Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Giáo án lớp 8 học kì 1 môn vật lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.17 KB, 84 trang )

THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
Ngày soan:

Tiết 1 Chuyển động cơ học
i- Mục tiêu:
- Vì đây là bài đầu của chơng nên yêu cầu hớng dẫn cho HS mục tiêu cơ bản
của chơng cơ học bằng cách đọc mục đầu chơng.
- Nêu đợc ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày, có nêu đợc
vật làm mốc.
- Nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động đứng yên, xác định đợc vật
làm mốc trong mỗi trạng thái.
- Nêu đợc ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp: Chuyển động
thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
ii - Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho C6 và thí nghiệm.
iii- phơng pháp :
-Phơng pháp tìm tòi
-Phơng pháp thảo luận nhóm
iv- Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu chơng trình Vật lý 8
- Gồm 2 chơng Cơ học và Nhiệt học
- Trong chơng I, ta cần tìm hiểu bao nhiêu
vấn đề, đó là vấn đề gì.
- Bài 1: Chuyển động cơ học
- Đặt vấn đề: Nh SGK
GV: có thể nhấn mạnh, nh trong cuộc sống


ta thờng nói một vật là đang CĐ
hay đang đứng yên.
Vậy theo em căn cứ nào để nói vật đó
chuyển động hay đứng yên.
- Nghe giới thiệu
- Đọc SGK (trang 3)
- Tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu.
- 1 HS đọc to các nội dung cần tìm hiểu.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


1
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
- Em nêu 2 ví dụ về vật chuyển động,
2 ví dụ về vật đứng yên.
- Tại sao nói vật đó chuyển động ?
- HS có thể nêu những hiện tợng nói
vật đó chuyển động là: Do bánh xe
quay, hoặc do có khói Rất ít em nói
là vị trí của vật đó so với mình hoặc
gốc cây thay đổi. Do đó, sau khi HS
nêu hiện tợng để khẳng định vật đó
chuyển động thì GV có thể nêu ra: Vị
trí của vật đó so với gốc cây thay đổi
chứng tỏ vật đó đang chuyển động.
- Vị trí vật đó so với gốc cây không
đổi chứng tỏ vật đó đứng yên.

- Vậy, khi nào vật chuyển động, khi
nào vật đứng yên?
- Yêu cầu trả lời C1.
Chú ý có thể một vật lúc chuyển
động, lúc đứng yên để HS khắc sâu
kết luận.
- Cho HS kém đọc lại kết luận SGK.
Làm C2
- Cái cây trồng bên đờng là đứng yên
hay chuyển động? Nếu là đứng yên
thì đúng hoàn toàn không ?
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động
hay đứng yên
- Gọi 2 HS trình bày ví dụ.
- Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong VD
đang chuyển động hay đứng yên.
- Trả lời C1
- Muốn nhận biết đợc vật chuyển động hay
đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với
vật làm mốc.

Kết luận: Khi vị trí của vật so với vật làm mốc
thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so
với vật mốc.
- Trả lời câu 2 (C2)
- Ví dụ của HS
C3: Khi nào vật đợc coi là đứng yên ?
- HS đa ra ví dụ.
- HS trả lời câu hỏi thêm.
Hoạt động 3: II. Tính tơng đối của chuyển động và đứng yên

Quan sát H1.2 SGK. Trả lời C4, C5
- Dựa vào nhận xét trạng thái đứng
yên hay chuyển động của một vật nh
C4, C5 để trả lời C6.
- Treo bảng phụ.
1. Tính tơng đối của chuyển động và đứng yên.
- HS trả lời C4
- Xem tranh 1.2 SGK.
- C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga vì
vị trí của hành khách so với nhà ga là thay đổi.
C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị trí
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


2
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
- Yêu cầu HS lấy một vật bất kỳ, xét
nó chuyển động so với vật nào, đứng
yên so với vật nào ?
- GV để HS tự trả lời, sau đó gọi 3 HS
có những ý kiến khác nhau hớng
dẫn cho HS phân tích từng cách trả
lời của mỗi bạn.
- Thông báo cho HS thông tin trong
Thái dơng hệ, Mặt Trời có khối lợng
rất lớn so với các hành tinh khác, tâm
của Thái dơng hệ sát với vị trí của
Mặt Trời, vậy coi Mặt Trời là đứng
yên còn các hành tinh khác chuyển

động.
của hành khách với toa tàu là không đổi.
C6: Một vật có thể là chuyển động đối với vật
này nhng lại là đứng yên đối với vật kia.
- Nhận xét: Vật chuyển động hay đứng yên phụ
thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói chuyển
động hay đứng yên có tính tơng đối.
2. Vận dụng
C8: Nếu coi một điểm gắn với TĐ làm mốc thì
vị trí của MT thay đổi từ đông sang tây.
Hoạt động 4: III. Nghiên cứu một số chuyển động thờng gặp
- HS nghiên cứu tài liệu để trả lời
Câu hỏi:
+ Quỹ đạo chuyển động là gì ?
+ Nêu các quỹ đạo chuyển động mà
em biết.
- Cho HS thả bóng bàn xuống đất, xác
định quỹ đạo.
- HS trả lời đợc:
+ Quỹ đạo chuyển động là đờng mà vật chuyển
động vạch ra.
+ Quỹ đạo: Thẳng, cong, tròn
C9: HS nêu thêm một số quỹ đạo


Hoạt động 5: IV. Vận dụng
1. Vận dụng
- Quan sát hình 1.4. Cho làm C10 (cá
nhân)
- Gọi một số HS trình bày.

GV nhận xét, sửa sai
GV có thể lấy ví dụ của đầu cánh
quạt máy khi quay và so sánh vị trí
của đầu cánh quạt với trục của động
cơ.
C10: Ngời lái xe chuyển động so với cây bên đ-
ờng,đứng yên so với ôtô.
Ô tô chuyển động so với cột điện ,đứng yên so
với ngời lái.
Ngời đứng bên cột điện đứng yên so với cột
điện,chuyển động so với ô tô.
Nhận xét, nói vật đứng yên hay chuyển động là
phụ thuộc vào vật làm mốc .
C11:
Nhận xét nh thế là cha thật sự hoàn toàn đúng,
mà muốn xét vật chuyển động hay đứng yên là
phải xét vị trí của vật đó với vật làm mốc.
4. Củng cố:
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


3
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
- Thế nào gọi là chuyển động cơ học ?
- Thế nào gọi là tính tơng đối của chuyển động cơ học ?
- Các chuyển động cơ học thờng gặp là dạng nào ?
- GV có thể đa ra một hiện tợng: Ném vật nằm ngang quỹ đạo chuyển
động của nó là gì ?
5. Hớng dẫn về nhà:

- Học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập từ 1.1 đến 1.6 SBT.
- Đọc thêm mục có thể em cha biết. Treo hình 1.5 để HS đoán quỹ đạo
chuyển động của đầu van xe đạp.
- Hãy tìm một vật vừa chuyển động thẳng, vừa chuyển động cong quỹ đạo
chuyển động của nó là gì ?
V- Rút kinh nghiệm giờ dạy :



Ngày soan:
Tiết 2
vận tốc
i - Mục tiêu:
- So sánh quãng đờng chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút
ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Nắm đợc công thức vận tốc v =
t
s
và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính
của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đờng, thời gian của chuyển
động.
ii - chuẩn bị:
Cho cả lớp: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK.
- Tốc kế thực (nếu có)
iii- Phơng pháp :
- Phơng pháp nêu vấn đề
iv-tiến trình lên lớp :
1. Tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ :
- Chuyển động cơ học là gì ? Vật đứng yên là nh thế nào? Lấy ví dụ và nói rõ vật đ-
ợc chọn làm mốc, chữa bài tập số 1.2
3. Các hoạt động dạy- học :
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


4
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - Dựa vào bức tranh 2.1, GV
hỏi: Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đờng đua là giống nhau
và khác nhau? Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận động viên chạy nhanh, chạy
chậm ?
- Để xác định chuyển động nhanh hay chậm của một vật nghiên cứu bài vận tốc.
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì ?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng
2.1. Điền vào cột 4,5.
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trên
bảng 2.1. Điền vào cột 4,5.
- Trả lời C1, C2
- Quãng đờng đi trong 1s gọi là gì ?
- Cho ghi: Khái niệm vận tốc
- Yêu cầu làm C3
I. Vận tốc là gì ? )
- Đọc bảng 2.1.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1.
C1: Cùng quãng đờng bạn nào mất ít thời gian
thi chạy nhanh hơn

C2:
C3: 1-nhanh 2- chậm
3-quãng đờng 4-đơn vị

Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc
- Viết công thức tính vận tốc, chỉ rõ tên
các đại lợng có mặt trong công thức
v =
t
s
Trong đó: S là quãng đờng
t là thời gian
v là vận tốc

Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc
- GV thông báo cho HS biết đơn vị vận
tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài
quãng đờng đi đợc và thời gian đi hết
quãng đờng đó.
- Đơn vị chính là m/s và km/h
- Cho làm C4
1km/h =
s
m
.3600
.1000
=
6,3
1
m/s

- GV có thể hớng dẫn HS cách đổi:
3m/s =
s
m
1
3
=
h
km
3600
1
100
3
= 10,8 km/s
- HS làm C4 (cá nhân)
- 1 HS đọc kết quả.

- HS trình bày cách đổi đơn vị vận tốc 1km/h =
? m/s
- Cả lớp cùng đổi:
v = 3m/s = ? km/h
Hoạt động 5: Nghiên cứu dụng cụ vận tốc: Tốc kế
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


5
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
- Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc. GV có
thể nói thêm nguyên lý hoạt động cơ

bản của tốc kế là truyền chuyển động
từ bánh xe qua dây công tơ mét đến
một số bánh răng truyền chuyển động
đến kim của đồng hồ công tơ mét.
- Xem H2.2
- Xem tốc kế hình 2.2.
- Nếu có điều kiện cho xem tốc kế thật.
- Nêu cách đọc tốc kế.

Hoạt động 6: Vận dụng
1. Vận dụng
- Trả lời C5, C6, C7, C8
- Yêu cầu HS đổi ngợc lại ra vận tốc
km/h.
- Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài C6
t = 1,5h
s = 81 km.
v
1
(km/h) = ?
v
2
(m/s) = ?
- HS tự tóm tắt (gọi 3 HS lên bảng)
trình bày 3 bài C5, C6, C7)
- HS dới lớp vẫn tự giải
- GV cho HS so sánh kết quả với HS
trên bảng để nhận xét
- Hớng dẫn:
+ Cần chú ý đổi đơn vị

+ Suy diễn công thức
Sẽ có HS cứ vận dụng nguyên công
thức s = v.t , mà không đổi đơn vị.
- Cũng nên chọn 1 HS khá, 1 HS trung
bình, 1 HS giỏi.
C5: a) ý nghĩa các con số:
36km/h; 10,8km/h; 10m/s
b) HS tự so sánh.
Nếu đổi về đơn vị m/s:
v
1
=
h
km36
=
s
m
3600
36000
= 10m/s
v
2
=
h
km8,10
=
s
m
3600
10800

= 3m/s
v
3
= 10m/s
v
1
= v
3
> v
2
Chuyển động (1) và (3) nhanh hơn chuyển
động (2)
C6:
v
1
=
t
s
=
h
km
5,1
81
= ?
v
2
=
sx
m
36005,1

81000
= ?
C7:
t = 40 phút =
60
40
h =
3
2
h
v = 12 km/h
s = ? km
v =
t
s
s = v.t
s = 12km/h.
3
2
h = ?
C8: HS tự làm vào vở vì giống bài C7.
v = 4km/h
t = 30 phút
s = ?
4. Củng cố:
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


6

THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
- Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ?
5 Hớng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ. Đọc mục Có thể em cha biết
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

Ngày soạn:

Tiết 3: Chuyển động đều - chuyển động không đều
i- mục tiêu:
1-Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều.
Nêu đợc những ví dụ về chuyển động đều và không đều thờng gặp.
- Xác định đợc dấu hiệu đặc trng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi
theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng.
2-Kỹ năng:
Từ các hiện tợng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra đợc quy luật của
chuyển động đều và không đều.
3 -Thái độ:
Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
ii- Chuẩn bị :
- Bảng phụ 3.1
III- Phơng pháp: Quan sát, giải thích
iv- tiến trình lên lớp :
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV đặt vấn đề: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. thực tế khi

em đi xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm nh nhau ? Bài hôm nay ta giải quyết các
vấn đề liên quan. Cho ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Định nghĩa
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. GV yêu cầu HS đọc tài liệu (2
phút). Trả lời các câu hỏi:
- Chuyển động đều là gì ? Lấy 1 ví dụ
- Chuyển động không đều là gì ? Lấy
1 ví dụ.
- GV hỏi: Tìm ví dụ thực tế về chuyển
động đều và chuyển động không đều,
chuyển động nào dễ tìm hơn ? Vì
sao?
2. Thí nghiệm
- Treo bảng phụ
- HS đọc 2 phút
- Trả lời và lấy ví dụ theo yêu cầu của GV.
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc
không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà
vận tốc thay đổi theo thời gian.
VD: chuyển động đều là chuyển động của đầu
kim đồng hồ, của Trái đấu quay xung quanh
Mặt Trời, của Mặt Trăng xung quanh Trái đất
- Chuyển động không đều thì gặp rất nhiều nh
chuyển động của ô tô, xe đạp, máy bay
- Làm TN theo nhóm: Đọc C1, nghe hớng dẫn.
- Điền kết quả vào bảng:
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.



7
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
- Cho đọc C1.
- Hớng dẫn cho HS cứ 3 giây là đánh
dấu. Điền kết quả vào bảng.
- Nếu dùng đồng hồ điện tử thì để 2
hoặc 3 tín hiệu hãy đánh dấu vị trí
của bánh xe.
- Vận tốc trên quãng đờng nào bằng
nhau ?
- Vận tốc trên quãng đờng nào không
bằng nhau
- HS nghiên cứu C2 và trả lời
Tên
quãng
đờng
AB BC CD DE EF
Chiều
dài (m)
Thời
gian (s)

- Thảo luận thống nhất trả lời C1, C2.
- Chuyển động quãng đờng là đều.
- Chuyển động quãng đờng là không
đều.
C2:
Chuyển động a là đều, chuyển động b,c,d

không đều
Hoạt động 3: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động
không đều
- Cho đọc SGK
- Trên quãng đờng AB, BC, CD
chuyển động của bánh xe có đều
không?
- Có phải vị trí nào trên AB vận tốc
của vật cũng có giá trị = v
AB
không ?
- v
AB
chỉ có thể gọi là gì ?
- Tính v
AB
, v
BC
, v
CD
, v
AD
nhận xét kết
quả.
- v
tb
đợc tính bằng biểu thức nào ?
GV hớng dẫn để HS hiểu ý nghĩa v
tb
trên đoạn đờng nào, bằng số s đó chia

cho thời gian đi hết quãng đờng đó.
Chú ý : v
tb

trung bình cộng vận tốc
C3: Đọc SGK
v
AB
=
AB
AB
t
S
v
BC
=
BC
BC
t
S
v
CD
=
CD
CD
t
S
v
AD
=

AD
AD
t
S
v
tb
=
t
S
s là quãng đờng
t là thời gian đi hết quãng đờng
v
tb
là vận tốc trung bình trên cả đoạn đờng.
- Qua kết quả tính toán ta thấy trục bánh xe
chuyển động nhanh dần lên

Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố
1. Vận dụng
- Làm C4, C5, C6, C7
- yêu cầu HS bằng hình thức thực tế
để phân tích hiện tợng chuyển động
của ô tô.
- Rút ra ý nghĩa của v = 50km/h
- HS ghi đợc tóm tắt: GV chuẩn lại
cách ghi tóm tắt cho HS
- HS tự giải, GV chuẩn lại cho HS nếu
HS chỉ thay đổi số mà không có biểu
thức ?
- Nhận xét trung bình cộng vận tốc

C4:
- Ô tô chuyển động không đều vì khi khởi động,
v tăng lên.
Khi đờng vắng: v lớn
Khi đờng đông: v nhỏ
Khi dừng: v giảm đi
v = 50 km/h v
tb
trên quãng đờng từ Hà Nội đi
Hải Phòng
C5: s
1
= 120m
t
1
= 30s
s
2
= 60m
t
2
= 24s
v
tb
= ?; v
tb2
= ?; v
tb
= ?
v

tb1
=
1
1
t
s
=
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


8
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
2
21
vv +
với v
tb
- Yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu C6,
C7. HS của lớp tự làm để nhận xét.
- Yêu cầu các bớc làm:
+ Tóm tắt
+ Đơn vị
+ Biểu thức
+ Tính toán
+ Trả lời
- GV yêu cầu HS nêu thời gian chạy
của mình rồi tính v ?
v
tb2

=
2
2
t
s
=
v
tb
=
21
21
tt
ss
+
+
=
C6: t = 5h
v
tb
= 30 km/h
s = ? s = v
tb
. t
C7: s = 60m
t =
v = ? m/s
v = ? km/h
v
tb
=

t
s

4. Củng cố:
- Phần Có thể em cha biết + v lớn nhất ? , v nhỏ nhất ?
5. Hớng dẫn về nhà :
- Học phần ghi nhớ. Lấy ví dụ
- Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT; C7 SGK.
v- Rút kinh nghiệm giờ dạy :




Ngày soạn
Tiết 4 Biểu diễn lực
i - mục tiêu:
1-Kiến thức: - Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết đợc lực là đại lợng véc tơ. Biểu diễn đợc véc tơ lực.
2-Kỹ năng: - Biểu diễn lực
3-Thái độ : - Có ý thức học tập
ii- chuẩn bị :
- HS: Kiến thức về lực. Tác dụng của lực.
- 6 bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
iii- Phơng pháp :
- Phơng pháp nêu vấn đề , rút ra kết luận
iv tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.



9
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
- HS 1: Chuyển động đều là gì ? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động đều trong
thực tế. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều. Chữa bài tập.3.4
- HS 2: Chuyển động không đều là gì ? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động
không đều. Biểu thức của chuyển động không đều. Chữa bài tập. 3.5
- HS 3: Có 2 vật chuyển động trên cùng một quãng đờng chuyển động, thời
gian chuyển động nh nhau. Một vật chuyển động đều, một vật chuyển động không
đều. So sánh vận tốc của chuyển động đều và chuyển động không đều. Chữa bài tập
3.7.
3. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập (3 phút )
- Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để
biểu diễn lực ?
Để biểu diễn lực cần tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc của vật, em
hãy nêu tác dụng của lực. Lấy ví dụ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc (10
phút)
- Cho làm TN hình 4.1 và trả lời
C1.
- Quan sát trạng thái của xe lăn khi
buông tay
- Mô tả hình 4.2
Vậy tác dụng lực làm cho vật biến
đổi chuyển động hoặc bị biến dạng.
Hoạt động 3: Biểu diễn lực (13 phút)
- Trọng lực có phơng và chiều nh thế
nào ?

- Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ
thuộc vào độ lớn, phơng và chiều ?
- Nếu HS cha trả lời đầy đủ thì GV có
thể yêu cầu HS nêu tác dụng của lực
trong các trờng hợp sau.
- Kết quả tác dụng lực có giống nhau
không ? Nêu nhận xét
2. Cách biểu diễn
- GV thông báo cho HS biểu diễn lực
bằng:
độ dài


a) b) c)
Tác dụng của:
- Trờng hợp a: Vật bị nhấc lên
- Trờng hợp b: Vật bị kéo sang phải.
- Trờng hợp c: Vật bị kéo sang trái
Kết quả cùng độ lớn nhng phơng chiều khác
nhau thì tác dụng lực cũng khác nhau.
Vậy lực là đại lợng có độ lớn, phơng và chiều
gọi là đại lợng véc tơ.
- HS đọc thông báo
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


10
FF
F

THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
góc phơng, chiều
- HS nghiên cứu các đặc điểm của
mũi tên biểu diễn yếu tố nào của lực.
- Thông báo: Véc tơ lực ký hiệu:
F

- GV có thể mô tả lại cho HS lực đợc
biểu diễn trong hình 4.3 .
- Gốc mũi tên là điểm đặt của lực
- Phơng chiều mũi tên biểu diễn phơng, chiều
của lực.
- Độ dài mũi tên biểu diễn cờng độ của lực theo
một tỉ xích cho trớc.
- Ký hiệu véc tơ lực:
F

- HS mô tả hình 4.3 SGK
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (13 phút)
HS làm C2, C3
Lu ý vẽ đúng tỉ lệ
Hoạt động cá nhân:
C2: VD1: m = 5kg P = 50N
C3:
a, Điểm đặt A
Phơng thẳng đứng, chiều từ dới lên
Cờng độ F=20N
b, Điểm đặt B
Phơng nằm ngang, chiều từ trái sang phải
Cờng độ F=30N

c, Điểm đặt C
Phơng chếch với phơng nằm ngang 1 góc 30
0
Cờng độ F=30N
4. Củng cố: - Lực là đại lợng vô hớng hay có hớng ? Vì sao ?
- Lực đợc biểu diễn nh thế nào ?
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập từ 4.1 đến 4.5 SBT
v- Rút kinh nghiệm giờ dạy :


Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


11
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
Ngày soạn
Tiết 5 Sự cân bằng lực - quán tính
i- Mục tiêu :
1-Kiến thức:
- Nêu đợc một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực
cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực.
- Từ kiến thức đã nắm đợc từ lớp 6, HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự
đoán để khẳng định đợc Vật đợc tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không
đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi
- Nêu đợc một số ví dụ về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính.
2-Kĩ năng:
- Biết suy đoán.

- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác
3-Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm
ii- Chuẩn bị:
- Cả lớp: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả một số nhóm; 1 cốc nớc +
1 băng giấy (10 x 20 cm) bút dạ để đánh dấu.
1 máy Atút - 1 đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điện tử; 1 xe lăn, 1 khúc gỗ
hình trụ (hoặc 1 con búp bê)
iii- phơng pháp :
-Phơng pháp thực nghiệm
- Phơng pháp phân tích
iv tiến trình lên lớp :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra
HS 1 : Véc tơ lực đợc biểu diễn nh thế nào ? Chữa bài tập 4.4 SBT.
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


12
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
HS 2: Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của vật là 1500N, tỉ xích tuỳ chọn vật A.
3. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập
HS tự nghiên cứu tình huống học tập (SGK)
Bài học hôm nay nghiên cứu hiện tợng vật lí nào ? Ghi đầu bài.
Hoạt động 2 : Nghiên cứu lực cân bằng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hai lực cân bằng là gì ? Tác dụng của
2 lực cân bằng khi tác dụng vào vật
đang đứng yên sẽ làm vận tốc của vật

đó có thay đổi không ?
Phân tích lực tác dụng lên quyển sách
và quả bóng. Biểu diễn các lực đó.
Yêu cầu làm C1
GV: Vẽ sẵn 3 vật trên bảng để HS lên
biểu diễn lực (cho nhanh)
Yêu cầu 3 HS lên trình bày trên bảng
+ Biểu diễn lực.
+So sánh điểm đặt, cờng độ, phơng,
chiều của 2 lực cân bằng
Qua 3 ví dụ em nhận xét khi vật đứng
yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
thì kết quả là ? Nhận xét.
Cho chốt lại đặc điểm của 2 lực cân
bằng :
+ Tác dụng vào cùng 1 vật.
+ Cùng độ lớn (cờng độ)
+ Ngợc hớng (cùng phơng, ngợc
chiều)
Vậy vật đang chuyển động mà chịu
Hai lực cân bằng là gì ?
Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng thì vẫn đứng yên vận tốc không đổi
= 0
Phân tích các lực tác dụng lên quyển sách,
quả cầu, quả bóng (có thể thảo luận trong
nhóm)
P là trọng lực của
Q


quyển sách. Sách
Q là phản lực của
bàn lên quyển sách

P


Q

là 2 lực
cân bằng
P


v = 0

T

cân bằng
T


P

là trọng lực
P

q.cầu
T


là sức căng của dây

P


T

là 2 lực cân bằng
P

Nhận xét:
+ Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng sẽ đứng yên mãi mãi : v = 0
+ Đặc điểm 2 lực cân bằng.
2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang
chuyển động.
HS dự đoán
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


13
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
tác dụng của 2 lực cân bằng thì trạng
thái chuyển động của chúng thay đổi
nh thế nào ?
Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc
là gì ?
Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng
nhau F = O vận tốc của vật có

thay đổi không ?
Tiến hành làm thí nghiệm, trả lời C2,
C3, C4
Phân tích hiện tợng F tác dụng lên
quả nặng A.
- Vật đang chuyển động chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng thì có thay
đổi chuyển động không ? Vận tốc có
thay đổi không.
b) Thí nghiệm kiểm chứng
Đọc thí nghiệm theo hình.
Đại diện nhóm mô tả thí nghiệm
Làm thí nghiệm theo nhóm.
Trả lời C2, C3, C4
C2. P
A
= F = P
B
v
A
= 0
C3:
P
A
+P
A
>P
B
,A chuyển động nhanh dần đi
xuống

C4.Còn hai lực P
A
=T, A tiếp tục chuyển
động ,chuyển động A là cđ thẳng đều
Kết luận: Khi 1 vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của 2 lực cân bằng nhau thì sẽ
chuyển động thẳng đều mãi mãi.
Hoạt động 3: Nghiên cứu quán tính là gì ? Vận dụng quán tính trong đời
sống và kỹ thuật (20 phút)
Yêu cầu HS đọc nhận xét và phát biểu
ý kiến của bản thân đối với nhận xét
đó. Sau đó nêu thêm ví dụ chứng
minh ý kiến đó.
Làm thí nghiệm C6
+ Kết quả
+ Giải thích:
GV chỉ hớng cho HS phân tích là búp
bê không kịp thay đổi vận tốc, không
cần phân tích kĩ vận tốc chân búp bê
và vận tốc thân búp bê.
Tơng tự yêu cầu HS tự làm thí
nghiệm C7 và giải thích hiện tợng.
Yêu cầu HS nghiên cứu C8 trả lời
2. Củng cố
Hai lực cân bằng là 2 lực có đặc điểm
nh thế nào ?
Vật đứng yên hoặc chuyển động chịu
tác dụng của các lực cân bằng thì có
Nhận xét
Khi có F tác dụng không thể làm vận tốc của

vật thay đổi đột ngột đợc vì mọi vật đều có
quán tính
2. Vận dụng: Mỗi HS tự làm thí nghiệm C6,
C6. V
bbê
= 0 ,F > O búp bê ngã về phía
sau.
Giải thích:
Búp bê không kịp thay đổi vận tốc thì xe thay
đổi vận tốc về phía trớc.Do đó búp bê bị ngã
về phía sau.
C7
Giải thích tơng tự.
C8.
. HS trả lời và ghi vào vở:
Hai lực cân bằng là hai lực có đồng thời tác
dụng lên một vật có cờng độ bằng nhau, ph-
ơng nằm trên một đờng thẳng, chiều ngợc
nhau.
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


14
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
thay đổi vận tốc không ?
Tại sao khi một vật chịu tác dụng của
lực lại không thay đổi vận tốc ngay đ-
ợc ?
GV thông báo: m lớn quán tính

lớn khó thay đổi vận tốc
Hãy giải thích một số hiện tợng
chuyển động do quán tính.
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thay đổi
vận tốc ngay đợc là do quán tính.
4. Hớng dẫn về nhà
Học phần ghi nhớ.
Làm lại C8 trong SGK
Làm bài tập từ 5.1 SBT. Nên sử dụng vở bài tập in sẵn để tiết kiệm thời gian.
Đọc mục Có thể em cha biết
V-Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn

Tiết 6 Lực ma sát
I - mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nhận biết lực ma sát là một lực cơ học. Phân biệt đợc ma sát trợt, ma sát
nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
- Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ.
- Phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và
kỹ thuật. Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực
này.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo F
ms
để rút ra nhận xét về đặc điểm F
ms
.
II - chuẩn bị :
III-Phơng pháp : quan sát, thực nghiệm
IV Tiến trình lên lớp

1. Tổ chức
2. Kiểm tra
- HS 1: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng. Chữa bài tập 5.1, 5.2 và 5.4.
- HS 2: Quán tính là gì ? Chữa bài tập 5.3 và 5.8
- HS 3: Chữa bài tập 5.5 và 5.6
Có thể đồng thời gọi 3 HS lên cùng trình bày trên bảng.
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


15
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
3. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động 1 :Tạo tình huống học tập
- HS đọc tình huống của SGK, có thể sau khi đọc tài liệu HS nêu đặc điểm
khác nhau. - GV thông báo cho HS biết trục bánh xe bò ngày xa chỉ có ổ trục và trục
bằng gỗ nên kéo xe bò rất nặng.
- Vậy trong các ổ trục từ xe bò đến các động cơ, máy móc đều có ổ bi, dầu,
mỡ. Vậy ổ bi, dầu, mỡ có tác dụng gì ?
Hoạt động 2: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát ?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Lực ma sát trợt
- F
ms
trợt xuất hiện ở má phanh ép vào bánh xe
ngăn cản chuyển động của vành
- F
ms
trợt xuất hiện ở giữa bánh xe và mặt đờng.
C1 (làm cá nhân)

Nhận xét: Lực ma sát trợt xuất hiện khi 1 vật
chuyển động trợt trên mặt vật khác
2. Lực ma sát lăn
- F
ms
lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn.
C2: HS ghi ví dụ của mình khi đã đợc thống nhất.
Nhận xét: Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật
chuyển động lăn trên mặt vật khác
C3:
F
ms
trợt là hình 6.1 a
F
ms
lăn là hình 6.1 b
Nhận xét
F
K
vật trong trờng hợp có F
ms
lăn nhỏ hơn trờng
hợp có F
ms
trợt.
(F
ms
lăn < F
ms
trợt)

3. Lực ma sát nghỉ
- HS đọc hớng dẫn thí nghiệm.
- Đọc số của lực kế khi vật nặng cha chuyển
động. F
K
=
C4. Vật không thay đổi vận tốc: Chứng tỏ vật
chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
F
K
= F
ms
nghỉ
F
ms
nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực
mà vật vẫn đứng yên.
- Đọc tài liệu nhận xét F
ms
trợt xuất
hiện ở đâu ?
- Yêu cầu HS hãy tìm F
ms
trợt còn
xuất hiện ở đâu ?
- Chốt lại: Lực ma sát trợt xuất
hiện khi vật chuyển động trợt trên
mặt vật khác.
- HS đọc thông báo và trả lời câu
hỏi: F

ms
lăn xuất hiện giữa hòn bi
và mặt đất khi nào ?
- Chốt lại: Lực ma sát lăn xuất hiện
khi nào ?
- Cho HS phân tích hình 6.1 và trả
lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm nhận
xét nh hình 6.1
F
K
trong trờng hợp có ma sát trợt
và có ma sát lăn.
- Yêu cầu:
- Đọc hớng dẫn thí nghiệm:
- HS làm thí nghiệm
F
k
> 0 vật đứng yên
v = 0 không đổi
- Cho trả lời C4. Giải thích ?
F
ms
nghỉ chỉ xuất hiện trong trờng
hợp nào.
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


16

THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
* Hoạt động 3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật
- Cho làm C6.
Trong hình vẽ 6.3 mô tả tác hại của
ma sát, em hãy nêu các tác hại đó.
Biện pháp làm giảm ma sát đó là gì
?
- Sau khi HS làm riêng từng phần,
GV chốt lại tác hại của ma sát và
cách làm giảm ma sát.
- Biện pháp tra dầu mỡ có thể giảm
ma sát từ 8 - 10 lần.
- Biện pháp 2 giảm từ 20 - 30 lần.
- Cho làm c7.
- Hãy quan sát hình 6.4 và cho biết
F
ms
có tác dụng nh thế nào ?
- HS trả lời. GV chuẩn lại hiện tợng
cho các em ghi vở.
- Biện pháp tăng ma sát nh thế
nào ?
- Sau khi HS làm riêng từng hình,
GV chốt lại.
+ ích lợi của ma sát.
+ Cách làm tăng ma sát:
1. Lực ma sát có thể có hại. Làm C6
a) Ma sát trợt làm mòn xích đĩa; khắc phục: tra
dầu.
b) Ma sát trợt làm mòn trục cản trở chuyển động

bánh xe; khắc phục: lắp ổ bi; tra dầu.
c) Cản trở chuyển động thùng, khắc phục: lắp
bánh xe con lăn
2. Lực ma sát có thể có ích
* ích lợi của ma sát. Làm C7
- F
ms
giữ phấn trên bảng.
- F
ms
cho vít và ốc giữ chặt vào nhau.
- F
ms
làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm.
- F
ms
giữ cho ô tô trên mặt đờng.
* Cách làm tăng lực ma sát:
- Bề mặt sần sùi, gỗ ghề.
- ốc vít có rãnh.
- Lốp xe, đế dép khía cạnh.
- Làm bằng chất nh cao su.
*Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố
Yêu cầu HS nghiên cứu C8: Trả
lời vào vở bài tập ngay tại lớp
trong 5 phút. Sau đó GV gọi HS trả
lời, lớp nhận xét, GV chuẩn lại
ghi vở.
- Cách làm tăng Fms chân phải đi
dép xốp

- Rải cát trên bùn, đờng.
- Không thể làm giảm đợc
- Ô tô và xe đạp, vật nào có quán
tính lớn hơn vật nào dễ thay đổi
vận tốc hơn.
1. Vận dụng
- Tự làm C8.
- Sàn gỗ, sàn đá hoa khi lau, nhẵn Fms nghỉ
ít chân khó bám vào sàn dễ ngã. Fms nghỉ có
lợi.
- Bùn trơn, Fms lăn giữa lốp xe và đất giảm,
bánh xe bị quay trợt trên đất Fms trong trờng
hợp này có lợi.
- Ma sát làm đế giày mòn Fms có hại.
- Ô tô lớn quán tính lớn khó thay đổi vận
tốc Fms nghỉ phải lớn để bánh xe bám vào
mặt đờng, do đó bề mặt lốp phải khía rãnh sâu
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


17
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C9
- Có mấy loại ma sát, hãy kể tên.
- Đại lợng sinh ra Fms trợt,
Fms lăn, Fms nghỉ.
- Fms trong trờng hợp nào có lợi -
cách làm giảm.
hơn.

- Bôi nhựa thông để tăng lực ma sát giữa dây
cung với dây đàn. Fms có lợi
C9.Biến Fms trợt Fms lăn giảm Fms
máy móc chuyển động dễ dàng.
2. Củng cố
- HS ghi phần ghi nhớ.
* Hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập từ 6.1 đến 6.5 SBT.
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết
V- Rút kinh nghiệm giờ dạy:



Ngày soạn
Tiết 9 áp suất
I - mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết đợc công thức tính áp suất, nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng có mặt
trong công thức.
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực,
áp suất.
- Nêu đợc các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó
để giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản thờng gặp.
2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và 2 yếu tố S và áp lực F.
3.Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học và hợp tác trong khi làm thí nghiệm
II - chuẩn bị:
- Cho HS: Mỗi nhóm 2 khay (hoặc chậu) đựng cát hoặc bột; 3 miếng kim loại
hình chữ nhật
- Cho cả lớp: Tranh vẽ tơng đơng hình 7.1, 7.3; Bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1.

III Ph ơng pháp :
Phơng pháp thực nghiệm
IV- Tiến trình lên lớp :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra :
3. Các hoạt động dạy học
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


18
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập: Nh SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
? Tại sao máy kéo, xe tăng nặng hơn lại
đi đợc trên đát mềm, ô tô nhẹ hơn lại bị
lún.
? Vậy để giải đáp câu trả lời nào đúng
chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày
hôm nay:
- HS quan sát
- HS trả lời các câu hỏi
- HS ghi vở.
Hoạt động 2: Nghiên cứu áp lực là gì ?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Cho HS đọc thông báo, trả lời:
áp lực là gì ? Ví dụ
- Cho làm C1.
- Xác định áp lực
Trọng lợng P có phải là áp lực

không ? Vì sao ?
- Cho tìm thêm ví dụ về áp lực
trong cuộc sống
I. áp lực là gì ?
áp lực là lực tác dụng vuông góc với diện tích
bị ép.
Ví dụ: Ngời đứng trên sàn nhà đã ép lên sàn
nhà một lực F = P có phơng vuông góc với sàn
nhà.
F
1
= F
2
=
2
P
C1: (làm cá nhân)
a) F = P máy kéo
b) F của ngón tay tác dụng lên đầu đinh.
- F mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ.
P không S bị ép không gọi là áp lực.
Chú ý: F tác dụng mà không vuông góc với
diện ích bị ép thì không phải là áp lực. Vậy áp
lực không phải là một loại lực
- Tìm thêm ví dụ về áp lực
Hoạt động 3: Nghiên cứu áp suất
- GV có thể gợi ý cho HS : Kết
quả tác dụng của áp lực là độ lún
xuống của vật.
- Xét kết quả tác dụng của áp lực

vào 2 yếu tố là độ lớn của áp lực
và S bị ép.
- HS hãy nêu phơng án thí
nghiệm để xét tác dụng của áp
lực vào các yếu tố đó.
- GV cùng HS trao đổi xem ph-
ơng án thí nghiệm nào thực thi
đợc.
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào ?
(Hoạt động nhóm)
- Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào một yếu tố, còn
yếu tố còn lại không đổi.
áp lực (F) S bị ép Độ lún (h)
F
2
> F
1
S
2
= S
1
h
2

>

h
1

F

3
= F
1
S
3
< S
1
h
3
> h
1
- Đại diện các nhóm đọc kết quả .
F lớn tác dụng áp lực lớn.
S lớn tác dụng của áp lực nhỏ.
Kết luận:
C3. Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


19
áp suất =
áp lực
diện tích bị ép
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
- HS làm thí nghiệm nh hình 7.4
và ghi kết quả vào bảng 7.1
- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả.
- GV điền vào bảng phụ C3
Vậy muốn tăng tác dụng của áp

lực, phải có những biện pháp nào
?
Nh vậy, tác dụng của áp lực phụ
thuộc vào 2 yếu tố là áp lực và S
bị ép khái niệm áp suất.
HS đọc tài liệu rút ra áp suất là
gì ?
diện tích bị ép càng nhỏ.
- Tăng tác dụng của áp lực có thể có biện pháp:
+ Tăng F
+ Giảm S
+ Cả hai
Công thức tính áp suất
- áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị
ép.
- áp suất kí hiệu là p.
áp lực kí hiệu là F
Diện tích bị ép là S.
Công thức: p =
S
F
Đơn vị F là N, Đơn vị S là m
2
Đơn vị áp suất là N/m
2
= Pa, paxcan.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (8 phút)
1. Vận dụng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân C4 ?
Nêu biện pháp tăng, giảm áp suất ?

- Yêu cầu HS làm vận dụng C5.
- HS ghi tóm tắt, đọc.
- Trình bày cách làm
* Đọc mục có thể em cha biết:
P
as
=
1000000
1
Pa
2. Củng cố
- áp lực là gì ?
- áp suất là gì ? Biểu thức tính áp
suất. Đơn vị áp suất là gì ?
- Dựa vào nguyên tắc p phụ thuộc vào áp lực và diện
tích bị ép.
p =
S
F
* Tăng áp suất
* Giảm áp suất ngợc lại
P
xe tăng
= 340000N
S
xe tăng
= 1,5m
2

P

ô tô
= 20000N
S
ô tô
= 250cm
2
= 0,025m
2
?
Ngày soạn : Tiết 10
áp suất chất lỏng bài tập
I - mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả đợc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


20
tăng F
giảm S
P
xe tăng
P
ôtô
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
- Viết đợc công thức tính áp suất chất lỏng, nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng
trong công thức.
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng: Quan sát hiện tợng thí nghiệm, rút ra nhận xét.

II - Chuẩn bị của GV và HS:
* Mỗi nhóm HS:
- Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su
mỏng.
- Một bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy.
III Ph ơng pháp :
Phơng pháp thực nghiệm
IV- Tiến trình lên lớp :
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
HS1: áp suất là gì ? Biểu thức tính áp suất, nêu đơn vị các đại lợng trong biểu thức
Chữa bài tập 7.1 và 7.2.
HS2: Chữa bài tập 7.5. Nói một ngời tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7. 10
4
N/m
2
em hiểu ý nghĩa con số đó nh thế nào ?
HS3: Chữa bài tập 7.6
3. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(3 phút)
ĐVĐ nh SGK, có thể bổ sung thêm nếu ngời thợ lặn không mặc bộ quần áo
lặn đó sẽ khó thở tức ngực ?
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng (20 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV cho HS quan sát thí nghiệm trả
lời câu C1.
HS trả lời câu C2.
- Các vật đặt trong chất lỏng có chịu
áp suất do chất lỏng gây ra không ?
- HS làm thí nghiệm, nêu kết quả thí

nghiệm.
- Đĩa D chịu tác dụng của những lực
nào ? nhận xét
- Qua 2 thí nghiệm, HS rút ra kết
luận.
- HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tợng trả lời
câu C1.
- Màng cao su biến dạng phồng ra chứng tỏ
chất lỏng gây ra áp lực lên đáy bình, thành bình
và gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình.
C2: Chất lỏng tác dụng áp suất không theo 1 ph-
ơng nh chất rắn mà gây áp suất lên mọi phơng.
Thí nghiệm 2
- HS làm thí nghiệm
- Kết quả thí nghiệm: Đĩa D trong nớc không rời
hình trụ.
Chất lỏng tác dụng lên đĩa D ở các phơng khác
nhau.
3- Kết luận
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình,
mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


21
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
- HS tự điền vào chỗ trống hoàn thành
kết luận
lỏng.

Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng(5 phút)
- Yêu cầu HS lập luận để tính
áp suất chất lỏng
- Biểu thức tính áp suất ?
- áp lực F = ?
Biết d, V P = ?
- Giải thích các đại lợng trong
biểu thức ?
- So sánh p
A
, p
B
, p
C
? Giải
thích ?
p =
S
hSd
S
Vd
S
P
S
F
===
p = d.h
d: Trọng lợng riêng chất lỏng. Đơn vị N/m
3
h: Chiều cao cột chất lỏng. Đơn vị m (độ sâu)

p: áp suất ở đáy cột chất lỏng. Đơn vị N/m
2
1N/m
2
.A
.B .C
* Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng độ sâu thì
áp suất chất lỏng nh nhau.
Hoạt động 5: Bài tập, củng cố - Hớng dẫn về nhà(7phút)
- HS trả lời câu C6
- GV thông báo: h lớn tới hàng nghìn
mét p chất lỏng lớn.
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt đề bài.
- Gọi 2 HS lên chữa bài.
- GV chuẩn lại biểu thức và cách
trình bày của HS
- Chất lỏng gây ra áp suất có giống
chất rắn không ?
- Nêu công thức tính áp suất chất
lỏng ?
1 - Vận dụng
C6: Ngời lặn xuống dới nớc biển chịu áp suất
chất lỏng làm tức ngực áo lặn chịu áp suất
này.
C7:
h
1
= 1,2m
h
2

= 1,2m - 0,4m= 0,8m
p
A
= d.h
1
= 10000.1,2 = 12000 (N/m
2
)
p
B
= d. (h
A
- 0,4) = 8000 (N/m
2
)
2- Củng cố
- Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi hớng lên đáy
bình, thành bình và các vật trong lòng nó.
p = h.d

* Hớng dẫn về nhà:
- Làm bài tập SBT.
Hớng dẫn HS đọc phần Có thể em cha biết
V-Rút kinh nghiệm giờ dạy:




Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.



22
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
Ngày soạn : Tiết 11
bình thông nhau máy nén thuỷ lực
I - mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện t-
ợng thờng gặp.
2. Kĩ năng: Quan sát hiện tợng thí nghiệm, rút ra nhận xét.
II - Chuẩn bị của GV và HS:
* Mỗi nhóm HS:
- Một bình thông nhau có thể thay bằng ống cao su nhựa trong.
- Một bình chứa nớc, cốc múc, giẻ khô sạch.
III Ph ơng pháp :
Phơng pháp thực nghiệm
IV- Tiến trình lên lớp :
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
HS1: Chữa bài tập 7.5. Nói một ngời tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7. 10
4
N/m
2
em hiểu ý nghĩa con số đó nh thế nào ?
HS2: Chữa bài tập 7.6
3. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(3 phút)
ĐVĐ nh SGK, có thể bổ sung thêm nếu ngời thợ lặn không mặc bộ quần áo
lặn đó sẽ khó thở tức ngực ?

Hoạt động 1 Nghiên cứu bình thông nhau
Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS đọc C5, nêu dự
đoán của mình.
- GV gợi ý: Lớp nớc ở đáy bình D
sẽ chuyển động khi nớc chuyển
h
A
h
B
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


23
THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013
động.
Vậy lớp nớc D chịu áp suất nào ?
- Tơng tự chứng minh trờng hợp
(b) để p
B
> p
A
nớc chảy từ B
sang A.
- Tơng tự trờng hợp (c)
h
B

= h
A
P
B
= p
A
nớc đứng yên.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 3
lần nhận xét kết quả.
1 - C5:
Trờng hợp a:D chịu áp suất: p
A
= h
A
.d
D chịu áp suất: p
B
= h
B.
d
h
A
> h
B
p
A
> p
B
Lớp nớc D sẽ chuyển động từ
nhánh A sang nhánh B

Trờng hợp b: h
B
> h
A
: p
B
> p
A
Nớc chảy từ B sang A
2- Làm thí nghiệm
Kết quả : h
A
= h
B
Chất lỏng đứng yên.
3- Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất
lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn
luôn có cùng một độ cao.
Hoạt động 2: Vận dụng
- GV hớng dẫn HS trả lời câu C8: ấm
và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc
nào ?
- Yêu cầu HS trung bình giải thích tại
sao bình (b) chứa đợc ít nớc.
- Có một số dụng cụ chứa chất lỏng
trong bình kín không nhìn đợc mực n-
ớc bên trong Quan sát mực nớc
phải làm nh thế nào ? Giải thích trên
hình vẽ.
- Chất lỏng đứng yên trong bình

thông nhau khi có điều kiện gì ? Nếu
bình thông nhau chứa cùng 1 chất
lỏng mực chất lỏng của chúng nh
thế nào ?
1 - Vận dụng
C8: ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc
bình thông nhau Nớc trong ấm và vòi luôn
luôn có mực nớc ngang nhau. Vòi a cao hơn vòi
b bình a chứa nhiều nớc hơn.
C9:
Mực nớc A ngang mực nớc ở B Nhìn mực nớc
ở A biết mực nớc ở B.
2- Củng cố
- Chất lỏng đứng yên thì lớp chất lỏng ở đáy bình
chịu áp suất của chất lỏng trong 2 nhánh cân
bằng nhau.
- Bình đựng cùng chất lỏng mặt thoáng của
chất lỏng ở 2 nhánh đều cùng độ cao.
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh đọc phần máy nén thuỷ lực
* Hớng dẫn về nhà:
- Làm bài tập SBT.
- Bài tập làm thêm:
Có 1 mạch nớc ngầm nh hình vẽ. Khoan nớc ở điểm A và B thì nớc ở điểm
nào phun lên mạnh hơn ? Vì sao ?
V-Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


24

THCS Thuỷ An Giáo án VâT L 8 NM 2012-2013



Ngày soạn : Tiết 12
áp suất khí quyển
I - mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giải thích đợc sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
- Giải thích đợc cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số
hiện tợng đơn giản.
- Hiểu đợc vì sao áp suất khí quyển thờng đợc tính bằng độ cao của cột thuỷ
ngân và biét đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m
2

2. Kĩ năng:
- Biết suy luận, lập luận từ các hiện tợng thực tế và kiến thức để giải thích sự
tồn tại áp suất khí quyển và đo đợc áp suất khí quyển.
3. Thái độ: Có ý thức học tập .
II - chuẩn bị của GV và HS:
Mỗi nhóm: 1 ống thuỷ tinh dài 10 - 15cm, tiết diện 2-3 mm; 1cốc nớc.
III Ph ơng pháp :
Phơng pháp suy luận
IV- Tiến trình lên lớp :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra :
HS1: Chữa bài 8.1; 8.3
HS2: Chữa bài 8.2
HS3: Chữa bài tập 8.6
Tóm tắt:

h = 18mm h
1
h
d
1
= 7000N/m
3
h
2
d
2
= 10300N/m
3
A

B
h
1
= ?
Bài giải
Xét 2 điểm A, B trong 2 nhánh nằm trong cùng 1 mặt phẳng nằm ngang trùng
với mặt phân cách giữa xăng và nớc biển. Ta có:
p
A
= p
B

h
1
.d

2
= h
2
. d
2

h
1
.d
1
= d
2
(h
1
- h)
h
1
.d
1
= h
1.
d
2
- h. d
2
h
1
(d
2
- d

1
) = = h
.
d
2
Trờng thcs Thuỷ An : GV :
Hoàng Văn Trờng.


25

×