Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.31 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KẾ TOÁN
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài:
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG
GVHD: ThS. LÊ THỊ MỸ HẠNH
SVTH : NGUYỄN THỊ QUỲNH
MSSV : 077331K
LỚP : 07KK3L
TP. HỒ CHÍ MINH - THÁNG 08/2010
LỜI CẢM ƠN
Nếu trường học là nơi trang bị những kiến thức cơ bản làm hành trang
bước vào cuộc sống, thì môi trường thực tế là nơi tạo điều kiện để em vận
dụng những kiến thức đã học vào thực tế công việc.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trường
Đại Học Tôn Đức Thắng đã tận tình với bao tâm huyết truyền đạt cho chúng
em những kiến thức quý báu trong thời gian học tập tại trường. Đặc biệt em
cảm ơn cô LÊ THỊ MỸ HẠNH là giáo viên trực tiếp hướng dẫn em trong
suốt thời gian thực tập và hoàn thành báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn: sự tận tình, quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện
tốt nhất cho em trong quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế của Ban Giám Đốc
và các Anh (chị) phòng Kế Toán Công ty Cổ phần May Việt Thắng. Đặc
biệt em xin cảm ơn chị ĐÀO THỊ NỘI, chị NGUYỄN THỊ THU TRANG
đã hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập.
Cuối cùng em xin gửi đến quý thầy cô những lời chúc tốt đẹp nhất, đồi dào
sức khỏe, thành đạt trong cuộc sống cũng như trong sự nghiệp cao cả trồng
người của mình.
Kính chúc các cô, chú, anh, chị Công ty Cổ phần May Việt Thắng nhiều


sức khỏe, công tác tốt. Chúc quý Công ty làm ăn hiệu quả, ngày càng khẳng
định chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
TP HCM, Tháng 08/2010
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Quỳnh
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT
THẮNG
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG……………………………… 1
1.1Khái quát về Công ty cổ phần may Việt Thắng……………………………… 1
1.2Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần may Việt Thắng………2
1.3Lĩnh vực kinh doanh của Công ty cổ phần may Việt Thắng………………… 3
2. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT
THẮNG ……………………………………………………………………………4
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG
1.1Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần may Việt Thắng ……………………… 5
1.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần may Việt Thắng
1.1.2 Nhiệm vụ từng bộ phận của Công ty cổ phần may Việt Thắng
1.2Tổ chức quản lý của Công ty cổ phần may Việt Thắng ……………………….7
1.3Tổ chức nhân sự của Công ty cổ phần may Việt Thắng……………………….7
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ BỘ PHẬN KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
VIỆT THẮNG
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỘ PHẬN KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
VIỆT THẮNG ……………………………………………………………………. 8
2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT
THẮNG ……………………………………………………………………………8
2.1Tổ chức bộ máy kế toán, chức năng, nhiệm vụ của kế toán viên …………….8
2.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán………………………………………8
2.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán………………………………………… 9

2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán viên …………………………………9
2.2Hình thức sổ kế toán………………………………………………………… 11
2.2.1 Hình thức kế toán …………………………………………………… 11
2.2.2 Trình tự ghi chép …………………………………………………… 11
2.2.3 Sơ đồ ghi chép ……………………………………………………… 12
2.3Chế độ kế toán áp dụng ………………………………………………………12
2.4Chính sách kế toán ……………………………………………………………13
2.4.1 Hình thức nộp thuế Giá trị gia tăng ………………………………… 13
2.4.2 Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền ………… 13
2.4.3 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho ……………………………………13
2.4.4 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định …………………….13
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG
1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG ……………………………………………… 14
1.1Đối tượng hạch toán chi phí ………………………………………………….14
1.2 Phân loại chi phí sản xuất …………………………………………………….14
2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT …………………………… 15
2.1 Kế toán tập hợp chi phí Nguyên vật liệu Trực tiếp …………………………. 15
2.1.1 Những vấn đề chung
2.1.2 Chứng từ sử dụng
2.1.3 Tài khoản sử dụng
2.1.4 Luân chuyển chứng từ, sổ sách ……………………………………… 16
2.1.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hạch toán …………………………….17
2.1.6 Ghi sổ sách …………………………………………………………….19
2.2Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp …………………………………20
2.2.1 Chứng từ sử dụng
2.2.2 Tài khoản sử dụng
2.2.3 Hình thức trả lương và cách tính lương……………………………….21
2.2.4 Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp tại Công ty cổ phần may Việt Thắng …………………………………22

2.2.5 Trình tự hạch toán …………………………………………………… 22
2.2.6 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hạch toán …………………………….23
2.2.7 Ghi sổ sách …………………………………………………………….25
2.3Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung …………………………………… 26
2.3.1 Chứng từ sử dụng
2.3.2 Tài khoản sử dụng …………………………………………………….27
2.3.3 Trình tự hạch toán …………………………………………………….27
2.3.4 Phương pháp phân bổ …………………………………………………28
2.3.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hạch toán ……………………………28
2.3.6 Ghi sổ sách …………………………………………………………….33
3 PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG ………………….33
3.1 Phương pháp đánh giá ……………………………………………………… 33
3.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh …………… ……………………………………34
4 KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM …………………………… 34
4.1Đối tượng tính giá thành sản phẩm
4.2Kỳ tính giá thành sản phẩm và đơn vị tính giá thành.
4.3Phương pháp tính giá thành tại Công ty cổ phần may Việt Thắng
4.4Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ………………………………………………… 35
4.5Trình tự ghi sổ ……………………………………………………………… 38
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét ………………………………………………………………………40
1.1 Nhận xét chung về công tác kế toán
1.2Nhận xét về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phân
may Việt Thắng …………………………………………………………….41
2. Kiến nghị …………………………………………………………………… 41
2.1Kiến nghi chung về công tác kế toán ……………………………………… 41
2.2Kiến nghị về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần
may Việt Thắng…………………………………………………………… 43
NHỮNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
- NVL: Nguyên vật liệu

- BHXH: Bảo hiểm Xã hội
- BHYT: Bảo hiểm y tế
- KPCĐ: Kinh phí công đoàn
- TSCĐ: Tài sản cố định
- CNTTSX: Công nhân trực tiếp sản xuất
- CNTT: Công nhân trực tiếp
- CPSX DDCK: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
- CPSX DDDK: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
- DDCK: Dở dang cuối kỳ
- SPHT: Sản phẩm hoàn thành
- K/C: Kết chuyển
- N/K: Nhập kho
LỜI MỞ ĐẦU
Hội nhập vào xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế thị trường yêu
cầu các sản phẩm hàng hóa phải chịu sự tác động của các quy luật kinh tế như: quy luật
cung cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật giá cả. Đây là căn cứ hình thành nên giá cả.
Điều này cho thấy giá cả của sản phẩm không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của mỗi
doanh nghiệp, nó là giá cả thị trường và do thị trường quyết định. Do đó để đảm bảo tính
sống còn và sự cạnh tranh, phát triển của doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý
chặt chẽ việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. Kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn là mối quan tâm hằng đầu của doanh
nghiệp, của các cơ quan chức năng nhà nước trong công tác quản lý doanh nghiệp. Giá
thành sản phẩm phải được đảm bảo tính đúng, tính đủ tất cả các chi phí thực tế phát sinh
theo quy định. Nhằm làm cơ sở cho việc xác định kết quả kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ
nộp thuế cho Nhà nước. đồng thời điều chỉnh linh hoạt với giá cả thị trường tăng tính cạnh
tranh trên thị trường cho sản phẩm.
Mặt khác việc tập hợp, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu
phức tạp nhất trong công tác quản lý của Doanh nghiệp. Nó liên quan đến hầu hết các yếu tố
đầu ra, đầu vào. Xuất phát từ những lý do trên và những bài giảng lý thú của giáo viên đã
thu hút em muốn tìm hiểu sâu hơn về đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm” tại Công ty Cổ phần May Việt Thắng.
Bố cục của bài báo cáo thực tập gồm có:
Lời mở đầu.
Chương 1: Giới thiệu về Công ty cổ phần May Việt Thắng.
Chương 2: Giới thiệu bộ phận kế toán Công ty cổ phần May Việt Thắng.
Chương 3: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phân may Việt Thắng.
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị
CHÖÔNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
VIỆT THẮNG
4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ LĨNH VỰC KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG.
4.1 Khái quát về Công ty cổ phần may Việt Thắng
- Tên giao dịch: VIETTHANG GARMENT JOINT STOCK
- Tên viết tắt: VIGACO
- Chính thức đi vào hoạt động: 01/01/2006
- Được thành lập theo: QĐ số 2460/QĐ – TCCB ngày 17/09/2004 do sở kế
hoạch và đầu tư TPHCM
- MST: 0304163091
- Vốn điều lệ: 16.000.000.000 VND
- Trụ sở chính: 127 Lê Văn Chí, Khu phố 1, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP.
HCM.
+ Điện thoại: (84-8)38975641
+ Fax: (84-8)38961703
- Văn phòng giao dịch: 35-37 Bến Chương Dương, Quận 1, TP. Hồ Chí
Minh.
+ Điện thoại: (84-8)38299291 hoặc (84-8)38291120.
+ Fax: (84-8)38299291.
- Email: ttttVietthang@HCM vnn.vn

Trang 1
- Website: www.Vietthangcom.com
- Tổng số nhân viên hiện nay hơn 1400 người trong đó:
+ Số lao động trình độ Đại học và sau đại học là: 42 người
+ Số lao động trình độ cao đẳng, trung cấp là: 61 người
+ Số lao động được đào tạo qua các trường dạy nghề là: 1297 người.
+ Số lao động chưa đào tạo:không có.
- Tài sản doanh nghiệp:
+ Diện tích đất thuê sử dụng: 24.140 m
2
tại 127 Lê Văn Chí, KP1, P. Linh
Trung, Q. Thủ Đức, TP. HCM.
+ Diện tích nhà xưởng, kho bãi: 13.278 m
2
.
+ Máy móc thiết bị: 18.610.096.021 đ.
4.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần may Việt
Thắng
Công ty cổ phần may Việt Thắng là một thành viên của Công ty Dệt May Việt
Nam. Công ty trải qua những bước phát triển chính như sau:
Năm 1960 Công ty có tên là Việt Mỹ kỹ Nghệ Sợi và chính thức hoạt động
năm 1962 gồm cổ đông các nước như Mỹ, Đài Loan, Việt Nam góp vốn với ba nhà
máy chính là: Xưởng sợi, dệt, nhuộm với hầu hết máy móc được nhập khẩu từ
Nhật, Mỹ, Đài Loan.
Năm 1975 sau ngày thống nhất đất nước các cổ đông bỏ đi chuyển sang đầu tư
ở các nước khác. Ủy ban nhân dân thành phố HCM tiếp quản và quốc hữu hóa Nhà
Máy trên cơ sở tịch thu toàn bộ xí nghiệp giao cho Tổng Công ty dệt thuộc Bộ
Công Nghiệp nhẹ quản lý theo chế độ Quốc Doanh, đặt tên là xí nghiệp Dệt Việt
Thắng.
Trang 2

Năm 1989, Công ty chứng kiến một bước ngoặt lớn với sự ra đời của xưởng
May Số 1 trong khuôn viên Công ty. Tiếp tục phát triển Công ty có 4 xưởng may
với một trung tâm thời trang được trang bị trên 2000 máy may hiện đại các loại.
Năm 1991, Công ty đổi tên là Công ty Dệt Việt Thắng.
Ngày 24/03/1993 Công ty dệt Việt Thắng được chuyển thành công ty Nhà
Nước theo quyết định của Bộ Công Nghiệp Nhẹ.
Năm 1999 Công ty Dệt Việt Thắng là Công ty dệt đầu tiên của Việt Nam có hệ
thống xử lý nước thải với công suất 4800 m
3
/ ngày.
Năm 2000 đạt chứng nhận ISO 9002.
Tháng 1/2006 Công ty Dệt Việt Thắng tách thành 2 Công ty:
- Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Việt Thắng gồm: khối sợi,
dệt, nhuộm.
- Công ty cổ phần may Việt Thắng gồm: Nhà máy 1, Nhà máy 3, Nhà
máy 5, trung tâm thời trang.
Số tài khoản gửi VND: 007.100.2986024 tại ngân hàng Ngoại Thương Việt
Nam chi nhánh TP. HCM.
Số tài khoản gửi ngoại tệ: 007.100.1372986061 tại ngân hàng Ngoại Thương
Việt Nam chi nhánh TP. HCM.
Tên người đại diện: LÊ NGUYÊN NGỌC.
Chức vụ: TỔNG GIÁM ĐỐC.
4.3 Lĩnh vực kinh doanh của Công ty cổ phần may Việt Thắng.
Giấy chứng nhận kinh doanh số : 102593 do trọng tài kinh tế TP. HCM cấp
ngày 19/04/1993.
Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh thương mại, dịch vụ.
Ngành nghề kinh doanh:
Trang 3
- Sản xuất, mua bán hang may mặc.
- Gia công may, in trên vải (chỉ in phục vụ cho dây chuyền sản xuất

nội bộ, không in gia công cho đơn vị khác), thêu, giặt, chống nhàu (không gia
công hàng đã qua sử dụng).
- Mua bán: nguyên phụ liệu, hoá chất (trừ hoá chất độc hại mạnh), phụ
tùng, máy móc ngành dệt may.
- Thị trường tiêu thụ: Nội địa và xuất khẩu.
Trang 4
5. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY VIỆT THẮNG
Quy trinh công nghệ sản xuất tại công ty cổ phần may Việt Thắng bao gồm các
công đoạn sau:
Nhận đơn đặt hàng Ký hợp đồng kinh tế nhập vật tư cân đối nguyên
phụ liệu xuất vật tư phòng cắt chuyền may hoàn tất ủi và làm
sạch bộ phận KCS đóng gói nhập thành phẩm xuất hàng.
- Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng bộ phận kinh danh của Công ty
tiến hành nghiên cứu tính khả thi của đơn hàng. Nếu khả thi tiến hành thương
lượng cụ thể với khách hàng đồng thời soạn thảo hợp đồng kinh tế để hai bên cùng
ký kết.
- Khi hợp đồng kinh tế đã được ký, bộ phận kinh doanh tiến hành thông báo
cho người phụ trách vật tư để tiến hành nhập vật tư. Đồng thời thông báo cho bộ
phận kỹ thuật nhà máy tiến hành lập bảng cân đối nguyên phụ liệu theo thiết kế do
khách hàng cung cấp.
- Tiến hành xuất vật tư cho bộ phận sản xuất cụ thể là bộ phận cắt theo bảng
cân đối nguyên phụ liệu đã được duyệt.
- Sau khi cắt xong bộ phận cắt sẽ chuyển sang cho bộ phận may.
- Bộ phận may sẽ tiến hành may các công đoạn và ghép thành 1 sản phẩm
hoàn thành ở khâu may. Sau đó chuyển sản phẩm sang cho phòng hoàn tât.
- Hoàn tất sẽ tiền hành các công đoạn hoàn tất như: cắt chỉ, đính khuy, rồi
chuyển sản phẩm qua cho bộ phận ủi và làm sạch.
- Tại bộ phận ủi và làm sạch sản phẩm sẽ được làm sạch và ủi sau đó chuyển
qua cho KCS.

- Bộ phận KCS sẽ cho nhân viên tiến hành KCS sản phẩm tại mỗi công đoạn
và tiến hành KCS sau khi sản phẩm hoàn thành.
Trang 5
- Sản phẩm sau khi KCS đạt sẽ được chuyển qua cho bộ phận đóng gói để
tiến hành đóng gói sản phẩm.
- Sau khi đóng gói sản phẩm sẽ được nhập kho chờ xuất hàng.
- Tiến hành xuất hàng, xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu.
Trang 6
6. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
VIỆT THẮNG
1.4 Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần may Việt Thắng
1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần may Việt Thắng
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Trưởng ban
nhân sự
Trưởng ban
nghiệp vụ
XNK
Trưởng
ban Kế
Toán
Trưởng ban
kinh doanh
nội địa
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
1.4.2 Nhiệm vụ từng bộ phận của Công ty cổ phần may Việt Thắng
1.4.2.1 Tổng giám đốc
Phụ trách chung chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị và pháp luật về hoạt
động của công ty.

Trang 7
Nhà máy
may 1
Nhà máy
may 3
Nhà máy
may 5
Trực tiếp chỉ đạo, điều phối hoạt động các phòng ban.
1.4.2.2 Trưởng ban nhân sự
Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn
nhân lực, bố trí nhân viên.
Quản lý định mức lao động, định mức sử dụng máy móc, thiết bị quản lý nhân
sự, BHXH, BHYT, KPCĐ.
Trang 8
1.4.2.3 Trưởng ban kế toán
Lập báo cáo tài chính, cung cấp cho Giám đốc cũng như các cổ đông, cơ quan
nhà nước.
1.4.2.4 Trưởng ban nghiệp vụ XNK
Xây dựng kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và cung ứng vật tư, tổ chức điều
động kế hoạch của Công ty xuống các Nhà máy, theo dõi đánh giá hoạt động sản
xuất, xây dựng hoạt động thông tin báo cáo nhanh về tình hình sản xuất kinh doanh
của Công ty. Theo dõi việc thực hiện kế hoạch, tổ chức đàm phán, ký kết và thực
hiện các hợp đồng xuất khẩu, nghiên cứu, tìm hiểu thị trường, tiếp cận các nguyên
vật liệu, các đơn hàng gia công…
1.4.2.5 Trưởng ban kinh doanh nội địa
Tổ chức nghiên cứu thị trường trong nước, tìm kiếm khách hàng, ký kết hợp
đồng tiêu thụ sản phẩm, thực hiện các chương trình giao lưu với các đơn vị, công ty
khác trong ngành Dệt may Việt Nam, tổ chức khuyến mãi nhằm quảng bá sản
phẩm.
1.4.2.6 Giám đốc Nhà máy

Quản lý Nhà Máy có quyền điều hành và quyết định mọi hoạt động của Nhà
Máy, đồng thời Giám Đốc phải chịu trách nhiệm trước Công ty và tập thể lao động
cũng như tình hình kết quả sản xuất kinh doanh.
1.4.2.7 Phó Giám đốc điều hành
Là người chịu trách nhiệm và phụ trách quản lý bộ phận gián tiếp trợ giúp sản
xuất.
1.4.2.8 Phó Giám đốc kỹ thuật
Là người chịu trách nhiệm và phụ trách quản lý bộ phận trực tiếp trợ giúp sản
xuất.
Trang 9
1.5 Tổ chức quản lý của Công ty cổ phần may Việt Thắng
- Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công Ty cổ phần may Việt Thắng
thuộc hệ thống quản lý 2 cấp:
+ Công ty và đơn vị trực thuộc.
+ Tại các nhà máy trực thuộc Công ty Giám đốc điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị mình theo chế độ thủ trưởng và chịu trách nhiệm trực
tiếp với Tổng giám đốc về hoạt động đó. Giúp việc cho Giám đốc sản xuất có các
cán bộ công nhân kỹ thuật do Giám đốc sản xuất đề nghị và phải được Tổng giám
đốc phê duyệt.
1.6 Tổ chức nhân sự của Công ty cổ phần may Việt Thắng
Tổng số công nhân viên hiện nay tại Công ty là 1.400 trong đó:
- Bộ phận gián tiếp : 103
+ Tổ văn phòng : 42
+ Tổ kho – phục vụ : 46
+ Tổ cơ điện : 15
- Bộ phận trực tiếp sản xuất : 1.297
+ Tổ kỹ thuật : 17
+ Tổ cắt : 33
+ Các chuyền may : 1.088
+ Tổ hoàn tất : 105

+ Tổ KCS : 28
+ Tổ đóng thùng : 26
Trang 10
CHÖÔNG 2
GIỚI THIỆU VỀ BỘ PHẬN KẾ TOÁN CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG
3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỘ PHẬN KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY VIỆT THẮNG
Bộ phận Kế toán tại Công ty cổ phần may Việt Thắng là một bộ phận nòng cốt
trong cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty, hình thành và phát triển cùng với quá
trình hình thành và phát triển của Công ty. Hiên nay bộ phận kế toán của Công ty
bao gồm:
- Kế toán Công ty (vị trí làm việc tại phòng kế toán của Công ty)
- Kế toán nhà máy (vị trí làm việc tại nhà máy trực thuộc công ty) mỗi nhà
máy có 1 kế toán viên.
Do đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tuy quá trình sản
xuất diễn ra tại mỗi nhà máy nhưng lại được tập hợp và chuyển lên phòng kế toán
công ty. Vì vậy vị trí thực tập của em là tại văn phòng kế toán của Công ty cổ phần
may Việt Thắng.
4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY VIỆT THẮNG
4.1 Tổ chức bộ máy kế toán, chức năng, nhiệm vụ của kế toán viên
4.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Công ty cổ phần may Việt Thắng là Công ty bao gồm nhiều thành viên hoạt
động trên cùng một địa bàn, để thuận lợi cho công tác quản lý, bảo đảm đúng chế
Trang 11
độ kế toán hiện hành, Kế toán trưởng công ty đã chọn hình thức kế toán tập trung.
Việc thu thập, kiểm tra chứng từ, xử lý sơ bộ được thực hiện ở các đơn vị trực
thuộc sau đó số liệu được chuyển về phòng Kế toán của Công ty.
4.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
tiền lương
Kế toán
NVL
Thủ kho
Kế toán
Nhà máy
1
Kế toán
Nhà máy 3
Kế toán
Nhà máy 5
Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
4.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán viên
4.1.3.1 Kế toán trưởng
Phụ trách công việc của bộ phận kế toán gồm:
 Giúp Giám đốc chỉ đạo, tổ chứ thực hiện công tác kế toán, thống kê theo
quy định của pháp luật và pháp lệnh thống kê kế toán. Phụ trách chung và chịu
trách nhiệm cá nhân trước Giám đốc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của phòng
kế toán.
Trang 12
 Chịu trách nhiệm chính trong việc hướng dẫn chỉ đạo sổ kế toán, phản ánh
chính xác, kịp thời tình hình sử dụng vốn, vật tư, hàng hóa và tài sản của Công ty.
 Tổ chức thực hiện nghĩa vụ đóng thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
theo quy định của Pháp luật. Tổ chức thực hiện đúng các chế độ quy định về quản
lý vốn, tài sản, quỹ lương, quỹ khen thưởng, BHXH, BHYT, và các quỹ khác.

 Kiểm tra đối chiếu công nợ, xác định, phân loại các khoản nợ tồn đọng.
phân tích khả năng phải thu – phải trả để có biện pháp xử lý kịp thời.
 Tổng hợp, đánh giá, phân tích tình hình sản xuất kinh doanh về thuận lợi,
khó khăn, xác định kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng
tháng, quý, năm để kịp thời báo cáo cho các bộ phận có yêu cầu. Thực hiện đúng
chế độ báo cáo thống kê, chế độ kiểm toán và các chế độ khác.
4.1.3.2 Kế toán thanh toán
 Căn cứ vào các chứng từ gốc như: phiếu nhập, hóa đơn, giấy đề nghị thanh
toán, giấy đề nghị duyệt chi đã được kế toán trưởng, Giám đốc ký duyệt, từ đó lập
các phiếu chi – thu và lập chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Đồng thời căn cứ
vào chứng từ gốc để lập sổ chi tiết, theo dõi công nợ. cuối kỳ đối chiếu với khách
hàng, các bên liên quan về các khoản phải trả
 Cuối tháng, quý, năm có nhiệm vụ tổng hợp và lập báo cáo chuyển cho
người quản lý trực tiếp, các bộ phận khác khi có yêu cầu. lập báo cáo thuế và nộp
các khoản thuế theo đúng quy định và kỳ tính thuế của Công ty.
4.1.3.3 Kế toán tiền lương
 Kiểm tra và theo dõi quá trình chấm công cho công nhân.
 Tính lương theo phương pháp tính lương của Công ty.
 Đến kỳ trả lương tiến hành trả lương cho công nhân viên bằng hình thức
chuyển khoản.
4.1.3.4 Kế toán nguyên vật liệu
 Theo dõi các đơn hàng xuất kho.
Trang 13
 Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu để đối chiếu với số liệu
do thủ kho cung cấp.
 Cuối tháng tiến hành kiểm kê, đối chiếu số liệu sổ sách kế toán với số liệu
của kho. Lập báo cáo nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu, hàng hóa cho các cấp quản
lý.
4.1.3.5 Thủ kho
 Chi đạo việc xuất hàng hóa theo hóa đơn xuất hàng đã được ký duyệt.

 Kiểm tra tiến hành nhập – xuất nguyên vật liệu theo các giấy tờ đã được cấp
trên duyệt.
 Thường xuyên theo dõi nhập – xuất – tồn để cung cấp thông tin cho phòng
kế hoạch tiến hành nhập nguyên phụ liệu.
 Cùng kế toán nguyên vật liệu kiểm kê, đối chiếu sổ sách khi đến kỳ hoặc khi
có yêu cầu.
Trang 14
4.1.3.6 Kế toán tại Nhà máy
Là các kế toán viên được phân bổ trong từng Nhà máy thu thập, xử lý sơ bộ
thông tin kế toán cung cấp cho phòng kế toán. Hàng tháng, Kế toán Nhà máy sẽ
nộp các báo cáo tổng hợp cho phòng kế toán Công ty.
4.2 Hình thức sổ kế toán
4.2.1 Hình thức kế toán
Công ty cổ phần may Việt Thắng áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
Sổ sách kế toán đăng ký kế toán trên máy vi tính.
4.2.2 Trình tự ghi chép
- Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc lập các chứng từ ghi sổ.
- Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán trưởng ký duyệt, ghi vào sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau
khi được dùng làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ tiếp tục được dùng để ghi vào sổ chi
tiết có liên quan.
- Cuối tháng kế toán khóa sổ tính tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh tính tổng số phát sinh nợ, có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Làm
căn cứ lập bảng cân đối số phát sinh.
- Đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được
dùng để lập báo cáo tài chính.
Trang 15
4.2.3 Sơ đồ ghi chép
Hình 3: Sơ đồ trình tự ghi chép sổ sách
Ghi chú:

: Ghi hằng ngày.
: Ghi cuối tháng.
Trang 16
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng tù ghi sổ
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát
sinh
SỔ CÁI
Chứng từ ghi sổ
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ cùng
loại
Sổ kế
toán chi
tiết
: Kiểm tra, đối chiếu.
4.3 Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết đinh số 15/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính.
Kỳ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 hằng năm.
Đơn vị tiền tệ được sử dụng để ghi chép kế toán là: VND (đồng việt nam).
4.4 Chính sách kế toán
4.4.1 Hình thức nộp thuế Giá trị gia tăng

Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
4.4.2 Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Cuối năm các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ sẽ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên Ngân hàng
vào ngày kết thúc niên độ kế toán.
4.4.3 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực
hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm. là số chênh
lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của
chúng.
4.4.4 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
Trang 17

×