?
? Quốc gia nằm trọn trong môi trường xích đạo ẩm?
(Xin ga po: 1
0
B)
- Giáo viên: Chú giải về lược đồ H5.2 trang 16.
? Nhiệt độ cao nhất vào tháng nào? (Tháng 4 : 28
0
C)
? Nhiệt độ thấp nhất vào tháng nào? (Tháng 1 :
25
0
C)
? Nhiệt độ chênh nhau? (3
0
C)

? Nhận xét lượng mưa cao nhất?
( 250
mm
vào tháng 11, 12, 1)
? Nhận xét lượng mưa thấp nhất?
( 150
mm
)
? Lượng mưa chênh nhau? (100
mm
)
=> Rút ra nhận xét về khí hậu của môi trường
xích đạo ẩm?
* Cho học sinh đọc “Môi trường xích đạo ẩm -> ẩm
ướt, ngột ngạt.
=> Chuyển ý: - Với tính chất đặc trưng của khí
hậu môi trường xích đạo ẩm như vậy sẽ ảnh hưởng
tới giới sinh vật như thế nào?
? Cho học sinh quan sát H5.3: Vì sao rừng xích đạo
lại rậm rạp như vậy?
(Nhận lượng nhiệt mặt trời lớn -> lượng mưa lớn)
? Quan sát H5.4 cho biết rừng có mấy tầng chính?
Giới hạn các tầng?
II) Môi trường xích đạo
ẩm:
- Nằm trong khoảng 5
0
B -
5
0

N.
1. Khí hậu:
- Môi trường xích đạo ẩm
nóng ẩm quanh năm, mưa
nhiều quanh năm.
2. Rừng rậm xanh quanh
năm:
- Độ ẩm và nhiệt độ cao
tạo điều kiện tốt cho rừng
xanh quanh năm.
- Rừng có nhiều loại cây
mọc nhiều tầng rất rậm
rạp cao từ 40 đến 50
m
.
- Động vật rừng rất đa
dạng và phong phú, sống
trên khắp các tầng rừng
rậm.
? Đặc điểm của thực vật rừng ảnh hưởng tới
động vật như thế nào?
C) CỦNG CỐ : (5’) ? Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn vó
tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng? Việt Nam thuộc kiểu
môi trường nào?
? Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3và 4.
Ngày soạn: 28/8/2012 :
Tuần 3 - Tiết 6:
BÀI 6:
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI.

I) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới
(nóng quanh năm và có thời kỳ khô hạn).
- Khí hậu nhiệt đới: Nóng quanh năm, lượng mưa thay đổi, càng về gần chí
tuyến càng giảm và số tháng khô hạn càng kéo dài.
- Nhận biết cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là Xa Van hay đồng
cỏ nhiệt đới.
2.Kỹ năng: - Rèn Luyện kỹ năng đọc biểu đồ nhiệt độ, và lượng
mưa.
- Kỷ năng nhận biết môi trường đòa hình qua ảnh chụp.
3. Thái độ: - Ý thức được vấn đề cháy rừng ở môi trường nhiệt đới.
II) TRỌNG TÂM: Mục 2: Các đặc điểm khác nhau của môi trường.
III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - “Các kiểu môi trường đới nóng”
IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
A) Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn vó tuyến nào? Nêu tên
các kiểu môi trường của đới nóng? Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào?
B) Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’)
- Trong môi đới nóng khu vực chuyển tiếp giữa môi trường xích đạo
ẩm đến vó tuýên 30
0
ở cả 2 bán cầu là môi trường nhiệt đới. Môi trường này có
đặc điểm khí hậu, thiên nhiên như thế nào? Chúng ta tìm hiểu trong bài học
hôm nay.
Các hoạt động: Phần ghi bảng:
* Hoạt động 1: (15’)
- Giáo viên: cho học sinh đọc thuật ngữ: Đá ong, đá
ong hoá, đất fe ra lít.
(+ Đá ong: Là đá màu đỏ nâu có cấu tạo kiểu tổ

ong trong vách của lỗ tổ ong là sắt ôxít và nhôm
ôxít.
+ Đá ong hoá: Quá trình phong hoá ở vùng nhiệt
đới ẩm làm biến đất thành đá ong.
+ Đất fe ra lít: Phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi
nhiệt đới, màu đỏ, vàng do tích luỹ sắt, nhôm)
- Giáo viên: Giải thích thuật ngữ: Rừng hành lang.
(+ Rừng mọc dài 2 bên bờ sông suối.
+ Xavan: Thảm cỏ phủ kín mặt đất có độ cao 0,8 m.
Xa van là thảm thực vật nhiệt đới đặc trưng ở cao
nguyên trung và đông phi).
? Dựa vào bản đồ: Các kiểu môi trường … Xác
đònh vò trí của môi trường nhiệt đới?
? Xác đònh 2 đòa điểm Ma La Can 9
0
B và Gia Mê
Na:12
0
B trên bản đồ: “Các kiểu môi trường đòa lý”.
? Quan sát H6.1 và H6.2 nhận xét về sự phân bố
nhiệt độ, lượng mưa của 2 đòa điểm trên?
- Phân lớp 2 nhóm:
+ Nhóm 1: Nhận xét lượng nhiệt của 2 đòa điểm?
+ Nhóm 2: Nhận xét lượng mưa của 2 đòa điểm?
Đại diện nhóm trả lời:
* Ma La Can: + Nhiệt độ cao nhất: 28
0
C: Tháng 3 và 4.
+ Nhiệt độ thấp nhất: 25
0

C: Tháng 7 và 8.
+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao: Tháng 3 và 4; tháng 9
và 10.
* Gia Mê Na: + Nhiệt độ cao nhất: 34
0
C: Tháng 3 và
4.
+ Nhiệt độ thấp nhất: 22
0
C: Tháng 11 và 12.
+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao: Tháng 3 và 4; tháng 9
1. Khí hậu:
- Nằm trong khoảng từ
vó tuyến 5
0
- 30
0
ở 2 bán
cầu.
và 10.
* Ma La Can: + Lượng mưa cao nhất: 180 mm vào tháng
8.
+ Lượng mưa thấp nhất: 0 mm vào tháng 1, 2 và 12.
* Gia Mê Na: + Lượng mưa cao nhất: 250 mm vào tháng
8.
+ Lượng mưa thấp nhất: 0 mm vào tháng 11, 12 và 1,
2, 3.
=> ? Như vậy đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới là
gì?
? Nêu sự khác nhau giữa khí hậu nhiệt đới và khí hậu

xích đạo ẩm? (Xích đạo ẩm: Nóng ẩm, mưa nhiều quanh
năm).
* Chuyển ý: - Với điều kiện nhiệt độ cao lượng mưa
giảm về phía 2 chí tuyến => Vậy thiên nhiên ở môi
trường này như thế nào?
* Hoạt động 2 : (18’)
? Quan sát H6.3 và H6.4 sgk nhận xét có gì giống và
khác nhau?
=> Như vậy lượng mưa, thời gian khô hạn đã ảnh đến
thực vật, con người và thiên nhiên.
? Từ sự thay đổi lượng mưa theo mùa dẫn đến cây
cỏ biến đổi như thế nào?
(Giảng phần sgk)
? Sự biến đổi của thực vật từ xích đạo về hai chí
tuyến?
? Mực nước sông thay đổi như thế nào?
- Nhiệt độ giao động
mạnh từ 22
0
C- 34
0
C. Có
2 lần nhiệt độ tăng cao
vào tháng 3 và 4; tháng
9 và 10.
- Mưa tập trung vào 1
mùa, giảm dần về phía
2 chí tuyến, số tháng
khô hạn tăng lên.
2. Các đặc điểm của

môi trường:
- Thực vật xanh tốt
vào mùa mưa, khô héo
vào mùa khô.
- Càng về 2 chí tuyến
thực vật càng nghèo
nàn, khô cằn hơn. Rừng
thưa -> Đồng cỏ - >
Hoang mạc.
- Sông có 2 mùa
nước: Mùa lũ và mùa
hạn.
- Đất fe ra lít rất dễ bò
xói mòn, rữa trôi nếu
canh tác không hợp lý
và rừng bò phá bừa
bãi.
? Mưa tập trung ở một mùa ảnh hưởng tới đất như
thế nào?
* Cho học sinh đọc đoạn: “Ở miền đồi núi -> đất fe ra
lít”
? Tại sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa mưa, khô hạn
rõ rệt nhưng lại là nơi khu vực đông dân trên thế
giới?
(Chú ý: Mùa khô thiếu nước … )
? Tại sao diện tích Xa Van ngày càng mở rộng?
(Mưa ít, Xa van, cây bụi bò phá để làm nương rẫy, lấy
củi …
- Vùng nhiệt đới có
đất và khí hậu thích hợp

với nhiều loại cây lương
thực và cây công
nghiệp.
C) CỦNG CỐ : (5’) ? Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới?
? Giải thích tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ
vàng?
* Trắc nghiệm: 1. Chọn câu đúng: Môi trường nhiệt đới nằm trong
khoảng vó tuyến nào?
a) 5
0
B - 5
0
N. b)
30
0
B - 30
0
N.
c) Vó tuyến - xích đạo. d) 5
0
- 30
0
B
và N.
2. Cho biết vò trí khu vực 5
0
; 20
0
nơi nào có thời kỳ khô hạn dài?
a) 5

0
. b) 20
0
c) Bằng nhau. d) Không xác đònh
được.
D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’) Làm BT 4 + Đọc trước bài 7.
Ngày soạn: 5/9/2012 :
Tuần 4 - Tiết 7:
BÀI 7:
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA.
I) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - Nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở
đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa: (T
0
,
lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường, đặc điểm này
chi phối thiên nhiên và hoạt động theo nhòp điệu của gió mùa.
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa. Là môi trường đặc sắc và đa
dạng ở đới nóng.
2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc bản đồ, ảnh đòa lí,biểu đồ nhiệt độ,
lượng mưa, nhận biết khí hậu nhiệt đới qua biểu đồ.
3.Thái độ: - Tích cực tham gia bảo vệ môi trường.
II) TRỌNG TÂM: - Mục 1: Khí hậu
III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ: Các kiểu môi trường đòa lí.
IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới?
? Giải thích tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?
B/ Bài mới:

* Giới thiệu bài: (1’) SGK
Các hoạt động: Nội dung ghi.
* Hoạt động 1 : (20’)
? Dựa vào bản đồ “Các môi trường đòa lí”Xác đònh vò trí
của môi trường nhiệt đới gió mùa?
- Giáo viên: Toàn bộ môi trường nhiệt đới gió mùa của
đới nóng nằm trong khu vực Nam Á và Đông Nam A
.Việt Nam là nước nằm trong khu vực gió mùa điển
hình .
“Gió mùa là loại gió thổi theo mùa trên những lục đòa
rộng như Châu á, Châu phi, ÔxTrây lia, chủ yếu trong
mùa hè, mùa đông.”
1) Khí hậu:
? Quan sát h7.1 và h7.2 cho biết màu sắc biểu thò yếu tố
gì?
(Lượng mưa)
? Mũi tên có hướng chỉ? (Hướng gió)
? Nhận xét hướng gió thổi vào mùa hè ở các khu vực?
(Thổi từ Ấn Độ Dương và TBD vào lục đòa -> nên mát,
nhiều hơi nước và mưa. )
? Nhận xét hướng gió thổi vào mùa đông?
(Thổi từ áp cao Xi Bia về áp thấp đại dương -> nên khô,
lạnh, ít mưa.)
? Nhận xét về lượng mưa ở các khu vực này trong mùa
hè và mùa đông?
? Giải thích tại sao lượng mưa lại có sự chênh lệch rất
lớn giữa 2 mùa đông và mùa hạ?
(GT ở phần SGK.)
? Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa H7.3 và H7.4
cho biết diễn biến nhiệt độ và lượng mưa trong năm của

Hà Nội có gì khác với Mum Bai?
Hà Nội Mum bai
- Nhiệt độ cao nhất: >30
0
C : Mưa lớn . < 30
0
C: Mưa
lớn.

- Nhiệt độ thấp nhất: < 18
0
C : Mưa ít . > 23
0
C: Mưa ít
- Biên độ nhiệt

12
0
C 7
0
C
=> Kết luận: Hà Nội có mùa đông lạnh.
Mum bai nóng quanh năm.
- Cả hai đòa điểm đều có lượng mưa lớn nhưng thay đổi
tuỳ vào vò trí gần hay xa biển…
- Thời tiết diễn biến thất thường. (Giải thích )
? Khí hậu nhiệt đới gió mùa có đặc điểm gì?




- Đông Nam Á và Nam
Á là các khu vực điển
hình của môi trường
nhiệt đới có gió mùa
hoạt động. Gío mùa làm
thay đổi chế độ nhiệt
và lượng mưa ở hai mùa
rõ rệt.

- Nhiệt độ và lượng
mưa thay đổi theo mùa.
+ Nhiệt độ trung bình
năm > 20
0
C
+ Lượng mưa trung bình
>1500
mm
, mùa khô ngắn.
+ Thời tiết diễn biến
thất thường hạn hán, lũ
lụt.
? Khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa khác nhau như
thế nào?
(Khí hậu nhiệt đới: Thời kì khô hạn keó dài, lượng mưa
dưới1500
mm
)
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa: +nhiệt độ, lượng mưa thay
đổi theo mùa mưa >1500

mm
, mùa khô không kéo dài.
* Hoạt động 2: (12’)
- Chia lớp 3 nhóm:
+ Nhóm1:
? Dựa vào H7.5; H7.6 SGK mô tả rừng cao su ?
+ Nhóm2:? Cảnh sắc hai tấm ảnh biểu hiện sự thay đổi
theo yếu tố nào?
(Thời gian)
+ Nhóm3:
? Cho biết nguyên nhân của sự thay đổi đó?
=> Giáo viên: Cảnh sắc thiên nhiên nhiệt đới gió mùa
biến đổi theo mùa, theo không gian tuỳ vào lượng mưa,
sự phân bố lượng mưa.
=> Kết luận:
? Liên hệ cây trồng công nghiệp nhiệt đới ở Việt Nam?
2) Các đặc điểm khác
của môi trường:
- Gió mùa ảnh hưởng
tới cảnh sắc thiên
nhiên.
- Môi trường nhiệt đới
gió mùa là môi trường
đa dạng phong phú nhất
đới nóng.
- Là nơi thích hợp với
nhiều loại cây lương
thực, cây công nghiệp
nhiệt đới nên có khả
năng nuôi sống thu hút

nhiều lao động do đó
đây là nơi tập trung dân
cư đông nhất thế giới .
C) CỦNG CỐ :(6’) ? Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
? Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa?
(Cảnh quan thiên nhiên biến đổi theo thời gian và không gian do sự khác nhau
về lượng mưa, về phân bố mưa trong năm giữa các đòa phương, giữa các mùa.)
* Trắc nghiệm: 1) Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới :
a) Đông Nam A.ù c) Đông Nam Á ,
Nam A.Ù
b) Trung Á. d) Đông Á , Nam
A.Ù
2) Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa .
a) Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn. b) Thời tiết diễn biến
thất thường.
c) Có 2 mùa gió vào mùa hè và đông. d) Nhiệt độ, lượng mưa
thay đổi theo mùa.
e) Cả 2 phương pháp b và d đều đúng.
D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’) Học bài cũ + Đọc trước bài 8.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: 5/9/2012 :
Tuần 4 - Tiết 8:
Ơn tập về dân số và phân bố dân cư trên thế giới, MT đới nóng
I) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - củng cố kiến thức về dân sốâ và sư phân bố dân cư trên thế giới.
-củng cố kiến thức về môi trường đới nóng.
2. Thái độ: - Tích cực tham gia bảo vệ môi trường.
II) TRỌNG TÂM: dân số và phân bố dân cư trên thế giới, MT đới nóng
III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ phân bố dân cư Châu .
IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:

Các hoạt động Nội dung ghi
Giáo viên: Hãy so sánh hai thuật ngữ:
“Dân số” và “dân cư”
Học sinh trả lời
Giáo viên: Yêu cầu học sinh phát biểu
thuật ngữ “Mật độ dân số”.
Giáo viên: Hãy nêu sự phân bố dân cư
1. Dân số và sự phân bố dân
cư trên thế giới:
Dân số là tổng số dân sinh
sống trên một lãnh thổ nhất đònh
được tính ở 1 thời điểm cụ thể.
- Dân cư là tất cả những người
sống trên 1 lãnh thổ đònh lượng
bằng mật độ dân số ).
- Mật độ dân số: Là số dân
trung bình sinh sống trên một đơn
vò diện tích lãnh thổ
trên thế giới?
Dựa vào bản đồ “Các kiểu môi trường
đới nóng” hãy xác đònh ranh giới các đới
môi trường đòa lý?
Giáo viên kết luận: Đới nóng nằm trong
vò trí nội chí tuyến nên có nhiệt độ cao
quanh năm, gió tín phong thổi thường xuyên.
Đới nóng chiếm phần lớn diện tích đất
nổi, 70 % thực vật, động vật trên thế giới.
Là nơi có nền nông nghiệp cổ truyền, tập
trung đông dân.
? Dựa vào bản đồ “Các kiểu môi trường

đới nóng” nêu tên các kiểu môi trường ở
đới nóng?
Học sinh trả lời
? Môi trường nào chiếm diện tích nhỏ
nhất?
- Với tính chất đặc trưng của khí hậu môi
trường xích đạo ẩm như vậy sẽ ảnh hưởng
tới giới sinh vật như thế nào?
Dân cư phân bố không đều
trên thế giới.
- Những khu vực dân đông là
những đồng bằng châu thổ, khu
vực có nền kinh tế phát triển,
nhiều đô thò, khí hậu tốt.
- Vùng núi, vùng sâu, vùng xa
đi lại khó khăn.
- Vùng cực, hoang mạc khí hậu
khắc nghiệt => Mật độ dân số
thấp.
2. Môi trường đới nóng:
Đới nóng gồm 4 kiểu môi
trường:
-MT xích đạo ẩm
-MT nhiệt đới
-MT nhiệt đới gió mùa
-MT hoang mạc
C) CỦNG CỐ : (5’) ? Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới?
? Giải thích tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ
vàng?
* Trắc nghiệm: 1. Chọn câu đúng: Môi trường nhiệt đới nằm trong

khoảng vó tuyến nào?
a) 5
0
B - 5
0
N. b)
30
0
B - 30
0
N.
c) Vó tuyến - xích đạo. d) 5
0
- 30
0
B
và N.
2. Cho biết vò trí khu vực 5
0
; 20
0
nơi nào có thời kỳ khô hạn dài?
a) 5
0
. b) 20
0
c) Bằng nhau. d) Không xác đònh
được.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~


Ngày soạn: 12/9/2012 :
Tuần 5- tiết 9
BÀI 9:
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI Ù NÓNG.
I) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1 . Kiến thức: - Nắm được các mối quan hệ giữa khí hậu với nông
nghiệp và đất trồng. Giữa khai thác đất đai và bảo vệ đất .
- Biết được 1 số cây trồng vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau
ở đới nóng.
2 .Kỹ năng: - Luyện tập cách mô tả hiện tượng đòa lí qua tranh liên
hoàn và cũng cố thêm kỉ năng đọc ảnh đòa lí cho học sinh .
3 .Thái độ : - Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. (Đất, nước,
rừng .)
II) TRỌNG TÂM: - Mục 1: Đăïc điểm điểm sản xuất nông nghiệp
III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bản đồ các nước trên thế giới .
-nh về xói mòn đất đai trên các sườn
núi .
IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
A) Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Có mấy hình thức sản xuất nông nghiệp ở đới nóng?
? Nêu sự khác nhau của các hình thức đó?
B) Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’)
- Đới nóng là khu vực có đặc điểm khí hậu nắng nóng quanh năm và mưa
nhiều mưa tập trung vào chiều tối hay theo mùa. Những đặc điểm này tạo điều
kiện thuận lợi cho cây trồng tăng trưởng quanh năm nhưng đất dễ xói mòn,
cuốn trôi hết lớp đất màu trên mặt đất và sinh ra nhiều dòch bệnh, côn trùng hại
cây trồng, vật nuôi.
Vậy đặc điểm sản xuất ở đới nóng như thế nào ta tìm hiểu
bài 9.

Các hoạt động: Nội dung ghi:
* Hoạt động 1 : (18’)
? Em hãy nhắc lại: đặc điểm khí hậu môi trường xích
đạo ẩm?
(Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, độ ẩm lớn).
? Với điều kiện khí hậu như vậy nó đã ảnh hưởng
tích cực như thế nào đối với cây trồng ?

? Khí hậu nóng ẩm ảnh hưởng tiêu cực như thế nào
đối với cây trồng? Vật nuôi ?
? Quan sát H9.1 và H9.2 sgk nêu nguyên nhân dẫn
đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm ?
(Do nhiệt độ cao, lượng mưa lớn quanh năm, ở vùng
đồi không có cây che phủ đất màu sẽ bò rửa trôi).
? Nêu biện pháp khắc phục ?
* Đó là sản xuất nông nghiệp ở môi trường xích
1. Đặc điểm sản xuất
nông nghiệp:
- Môi trường xích đạo
ẩm :
+ Nhiệt độ cao, độ ẩm
cao, thích hợp sản xuất
nông nghiệp, cây phát
triển quanh năm.
+ Khí hậu nóng ẩm tạo
điều kiện cho mầm bệnh
phát triển gây hậi cho
cây trồng vật nuôi.
+ Đất đai ở đới nóng rất
dễ bò nước mưa cuốn trôi

lớp đất màu hoặc xói
mòn nếu không có cây
cối che phủ.

×