Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Phân tích tình hình quản lý & sử dụng tài sẩn cố định của Xí nghiệp Xây Lắp1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.01 KB, 93 trang )

Mục lục
Ch ơng I ............................................................................................................ 7
giới thiệu khái quát chung ................................................................. 7
về xí nghiệp xây lắp i ................................................................................ 7
I - Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp xây
lắp I.....................................................................................................................7
II - Sản phẩm chủ yếu của Xí nghiệp xây lắp I...............................8
III - Quy trình sản xuất của một số sản phẩm chủ yếu..........8
IV - Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của xí nghiệp. ...................... 10
1. Hình thức tổ chức sản xuất ở xí nghiệp. .................................................... 10
2. Kết cấu sản xuất. ........................................................................................ 11
V - Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp xây lắp 1. ........................... 11
VI - Phân tích một số chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí
nghiệp xây lắp 1. ..................................................................................................... 14
VII - Đặc điểm tình hình lao động ở Xí nghiệp xây lắp 1. ................................... 16
1. Cơ cấu lao động. ......................................................................................... 16
2. Trình độ lao động. ....................................................................................... 17
VIII - Đặc điểm tình hình tài sản của Xí nghiệp xây lắp 1. .................................... 18
IX - Tính cần thiết của đề tài và mục tiêu nghiên cứu. ........................................... 22
Ch ơng II ........................................................................................................... 23
Cơ sở lý luận về sử dụng tài sản cố định .................................... 23
I - Khái niệm, đặc điểm và vai trò của tài sản cố định. .......................................... 23
1. Khái niệm tài sản cố định. .......................................................................... 23
2. Đặc điểm của tài sản cố định. ..................................................................... 23
3. Vai trò của tài sản cố định. ......................................................................... 24
II - Phân loại và cơ cấu tài sản cố định. .................................................................. 25
1. Phân loại tài sản cố định. ............................................................................ 25
1.1. Phân loại theo hình thức biểu hiện: ......................................................... 26
1.2. Phân loại tài sản cố định theo công dụng kinh tế. ................................... 28
1.3. Phân loại tài sản cố định theo hình thức sử dụng: ................................... 29
2. Cơ cấu tài sản cố định. ................................................................................ 29


III - Hao mòn và khấu hao tài sản cố định. ............................................................. 30
1. Hao mòn tài sản cố định. ............................................................................ 30
2. Khấu hao tài sản cố định. ............................................................................ 31
3. Yêu cầu và các ph ơng pháp tính khấu hao tài sản cố định. ........................ 32
3.1. Yêu cầu khi tính khấu hao tài sản cố định: .............................................. 32
3.2. Các ph ơng pháp tính khấu hao tài sản cố định. ....................................... 32
IV- Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định. ..................................................... 38
1. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định. ............................................... 38
1.1. Phân tích kết cấu của tài sản cố định. ...................................................... 38
1.2. Phân tích sự biến động của tài sản cố định. ............................................. 38
1.3. Phân tích tình trạng kỹ thuật của tài sản cố định. .................................... 39
1
1.4. Phân tích tình hình trang bị tài sản cố định. ........................................... 40
1.5. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định. ............................................. 41
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định phản ánh trình độ sử
dụng tài sản cố định của doanh nghiệp để đạt đợc kết
quả cao nhất với chi phí về tài sản cố định là nhỏ nhất.
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định chính là kết
quả của việc cải tiến tổ chức lao động và tổ chức sản
xuất, hoàn chỉnh kết cấu tài sản cố định, hoàn thiện
những khâu yếu kém hoặc lạc hậu của quy trình công
nghệ. Đồng thời, sử dụng có hiệu quả tài sản cố định hiện
có là biện pháp tốt nhất để sử dụng vốn một cách tiết
kiệm và hiệu quả........................................................................................41
2. Phân tích tình hình sử dụng máy móc thiết bị sản xuất. ............................. 43
2.1. Phân tích tình hình sử dụng số l ợng máy móc thiết bị sản xuất. ............. 43
2.2. Phân tích tình hình sử dụng thời gian làm việc của máy móc thiết bị sản
xuất. ................................................................................................................. 44
2.3. Phân tích tình hình sử dụng về công suất của máy móc thiết bị. ............ 44
2.4. Phân tích mối quan hệ giữa thiết bị sản xuất và tài sản cố định khác. .... 45

2.5. Phân tích mức độ ảnh h ởng tổng hợp sử dụng máy móc thiết bị sản xuất
đến kết quả sản xuất kinh doanh. .................................................................... 46
3. Các nhân tố ảnh h ởng tới hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị nói riêng và
tài sản cố định nói chung. ............................................................................... 46
Ch ơng 3 ............................................................................................................ 49
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản cố định
của Xí nghiệp xây lắp 1. ......................................................................... 49
I - Phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản cố định của Xí nghiệp xây lắp
1. .............................................................................................................................. 49
Giá trị tài sản cố định của Xí nghiệp xây lắp 1 ......................................... 50
1. Phân tích kết cấu của tài sản cố định. ........................................................ 51
2. Phân tích tình hình tăng giảm tài sản cố định. ........................................... 55
II - Phân tích tình hình trang bị tài sản cố định của xí nghiệp xây lắp 1. ............... 56
II - Phân tích tình hình hao mòn và khấu hao tài sản cố định. ............................... 58
1. Tình hình hao mòn tài sản cố định. ............................................................ 58
TT .................................................................................................................... 59
Qua bảng phân tích tình trạng kỹ thuật tài sản cố định
nh trên, ta thấy rằng hệ số hao mòn tài sản cố định năm
2002 là 36%, năm 2003 là 32,97%. Các tỷ lệ này khá thấp
chứng tỏ tài sản cố định của Xí nghiệp xây lắp 1 nói chung
vẫn còn tơng đối mới, tình trạng kỹ thuật vẫn khá tốt. .60
Trong đó nhóm tài sản cố định còn mới nhất là nhà xởng
với hệ số hao mòn 19,28%% năm 2002; 28,00% năm 2003 và nhóm
2
tài sản cố định rất quan trọng trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh nhng lại cũ nhất, tình trạng
kỹ thuật kém nhất là máy móc thiết bị công tác do hầu
hết máy móc thiết bị công tác của Xí nghiệp mua từ những
năm 1990 đ trở nên cũ nát, lạc hậu. Hệ số hao mòn củaã
nhóm này năm 2002 là 77,61% và năm 2003 là 87,50%. Tỷ lệ này

ngày càng tăng nhanh và đang dần dần tiến tới 1, chứng
tỏ nhóm thiết bị này đ hao mòn gần hết giá trị, chúng đã ã
quá cũ kỹ, tình trạng kỹ thuật rất kém, khó có thể đáp
ứng đợc yêu cầu sản xuất kinh doanh đang phát triển
của Xí nghiệp. ..............................................................................................60
Nhóm phơng tiện vận tải dùng trong quản lý có tỷ lệ đã
hao mòn năm 2002 khá cao là 57,64% tức là giá trị sử dụng
còn lại cha đợc một nửa nhng sang năm 2002, Xí nghiệp đã
thanh lý ô tô cũ để đầu t mua ô tô mới và mới trích khấu
hao năm 2003 là 55.000.000 đồng, do đó tỷ lệ % đ hao mònã
của phơng tiện vận tải dùng trong quản lý giảm xuống
rất thấp, chỉ còn 10,31% và tình trạng kỹ thuật của nhóm
này còn rất tốt..........................................................................................60
2. Tình hình khấu hao tài sản cố định. ............................................................ 60
Thời gian sử dụng: chính là thời gian sử dụng theo quy
định cho từng nhóm, loại tài sản đ đã ợc quy định theo
quyết định số 166/QĐ - BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài Chính
để áp dụng tính khấu hao cho các doanh nghiệp. Từ ngày
1 -1 - 2004, Bộ Tài Chính có ra văn bản mới về hớng dẫn sử
dụng tài sản cố định cụ thể cho các máy móc thiết bị sản
xuất, quy định lại tuổi thọ của từng nhóm máy móc thiết
của tài sản cố định..................................................................................61
Qua bảng phân tích 3.6 ta thấy mức khấu hao qua từng
năm của từng nhóm tài sản cố định của Xí nghiệp đợc
trích đều theo hàng năm. Mức trích khấu hao tài sản cố
định năm 2003 tăng so với năm 2002 là:...........................................62
247.521.200 - 208.395.514 = 39.125.686 đồng tơng ứng với tỷ lệ
tăng mức trích khấu hao là 18,77% và ta thấy rằng tỷ lệ
khấu hao bình quân năm 2003 tăng so với năm 2002 là 1,03%.
.............................................................................................................................62

Phần tăng này là do sự thay đổi mức khấu hao của các
nhóm tài sản cố định trong năm 2003............................................62
3
* Nhóm máy móc thiết bị công tác: Mức trích khấu hao
năm 2003 của nhóm tài sản này giảm so với năm 2002 là
31.199.514 - 23.100.000 = 8.099.514 đồng ứng với tỷ lệ giảm là
25,96%. Nguyên nhân của điều này là có nhiều loại máy
móc thiết bị công tác của Xí nghiệp đ quá cũ kỹ, lạc hậuã
đợc sử dụng từ năm 1990 nh dàn giáo, đầm cóc... nên giá trị
sử dụng không còn nhiều, tình trạng kỹ thuật ngày càng
kém, Xí nghiệp đ tiến hành bán, thanh lý một số loại máyã
đó. Mức trích khấu hao nhóm máy móc thiết bị công tác
của Xí nghiệp xây lắp 1 nh vậy là hợp với quyết định 166
của Bộ Tài Chính và hợp với khả năng và thực trạng hoạt
động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp....................................62
* Nhóm máy móc thiết bị văn phòng: Năm 2002 mức trích
khấu hao của máy móc thiết bị văn phòng là 38.916.000
đồng, năm 2003 là 33.801.200 đồng, giảm so với năm 2002 là
5.114.800 đồng ứng với tỷ lệ giảm là 13,14%. Nguyên nhân là
do một số loại máy móc dùng trong công tác quản lý đã
lạc hậu, cũ kỹ, hao mòn nhiều, chất lợng làm việc kém
hiệu quả nh máy phô tô, máy in, máy fax, máy tính... do đó
Xí nghiệp đ bán thanh lý để đầu tã mua sắm một số máy
móc thiết bị văn phòng mới.................................................................63
* Nhóm TSCĐ phúc lợi công cộng: Mức trích khấu hao nhóm
TSCĐ phúc lợi công cộng tăng từ 3.280.000 đồng năm 2002
lên 3.620.000 đồng năm 2003, tức tăng 340.000 đồng ứng với tỷ
lệ tăng 10,37%. Năm 2003 Xí nghiệp xây lắp 1 không đầu t
thêm vào nhóm TSCĐ phúc lợi công cộng nhng mức trích
khấu hao lại tăng lên 10,37% là vì trong năm 2002 Xí nghiệp

mới mua thêm Vô tuyến Golstart 29 in nhng vì tháng 4 mới
đa vào trích khấu hao nên đ không trích khấu hao đủ 12ã
tháng mà sang năm 2003 thiết bị này mới đợc trích khấu
hao đủ 12 tháng, do đó mà mức trích khấu hao năm 2003
tăng so với năm 2002 và mức trích khấu hao này là hợp lý
so với quyết định 166 của Bộ Tài Chính đ ban hành.ã ..............63
III - Phân tích tình hình sử dụng số l ợng, thời gian làm việc và công suất của máy
móc thiết bị của Xí nghiệp xây lắp 1. ..................................................................... 63
1. Phân tích tình hình sử dụng số l ợng máy móc thiết bị. .............................. 63
Tổng số máy móc thiết bị dùng trong sản xuất .............................................. 65
2. Phân tích tình hình sử dụng thời gian làm việc của máy móc thiết bị. ....... 66
3. Tình hình sử dụng công suất của máy móc thiết bị sản xuất. ..................... 69
4
4. Phân tích mối quan hệ giữa máy móc thiết bị sản xuất
với tài sản cố định của Xí nghiệp xây lắp 1................................71
Cơ cấu tỷ phần trang thiết bị sản xuất trong tài sản cố
định có hợp lý hay không phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế
kỹ thuật của từng ngành, của từng doanh nghiệp. Phân
tích mối quan hệ tỷ phần thiết bị sản xuất trong tài sản
cố định, tìm đợc tỷ phần thiết bị sản xuất trong tài sản
cố định, tìm đợc tỷ phần phù hợp, đạt hiệu quả kinh tế cao
là một yêu cầu hết sức quan trọng đối với các nhà doanh
nghiệp. ............................................................................................................71
Tỷ phần cơ cấu thiết bị sản xuất trong tài sản cố định của
doanh nghiệp đợc xác định theo công thức sau:...................71
Giá trị bình quân thiết bị sản xuất đang sử dụng..............71
Tỷ lệ thiết bị sản xuất = .....................................................................71
Giá trị bình quân tài sản cố định đang sử dụng.................71
Ta có:................................................................................................................71
142.889.251..........................................................................................72

Tỷ lệ TBSX năm 2002 = = 7,26 %.................72
V - Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Xí nghiệp xây lắp
1. .............................................................................................................................. 73
VI - Đánh giá chung. .............................................................................................. 76
Ch ơng 4 ................................................................................................................... 78
Biện pháp 1 ................................................................................................. 79
Thanh lý và đầu t mới một số máy trộn ở Xí nghiệp xây lắp 1. ................. 79
Biện pháp 2....................................................................................................83
Lựa chọn phơng án tối u cho Xí nghiệp giữa thuê và mua
tài sản cố định............................................................................................83
* Trớc hết ta tính giá trị hiện tại của dòng tiền đối với ph-
ơng án mua cần cẩu theo bảng sau:..............................................85
Bảng 4.5............................................................................................................85
Bảng 4.6............................................................................................................87
Biện pháp 3 ................................................................................................. 88
Nâng cao hiệu quả sử dụng cốp pha thép của Xí nghiệp xây lắp 1 ........... 88
Bảng 4.7............................................................................................................92
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, để đứng vững và
phát triển đợc là một vấn đề hết sức khó khăn đối với các
doanh nghiệp, vì vậy các doanh nghiệp cần phải chú
trọng đầu t đổi mới về mọi mặt nhằm tạo ra những sản
phẩm có chất lợng cao, đáp ứng đợc thị hiếu và yêu cầu
của khách hàng.........................................................................................93
5
Xí nghiệp xây lắp 1 đ nhận thức đã ợc điều đó và đ cóã
những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
cố định, phát triển sản xuất kinh doanh. Nhng bên cạnh
đó, Xí nghiệp vẫn còn nhiều mặt tồn tại cần đợc khắc
phục kịp thời nh cha tận dụng hết công suất của máy móc
thiết bị, cha có biện pháp hữu hiệu nhằm tiết kiệm triệt để

chi phí để góp phần hạ giá thành, tăng doanh thu và đem
về lợi nhuận cao hơn cho Xí nghiệp................................................93
Trong công tác quản lý tài sản cố định, Xí nghiệp cũng đã
có rất nhiều cố gắng để đầu t, sửa chữa trang thiết bị,
máy móc sản xuât song do nhiều yếu tố chủ quan cũng
nh khách quan mang lại cho nên công tác này cũng cha
đạt đợc những kết quả tốt đẹp nh mong muốn. Xí nghiệp
cần có cách nhìn và phơng hớng đúng đắn hơn để đề ra
những biện pháp hữu hiệu và nhiệm vụ cụ thể hơn để khắc
phục kịp thời trong thời gian tới....................................................93
Qua thời gian tìm hiểu, nghiên cứu thiết kế đến nay, bản
đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích và đề xuất một số
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử
dụng tài sản cố định tại Xí nghiệp xây lắp 1 đ đã ợc hoàn
thành. Bản đồ án đợc hoàn thành với sự chỉ bảo hớng dẫn
tận tình của cô giáo Lê Thị Phơng Hiệp và các thày cô
trong Khoa Kinh tế & Quản lý, với sự giúp đỡ của các cô
chú trong Xí nghiệp xây lắp 1, sự cố gắng nỗ lực của bản
thân, sự học hỏi ở bạn bè cùng với những kiến thức tích
luỹ đợc trong nhà trờng....................................................................93
Với mong muốn đợc áp dụng chút kiến thức nhỏ bé của
mình vào việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài
sản cố định tại Xí nghiệp xây lắp 1, tuy nhiên với khả năng
và thời gian nghiên cứu còn nhiều hạn chế nên chắc chắn
bản đồ án không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Vì vậy, em
rất mong muốn đợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các
thày cô giáo, của các cán bộ trong Xí nghiệp và của bè
bạn để em có thể nâng cao hơn kinh nghiệm và sự hiểu
biết của mình...............................................................................................93
6

Chơng I
giới thiệu khái quát chung
về xí nghiệp xây lắp i
I - Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp xây lắp I.
Xí nghiệp xây lắp I là đơn vị xây lắp công nghiệp và dân dụng trực thuộc
Công ty xây lắp và sản xuất công nghiệp. Xí nghiệp đợc thành lập theo quyết định
số 250QĐ/TL NSĐT do Bộ công nghiệp ban hành ngày 20/5/1993 và đợc Uỷ ban
Kế hoạch nhà nớc cấp giấy phép kinh doanh số 303836 ngày 20/5/1995. Tiền thân
của Xí nghiệp xây lắp 1 là công trờng thi công xây lắp 1 đợc thành lập ngày
13/10/1969. Trụ sở giao dịch của Xí nghiệp là số 72/150 Thợng Đình - Thanh
Xuân - Hà Nội.
Giai đoạn từ trớc năm 1975 trong thời kỳ vừa xây dựng Chủ nghĩa xã hội vừa
kháng chiến chống Mỹ cứu nớc, xí nghiệp còn có nhiệm vụ phục vụ xây dựng
quốc phòng nh thi công đờng bơm xăng dầu T
72
, tổng kho Hữu Lũng - Lạng Sơn,
sơ tán máy móc thiết bị của nhà máy đến nơi an toàn, cử các cán bộ đi công tác
phục vụ chiến trờng, sẵn sàng tiếp ứng cho tiền tuyến lớn miền Nam. Đồng thời đ-
ợc Bộ Công nghiệp nặng giao cho thi công xây dựng các công trình nh: Nhà máy
cơ khí Hà Nội, nhà máy biến thế, nhà máy điện cơ, cơ khí nông nghiệp, trung tâm
công nghệ quốc tế...
Thời kỳ 1976 - 1986, giai đoạn đầu bớc vào xây dựng Chủ nghĩa xã hội,
trong điều kiện đất nớc hoàn toàn độc lập thống nhất, xí nghiệp vẫn đợc giao các
nhiệm vụ xây dựng các nhà máy, đầu t chiều sâu và mở rộng trong Bộ.
Giai đoạn từ 1987 đến nay, với đờng lối đổi mới của Đảng chuyển nền kinh
tế từ quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trờng có sự điều tiết của Nhà nớc, xí nghiệp
đã tự tìm kiếm việc làm, tự hạch toán kinh tế theo quy định của pháp luật. XNXLI
đã tự khẳng định đợc vị trí của mình, giải quyết tơng đối đủ việc làm cho cán bộ
công nhân viên. Doanh thu hàng năm đều đạt từ 50 đến 60 tỷ đồng, tổng sản lợng
đạt từ 55 tỷ đến 65 tỷ đồng, lợi nhuận đạt từ 750 triệu đến 950 triệu đồng, năm sau

7
luôn đạt cao hơn năm trớc, đóng góp đáng kể cho Ngân sách Nhà nớc và tích luỹ
lớn cho xí nghiệp. Hiện nay, xí nghiệp đang thi công xây dựng các công trình
trong nớc nh: Đài phát thanh, trờng học, văn phòng Bộ Thuỷ Sản... và cả các công
trình nớc ngoài tại Việt Nam nh: công trình XUMYOU liên doanh quốc tế, liên
doanh thép Việt Nam - Uc, nhà máy sơn Thái Lan...
II - Sản phẩm chủ yếu của Xí nghiệp xây lắp I.
Xí nghiệp xây lắp I là một doanh nghiệp xây lắp nên có hai ngành nghề kinh
doanh chủ yếu nh sau:
- Xây dựng:
+ Các công trình xây dựng công nghiệp: nhà máy, kho tàng, đờng giao
thông, đờng điện cao, hạ thế, đờng ống cấp thoát nớc.
+ Các công trình dân dụng nh: nhà ở và khách sạn, trờng học...
- Sản xuất cơ khí: Khung nhà thép kiểu khung kho Tiệp 720 m
2
- 900 m
2
, các
kiểu nhà thép không theo tiêu chuẩn, các bộ phận lẻ của nhà thép theo đơn đặt
hàng, tôn tráng kẽm và tôn màu lợp mái, đà giáo thép, cốp pha, cột chống thép.
III - Quy trình sản xuất của một số sản phẩm chủ yếu.
Sản phẩm của xí nghiệp mang đặc điểm của sản phẩm xây lắp, đó là những
sản phẩm xây lắp có quy mô vừa và lớn mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản
xuất kéo dài, chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng đòi hỏi có nguồn vốn đầu t lớn.
Để đảm bảo sử dụng có hiệu quả vốn đầu t, xí nghiệp phải dựa vào các bản vẽ thiết
kế dự toán xây lắp, giá trúng thầu, hạng mục công trình do bên A cung cấp để tiến
hành sản xuất thi công. Chi phí, giá thành sản phẩm đợc tính theo từng giai đoạn
và so sánh với giá dự toán, giá trúng thầu. Khi công trình hoàn thành thì giá dự
toán, giá trúng thầu là cơ sở để nghiệm thu, xác định giá quyết toán để đối chiếu
thanh lý hợp đồng.

Quá trình sản xuất của xí nghiệp là quá trình thi công sử dụng các yếu tố vật
liệu, nhân công, máy thủ công và các yếu tố chi phí khác để tạo nên công trình.
Có thể tóm tắt quy trình sản xuất sản phẩm của XNXLI nh sau:
Sơ đồ 1.1
8
Quy trình sản xuất sản phẩm của Xí nghiệp xây lắp 1.
* Đối với sản phẩm xây lắp:
Để sản xuất và hoàn thiện một công trình xây lắp cần phải tiến hành qua các
giai đoạn sau:
Sơ đồ 1.2
Quy trình sản xuất các sản phẩm xây lắp
( Nguồn cung cấp: Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật )
9
Căn cứ vào dự toán đ-
ợc duyệt, hồ sơ thiết
kế bản vẽ thi công, bản
vẽ công nghệ quy
phạm định mức kinh tế
kỹ thuật từng công
trình
Sử dụng các yếu tố
chi phí ( vật t + chi
phí SXC...) để tiến
hành tổ chức thi
công xây lắp
Sản phẩm xây lắp
( công trình + hạng
mục công trình)
hoàn thành bàn giao
đa vào sử dụng.

Giai đoạn
chuẩn bị
Giai
đoạn
thi
công
Nghiệm thu
công trình và
thanh quyết
toán
Giải phóng mặt
bằng
Xây dựng nền,
móng ,trụ...
Hoàn thành phần
nổi của công trình
* Đối với sản xuất cơ khí, quy trình sản xuất trải qua các giai đoạn:
Sơ đồ 1.3
Quy trình sản xuất các sản xuất các sản phẩm cơ khí
( Nguồn cung cấp: Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật )
IV - Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của
xí nghiệp.
1. Hình thức tổ chức sản xuất ở xí nghiệp.
Khi nhận thầu đợc một công trình, xí nghiệp tiến hành thực hiện cơ chế giao
khoán cho các đội trực tiếp thi công.
Các đội nhận khoán lập biện pháp thi công, tổ chức thi công, chủ động cung
ứng vật t máy móc thiết bị, nhân công, đảm bảo tiến độ chất lợng, an toàn lao
động và các chi phí cần thiết để bảo hành công trình. Các đội nhận khoán đợc vay
vốn của xí nghiệp, thay mặt xí nghiệp quản lý sử dụng vốn đúng mục đích . Hàng
tháng, hàng quý đội phảI báo cáo giá trị sản lợng thực hiện về phòng quản lý sản

xuất. Khi công trình hoàn thành bàn giao, đội cùng xí nghiệp làm quyết toán với
chủ đầu t quyết toán thuế với nhà nớc, thanh lý hợp đồng nội bộ. Xí nghiệp phải tổ
chức tốt công tác ban đầu và luân chuyển chứng từ nhằm phản ánh đầy đủ, khách
quan, chính xác, kịp thời mọi hoạt động kinh tế phát sinh. Cuối mỗi quý phải tiến
hành kiểm kê khối lợng xây lắp dở dang, xây dựng định mức đơn giá, lập kế hoạch
10
Giai đoạn sản xuất,
gia công
Giai đoạn
chuẩn bị
lên kế
hoạch
Kiểm
nghiệm
sản
phẩm
Hoàn
thành và
đưa sản
phẩm ra
thị trường
sơ chế vật liệu
Gia công,chế
tạo sản phẩm
tháng về vật t, máy móc thiết bị, nhân công, tiến độ, biện pháp thi công công trình.
Các đội căn cứ vào biện pháp thi công đợc xét duyệt để tiến hành thi công.
2. Kết cấu sản xuất.
Xí nghiệp xây lắp 1 có tất cả 15 đội sản xuất, bao gồm:
- 1 xởng cơ khí
- 3 đội chuyên xây lắp điện

- 11 đội chuyên xây lắp công nghiệp và dân dụng.
Xí nghiệp không tổ chức các đội, các xởng theo hình thức chính, phụ, phụ trợ
mà các đội, các xởng ở đây hoạt động độc lập với nhau.
V - Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp xây
lắp 1.
XNXL1 là một trong 7 xí nghiệp trực thuộc Công ty xây lắp và sản xuất
công nghiệp, xí nghiệp có trực tiếp 15 đội trực tiếp sản xuất. Toàn xí nghiệp có
270 công nhân viên trong đó nhân viên quản lý là 50 ngời còn lại là công nhân bao
gồm công nhân cơ khí 50 ngời, công nhân xây lắp điện 50 ngời, công nhân xây
dựng 120 ngời.Do đặc điểm sản xuất của xí nghiệp và tính chất tổ chức sản xuất
mang tính chuyên môn hoá nên mô hình tổ chức sản xuất của xí nghiệp là mô hình
trực tuyến tham mu.
Đứng đầu xí nghiệp là giám đốc xí nghiệp, giám đốc xí nghiệp là ngời có
quyền hạn và trách nhiệm cao nhất, quyết định chỉ đạo xuống các phòng ban.
Giám đốc là ngời đại diện pháp nhân của xí nghiệp về hoạt động sản xuất kinh
doanh và quản lý, giúp cho giám đốc là các phó giám đốc.
-Phó giám đốc giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực hoạt động của xí
nghiệp theo sự phân công của giám đốc, tham mu cho giám đốc và trực tiếp quản
lý các đội công trình, các phòng ban thuộc trách nhiệm của mình. Cụ thể là:
Sơ đồ 1.4
11
Tổ chức bộ máy quản lý của XNXLI
( Nguồn cung cấp: Phòng Tổ chức - Hành chính)
+ Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật khối sản phẩm cơ khí là đội trởng trực
tiếp chỉ huy một xởng cơ khí xây dựng, có quyền đề nghị ký hợp đồng lao động
thời vụ và chịu trách nhiệm báo cáo kết quả xây dựng với giám đốc.
+ Phó giám đốc kiêm trởng phòng quản lý sản xuất phụ trách kỹ thuật khối
xây lắp đồng thời là đội trởng trực tiếp chỉ đạo một đội lắp ráp, phụ trách an toàn
kỹ thuật xây lắp của toàn xí nghiệp.
- Các phòng ban chức năng của XNXL1 bao gồm:

+ Phòng tổ chức hành chính: có chức năng tổ chức lao động tiền lơng, tuyển
dụng đào tạo nâng cao tay nghề cho cán bộ công nhân viên. Chịu trách nhiệm trớc
lãnh đạo xí nghiệp về công tác quản lý nhân sự, tham mu cho lãnh đạo xí nghiệp
về công tác sắp xếp cán bộ công nhân theo khả năng, năng lực để phát huy tính
năng động sáng tạo trong công tác quản lý cũng nh trong sản xuất. Hớng dẫn kiểm
12
Giám đốc
Phó giám đốc
phụ trách xư
ởng cơ khí
Phó giám đốc
phụ trách
phòng QLSX
Phòng
TC -KT
Phòng kế hoạch
- kỹ thuật
Phòng tổ
chức - hành
chính
Xưởng
cơ khí
Đội xây
lắp điện I
Các đội
xây dựng
(11 đội)
Đội xây
lắp điện
II

Đội lắp
ráp III
tra các đội về quản lý, sử dụng lao động theo bộ lao động về chấp hành các chủ tr-
ơng, chính sách của Đảng và của nhà nớc. Soạn thảo các văn bản liên quan đến
công tác tổ chức các quyết định cung cấp số liệu một cách chính xác và kịp thời.
+ Phòng kế toán tài chính: có chức năng quản lý tài chính, hạch toán kế toán,
kiểm tra và phân tích hoạt đông kinh tế. Chấp hành các chế độ chính sách pháp
luật của nhà nớc trong xí nghiệp, sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả nguồn
vốn của xí nghiệp. Tổ chức luân chuyển chứng từ, kiểm tra chứng từ cập nhật lên
bảng kê và hạch toán kế toán, thông qua số liệu phát sinh để vào các loại sổ sách
chi tiết và tổng hợp theo pháp lệnh kế toán thống kê do nhà nớc ban hành, đồng
thời làm báo cáo kiểm toán hàng quý, hàng năm báo cáo với Nhà nớc. Liên hệ với
các cấp, các nghành nhằm đảm bảo vốn hoạt động sản xuất kinh doanh, tiền lơng
của công nhân xí nghiệp; lập hồ sơ thanh quyết toán vay vốn ngân hàng...cân đối
kiểm tra cụ thể các chứng từ hợp pháp để trả thởng cho công nhân viên chức, trờng
hợp chứng từ không hợp lệ có yêu cầu theo quy định của nhà nớc, giúp giám đốc
trong công tác quản lý bảo tồn và phát triển vốn.
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật: có chức năng lập kế hoạch, điều động sản xuất,
đấu thầu và chào thầu các công trình, lập hồ sơ nhận thầu, tham mu cho giám đốc
về mặt kỹ thuật, nhận thiết kế trên cơ sở đó lập biện pháp thi công cụ thể cho từng
công trình và hạng mục công trình. Lập công nghệ chi tiết phát hiện chỗ sai sót
trong thông kê để xử lý đồng thời giám sát công trình thi công, đảm bảo chất lợng
công trình. Thanh quyết toán công trình, nghiệm thu, bàn giao giữa xí nghiệp với
các chủ đầu t và đơn vị.Hớng đẫn kiểm tra các đội về công tác xây lắp, lập phơng
án kỹ thuật an toàn, các yếu tố dự thảo văn bản đấu thầu và các công trình đề giám
đốc. Khảo sát điều tra các năng lực, lập dự toán thi công giao cho các đơn vị và tổ
chức cung ứng vật t theo phân công của xí nghiệp.
- Các đội trực tiếp sản xuất: có nhiệm vụ thực hiện các công việc đợc giao,
đảm bảo đúng thời gian và tiến độ quy định. Kết quả thi công quyết định sự tồn tại
và phát triển của xí nghiệp. Vì vậy việc duy trì hoạt động có hiệu quả là yêu cầu

quan trọng và là nhiệm vụ chung cho cả phòng ban trong xí nghiệp.
13
VI - Phân tích một số chỉ tiêu kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Xí nghiệp xây lắp 1.
Bảng 1.1
Phân tích một số chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh
ĐVT : triệu đồng
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2001-2002-2003)
Từ bảng phân tích trên ta thấy :
- Sản lợng tiêu thụ năm 2003 đã giảm so với năm 2002 là 3 công trình, ứng
với mức giảm 2,34 %.
- Doanh thu thuần tăng 5.275 triệu đồng ứng với 9,2 % trong đó chủ yếu là
tăng doanh thu từ hoạt động sản xuất cơ khí tăng đến 60,68% khi mà doanh thu từ
hoạt động xây lắp giảm đi là 1,44%.
- Giá vốn hàng bán tăng 5.211 triệu đồng ứng với 9,64%
- Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 271 triệu đồng ứng với 11,70%
Chỉ tiêu
Năm So sánh 2003/2002
2001 2002 2003 (

) ( % )
1. Sản lợng ( công trình)
+ Xây lắp
+ Sản xuất cơ khí
2. Doanh thu thuần
+ Xây lắp
+ Sản xuất cơ khí
3. Giá vốn hàng bán
4. Chi phí QLDN

5.Lợi nhuận thuần từ hoạt
động sản xuất kinh doanh
6. Lợi nhuận sau thuế
110
52
58
48.135
34.925
13.210
51.532
2.102
767
646
128
73
55
57.321
47.504
9.817
54.081
2.317
923
928
125
65
60
62.596
46.822
15.774
59.292

2.588
715
773
(3)
(8)
5
5.275
(682)
5.957
5.211
271
(208)
(155)
97,66
89,04
109,09
109,20
98,56
160,68
109,64
111,70
77,47
83,30
14
- Mặc dù doanh thu thuần tăng 9,2% nhng giá vốn hàng bán và chi phí quản
lý doanh nghiệp cũng tăng với tỷ lệ khá cao là 9,64% và 11,7% đã dẫn đến lợi
nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp xây lắp 1 giảm bị
giảm đi 22,53%.
- Lợi nhuận sau thuế của xí nghiệp giảm từ 928 triệu năm 2002 xuống còn
773 triệu năm 2003, ứng với mức giảm 16,7%. Nguyên nhân của điều này là do

năm 2003 có nhiều công trình còn đang dang dở hoặc cha đợc nghiệm thu. Đồng
thời năm vừa qua do sự biến động của thị trờng về tiền công lao động cũng nh giá
cả một số loại vật liệu làm tăng các loại chi phí, tăng giá vốn hàng bán, làm giảm
lợi nhuận. Ngoài ra còn công trình nhà máy PS - Plex Việt Trì có giá trị thanh toán
7.300.000 .000 đồng đợc thanh toán theo giai đoạn, Xí nghiệp mới chỉ tạm tính chi
phí quản lý 350.000.000 đồng. Nếu theo cơ chế của Xí nghiệp thì số tính chi phí
quản lý là 700.000.000 đồng, nh vậy số còn lại là 350.000.000 đồng, Xí nghiệp
coi nh để dự phòng để có thể tăng tính chủ động cho các hoạt động trong tơng lai.
Nếu thu đầy đủ từ công trình này thì lợi nhuận đạt đợc của Xí nghiệp năm 2003 có
thể lên đến trên 1 tỷ đồng.
Nh vậy, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại XNXL I đã có sự biến
chuyển khá rõ nét, kết quả sản xuất kinh doanh trong các năm vừa qua nhìn chung
tơng đối tốt và ổn định, doanh thu và lợi nhuận của Xí nghiệp luôn có xu hớng
tăng. Tuy nhiên, Xí nghiệp cần tìm cách nâng cao hơn nữa số công trình trúng
thầu, tìm biện pháp tiết kiệm chi phí hợp lý để tăng cờng hiệu quả sản xuất kinh
doanh của mình.
Hiện nay, Xí nghiệp xây lắp 1 cha có sự quan tâm đúng mức đến việc tổ chức
các hoạt động Marketing nh nhiều doanh nghiệp khác mà chủ yếu dựa vào uy tín
của Công ty, của Xí nghiệp, dựa vào sự tín nhiệm của khách hàng về trình độ,
năng suất lao động và sự đảm bảo về tiến độ thi công cũng nh chất lợng công trình
của bản thân Xí nghiệp. Tuy nhiên, nếu trong các năm tới, Xí nghiệp tiến hành tổ
chức thêm một phòng Marketing trong bộ máy hoạt động để quảng bá rộng rãi
hơn nữa hình ảnh và uy tín của mình thì chắc chắn lợi nhuận của Xí nghiệp sẽ đợc
nâng lên nhiều.
15
VII - Đặc điểm tình hình lao động ở Xí nghiệp xây lắp 1.
Lao động là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Lao động tác động đến quá trình sản xuất trên hai mặt là số l-
ợng lao động và chất lợng lao động. Trong đó số lợng lao động tác động đến quá
trình sản xuất thông qua số lao động và thời gian mà lao động tham gia vào quá

trình sản xuất sản phẩm ở doanh nghiệp. Chất lợng lao động thể hiện qua trình độ
tay nghề của lao động và ý thức, tinh thần trách nhiệm của ngời lao động. Do đó,
muốn sản xuất phát triển thì doanh nghiệp phải sử dụng tốt các yếu tố lao động,
đồng thời phải kết hợp hợp lý giữa các yếu tố lao động với các đối tợng khác nh: t
liệu lao động và lực lợng lao động.
1. Cơ cấu lao động.
Bảng 1.2
Cơ cấu lao động theo tính chất lao động năm 2003
ĐVT: Ngời

T
TT
Chỉ tiêu Số ngời
Tỷ trọng
( % )
1 Cán bộ quản lý 50 18,5
2
2
Công nhân trực tiếp
+ Công nhân cơ khí
+ Công nhân xây lắp điện
+ Công nhân xây dựng
220
50
50
120
81,5
18,5
18,5
44,5

3
Tổng cộng 270 100
16
( Nguồn cung cấp: Tổ chức - Hành chính)
Với tỷ trọng lao động quản lý 18,5%, lao động trực tiếp chiếm 81,5%, trong
đó chủ yếu là công nhân xây dựng 44,5% nh trên, ta thấy rằng cơ cấu lao động của
xí nghiệp là khá hợp lý, phù hợp với quy mô của Xí nghiệp.
2. Trình độ lao động.
Bảng 1.3
Cơ cấu lao động theo trình độ lao động
ĐVT: Ngời
Trình độ Số lợng lao động
(2002)
Số lợng lao động
(2003)
1. Trên đại học 2 2
2. Đại học 20 23
3. Cao đẳng 9 9
4. Trung cấp 3 3
5. CN bậc 1 26 24
6. CN bậc 2 30 30
7. CN bậc 3 40 42
8. CN bậc 4 61 55
9. CN bậc 5 50 50
10. CN bậc 6 22 23
11. CN bậc 7 7 8
Tổng cộng 270 270
( Nguồn cung cấp: Phòng Tổ chức - Hành chính)
Theo bảng cơ cấu lao động đợc phân theo trình độ lao động, ta thấy rằng tổng
số lao động của xí nghiệp vẫn giữ ở 270 ngời, nhng số lao động có trình độ và tay

nghề cao lại tăng, điều này chứng tỏ rằng chất lợng lao động đã tăng, làm tăng
17
chất lợng sản phẩm, đây là một điểm rất khả quan, sẽ mang lại nhiều lợi thế cho
Xí nghiệp.
VIII - Đặc điểm tình hình tài sản của Xí nghiệp xây lắp 1.
Cơ cấu tài sản của Xí nghiệp xây lắp 1 đợc thể hiện qua các chỉ số:
Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn
Tỷ trọng tài sản lu động =
Tổng tài sản
Tỷ trọng TSLĐ
2002
=
985.551.829.40
900.277.283.39
= 96,21 %
Tỷ trọng TSLĐ
2003
=
537.378.419.40
388.719.698.38
= 95,74 %
Tài sản cố định và đầu t dài hạn
Tỷ suất đầu t =
Tổng tài sản
Tỷ suất đầu t
2002
=
985.551.829.40
085.274.546.1
= 3,79 %

Tỷ suất đầu t
2003
=
537.378.419.40
149.659.720.1
= 4,26 %
18
19
( Nguồn cung cấp: Phòng Tài chính - Kế toán )
Nh vậy giá trị tổng tài sản năm 2003 giảm so với năm 2002 là 410.173.448 đồng
ứng với mức giảm 1,01%.
* TSLĐ và đầu t ngắn hạn giảm 1,49% trong đó:
- Tiền tăng 35,87% do:
+ Tiền mặt tại quỹ giảm từ 4.928.138 đồng xuống 3.302.217 đồng,
tức giảm 33%.
+ Tiền gửi ngân hàng tăng từ 584.831.967 đồng lên 798.031.764
đồng ứng với mức tăng 36,45%.
- Các khoản phải thu tăng 12,29% do:
+ Phải thu của khách hàng tăng từ 20.208.604.566 đồng lên
22.567.139.392 đồng ứng với mức tăng 11,67% vì số công trình đã hoàn thành bàn
giao nhng khách hàng cha thanh toán xong có xu hớng tăng so với năm 2002, điều
Bảng 1.4: Phân tích cơ cấu tài sản năm 2003
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối kỳ
Cuối kỳ so với đầu
năm
Tỷ trọng từng
loại ( % )
Chênh lệch % Đầu năm Cuối kỳ
A. TSLĐ và đầu t ngắn hạn

39.283.277.900 38.698.719.388 -584,558,512 98,51 96,21 95,74
1. Tiền 589.760.105 801.333.981 211.573.876 135,87 1,44 1,98
2. Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn 0 0,00 0,00
3. Các khoản phải thu 20.429.635.121 22.940.063.806 2.510.428.685 112,29 50,04 56,76
4. Hàng tồn kho 18.224.885.074 14.953.571.601 -3.271.313.473 82,05 44,64 37,00
5. Tài sản lu động khác 38.997.600 3.750.000 -35.247.600 9,62 0,10 0,01
6. Chi sự nghiệp 0 0,00 0,00
B. TSCĐ và đầu t dài hạn
1.546.274.085 1.720.659.149 174.385.064 111,28 3,79 4,26
1. Tài sản cố định 1.537.074.085 1.709.459.149 172.385.064 111,22 3,76 4,23
2. Các khoản đầu t tài chính dài hạn 9.200.000 11.200.000 2.000.000 121,74 0,02 0,03
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 0 0,00 0,00
4. Các khoản ký quỹ, ký cợc dài hạn 0 0,00 0,00
Tổng cộng tài sản
40.829.551.985 40.419.378.537 -410.173.448 98,99 100,00 100,00
20
này thể hiện khả năng thu hồi vốn cha cao, xí nghiệp bị chiếm dụng vốn lớn dẫn
đến tình trạng ứ đọng vốn trong khâu thanh toán, làm cho việc sử dụng tài sản cha
có hiệu quả.
+ Các khoản phải thu khác tăng từ 221.030.555 đồng lên
372.924.414 đồng ứng với mức tăng 68,72%.
- Hàng tồn kho giảm 17,95% do:
+ Nguyên liệu, vật liệu tồn kho tăng từ 916.839.006 đồng lên
1.229.439.872 đồng ứng với mức tăng 34,10%.
+ Công cụ, dụng cụ trong kho giảm từ 96.964.246 đồng xuống
2.527.546 đồng ứng với mức giảm 97,4%.
+ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang giảm từ 17.211.081.822 đồng
xuống 13.721.604.183 đồng ứng với mức giảm 20,27%.
- Tài sản lu động khác giảm 90,38% do:
+ Tạm ứng giảm từ 38.997.600 đồng xuống 8.500.000 đồng ứng với

mức giảm 78,20%.
+ Chi phí chờ kết chuyển giảm năm 2003 giảm đi 4.750.000 đồng.
* Tài sản cố định và đầu t dài hạn tăng 11,28 % trong đó:
- Tài sản cố định với toàn bộ là tài sản cố định hữu hình tăng 11,22% do:
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng từ 2.401.756.899 đồng lên
2.550.094.163 đồng ứng với mức tăng 6,18%.
+ Giá trị hao mòn luỹ kế giảm từ 864.682.814 đồng xuống
840.635.014 đồng ứng với mức giảm 2,78%.
- Các khoản đầu t tài chính dài hạn tăng 21,74% do Đầu t chứng khoán dài
hạn tăng từ 9.200.000 đồng lên 11.200.000 đồng ứng với mức tăng 21,74%.
Về tỷ suất đầu t: tỷ suất đầu t của Xí nghiệp qua các năm 2002 và 2003 lần lợt là
3,79 % và 4,26%, có xu hớng ngày càng tăng. Năm 2003 tăng 0,47 % so với năm 2002
chứng tỏ Xí nghiệp đã đổi mới đầu t thiết bị vào quy trình công nghệ để tăng năng lực
sản xuất trong tơng lai, nhng tỷ suất đầu t của Xí nghiệp nh vậy là quá thấp, điều này sẽ
dẫn đến sự mất chủ động trong kinh doanh, tình hình tài chính không đợc đảm bảo, Xí
nghiệp phải vay nợ nhiều mới đáp ứng nhu cầu về tài sản.
21
IX - Tính cần thiết của đề tài và mục tiêu nghiên cứu.
Tính cần thiết của đề tài:
Từ năm 2002, Xí nghiệp xây lắp I đã đầu t rất nhiều vào tài sản cố định nhằm
mở rộng sản xuất, tăng tiến độ thi công và chất lợng công trình. Tuy nhiên, số tài
sản cố định này đa vào sản xuất kinh doanh đã đợc sử dụng cha có hiệu quả nh
tiềm năng vốn có của chúng làm cho hiệu quả sử dụng tài sản nói chung tăng
không đáng kể và đặc biệt còn bị giảm đi trong năm 2003, đây là điều rất quan
trọng và có ảnh hởng lớn đến sự tồn tại và phát triển của Xí nghiệp. Xí nghiệp xây
lắp 1 cần phải nhanh chóng tìm ra các nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng đó để
tìm cách khắc phục sớm nhất. Nh vậy chúng ta nhận thấy rằng việc Nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản cố định là điều hết sức cần thiết đối với Xí nghiệp xây
lắp 1.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:

Tìm hiểu tình hình quản lý, sử dụng tài sản cố định của Xí nghiệp xây lắp 1,
những nguyên nhân ảnh hởng và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng tài sản cố định của Xí nghiệp.
22
Chơng II
Cơ sở lý luận về sử dụng tài sản cố định
I - Khái niệm, đặc điểm và vai trò của tài sản cố định.
1. Khái niệm tài sản cố định.
Tài sản cố định là tất cả những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu
hồi trên một năm hoặc trên một chu kỳ kinh doanh ( nếu chu kỳ kinh doanh không
dới 1 năm).
Phải có giá trị tối thiếu đến một mức quy định, riêng tiêu chuẩn này đợc th-
ờng xuyên điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thời giá của từng thời kỳ, theo
quy định hiện hành thì tài sản cố định có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có
giá trị từ 10 triệu đồng trở lên.
Tài sản cố định của doanh nghiệp bao gồm:
+ TSCĐ hữu hình: là những TSCĐ có hình thái vật chất, đó là những t liệu lao
động chủ yếu của doanh nghiệp, có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài nh nhà
xởng, vật kiến trúc, kho tàng, máy móc thiết bị, phơng tiện vận tải.
+ TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất, thể hiện một l-
ợng giá trị lớn đã đầu t cho hoạt động của doanh nghiệp và mang lại lợi ích cho
doanh nghiệp trong một khoảng thời gian dài. Ví dụ nh: Giá trị bằng phát minh
sáng chế, chi phí nghiên cứu, chi phí lợi thế thơng mại...
2. Đặc điểm của tài sản cố định.
Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, sau mỗi chu kỳ sản xuất
chúng bị hao mòn một phần song vẫn giữ đợc hình thức ban đầu của nó. Còn giá
trị của nó đợc chuyển dần vào giá trị sản phẩm và đợc thu hồi dần thông qua việc
khấu hao của tài sản cố định.
Vậy trong quá trình sản xuất, TSCĐ đợc luân chuyển từng phần tức là khi
một bộ phận tài sản cố định còn đang nằm trong quá trình sản xuất dới hình thức

23
TSCĐ đang sử dụng thì một bộ phận tài sản khác đã trở lại hình thức giá trị ban
đầu trong giá trị bán thành phẩm.
Do sự mở rộng và gia tăng về nhịp độ tiến bộ khoa học hiện nay, do tính đặc
thù về đầu t trong một số ngành nh Nông nghiệp, Xây dựng cơ bản, Giao thông,
Mỏ địa chất... nên có một số khoản chi phí đầu t mà tính chất luân chuyển của nó
cũng tơng tự nh những luân chuyển của vốn cố định. Do đó tài sản cố định không
chỉ có hình thức hiện vật mà còn bao gồm cả những tài sản cố định không có hình
thức hiện vật.
3. Vai trò của tài sản cố định.
Trong nền sản xuất hàng hoá, để tiến hành sản xuất sản phẩm bao giờ cũng
cần phải có các yếu tố sức lao động, t liệu lao động và vốn.
Tài sản cố định là những t liệu lao động chủ yếu đợc tham gia một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất của doanh nghiệp nh máy móc thiết bị,
nhà xởng, phơng tiện vận tải, các công trình kiến trúc, các chi phí mua bằng sáng
chế, các chi phí thuế và cải tạo đất...
Các thành phần kinh tế của các doanh nghiệp khác nhau, phải so sánh, cọ xát
và thử sức trên thị trờng hàng hoá trong nớc và nhập ngoại. Nếu sản phẩm hàng
hoá của doanh nghiệp kém chất lợng, mẫu mã nhãn hiệu không phù hợp với thị
hiếu ngời tiêu dùng, giá bán cao so với thị trờng...thì sức cạnh tranh sẽ rất kém. Vì
vậy, muốn giải quyết vấn đề này thì bên cạnh những giải pháp song phơng, phải
thay đổi công nghệ, máy móc thiết bị và quy trình sản xuất. Chỉ nhờ đổi mới tài
sản cố định mới có đợc năng suất cao, chất lợng sản phẩm tốt, giá thành hạ, đó là
cơ sở then chốt để cạnh tranh trên thị trờng.
Việc đổi mới TSCĐ có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm nhẹ biên chế, giải
phóng lao động thủ công nặng nhọc, đảm bảo an toàn cho ngời lao động, hạn chế
độc hại đối với ngành sản xuất có tính độc hại cao nh ngành công nghiệp hoá chất,
dầu khí, khai thác khoáng sản... và ngoài ra còn tạo tiền đề làm tăng năng suất lao
động, giảm chi phí sửa chữa, giảm chi phí tiền lơng.
24

Tóm lại:
Tài sản cố định chiếm một vị trí cơ bản trong tổng năng lực sản xuất của
doanh nghiệp, ảnh hởng lớn đến năng suất lao động, đến chất lợng lao động và
chất lợng sản phẩm sản xuất ra, đến yêu cầu của tổ chức quá trình sản xuất phải
cân đối, nhịp nhàng và liên tục.
Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp, phản ánh năng
lực sản xuất hiện có và trình độ khoa học kỹ thuật công nghệ của doanh nghiệp.
Tài sản cố định trong đó có máy móc thiết bị sản xuất là điều kiện quan trọng
và cần thiết để tăng sản lợng, tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm... tạo điều kiện quan trọng để nâng cao sức cạnh tranh của các
sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trờng.
Xét về mặt vốn: Giá trị của TSCĐ nói chung và máy móc thiết bị nói riêng th-
ờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
và do đó đòi hỏi phải đợc quản lý chặt chẽ, sử dụng hợp lý và có hiệu quả.
Tài sản cố định còn là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá mức độ hiện đại hoá và
sự chuyên môn hoá công nghệ sản xuất mà nhìn vào đó ngời ta có thể đánh giá đ-
ợc một phần nào đó chất lợng sản phẩm. Mức độ hiện đại hoá của máy móc thiết
bị nói riêng và tài sản cố định nói chung thể hiện thế mạnh của doanh nghiệp
trong sự cạnh tranh trên thị trờng.
II - Phân loại và cơ cấu tài sản cố định.
1. Phân loại tài sản cố định.
Phân loại tài sản cố định là việc phân chia toàn bộ tài sản cố định hiện có của
doanh nghiệp theo những tiêu thức nhất định nhằm phục vụ cho những yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp.
Do tài sản cố định của doanh nghiệp chiếm một phần lớn trong tổng vốn sản
xuất kinh doanh, vì thế việc quản lý và sử dụng tài sản cố định là một việc hết sức
quan trọng trong việc hạ giá thành sản phẩm, tăng sản lợng của mọi doanh nghiệp.
25

×