Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Biện pháp thi công kênh BH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51 KB, 5 trang )

Biện pháp thi công tổng thể và chi tiết các hạng mục công trình
I. Các căn cứ lập biện pháp thi công
- Căn cứ Luật Xây dựng
- Căn cứ Luật Tài nguyên và môI tròng
- Căn cứ Luật Phòng cháy chữa cháy
- Căn cứ Nghị định 16/2005/NĐ- CP ngày 07 tháng 2 năm 2005 của Chính phủ về quản lý đầu t xây
dựng công trình.
- Căn cứ Nghị định 111/2006/NĐ- CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc hớng dẫn thi
hành Luật đấu thầu và lựa chọn Nhà thầu theo Luật xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ- CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của chính phủ qui định quản lý
chất lợng công trình xây dựng.
- Qui định quản lý chất lợng công trình thuỷ lợi ban hành kèm theo Quyết định số 91/2001/QĐ- BNNKHCN ngày 11 tháng 9 năm 2001 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Các qui trình qui phạm hiện hành về thi công, nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng của Nhà nớc
và của Ngành.
+ Nghiệm thu các công trình xây dựng theo TCVN 4091-84.
+ Bàn giao công trình Xây dựng theo TCVN 4641- 91.
+ Qui phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 5038.
+ Công tác Đất, qui trình thi công bằng biện pháp đầm nén nhẹ 14TCN 2- 85 Theo Quyết định số: 189
TL/ QĐ ngày 12/4/1985.
+ Công trình Thuỷ lợi Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm
thu 14TCN 59- 2002 Theo Quyết định số: 63/2002/QĐ - BNN ngày 12/7/2002.
+ Công trình Thuỷ lợi Kênh đất Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu 14TCN 9- 2003 Theo
Quyết định số: 78/2003/QĐ- BNN ngày 29/7/2003.
+ Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu công trình Thuỷ lợi Kênh đất 14TCN 9- 2003.
Ngoài ra Nhà thầu sẽ tuân thủ các qui trình qui phạm khác theo hồ sơ mời thầu.
+ Căn cứ vào năng lực Nhà thầu, điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình và các giảI pháp kỹ
thuật thi công.
II. Công tác chuẩn bị
Công tác vchuẩn bị là khâu quan trọng trớc khi triển khai thi công và đợc Nhà thầu đặc biệt lu tâm
đến, bao gồm các công tác chuẩn bị về tổ chức, biện pháp thi công từng hạng mục của công trình những
công tác chuẩn bị bên trong và bên ngoài mặt bằng công trờng.


Nhà thầu sẽ kết hợp cùng với chính quyền địa phơng để thoả thuận và thống nhất các vấn đề có liên
quan nh đờng xá, đất canh tác, hoa màu, các công trình hiện đang hoạt động có ảnh hởng trong quá
trình thi công.
Đối với những hạng mục công trình ở xa văn phòng công trờng, điều kiện đI lại quá khó khăn Nhà
thầu sẽ tổ chức cho công nhân ăn ở ngay tại công trờng để không ảnh hởng đến tiến độ thi công, nơI ăn ở
sẽ là hệ thống lều bạt di động. Chỗ ăn ở của cán bộ công nhân đảm bảo vệ sinh sạch sẽ thoáng mát có
các téc, can chứa nớc sạch dùng cho sinh hoạt nhằm đảm bảo tốt sức khoẻ khi làm việc.
Tất cả các hạng mục công trình trớc khi thi công đều đợc tính toán cân nhắc một cách kỹ lỡng trên cơ
sở tiến độ, khối lợng và các điều kiện có liên quan khác, đề ra biện pháp tổ chức thi công tối u nhất đảm
bảo công trình đạt chất lợng cao.
Sau khi nhận bàn giao mặt bằng công trình, Nhà thầu sẽ xác lập hệ thống mốc định vị cơ bản, dùng
các cọc mốc đánh dấu để làm cơ sở cho việc triển khai thi công cũng nh kiểm tra chất lợng công trình về
sau này.
Chuẩn bị đờng đI cho xe máy vận chuyển vật liệu ra vào công trờng: Nhà thầu có thể tận dụng đờng
có sẵn hoặc dùng máy san lấp đảm bảo đờng đI lại thuqận tiện đáp ứng kịp thời, đầy đủ trong suất quá
trình thi công.


Bố trí xây dựng lán trại cho cán bộ công nhân viên trên công trờng ở vị trí sao cho tiện cả về sinh
hoạt và điều hành sản xuất. Xây dựng những công xởng và công trình phục vụ thi công nh: Hệ thống kho
tàng, bãI đúc các cấu kiện bê tông, xởng gia công cốt thép, ván khuôn.
Thông báo trớc cho các hộ dân có diện tích đất canh tác trong phạm vi có ảnh hởng trong quá trình
thi công.
Lên các biểu đồ thi công chi tiết cho từng hạng mục công việc đồng thời giao nhiệm vụ cụ thể cho
từng phân đội trên cơ sở cân đối một cách hợp lý về khối lợng, nhân lực và thiết bị. Lập kế hoạch công
tác quản lý chất lợng, phơng án đảm bảo giao thông, an toàn lao động và vệ sinh môI trờng trên công trờng.
Điều tra chi tiết nguồn vật liệu sử dụg, tổ chức lấy mẫu và làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu
kỹ thuật chất lợng. Ký kết các hợp đồng mua bán và tổ chức sản xuất khi đợc Kỹ s T vấn giám sát chấp
thuận.
Trên cơ sở mặt bằng đợc giao và Hồ sơ thiết kế kỹ tuật thi công, Nhà thầu sử dụng lực lợng chuyên

môn của mình, thực hiện công tác khảo sát, đo đạc thực địa phục vụ cho việc kiểm tra định vị các cọc
mốc. Đồng thời bổ sung các cọc chi tiết trong trờng hợp cần thiết. Trên cơ sở đó xác định chính xác các
yếu tố của các hạng mục công trình. Tổ chức di dời một số cọc chủ yếu ra ngoài phạm vi ảnh hởng trong
khi thi công, lập Hồ sơ dấu cọc để thuận lợi cho việc sử dụng và quản lý sau này.
Chỉ đợc phép khởi công xây lắp những khối lợng công tác chính của công trình sau khi đã làm xong
những công việc chuẩn bị cần thiết phục vụ trực tiếp cho thi công và đảm bảo đầy đủ các thủ tục theo qui
định của Nhà nớcvề quản lý thống nhất nghành xây dựng.
III. Nguồn cung cấp vật liệu, tiêu chuẩn chất lợng và biện pháp bảo quản
1) Nguồn cung cấp vật liệu:
Vật liệu cung cấp cho xây dựng công trình sẽ đảm bảo theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế đã phê duyệt,
tuân thủ đúng các qui định về tiêu chuẩn vật liệu xây dựng. Tất cả các loại vật liệu dự kiến sử dụng cho
thi công đều đợc đệ trình lên T vấn giám sát các chứng chỉ chứng minh đợc sự phù hợp của phù hợp của
vật liều với tiêu chuẩn thiết kế cho phép và hồ sơ mời thầu.
Vật liệu sử dụng cho thi công bao gồm:
+ Sắt thép, xi măng PC30, cát bê tông và một số vật liệu khác đợc mua tại trung tâm huyện Vĩnh Tờng hoặc các đại lý có thẩm quyền vận chuyển tới công trình.
+ Đá dăm các loại: Mua tại trung tâm huyện Vĩnh Tờng hoặc các đại lý có thẩm quyền, vận chuyển
đến công trình.
+ Cát bê tông:, cát xây, trát sử dụng mua tại trung tâm huyện Vĩnh Tờng hoặc các đại lý có thẩm
quyền.
+ Các loại vật t, vật liệu khứac mua tại trung tâm huyện Vĩnh Tờng hoặc các đại lý có thẩm quyền.
2) Tiêu chuẩn chất lợng vật liệu chủ yếu
Tất cả các loại vật liệu dùng cho thi công bao gồm: đá các loại, gạch, cát, xi măng, sắt thép. đều đợc thí nghiệm để kiểm tra phù hợp với qui trình qui phạm mới đợc phép sử dụng cụ thể nh sau:
+ Đá dăm:
Đá dăm kích cỡ 4x6, 1x2 sử dụng làm cốt liệu cho bê tông thuỷ công mua tại địa bàn huyện thoả mãn
các tiêu chuẩn TCVN 1771:1987, QPTL D6- D8, cờng độ chụi nén 600Kg/cm2, không dùng đá nứt nẻ,
phong hoá.
- Đá sạch, không lẫn bụi, vật liệu hữu cơ.
- Tỷ lệ hạt mềm yếu không lớn hơn 10% hàm lợng bụi sét, bùn không lớn hơn 1% khối lợng, Tạp
chất Sunfit và sunfat không quá 1%.
- Đá dăm khi lấy ra khỏi mỏ phảI có giấy chứng nhận chất lợng, trong quá trình tập kết và bảo quản

đá dăm đợc đổ thành từng đống theo cỡ hạt riêng biệt.
+ Gạch:
Gạch đợc mua tại các nhà máy trong địa bàn huyện sản xuất có nguồn gốc xuất xứ rõ ràngvà đảm
bảo cờng độ >70Kg/cm2 và có chứng chỉ của nơI sản xuất đệ trình lên chủ đầu t.


+ Cát:
Sử dụng cát thiên nhiên có thành phần cấp phối phù hợpvới TCVN 1770: 1986, tiêu chuẩn 14TCN
68: 1998, quy pham QPTL D6:1978 (Quy phạm kỹ thuật thi công và nghiệm thu các kết cấu Bê tông và
BTCT thuỷ lợi).
- Mô đun độ lớn không nhỏ hơn 2,5 (TCVN 342- 86)
- Độ sạch của Cát tuân thủ theo TCVN 344-86.
- Hàm lợng các muối trong Cát tuân thủ theo TCVN 346-86
- hàm lợng mi ca theo TCVN 4376-86
- Khối lợng thể tích xốp (Kg/m3) không nhỏ hơn 1.250.
- lợng hạt nhỏ hơn 0,14 mm không nhỏ hơn 0,14; không lớn hơn 1% khối lợng mẫu cát.
+ Xi măng:
Sử dụng xi măng PCB30 theo TCVN 2662-1992.
- Cờng độ chụi nén của xi măng tuân theo TCVN 2682-92, cờng độ chịu uốn tuân theo TCVN 403285.
- Thời gian ngng kết tuân theo TCVN 4031- 85.
- Hàm lợng SO3 không lớn hơn 3% theo TCVN 141-8
Toàn bộ xi măng đa vào sử dụng đều có chứng chỉ chất lợng của Nhà sản xuất, thời gian xuất xởng
và đợc kiểm định chất lợng và T vấn giám sát chấp thuận.
+ Nớc:
Sử dụng nguồn nớc sạch không lẫn dầu mỡ và các tạp chất hữu cơ khác, ngoài ra tuân thủ theo
TCVN 4506-1987 và QPTL D6 -1978.
- Lợng tạp chất hữu cơ không vợt quá 15mg/l (TCVN 2671-78)
- Độ PH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5 theo TCVN 2655-78
- Lợng SO4 3g/l (TCVN 2659-78).
+ Thép xây dựng:

Dùng thép TháI nguyên, chất lợng thép phù hợp với TCVN 4453- 87.
Thép có đủ chứng chỉ xuất xởng và đợc kiểm ngiệm của cơ quan giám định chất lợng chuyên môn
trớc khi đa vào sử dụng, đảm bảo tính chất cơ học của thép theo TCVN 1651:1985.
- Bề mặt thép đảm bảo sạch, không có bùn đất.
- Cốt thép không bị bẹp, giảm diện tích mặt cắt do cạo dỉ làm sạch bề mặt hoặc do nguyên nhân
khác gây lên, không đợc giảm quá giới hạn cho phép 2% diện tích mặt cắt.
3) Biện pháp bảo quản
Công tác bảo quản vật liệu là khâu quan trọng, nó ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng của các hạng
mục công trình. Bất kỳ một loại vật liệu nào đợc vận chuyển đến công trờng đều đợc vận chuyển một
cách cẩn thận, tuỳ theo tính chất cơ lý của mỗi loại vật liệu mà Nhà thầu sẽ có cách bảo quản sao cho
phù hợp. Cụ thể là:
+ Đối với xi măng sắt thép và phụ kiện: đợc bảo quản trong kho kín có máI che đậy, vật liệu phảI đợc đặt trên sàn cách mặt đất và cách tờng ít nhất 30cm để tránh việc hấp thụ hơI ẩm.
+ Đá, cát, gạch: đợc xếp hoặc đổ thành đống tại các bãI, bề mặt bãi phảI đảm bảo khô ráo, sạch sẽ
và thoát nớc tốt khi có ma.
Trong quá trình thi công nhà thầu có kế hoạch cung ứng vật t tới chân công trình một cách kịp thời
sao cho không ảnh hởng đến tiến độ chung cũng nh chất lọng công trình.
IV. Bố trí lực lợng thi công
Nhà thầu sẽ bố trí đội ngũ cán bộ công nhân viên có nhiều kinh nghiệm đã từng thi công nhiều công
trình có tính chất công việc tơng tự để tham gia thực hiện Dự án. Tại mỗi hạng mục công việc chủ yếu
đều có Kỹ s chuyên ngành thuỷ lợi trực tiếp chỉ đạo thi công. Ngoài số công nhân của Nhà thầu, để tạo
điều kiện cho lực lợng nhàn dỗi ở địa phơng Nhà thầu sẽ ký hợp đồng thuê lao động thủ công tham gia
thi công những công việc đơn thuần không đòi hỏi cao về kỹ thuật nhăm tạo thêm thu nhập trong những
nông nhàn. Máy móc, thiết bị phục vụ thi công bao gồm tất cả các loại máy ngoài công trờng và trong x-


ởng gia công đảm bảo hoạt động tốt, công suất chủng loại máy phù hợp với tính chất và cũng nh khối lợng công việc.
Với tính chất đặc thù của công trình, việc cơ giới hoá trong thi công bị hạn chế do các hạng mục công
trình phân bố rảI rác ở địa bàn rộng, và nhiều công việc đòi hỏi thi công bằng thủ công ( đào, đắp)
đồng thời do địa hình khó khăn cho nên quá trình thi công các hạng mục công trình Nhà thầu sử dụng
nhân lực là chủ đạo. Tuy nhiên cũng quan tâm đến khả năng có thể cơ giới hoá đến mức tối đa các khâu

có thể đợc, nhằm đẩy nhanh tiến độ, tiết kiệm chi phí và đặc biệt là đảm bảo chất lợng công trình nh:
Máy hút bùn, máy cuốc, máy đào, Máy đầm đất, máy trộn và đầm bê tông..
Do điều kiện công trình thi công phân bố trên địa bàn tuơng đối dài, khối lợng các hạng mục không
tập chung vì vậy Nhà thầu sẽ biên chế thành các bộ phận thi công đảm nhận từng đoạn của các hạng mục
công việc. Trong quá trình thi công tuỳ từng giai đoạn cụ thể có sự bổ sung hỗ trợ cho nhau kể cae nhân
lực và thiết bị.
Tổ chức biên chế lực lợng nh sau:
Trên cơ sở khối lợng và đặc thù của dự án Nhà thầu tổ chức biên chế thành 03 đội thi công:
1) Đội thi công các hạng mục công trình: Thi công bê tông đúc sẵn
+ Nhân lực: 30 ngời.
+ Thiết bị thi công:
Máy cắt, máy hàn, máy uốn sắt, máy ruỗi thép: mỗi loại 01 cái.
Máy trộn bê tông 500lít: 02 cái.
Máy trộn vữa 150lít: 01 cái.
Ôtô vận chuyển 7 tấn: 2 cái.
Cốu tự hành 5 tấn mi ni: 01cái.
Đầm bàn: 04 cái.
Đầm rui ( đầm rùi cầm tay): 02 cáI.
Máy bơm nớc 25 CV: 02 cái.
Các loại ván khuôn thi công.
Các loại dụng cụ thi công và phơng tiện vận chuyển tảI trọng nhỏ khác.
Các thiết bị kiểm tra và dụng cụ thí nghiệm hiện trờng: Máy kinh vĩ, máy thuỷ bình, thớc dây, thớc thép, Li vô.
2) Đội thi công đất: Thi công đất đào, đất đắp ( Thi công cơ giới, thủ công)
+ Nhân lực:
+ Thiết bị thi công:
Máy đào 0.8m3: 01 cái.
Máy đào 0,65m3: 01 cái.
Ôtô tự đổ 7 tấn: 02 cái.
Đầm cóc: 04 cái.
Đầm gang ( Vồ, đầm gỗ) đủ dùng

Máy bơm nớc: 02 cái
Các loại dụng cụ thi công và phơng tiện vận chuyển tảI trọng nhỏ khác.
Các thiết bị kiểm tra và dụng cụ thí nghiệm hiện trờng: Máy kinh vĩ, máy thuỷ bình, thớc dây, thớc thép, Li vô, dao vòng, côn thử độ sụt.
3) Đội thi công xây lát: ( Lắp đặt cấu kiện BTĐS, đóng cọc, đổ bê tông khoá mái, đổ bù, thi công
xây lát công trình thi công của gói thầu)
+ Nhân lực:
+ Thiết bị thi công:
Búa đóng cọc: 04 cái.
Thiết bị chuyên dụng: 30 bộ.
Máy đầm bàn, đầm rùi: 3 cái
Các loại dụng cụ thi công và phơng tiện vận chuyển tảI trọng nhỏ khác.


Các thiết bị kiểm tra và dụng cụ thí nghiệm hiện trờng: Máy kinh vĩ, máy thuỷ bình, thớc dây, thớc thép, Li vô.
V. Biện pháp thi công tổng thể
Căn cứ vào khối lợng quy mô và đặc điểm thi công công trình. Căn cứ vào lịch thi công các gói thầu
khác của công trình trong quá trình thi công Nhà thầu luôn phối hợp với đơn vị sở tại lập phơng án dự
thầu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×