Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Biện pháp thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 44 trang )



Trang
1
Thuyết minh thiết kế tổ chức thi công

Các căn cứ lập thuyết minh thiết kế tổ chức thi công
- Căn cứ vào th mời thầu của Bộ t lệnh Quân Đoàn 2.
- Dựa trên Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đợc duyệt của gói thầu số 2 - Đờng Trung đoàn 203, đờng
nội bộ Trung đoàn 101 - Quân đoàn 2 do Công ty t vấn triển khai công nghệ và xây dựng giao
thông - Trờng đại học giao thông vận tải lập tháng 01 năm 2003.
- Căn cứ vào định mức, quy trình thi công và nghiệm thu hiện hành.
- Căn cứ vào năng lực thi công, thiết bị, con ngời, kinh nghiệm thi công nhiều năm của Công ty
chúng tôi.











Chơng 1
Giới thiệu công trình
1. Vị trí công trình:


Trang


2
Gói thầu số 2 thuộc gói thầu cải tạo nâng cấp đờng vào Lữ đoàn 673, Trung đoàn 203, Trung
đoàn 101 Quân đoàn 2. Gói thầu số 2 gồm đờng vào Trung đoàn 203 và đờng nội bộ Trung
đoàn 101.
- Đờng vào Trung đoàn 203 dài 5.189km gồm 3 nhánh:
+ Nhánh chính vào Trung đoàn bộ dài 3.519km, điểm đầu tại Cầu Trại Mít, Quốc lộ 31,
điểm cuối tại Trung đoàn bộ. Hiện tại đây là đờng đất, do các phơng tiện đi lại nên lớp
trên đã chặt. Tuy nhiên hầu hết mặt đờng đã lún, có nhiều ổ gà. Cờng độ mặt đờng đạt
khoảng 400-500daN/cm
2
.
+ Nhánh vào Tiểu đoàn 1 dài 1.320km, điểm đầu tại tuyến 1, cuối tuyến (km1+30) là cổng
Tiểu đoàn. Mặt đờng hiện tại cũng là đất, nền đờng ổn định và rộng.
+ Nhánh vào Tiểu đoàn 2 dài 0.35km. đầu tuyến tại tuyến 2, cuối tuyến tại cổng tiểu đoàn.
Mặt đờng hiện tại là đất, bề rộng từ 5-6m.
- Đờng nội bộ Trung đoàn 101: dài 3.1km, nền móng đã có sẵn, chỉ rải lớp mặt đá dăm tiêu
chuẩn láng nhựa.
Ngoài ra trên tuyến có 6 cống các loại và một cầu tràn. Có 2 cống tròn cũ cần đợc nâng cấp để
thoát nớc kịp vào mùa ma lũ.
Đây là tuyến đờng giao thông có ý nghĩa quan trọng về mặt quốc phòng, an ninh cũng nh
phục vụ đắc lực cho việc phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của nhân dân trong vùng.

2. Đặc trng kỹ thuật của tuyến hiện hữu:
2.1 Bình đồ.
Tuyến đi qua vùng dân c, hai bên chủ yếu là ruộng, vờn, ao, hồ. Bình đồ tuyến tơng đối
thẳng, cục bộ một số đờng cong có bán kính <15 m.
Tổng số đờng cong trên tuyến hiện tại là 104 đờng cong. Trong đó của gói thầu 2 là 49 đờng
cong.
Bán kính tối đa sử dụng : Rmax = 1000m.
Bán kính tối thiểu sử dụng : Rmin = 10m (có châm trớc)



Trang
3
2. 2 Trắc dọc.
Trắc dọc tuyến tơng đối bằng phẳng, cục bộ có một số vị trí có dốc dọc > 4%. Do tuyến đi qua
một số đoạn mơng, ruộng và vờn nên cần đảm bảo chống ngập úng. Những đoạn này sau khi
đã điều tra mực nớc tính toán thuỷ văn, đờng thiết kế sẽ cao hơn Hmax ít nhất 50cm.
Trên cơ sở tôn trọng nền cũ có điều chỉnh tuyến để đi hài hoà, xe chạy êm thuận, giảm khối
lợng đào đắp, đờng mới bám sát đờng thiên nhiên. Riêng một số đoạn đắp qua ruộng cao độ
đảm bảo cao đến mức nớc thiết kế (mực nớc tần suất cộng thêm 50cm)
Độ dốc dọc tối đa sử dụng: Imax = 8.29%
Độ dốc dọc bình quân: Ibq = 1.56%
2. 3 Trắc ngang.
Nền đờng tận dụng trên nền cũ, mặt đờng phải đủ chiều rộng quy định là 3.5m (taluy nền
đờng đắp lấy là 1/1.5, taluy nền đờng đào 1/1). Do chiều cao taluy thấp nên một số đoạn ngập
nớc dùng cỏ để lát mái taluy chống sói. Nền đờng bù vênh đắp cạp cho đủ chiều rộng nền
đờng, đạt tiêu chuẩn nền đờng cấp 20 (với bề rộng nền đờng 4 - 5m có châm trớc).
Đờng vào vào Trung đoàn 203: sử dụng mặt đờng cấp cao A2, láng nhựa mặt đờng tiêu
chuẩn 5kg/m2, theo quy trình thiết kế: 22TCN-211-93.
- Từ km0+340.7 đến km2+625 dùng kết cấu 1:
Móng đá dăm tiêu chuẩn dày 15cm.
Mặt đờng láng nhựa dày 10cm, tiêu chuẩn nhựa 5kg/m2.
- Các đoạn còn lại của nhánh này và nhánh vào Tiểu đoàn1, Tiểu đoàn 2 sử dụng kết cấu 2:
Lớp mặt BTXM 300# dày 20cm.
Lớp móng cát gia cố xi măng 8% dày 10cm.
Đờng nội bộ Trung đoàn 101: chỉ rải lớp mặt đá dăm tiêu chuẩn láng nhựa 5kg/m2 (kết cấu 3).
Nền móng đã có sẵn.
2. 4 Công trình thoát nớc và công trình phòng hộ.
Đoạn từ km0 (QL 31 - Cầu Trại Mít) đến km0+340.7 mái ta luy đá hộc. Thay hai cống tròn



Trang
4
D100 bằng cống bản B200cm.
Chiều dài nối cống cả hai bên trên toàn các đoạn tuyến 5 mét.
Bố trí hệ thống cọc tiêu, biển báo, cột Km theo đúng quy định hiện hành.
Cọc tiêu: 50cái.
Biển báo phản quang BTCT hình tròn 0.7m: 14 cái.
Biển báo phản quang chữ nhật: 12 cái.
Biển báo phản quang BTCT tam giác: 16 cái
Cột Km: 5cái.
2.5 Phân bố địa chất
Nhìn chung tuyến đờng có địa chất tơng đối đồng nhất, nền đờng đắp đặt trên các trầm tích
Aluvi kỷ Đệ tứ. Từ trên xuống có hai lớp đất chính: Lớp đất đắp nền đờng hiện tại có độ dày
thay đổi và lớp đất nền thiên nhiên.















Trang
5



Chơng 2
các tiêu chuẩn kỹ thuật đợc áp dụng
Các yêu cầu kỹ thuật đợc đảm bảo đúng Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ thiết kế đã đợc phê duyệt, các
tiêu chuẩn, quy phạm, quy trình kỹ thuật xây dựng hiện hành.
áp dụng tiêu chuẩn xây dựng Việt nam.
Tiêu chuẩn vật liệu
1. TCVN 1770 - 86 : Cát xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật.
2. TCVN 1771 - 86 : Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật.
3. TCVN 2682 - 92 : Xi măng Poóclăng. Yêu cầu kỹ thuật.
4. TCVN 4506 - 87 : Tiêu chuẩn nớc cho bê tông và vữa.

Tiêu chuẩn thi công
1. TCVN 3972 85 : Công tác trắc địa trong xây dựng.
2. TCVN 4447 87 : Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
3. TCVN 4085 85 : Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
4. TCVN 4314 86 : Vữa xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật.
5. TCVN 4453 95 : Kết cấu BTCT và BTCT toàn khối - Quy phạm thi công và
nghiệm thu .
6. TCVN 5440-91 : Bê tông, kiểm tra, đánh giá độ bền, Quy định chung.
7. TCVN 5592 - 91 : Bê tông nặng - Yêu cầu bảo dỡng ẩm tự nhiên.
8. TCVN 3105 - 93 : Bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dỡng.


Trang
6

9. TCVN 3106 - 93 : Bê tông nặng - Phơng pháp thử độ sụt.
10. TCVN 1651 - 85 : Cốt thép bê tông.
11. TCVN 5674 - 92 : Công tác hoàn thiện trong x.dựng. Thi công và nghiệm thu.
12. TCVN 5576 91 : Hệ thống cấp thoát nớc. Quy phạm quản lý kỹ thuật.
13. TCVN 5638 91 : Đánh giá chất lợng công tác xây lắp.
14. Nghiệm thu Công trình: Căn cứ Điều lệ về chất lợng Công trình xây dựng (Ban hành theo
Quyết định số 498/BXD ngày 13/9/1996 của Bộ xây dựng).

Tiêu chuẩn an toàn, bảo vệ môi trờng
1. TCVN 5308 91 : Quy phạm kỹ thuật an toàn lao động.
2. TCVN 2287 - 78 : Hệ thống an toàn lao đông. Yêu cầu kỹ thuật
3. TCVN 4086 85 : An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung.
4. TCVN 3255 - 89 : An toàn nổ. Yêu cầu chung.
5. TCVN 5279 - 90 : An toàn cháy nổ. Yêu cầu chung.
6. Nghị định 175/ CP ngày 18/10/1994 về thi hành Luật môi trờng của Chính phủ.




chơng 3
các tiêu chuẩn về vật liệu và kỹ thuật trong thi công

I. giảI pháp cung ứng, lựa chọn vật liệu sử dụng cho công trình.
Trên quan điểm tận dụng tối đa vật liệu, nhân công lao động phổ thông tại địa phơng. Các


Trang
7
vật liệu phụ đợc cung cấp chủ yếu từ các nguồn vật liệu tại chỗ nh: củi đun, ván
khuôn các loại vật liệu chính nh: đất đắp, đá các loại, cát đợc lấy tại các mỏ trong khu

vực xung quanh.
Đất đắp nền đờng có thể mua và khai thác tại các mỏ đất ở dọc tuyến. Cự ly vận chuyển
trung bình 7km.
Đá dăm các loại đợc mua tại Mỏ đá Đồng mỏ - Lạng sơn.
Xi măng, cốt thép, nhựa đờng đợc mua tại Thị xã Bắc Giang
Trong quá trình chuẩn bị thi công, Nhà thầu liên hệ với các nhà cung cấp vật liệu, các mỏ vật
liệu, nhà máy, nơi cung cấp vật t tin cậy, kèm theo các chứng chỉ chính thức đợc phép
cung ứng vật t theo từng chủng loại. Danh sách các Nhà thầu phụ cung ứng vật t sẽ đợc
cân nhắc nhằm mục đích: Lựa chọn Nhà cung cấp có khả năng cung ứng kịp thời, đúng chủng
loại, đảm bảo chất lợng với giá hợp lý.
Các phơng án cung ứng vật t dự phòng luôn đợc chuẩn bị để quá trình thi công hoàn toàn
chủ động.
Để đảm bảo cho chất lợng và tuổi thọ Công trình. Nhà thầu chúng tôi đa ra biện pháp kiểm
duyệt vật t chặt chẽ trớc khi đa vào thi công. Các vật liệu xây dựng đa vào Công trình
đều đợc kiểm định theo TCVN về vật liệu xây dựng và dới sự giám sát chặt chẽ của Tổ t
vấn giám sát.
Để đảm bảo chất lợng, tuổi thọ công trình Nhà thầu luôn luôn chú trọng đến việc đa các loại
vật t, vật liệu đảm bảo chất lợng và đúng chủng loại. Tất cả các loại vật liệu đa vào công
trình đều phải có xuất xứ nguồn gốc rõ ràng và đợc thí nghiệm kiểm duyệt trớc khi sử dụng.

ii. các tiêu chuẩn về vật liệu đợc sử dụng cho công trình
a, Xi măng:
Sử dụng xi măng Trung ơng.

- Xi măng sử dụng trong công trình phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật cơ bản trình bày dới
đây:
+ Thoả mãn qui định trong tiêu chuẩn 14 TCB - F1 - 76
+ Các bao xi măng phải kín, không rách, thủng
- Ngày, tháng, năm sản xuất, số hiệu xi măng phải đợc ghi rõ ràng trên các bao hoặc có giấy



Trang
8
chứng nhận của nhà máy. Nhà thầu phải căn cứ vào số hiệu xi măng để sử dụng cho phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật của công trình. Tuyệt đối không đợc dùng xi măng kém chất lợng. Trớc khi
đa xi măng vào sử dụng phải đem thí nghiệm và đợc sự chấp thuận của kỹ s TVGS mới đợc
sử dụng. Phải có kế hoạch sử dụng xi măng theo lô, khi cần thiết có thể dự trữ nhng thời gian
dự trữ các lô xi măng không đợc quá 3 tháng kể từ ngày sản xuất.

b, Cát:
Cát dùng cho bê tông:
Sử dụng cát vàng tại mỏ Hà Châu- Hiệp Hoà - B.Giang

Theo Môđun độ lớn, khối lợng thể tích xốp, lợng hạt nhỏ hơn 0.14 mm, cát dùng cho bê tông
đợc chia thành 4 nhóm: To, vừa, nhỏ và rất nhỏ nh bảng 1.
Cát thuộc nhóm to và vừa đợc sử dụng cho bê tông tất cả các mác; cát nhóm nhỏ đợc sử dụng
cho bê tông tới mác M300# còn cát nhóm rất nhỏ đợc phép sử dụng cho bê tông tới mác
M100#.
tên các chỉ tiêu

Mức theo nhóm cát

To

Vừa

Nhỏ

Rất nhỏ


1. Mô đun độ lớn lớn hơn 2.5
đến 3.3
2 đến 2.5 1 đến nhỏ hơn
2
0.7 đến nhỏ hơn
1
2. Khối lợng thể tích xốp,
kg/m3, không nhỏ hơn

1400

1300

1200

1150
3. Lợng hạt nhỏ hơn
0.14mm tính bằng % khối
lợng không lớn hơn

10

10

20

35
Trờng hợp cát không đảm bảo một trong các yêu cầu trên hoặc cát chứa SiO2 vô định hình hay
các khoáng hoạt tính khác, cát ngậm muối có gốc ion Cl- thì chỉ đợc phép dùng cho bê tông sau
khi đã nghiên cứu cụ thể có kể đến các điều kiện làm việc của bê tông trong công trình.

Khi xuất xởng cơ sở sản xuất cát phải cấp giấy chứng nhận chất lợng kèm theo cho mỗi lô cát.
Cát để ở kho hoặc trong khi vận chuyển phải tránh để đất, rác hoặc các tạp chất khác lẫn vào.
Cát dùng cho vữa xây:
Sử dụng cát địa phơng

Sử dụng cát đợc khai thác tại địa phơng nhng trớc khi đa vào sử dụng cần sàng, tuyển chọn
và rửa cát để đảm bảo các chỉ tiêu chất lợng yêu cầu.
Cát dùng cho vữa xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu trong bảng sau:
tên các chỉ tiêu
Mức theo mác vữa

< 75


75
1. Độ mô đun lớn không nhỏ hơn 0.7 1.5


Trang
9
2. Sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục Không Không
3. Lợng hạt lớn hơn 5mm Không Không
4. Khối lợng thể tích xốp, tính bằng kg/m3 không nhỏ
hơn
1150 1250
5. Hàm lợng muối sunffat, sunfit tính ra SO3 theo %
khối lợng cát không lớn hơn
2 1
6. Hàm lợng bụi, sét bẩn, tính bằng % khối lợng cát
không lớn hơn

10 3
7. Lợng hạt nhỏ hơn 0.14mm tính bằng % khối lợng
cát không lớn hơn
35 20
8. Hàm lợng tạp chất hữu cơ thử theo phơng pháp so
mẫu, mầu của dung dịch trên cát không sẫm hơn

Mầu hai

Mầu chuẩn

c, Đá :
Lấy tại Mỏ đá Đồng Mỏ - Lạng Sơn

- Công trình nằm trong vùng đồi núi phía Bắc. Trữ lợng đá tơng đối lớn để xây dựng công
trình, có hệ thống nghiền sàng theo đúng tiêu chuẩn hiện hành của nhà nớc. Mặt khác chất
lợng đá của mỏ đá Đồng mỏ đáp ứng đợc các tiêu chuẩn trong hồ sơ mời thầu. Do đó Nhà
thầu chúng tôi mua đá đã khai thác ở mỏ đá Đồng Mỏ. Đây là mỏ đá hiện đang khai thác phục
vụ cho nhu cầu xây dựng tại Lạng Sơn và các vùng lân cận
* Đá 1x2 sử dụng cho công tác b
ê
tông
- Các loại đá dăm, sỏi sử dụng trong công trình phải là loại đá có đờng kính từ 10- 20mm, phù
hợp với yêu cầu kỹ thuật và kết cấu của công trình.
- Kích thớc lớn nhất ( D
max
) của đá phải phù hợp với quy định dới đây:
+ Không vợt quá 2/3 khoảng cách thực giữa hai thanh thép và không đợc vợt quá 1/3 chiều
dầy nhỏ nhất của kết cấu công trình.
+ Khi đổ bê tông bản không đợc vợt quá chiều dầy của bản.

+ Cờng độ chịu nén của nham thạch làm ra đá dăm phải lớn hơn 1,5 lần cờng độ chịu nén của
bê tông đối với bê tông có số hiệu nhỏ hơn 250 và 2 lần đối với bê tông có số hiệu nhỏ hơn 250.
Khối lợng riêng của đá sỏi, đá dăm không đợc nhỏ hơn 2,3.
+ Số lợng các hạt dẹt và hạt hình thoi không đợc lớn hơn 15% tính theo khối lợng (hạt dẹt và
hạt thoi là những hạt có chiều dầy hoặc chiều ngang nhỏ 1/3 chiều dài ). Số lợng các hạt mềm
(yếu) trong đá không đợc quá 10% theo khối lợng.

* Đá dăm ti
ê
u chuẩn sử dụng cho lớp móng và mặt đờng
- Đá dăm tiêu chuẩn đợc sử dụng làm lớp móng, mặt đờng đảm bảo các tiêu chí sau:


Trang
10
- Cờng độ kháng nén ở trạng thái bão hoà nớc lớn hơn 800 Kg/cm2.
- Hàm lợng các hạt sét, bụi, bùn trong cốt liệu không vợt quá 1% theo khối lợng.
- Hàm lợng hạt dẹt và nhọn không đợc quá 20% tính theo khối lợng.
* Đá hộc.
- Đá phải có khối lợng riêng lớn hơn 2,4T/m
3
, độ ngấm nớc không quá 5%, cờng độ lớn hơn
800kg/cm
2
.

d, Cốt thép:
Sử dụng thép Thái nguy
ê
n cho công trình.


- Cốt thép chỉ sử dụng trong công trình phải đảm bảo các tính năng kỹ thuật quy định trong tiêu
chuẩn cốt thép.
- Sử dụng cốt thép đúng yêu cầu về nhóm, số liệu và đờng kính quy định trong bản vẽ thi công
công trình. Nhà thầu chỉ đợc phép thay thế nhóm, số hiệu hay đờng kính cốt thép đã quy định
khi đợc sự phê chuẩn của chủ nhiệm điều hành dự án. Tuy nhiên trong bất kỳ trờng hợp nào
việc thay thế cũng phải tuân thủ theo các quy định dới đây:
Khi thay thế nhóm và số hiệu cốt thép phải so sánh cờng độ cốt thép sử dụng trong thực tế với
cờng độ tính toán của cốt thép quy định trong bản vẽ thi công để thay đổi, diện tích cắt ngang
cốt thép một cách thích ứng.
Khi thay đổi đờng kính cốt thép trong cùng một nhóm và số hiệu thì phạm vi thay đổi đờng
kính không đợc vợt quá 2mm đồng thời diện tích mặt cắt ngang tổng cộng của cốt thép thay
thế không đợc nhỏ hơn 2% và lớn hơn 3% diện tích tơng ứng của cốt thép quy định trong bản
vẽ thi công.
- Sử lý cốt thép trớc khi gia công đảm bảo các yêu cầu sau:
Bề mặt sạch không có bùn đất, dầu mỡ, sơn, không có vẩy sắt, không rỉ, không sứt, thanh thép
phải thẳng

e, Nớc.
Nớc sử dụng trong thi công phải đảm sạch, phải là nớc dùng để uống đợc. Đảm bảo không có
váng dầu mỡ và các chất ăn mòn hoá học khác. Không đợc dùng nớc có hàm lợng muối hoà
tan trên 5000mg/lít và ion SO4 lớn hơn 2700mg/lít , độ PH không đợc nhỏ hơn 4 . Các yêu cầu
trên không những yêu cầu với nớc trộn bê tông mà áp dụng cho cả nớc dùng để rửa cốt liệu để
trộn bê tông .

f, Đất đắp:
Sử dụng đất đồi và đất tận dụng đào nền đờng đảm bảo chất lợng để đắp.


Trang

11
Vật liệu rải dày 20 cm trên bề mặt phải đợc chọn lọc kỹ theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật quy
định cho lớp đất đắp có độ đầm chặt đảm bảo độ chặt K95 phù hợp với các yêu cầu sau:
Giới hạn chảy tối đa là 55
Chỉ số dẻo tối đa là 18
Chỉ số CBR (ngâm 4 ngày) tối thiểu là 8.00%
Đất sau khi đắp từng lớp một phải kiểm tra độ chặt bằng phơng pháp rót cát, cứ 200 mét dài
theo chiều dọc tuyến thực hiện 01 điểm thí nghiệm. Số lần thí nghiệm tại một điểm phụ thuộc
vào bề dày nền đắp. Tại vị trí đắp đất mang cống lấy độ chặt cả hai bên mang cống.
Khối lợng đất đắp đợc 2000 m
3
phải có 1 tổ hợp mẫu thí nghiệm (gồm 3 mẫu) xác định dung
trọng lớn nhất, độ ẩm tối u, giới hạn chảy, giới hạn dẻo, chỉ số dẻo, chỉ số CBR.

g, Nhựa đờng:
Sử dụng nhựa đờng số 3, loại AC-20.

Nhựa phải đạt các tiêu chuẩn sau:
- Độ kim lún: 60/70 ở 25 C
- Độ kéo dài ở 25 C, 5cm/phút: 100 cm
- Nhiệt độ mềm: 46 - 55 C
- Nhiệt độ bắt lửa: 230 C
- Nhựa phải sạch, khi để ngoài trời không đợc để lẫn nớc, tránh khi đun nhựa bị bồng lên trào
ra khỏi thùng gây cháy nhựa

iii. Yêu cầu về kỹ thuật thi công
3.1 Thi công bê tông
Phải sử dụng nguồn gốc vật liệu theo đúng thiết kế cấp phối bê tông đã đợc TVGS chấp thuận.
Trớc khi đa bê tông vào kết cấu Nhà thầu tiến hành kiểm tra độ sụt của bê tông bằng thiết bị
đo độ sụt hình nón. Độ sụt đảm bảo mới đợc đa vào kết cấu, nếu độ sụt lớn hơn hoặc bé hơn

so với thiết kế cần điều chỉnh ngay lợng nớc cho vào máy trộn.
Lập các phiếu đổ bê tông cho từng đợt đổ ghi rõ ngày tháng thực hiện, đúc mẫu đối chứng để
kiểm tra cờng độ bê tông trong mỗi đợt đổ.
Bê tông đợc trộn bằng máy trộn dung tích thùng trộn 350 lít, thời gian trộn không kéo dài quá 5
phút cho mỗi mẻ trộn, không đợc tăng giảm tốc độ quay của máy trộn so với tốc độ đã quy
định.
Mẻ trộn đầu tiên tăng thêm 2 - 2.5 lợng ximăng cát để tránh hiện tợng vữa ximăng cát dính
vào các bộ phận bên trong của máy trộn và các công cụ vận chuyển làm hao hụt quá nhiều lợng


Trang
12
ximăng cát trong hỗn hợp bê tông.
Nếu thời gian ngừng trộn 1 giờ thì trớc khi ngừng phải rửa thùng trộn bằng cách cho nớc và
cốt liệu lớn quay đều cho đến khi mặt trong của thùng trộn sạch hoàn toàn.
Hỗn hợp bê tông phải đợc bộ phận kiểm tra kỹ thuật của công trờng nghiệm thu. Việc lấy mẫu
để kiểm tra chất lợng hỗn hợp bê tông đợc tiến hành theo TCVN 3105-75.
Đổ bê tông đến đâu phải đầm ngay đền đấy, không đợc đổ thành đống cao tránh hiện tợng cốt
liệu hạt to rơi dồn xuống chân đống. Số lợng đầm phải đủ để đầm đợc toàn bộ mỗi mẻ trộn
ngay sau khi bê tông đợc đổ vào ván khuôn. Đầm phải đợc thao tác bằng tay sao cho bê tông
đầy khít toàn bộ của ván khuôn, đầm phải đa vào và rút ra một cách từ từ. Công việc đầm phải
thực hiện trong khoảng thời gian vừa đủ nhng không đợc quá mức gây ra phân tầng và không
để bất cứ một điểm cục bộ nào cha đợc đầm chặt hoặc có lớp vữa hình thành lớn.
Không đợc đổ hỗn hợp bê tông vào chỗ mà hỗn hợp bê tông cha đợc đầm chặt, không đợc
dùng đầm để san và di chuyển hỗn hợp bê tông trong máng.
Nhiệt độ hỗn hợp của bê tông ngay trớc khi đổ nằm trong khoảng 10C đến 32C trừ khi có
những quy định khác của kỹ s t vấn. Khi mà nhiệt độ xung quanh lên trên 32C thi cần phải
đợc làm lạnh để giảm nhiệt độ bằng cách phun nớc vào ván khuôn, tạo bóng râm cho các khu
vực cất giữ vật liệu hoặc các thiết bị thi công.
Trong điều kiện trời ma không đợc đổ bê tông. Khi đang đổ bê tông gặp trời ma cần dừng

công tác đổ bê tông và việc đổ bê tông đợt sau cần phải tạo nhám tại vị trí tiếp giáp giữa hai lần
đổ đảm bảo sự liên kết của bê tông. Đúc mẫu kiểm tra cờng độ bê tông (lấy 3 mẫu 15x15x15),
mẫu thí nghiệm phải đạt theo thiết kế. Cứ 40m3 bê tông hoặc 1 lợng bê tông đổ mỗi ngày <40
m3 thì lấy một tổ hợp mẫu bê tông tơi.

3.2 Công tác bảo dỡng bê tông.
Tiến hành bảo dỡng bê tông ngay sau khi bê tông vừa đổ xong. Trong quá trình bảo dỡng bê
tông cần tránh những chấn động và va chạm làm giảm chất lợng của bê tông, ngăn ngừa các
biến dạng do nhiệt độ và co ngót dẫn đến sự hình thành các khe nứt.
Phải thờng xuyên tới nớc để đảm bảo cho xi măng trong vữa có đủ độ ẩm để thuỷ hoá. Thời
gian bảo dỡng trong 28 ngày kể từ khi bê tông đợc đổ vào kết cấu. Công tác bảo dỡng phải
thờng xuyên trong tuần đầu, ban ngày tới cách 2 giờ/lần, về đêm tối thiểu tới 4giờ/lần. Về
sau tới nớc tha dần đảm bảo ngày tối thiểu 8 lần/ngày, bề mặt bê tông lộ ra phải đợc che
đậy cẩn thận tránh mất nớc.

3.3 Công tác ván khuôn.


Trang
13
Nhà thầu sử dụng ván khuôn bằng thép bản dày 2mm đảm bảo các tiêu chí kỹ thuật sau:
+ Đảm bảo khả năng chịu lực, ổn định, không làm thay đổi kích thớc kết cấu sau khi đổ bê
tông, độ biến dạng trong phạm vi cho phép.
+ Đảm bảo đúng hình dạng, kích thớc hình học kết cấu theo thiết kế.
+ Đảm bảo kín khít để nớc ximăng và vữa không chảy ra ngoài đồng thời mặt phải bằng
nhẵn.
+ Trớc khi đổ bê tông ván khuôn đợc bôi một lớp dầu chống dính đảm bảo công tác tháo
ván khuôn đợc thuận tiện.
3.4 Công tác định vị công trình
- Bố trí đầy đủ thiết bị trắc địa. Máy kinh vĩ, thuỷ bình, mia, thớc dây, thớc thép

- Mốc cao đạc, cọc tim đờng đợc đại diện bên Thiết kế và Chủ đầu t cung cấp. Sau khi nhận
đợc mốc cao đạc, tim tuyến đờng Nhà thầu tiến hành công tác truyền mốc phụ, dấu cọc,
khống chế biên tuyến đờng thi công, lập cơ tuyến toàn bộ tuyến đờng.
- Cao độ luôn luôn đợc kiểm tra trong suốt quá trình thi công dựa trên các mốc phụ đã truyền từ
mốc đợc giao để đảm bảo cao độ đúng theo thiết kế.
- Các mốc phụ đợc đúc bằng bê tông (KT 20x20x40 cm). Tuỳ theo địa hình từng đoạn mà bố trí
mốc phụ, mốc đợc chôn ngoài tuyến đờng tại những vị trí thuận lợi cho công tác kiểm tra và
không bị xê dịch trong suốt quá trình thi công.
- Các vị trí cống thoát nớc bố trí một mốc phụ để thuận tiện cho công tác kiểm tra.










Trang
14

chơng 4
bố trí lực lợng thi công
chọn máy thi công và thiết bị thí nghiệm

Các căn cứ để huy động nhân công, chọn máy và thiết bị thi công:
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã đợc phê duyệt.
Căn cứ vào khối lợng trong hồ sơ mời thầu.
Căn cứ vào tổng số công thực hiện hoàn thành công trình.

Căn cứ vào định mức XDCB 1242, định mức ca máy.
Căn cứ vào tính năng kỹ thuật của máy phù hợp với đặc trng của tuyến đờng thi công.
Căn cứ vào hiệu suất làm việc của từng loại máy.
Căn cứ vào kinh nghiệm, năng lực thi công của Nhà thầu.

I. Lực lợng thi công:
1. Ban chỉ huy, đốc công: 04 ngời
2. Tổ cơ giới: 16 ngời
3. Tổ sửa chữa: 02 ngời
4. Tổ thi công cống, cọc tiêu, biển báo: 10 ngời
5. Tổ thi công xây đá: 75 ngời
6. Tổ ra đá thi công móng, mặt đờng: 63 ngời
7. Tổ lao động phổ thông: 31 ngời
* Ban chỉ huy Công trình: Biên chế này đã đợc Ban giám đốc Công ty cân nhắc xem xét


Trang
15
nghiêm túc. Cán bộ chỉ huy Công trờng đã từng tham gia xây dựng nhiều Công trình trong
đó có nhiều Công trình và dự án lớn, công trình có tính chất tơng tự.
* Lực lợng thi công:

Lực lợng thi công từng mũi đợc tổ chức thành các tổ chuyên môn
cao: Tổ cơ giới, Tổ sửa chữa, Tổ ra đá, tới nhựa, tổ điện nớc, tổ thi công và lắp đặt cấu kiện
đúc sẵn Toàn bộ các tổ thi công đợc phối hợp nhịp nhàng và tuân theo sự chỉ đạo của Chỉ
huy trởng công trờng.
* Các tổ đội thi công theo phơng pháp dây chuyền. Trong nhiều trờng hợp đợc phân bổ
từ tổ đội này sang tổ đội khác để đảm bảo tiến độ đề ra.
*
Mỗi tổ bố trí một tổ trởng có tay nghề cao, dày dạn kinh nghiệm đảm nhận đợc phơng

hớng chỉ đạo của Chỉ huy công trờng, chỉ đạo công nhân trong tổ thực hiện đúng công việc
đợc giao một cách tốt nhất.


II. Thiết bị phục vụ thi công
+ Căn cứ vào các yếu tố trên Nhà thầu chúng tôi sẽ huy động một số máy chủ lực nh sau:
- Huy động 02 máy xúc bánh lốp KOMASU dung tích gầu xúc 0.45m3/gầu.
- Huy động 01 máy ủi công suất 75CV nhãn hiệu KOMASU D31- Nhật Bản
- Huy động 01 máy san tự hành công suất 100CV - Nga.
- Huy động 04 lu 8 - 10 tấn và 03 lu 6 tấn nhãn hiệu SAKAI - Nhật Bản.
- Huy động 08 ô tô vận chuyển vật t, vật liệu phục vụ thi công.
Các thiết bị khác nh: Máy trộn, đầm cóc MIKASA, đầm bê tông các loại, sẽ đợc trang bị đủ
để thực hiện thi công công trình.
Chúng tôi luôn có phơng án dự phòng trong trờng hợp các máy thi công có trục trặc để đảm
bảo thi công theo đúng tiến độ đề ra.
Thi công trong điều kiện gần khu vực dân c, mặt bằng thi công tơng đối bằng phẳng Nhà
thầu sẽ huy động những máy móc tốt nhất, hiệu suất làm việc cao nhất để đảm bảo thi công
nhanh, đạt hiệu quả cao. Hạn chế tối thiểu việc dừng thi công do máy móc trục trặc.



Trang
16
III. Thiết bị kiểm tra, thí nghiệm phục vụ cho công trình
Các thiết bị kiểm tra nh máy kinh vĩ, thuỷ bình, các loại thớc dài, thớc thép, thớc kẹp
đợc trang bị trực tiếp tại Công trình.
Trang bị tại hiện trờng 01 bộ kiểm tra độ chặt đất đắp theo phơng pháp rót cát (phễu rót cát,
đục, búa cao su, cân điện tử, bếp sấy). Trang bị một bộ khuôn đúc mẫu bê tông, phễu đo độ
sụt bê tông. Khuôn đúc mẫu kích thớc 15x15x15 (06 khuôn/bộ).
Việc kiểm tra độ chặt, lấy mẫu bê tông tuân thủ theo đúng quy định hiện hành và chấp hành

theo sự hớng dẫn của kỹ s t vấn giám sát.
Để hỗ trợ cho công tác kiểm tra hiện trờng, thực hiện tốt các quy định đánh giá chất lợng
công trình, Nhà thầu chúng tôi chọn Phòng Thí nghiệm Đờng bộ - Viện khoa học công nghệ
giao thông tham gia kiểm định chất lợng vật t nh: Kéo uốn thép, Nén mẫu kiểm tra cờng
độ bê tông, thiết kế cấp phối bê tông và cấp phối vữa, vv

chơng 5
biện pháp lập tiến độ thi công

I. Căn cứ lập tiến độ thi công:
- Căn cứ vào hồ sơ mời thầu - Gói thầu số 1: Đờng E203, đờng nội bộ E101.
Công trình: Đờng lữ đoàn 673, E203, E101 - Quân đoàn 2.
- Căn cứ vào định mức XDCB 1242, định mức tiêu hao nhiên liệu của máy thi công.
- Căn cứ vào khối lợng mời thầu.
- Căn cứ vào các khối lợng chính yếu của gói thầu: Đắp đất, móng đờng đá dăm tiêu chuẩn,
mặt đờng láng nhựa. Các hạng mục này có tính chất then chốt quyết định thời gian hoàn thành
công trình.
- Căn cứ vào đặc điểm, đặc thù công trình là đờng cải tạo nâng cấp đã có sẵn nền đờng cũ.
- Căn cứ vào năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu.


Trang
17
- Căn cứ vào sự điều động phân công công việc một cách hợp lý trên từng tổ, từng mũi thi công.
Với những căn cứ trên Nhà thầu chúng tôi đề ra tổng tiến độ thi công công trình:
" Đờng lữ đoàn 673, Trung đoàn 203, 101 - QĐ2 - Gói thầu số 2"
Tổng thời gian thi công là : 115 ngày ( Có bản tiến độ kèm theo )
Tiến độ thi công đảm bảo phù hợp về công nghệ, hợp lý giữa các công việc liên quan đến
nhau. Thoả mãn hoàn thành trớc thời hạn yêu cầu của Chủ đầu t.
áp dụng mọi biện pháp về con ngời, thiết bị, tiền vốn, để đảm bảo thực hiện đúng tiến độ.



ii. Kiểm soát thời gian thi công

Hàng tháng nhà thầu sẽ báo cáo với Chủ đầu t các thông tin sau :
Tiến độ thi công tháng trớc và dự kiến tiến độ thi công tháng sau.
Tiến độ thực hiện so với tiến độ đề ra.

Tr
ê
n cơ sở tiến độ thi công thực tế, y
ê
u cầu của Chủ đầu t, Nhà thầu sẽ chủ động có các biện
pháp tăng hoặc giảm tiến độ thi công.


Trờng hợp phải dừng thi công do: ma, lũ, động đất chúng tôi sẽ tăng cờng làm thêm ca,
thêm giờ ngay sau khi có thể tiếp tục thi công để đảm bảo bám đúng theo tiến độ đề ra.










Trang
18

chơng 6
Công tác quản lý chung dự án
Công trình nằm trong khu vực ít đông dân c, bám theo nền đờng cũ. Các mũi thi công độc lập
phân tán trên diện rộng. Vì vậy để đảm bảo thi công công trình theo đúng tiến độ đề ra, đạt chất
lợng, tuân thủ Hồ sơ mời thầu Nhà thầu chúng tôi đặc biệt chú trọng đến các công tác chính
yếu có tính chất then chốt sau :
* Công tác quản lý :
Quản lý chi phí : áp dụng các phơng pháp quản lý chi phí tiên tiến, sử dụng các
phần mềm máy tính chuyên dụng để quản lý chi phí theo tiến độ thi công, tiến độ
cung ứng vật t, nhân công.
Quản lý tiến độ :
Chỉ rõ các công việc nằm trên đờng găng, bắt buộc phải thi công
đạt tiến độ để không ảnh hởng đến tổng thời gian thi công của công trình.
Tiến độ
thi công đợc cập nhật, điều chỉnh, kịp thời sử lý.
Đặc biệt là các mốc thời gian
quan trọng, các công việc nằm trên đờng găng nh: đào, đắp đất, móng đờng, mặt
đờng
Sẵn sàng các phơng án dự phòng khi cần thiết.
Bộ máy quản lý đợc vận hành theo cơ chế quản lý dự án, hoạt động nhịp nhàng,
các thông tin luôn đợc kết hợp, cập nhật đồng bộ và sử lý kịp thời.
* Công tác kỹ thuật thi công :
Bố trí mặt bằng thi công hợp lý.
Khống chế lới trắc địa chặt chẽ trong quá trình thi công, đảm bảo đúng cao độ, kích
thớc hình học, đúng độ dốc theo thiết kế.
Trình tự thi công công trình hợp lý, không chồng chéo, thuận tiện cho thi công các công
tác tiếp theo.
Phối hợp thi công đồng bộ, khoa học, Điều động máy móc thi công phân bổ từ mũi này
sang mũi khác hợp lý đảm bảo theo đúng tiến độ đề ra.
Có kế hoạch chi tiết về kiểm soát, nâng cao chất lợng vật liệu sử dụng, các bộ phận cấu

kiện công trình,


Trang
19
Luôn có phơng án thi công dự phòng trong các điều kiện thi công có độ tin cậy thấp,
điều kiện thời tiết xấu, máy thi công, nguồn điện, nớc phục vụ thi công bị gián đoạn.

Mặt bằng tổ chức thi công
Các công tác lắp đặt tại hiện trờng :
Văn phòng tạm : Mỗi mũi thi công Nhà thầu sẽ bố trí 1 văn phòng chính tại đầu tuyến thi
công thuận lợi cho giao dịch và quản lý công trờng. Văn phòng tạm đợc thiết kế, thi công
hoàn chỉnh đồng bộ kèm theo việc lắp đặt thiết bị, nội thất, điện nớc, thông tin, môi trờng
theo đúng yêu cầu. Bố trí một phòng họp tại hiện trờng.
Nhà làm việc của BCH công trình, hộp cứu thơng, đợc bố trí thuận tiện cho quá trình thi
công, góp phần nâng cao công tác giám sát chất lợng, mỹ thuật, an toàn cho toàn bộ công
trình.
Kho chứa - Nhà xởng - phòng thí nghiệm - lán nghỉ cho công nhân :
Bố trí kho chứa đủ vật liệu, phụ kiện, thiết bị khác, xếp trên sàn gỗ, đảm bảo trong điều kiện
ma bão - diện tích : 30 m
2
.
Bố trí kho chứa Ximăng. Diện tích kho 20 m
2
, ( khả năng chứa 10 - 15 Tấn ) đảm bảo cho
lợng Ximăng là liên tục và kịp thời trong suối quá trình thi công. Kho đợc bao che bằng tôn
đảm bảo không thấm dột. Xi măng đựơc xếp trên kệ gỗ sàn gỗ cao 0,5 m. Xi măng đợc lu kho
và xuất kho lần lợt sao cho không có Ximăng lu quá 60 ngày kể từ ngày xuất xởng.
Bố trí kho chứa dụng cụ phục vụ thi công đủ để cất giữ các dụng cụ - diện tích: 10 m
2

.
Bãi chứa và bảo dỡng ván khuôn.
Bãi có mái che ma nắng phục vụ công tác đổ bê tông đúc sẵn, gia công cốt thép - diện tích
100 m
2
.
Kho chứa thép diện tích 20 m2 có khả năng chứa 5 - 7 tấn thép đợc đặt trên giá kê bằng thép.
Bãi tập kết xe, máy phục vụ thi công: Máy xúc, máy ủi, ôtô đợc bố trí tại công trình - diện
tích 150 m
2
.
Điện nớc phục vụ thi công :


Trang
20
Nhà thầu lấy nớc suối thiên nhiên đảm bảo chất lợng để đợc sử dụng cho sinh hoạt và
công tác đổ bê tông.
Chủ động thi công phần bể chứa nớc tạm (4m
3
), thùng phuy (200l), téc (2,5m
3
) dùng làm bể
chứa, sãn sàng phục vụ thi công.
Vì đây là khu vực gần khu dân c nên sau khi đợc phép của chính quyền địa phơng chúng
tôi sẽ kéo đờng điện về văn phòng đảm bảo tốt nguồn điện cho thi công bê tông và điện sử
dụng cho sinh hoạt.
Thông tin liên lạc :
Lắp đặt hệ thống thông tin liên lạc trong và ngoài công trờng đảm bảo thông suối 24/24 giờ.
Để thuận tiện cho việc liên lạc trong khu vực công trờng chúng tôi sẽ trang bị các máy bộ

đàm cầm tay, bán kính phủ sóng của bộ đàm đảm bảo 5km.
Giao thông, vận chuyển nội bộ trong công trờng
Tuyến đờng thi công trên nền đờng cũ nên trong quá trình thi công Nhà thầu sử dụng
đờng đã có sẵn làm đờng vận chuyển chính trong nội bộ công trờng.
Vật liệu, các bán thành phẩm, đợc vận chuyển trong công trờng bằng xe cải tiến, công
nông, ôtô.
Nền đờng cũ có bề rộng nhỏ Nhà thầu sẽ sử dụng ôtô IFA ben để sử dụng cho công tác vận
chuyển vật liệu các loại phục vụ thi công.
Đất đào đợc vận chuyển và đổ đi đúng nơi quy định bằng ôtô.








Trang
21





chơng 7
giải pháp thi công tổng thể

i. Mục tiêu đa ra giải pháp tổng thể:
Biện pháp tổ chức thi công Công trình của Công ty chúng tôi đợc tổ chức với nguyên tắc nhất
quán đảm bảo sao cho:

- Thi công công trình theo trình tự hợp lý, chất lợng đạt yêu cầu thiết kế về kỹ thuật và
mỹ thuật.
- Phù hợp với năng suất máy, số lợng công nhân huy động trên công trờng.
- Giảm giá thành xây dựng Công trình hợp lý.
- Đạt tiến độ thi công.
- Bảo đảm an toàn lao động và an ninh, bảo mật quanh khu vực trong suốt quá trình thi
công Công trình.
- Bảo đảm yêu cầu vệ sinh môi trờng, phòng chống cháy rừng.

ii. GiảI pháp thi công tổng thể:

Với những tiêu chí đặt ra nh trên và đặc thù gói thầu gồm 2 tuyến thi công riêng biệt: Đờng
Trung đoàn 203(gồm 3 nhánh: Nhánh Trung đoàn bộ, Nhánh tiểu đoàn 1 và nhánh tiểu đoàn 2);
Đờng nội bộ Trung đoàn 101. Nhà thầu chúng tôi sẽ bố trí thi công đồng thời hai tuyến trên thi
công với 2 mũi thi công chính:


Trang
22
Mũi thi công thứ nhất: Đờng Trung đoàn 203
Mũi thi công thứ hai : Đờng nội bộ Trung đoàn 101.

Từng mũi thi công Nhà thầu sẽ triển khai thi công theo các bớc sau:
Bớc 1:
Chuẩn bị công trờng
Bớc 2:
Thi công xây đá hộc tờng chắn
Bớc 3:
Thi công thay cống tròn D100 bằng cống bản B = 200cm
Bớc 4:

Thi công đào đắp đất nền đờng
Bớc 5:
Thi công lớp móng đá dăm tiêu chuẩn dày 15cm(Lớp móng cát gia cố 8% xi măng
10cm).

Bớc 6:
Thi công lớp mặt láng nhựa dày 10cm, TC nhựa 5kg/m2 (lớp mặt BTCT 300# dày
20cm).
Bớc 7
: Thi công kè taluy đá hộc, trồng cỏ taluy, cọc tiêu, biển báo
Bớc 8
: Công tác vệ sinh công trờng, hoàn thiện, bàn giao.

Hớng thi công tuyến đờng: Thi công từ trong ra ngoài, từ cuối tuyến ra đầu tuyến.









chơng 8
phơng pháp thi công chi tiết các hạng mục


Trang
23


Bớc 1: Công tác chuẩn bị công trờng
- Bố trí lán trại tạm, văn phòng chỉ huy công trờng ở đầu tuyến thi công.
- Tập kết máy móc, thiết bị phục vụ thi công theo đúng hồ sơ. Kiểm tra máy móc, vận hành thử
đảm bảo máy còn tốt.
- Kết hợp với Chủ đầu t, đơn vị thiết kế tiến hành nhận mặt bằng thi công, các cọc tim, mốc
công trình.
- Sử dụng máy kinh vĩ, thớc dây lập cơ tuyến toàn bộ tuyến đờng, có bản vẽ giấu cọc. Dùng
máy thuỷ bình truyền các mốc phụ dọc tuyến. Tiến hành khép mốc.
- Xác định kiểm tra lại cao độ từng mặt cắt nếu thấy có sự sai khác lớn cần phải báo ngay lại cho
kỹ s t vấn giám sát sử lý.
- Đóng cọc biên tuyến đờng, khống chế phạm vi thi công. Dùng nhân công triển khai phát
quang toàn bộ tuyến đờng thi công, tất cả các loại cây, cỏ, rác trong phạm vi tuyến đờng
đợc dẹp sạch.

Bớc 2: Thi công xây đá hộc tờng chắn.
- Chiều dài tờng chắn đá hộc tập trung vào nhánh chính đi vào lữ đoàn bộ 673 và đờng vào
tiểu đoàn 2, tiểu đoàn 3. Tổng chiều dài xây tờng chắn bằng đá hộc xây vữa ximăng M100#:
1345 mét.
- Xác định vị trí, phạm vi xây tờng chắn đá hộc. Lên ga khống chế cao độ đào đất móng tờng
chắn.
- Dùng máy xúc KOMASU dung tích 0.45m3/gầu kết hợp với thủ công đào đất móng tờng
chắn đến cao trình thiết kế.
- San sửa và đầm lại hố móng tờng chắn đảm bảo đúng kích thớc hình học thiết kế và độ chặt
yêu cầu.
- Vận chuyển đá xây ra vị trí thi công, đá đợc đa xuống hố móng bằng thủ công. Tiến hành
xây móng tờng chắn bằng đá hộc xây vữa XM 100# đảm bảo thiết kế.
- Quá trình xây đá luôn luôn khống chế cao độ móng tờng chắn theo thiết kế, căng dây hai mép
trong và ngoài móng tờng chắn. Cao độ đỉnh dây bằng với cao độ thiết kế của móng tờng
chắn.
- Trong suốt quá trình thi công móng tờng chắn đảm bảo hố móng khô ráo. Bố trí máy bơm

nớc sẵn sàng hút khô nớc hố móng nếu sảy ra ma.
- Sau khi xây xong móng tờng chắn tiến hành thi công tiếp phần thân tờng chắn bằng đá hộc
xây vữa XM100#. Các bớc tiến hành xây thân tờng chắn tơng tự nh quá trình thi công


Trang
24
móng, bố trí các lỗ thoát nớc nền đờng 10cm đảm bảo theo thiết kế.
- Quá trình xây đá lu ý chọn những viên đá có bề mặt tơng đối phẳng, đều nhau tạo vẻ đẹp
kiến trúc cho tờng chắn. Giữa các viên đá phải chêm chèn chắc chắn, lợng vữa đa vào
khoảng trống giữa các viên đá phải đầy tạo sự liên kết thật tốt.
- Sau khi thi công xong từng đoạn tờng chắn sau 48 giờ tiến hành bảo dỡng bằng cách dùng
máy bơm nớc bơm tới lên tờng chắn đảm bảo vữa xây có đủ độ ẩm trong quá trình thuỷ hoá.
- Sau khi thi công xong từng phân đoạn tờng chắn Nhà thầu tiến hành đắp đất hai bên chân
móng tờng chắn. Đất đợc rải đều từng lớp một dày không quá 20cm trên một diện chiều dài
khống chế (20 mét), dùng đầm cóc MIKASA đầm chặt đảm bảo độ chặt yêu cầu. Tuần tự đắp
đất hai bên móng tờng chắn tới cao trình đỉnh móng.
- Bê tông gờ chắn đợc thi công tại chỗ, sử dụng máy trộn bê tông dung tích 250 lít đặt ngay tại
vị trí thi công.
- Chuyển cốt liệu: ximăng, cát, đá ra công trờng bằng công nông. Cân đối chiều dài từng phân
đoạn thi công gờ chắn mà cung ứng lợng cốt liệu phù hợp tránh thừa hoặc thiếu cốt liệu trong
quá trình thi công gờ tờng chắn.
- Lắp dựng ván khuôn gờ tờng chắn theo đúng thiết kế, sử dụng ván khuôn thép dày 2mm đợc
gia công sẵn theo đúng kích thớc kết cấu. Các tấm ván khuôn đợc liên kết với nhau bằng bu
lông đảm bảo chặt chẽ, bịt kín các khe hở tránh mất nớc vữa ximăng, quét lớp dầu bôi trơn
trong lòng ván khuôn.
- Đổ và đầm bê tông gờ chắn M150# theo đúng thiết kế.
- Sau 24 giờ tiến hành tháo ván khuôn và triển khai công tác bảo dỡng bê tông theo quy định.

Bớc 3: Thi công thay cống.

- Xác định các vị thay cống.
- Dùng nhân công đào đất, phá dỡ phần tờng đầu, tờng cánh và cống cũ.
- Dùng nhân công san sửa móng cống, đầm lại bằng đầm cóc MIKASA đảm bảo độ chặt yêu
cầu.
- Rải lớp đá dăm đệm móng cống theo đúng thiết kế, tới nớc đầm chặt bằng đầm cóc
MIKASA.
- Tiến hành xây sân cống bằng đá hộc xây vữa M100# đảm bảo theo đúng thiết kế.
- ống cống đợc mua sẵn đảm bảo tiêu chuẩn và đợc kỹ s t vấn giám sát đồng ý nghiệm thu
mới đợc đa vào sử dụng. Các ống cống phải có xuất xứ rõ ràng, có phiếu kiểm tra chất lợng
của đơn vị sản xuất, có cờng độ bê tông ống cống phù hợp với thiết kế.
- Vận chuyển ống cống đến vị trí thi công bằng ôtô tải trọng nhỏ, chêm chèn ống cống cẩn thận


Trang
25
đảm bảo cống trớc khi lắp vào kết cấu không bị sứt, vỡ
- Dùng nhân công đa cống vào vị trí, cân chỉnh cao độ dọc cống đảm bảo theo thiết kế. Tiến
hành thi công mối nối cống bằng vữa XM 150# đảm bảo theo thiết kế.
- Sau khi lắp cống vào vị trí tiến hành thi công tờng đầu, tờng cánh cống bằng đá hộc xây vữa
M100# theo thiết kế.
- Đắp đất mang cống từng lớp một dày không quá 20cm, đất đắp đợc tiến hành đồng thời ở cả
hai bên mang cống. Đất đắp đợc đầm chặt bằng đầm cóc MIKASA, trớc khi đắp lớp mới tiến
hành kiểm tra độ chặt đất đắp lớp trớc đảm bảo theo thiết kế. Đất sử dụng đắp hai bên mang
cống phải là đất đảm bảo tiêu chuẩn và đợc kỹ s t vấn giám sát chấp thuận.
- Đắp lần lợt tới cao trình thiết kế.
- Tại vị trí nối cống qua tờng chắn đoạn cống nối thêm đợc xây bằng đá hộc xây vữa XM100#
đảm bảo theo thiết kế.
- Nắp đậy bằng bê tông cốt thép M150# đợc đúc sẵn và đa vào kết cấu theo thiết kế.

Bớc 4: Thi công đào, đắp đất nền đờng.


1. Công tác đào đất
* Công tác định vị
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
- Căn cứ vào các cọc tim, mốc cao đạc đợc giao.
- Xác định các vị trí, lý trình đào và đắp đất.
* Công tác đào
- Để đảm bảo cho công tác thi công đào đắp đất nói chung trớc hết cần bố trí cho công tác thoát
nớc đợc đảm bảo khi trời ma. Tạo các đờng rãnh thoát nớc nếu sảy ra ma đảm bảo mặt
bằng thi công khô ráo.
- Do nền đờng, khuôn đờng cần đào có bề dày đào nhỏ nên Nhà thầu sử dụng máy ủi
KOMASU kết hợp nhân công đào bỏ tới cao độ thiết kế nền.
- Sử dụng máy san gạt tạo mui luyện, lu lại nền đờng đạt độ chặt yêu cầu tiến hành chuyển
bớc thi công.

2. Công tác đắp
- Trớc khi thi công cần xác định vị trí lấy đất để đắp. Mỏ đất đắp phải đợc mang đi thí nghiệm
và phải đảm bảo tiêu chuẩn mới đợc đa vào sử dụng.
- Phần đất tận dụng từ nền đào sang đắp cũng phải đảm bảo chất lợng mới sử dụng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×