Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.76 KB, 25 trang )


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ




NGUYỄN NGỌC KHOA



NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ TĨNH



LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH











Hà Nội, 2012

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ




NGUYỄN NGỌC KHOA




NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ TĨNH


Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH






NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN MẠNH TUÂN


Hà Nội, 2012
MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT i
DANH MỤC CÁC BẢNG ii
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI…………………………….5
1.1. Tín dụng và các hình thức tín dụng của Ngân hàng thương
mại 5
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng 5
1.1.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng 6
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị
trường 7
1.1.3.1. Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong nền
kinh tế 7
1.1.3.2. Tín dụng ngân hàng là công cụ mạnh mẽ thúc đẩy quá trình tập trung
và điều hoà vốn trong nền kinh tế 8
1.1.3.3. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng
hoá, luân chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền tệ trong lưu thông và kiểm
soát lạm phát 8
1.1.3.4. Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện để phát triển kinh tế đối
ngoại 9
1.1.4. Các hình thức tín dụng của ngân hàng thương
mại 10
1.1.4.1. Ngân hàng thương mại 10
1.1.4.2. Các hình thức tín dụng của NHTM 13
1.2. Mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM……………15
1.2.1. Mở rộng tín dụng của NHTM 15
1.2.2. Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại… 16
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng 18
1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính 18

1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng 18
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng và nâng cao chất
lượng tín dụng của ngân hàng thương mại…………………………… 22
1.2.4.1. Nhóm nhân tố khách quan 22
1.2.4.2. Nhân tố từ phía khách hàng 24
1.2.4.3. Nhân tố từ phía ngân hàng 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
HÀ TĨNH………………………………………………………………… 29
2.1. Giới thiệu sơ lược về chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà
Tĩnh………………………………………………………………………….29
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Hà Tĩnh 29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh 31
2.2. Thực trạng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Hà Tĩnh…………………………………………………………………….31
2.2.1. Hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh 31
2.2.1.1. Quy định chung trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Hà
Tĩnh…………………………………………………………………………32
2.2.1.2. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh 35
2.2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà
Tĩnh 39
2.2.2.1. Tình hình cho vay, thu nợ 39
2.2.2.2. Tỷ lệ nợ xấu 41
2.2.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn 43
2.2.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn vay 44
2.2.2.5. Vòng quay vốn tín dụng 46
2.2.2.6. Tỷ lệ tài sản đảm bảo 46
2.3. Đánh giá thực trạng tín dụng và chất lượng tín dụng của Chi nhánh
Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh…………………………………………….48

2.3.1. Kết quả đạt được 48
2.3.2. Những hạn chế 52
2.3.3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng
ĐT&PT Hà Tĩnh 54
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan 54
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan 55
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
HÀ TĨNH………………………………………………………………… 58
3.1. Định hướng của chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh trong việc
nâng cao chất lượng tín dụng…………………………………………….58
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015.58
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng của BIDV đến năm 2015………… 59
3.1.2.1. Mục tiêu……………………………………………………………60
3.1.2.2. Định hướng hoạt động kinh doanh tín dụng đến năm 2015…….61
3.1.3. Định hướng của Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh trong việc
nâng cao chất lượng tín dụng 62
3.2. Một số giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tại chi
nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh 63
3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng 64
3.2.2. Xây dựng chiến lược đầu tư tín dụng phù hợp với xu thế phát triển của
nền kinh tế 65
3.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng đối với khách hàng vay vốn 66
3.2.4. Xây dựng và thực hiện tốt các chính sách tín dụng, chính sách khách
hàng 67
3.2.5. Xây dựng và đổi mới các qui trình tín dụng, mô hình tổ chức hoạt động
tín dụng 69
3.2.6. Đẩy mạnh công tác huy động vốn 69
3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát 70
3.2.8. Chú trọng và nâng cao công tác marketing 72

3.2.9. Đổi mới và hoàn thiện kỷ thuật công nghệ, cơ sở vật chất 73
3.3. Một số kiến nghị……………………………………………………….74
3.3.1. Kiến nghị với BIDV 74
3.3.2. Kiến nghị với NHNN 75
KẾT LUẬN 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO 78



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập WTO, các NHTM Việt Nam đang đứng trước những cơ hội và thách thức, đó
là cơ hội được tiếp cận với nền công nghệ ngân hàng hiện đại của thể giới, góp phần nâng cao vị thế, sức
cạnh tranh của hệ thống NHTM Việt Nam trên trường quốc tế. Mặt khác, gia nhập WTO cũng đặt ra cho các
NHTM những khó khăn và thách thức mới. Đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải tự hoàn thiện, mở rộng và
chiếm lĩnh thị trường, nâng cao sức cạnh tranh để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong môi trường cạnh
trạnh gay gắt của nền kinh tế hội nhập.
Trong hoạt động ngân hàng, hoạt động tín dụng luôn được các NHTM đặc biệt quan tâm, vì đây là
hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu, ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, ảnh
hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng cũng là hoạt động chứa đựng nhiều
rủi ro, qui mô, chất lượng tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, ảnh hưởng
đến khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế, dễ bị tác động bởi các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, chính
sách điều hành, quản lý của NHNN trong từng thời kỳ. Vì vậy, việc nghiên cứu, đưa ra những giải pháp có
căn cứ khoa học, phù hợp với thực tiễn của các NHTM cũng như thực tiễn nền kinh tế đất nước nhằm mở
rộng và nâng cao chất lượng tín dụng là vấn đề rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Đó cũng là nguyên
nhân mà tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà
Tĩnh” làm luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh tế của mình.
2. Tình hình nghiên cứu

Với chủ đề về chất lượng tín dụng trong hệ thống ngân hàng đã có nhiều công trình nghiên cứu, trong
đó đáng chú ý có một số công trình sau đây: Luật các tổ chức tín dụng (2010), Nxb Chính trị - Hành chính, Hà Nội.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), “Qui định về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng”, Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN (22/4/2005). Nguyễn Trịnh Thắng
(2010), “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam”, Luận văn
thạc sỹ kinh tế, Học viện Ngân hàng.
Bên cạnh đó các tài liệu tham khảo, giáo trình, các bài viết đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành. Đó là
các công trình nghiên cứu có giá trị tham khảo rất hữu ích về lý luận và thực tiễn.
Với mỗi công trình là một cách tiếp cận, nghiên cứu về vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng
trong hệ thống ngân hàng nói chung và từng ngân hàng nói riêng.
Với đề tài: “N
âng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tĩnh

là đề tài nghiên cứu nhằm mục đích đưa ra các định hướng nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại chi
nhánh trong thời gian tới, đề tài được nghiên cứu trên cơ sở công tác thực tế và những mong muốn của tác
giả trong việc cải thiện chất lượng tín dụng tại đơn vị mình đang công tác.
Đề tài này đề cập đến những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng tại BIDV
Hà Tĩnh; nghiên cứu hoạt động tín dụng tại BIDV Hà Tĩnh. Trên cơ sở đó tìm cách nâng cao chất lượng
tín dụng tại BIDV Hà Tĩnh trong thời gian tới.

3. Mục đích nghiên cứu đề tài
Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý thuyết cơ bản về chất lượng tín dụng trong nền kinh tế thị trường.
Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh, phân tích những mặt
được và những tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động tín dụng. Trên cơ sở đó đề xuất các
biện pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng, chất lượng tín dụng tại Chi nhánh
ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh giai đoạn năm 2009-2011.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh, từ đó
đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh, luận văn có một số đóng góp chủ yếu
như sau:
- Hệ thống hoá và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng, qui mô tín dụng, chất lượng tín dụng
NHTM, những nhân tố ảnh hưởng đến qui mô và chất lượng tín dụng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh, đưa ra
những thành tựu cũng như hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động tín dụng thời gian
vừa qua.
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Hà
Tĩnh.
6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp
với phương pháp kiểm nghiệm thực tế, phương pháp đánh giá phân tích, hệ thống hoá, tổng hợp, so sánh.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo luận văn gồm 03 chương:
Chương 1: Tổng quan về tín dụng và chất lượng tín dụng của NHTM
Chương 2: Thực trạng tín dụng và chất lượng tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
Chương 3: Một số giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng
ĐT&PT Hà Tĩnh.













CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 .Tín dụng và các hình thức tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng được thể hiện trước hết đó là sự vay mượn tạm thời một số vốn tiền tệ hay tài sản mà nhờ
đó người đi vay có thể sử dụng được một lượng giá trị trong một thời gian nhất định, sau thời gian đó theo
thoả thuận người đi vay hoàn trả lại một giá trị lớn hơn cho người cho vay, phần tăng thêm đó chính là lợi
tức tín dụng.
3

1.1.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng
Thứ nhất: Tín dụng ngân hàng huy động vốn và cho vay đều thực hiện dưới hình thức tiền tệ.
Thứ hai: Trong tín dụng ngân hàng các ngân hàng đóng vai trò là tổ chức trung gian trong quá trình
huy động vốn và cho vay.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
Trong những năm vừa qua, ngân hàng đóng vai trò là ngành kinh tế chủ chốt, chi phối và có ảnh
hưởng lớn đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Nhận thức được tầm quan trọng đó các ngân hàng
không ngừng từng bước phát triển vững mạnh, đặc biệt là hoạt động tín dụng nhằm phục vụ đắc lực cho sự
phát triển của nền kinh tế.
1.1.3.1. Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế
1.1.3.2. Tín dụng ngân hàng là công cụ mạnh mẽ thúc đẩy quá trình tập trung và điều hoà vốn trong
nền kinh tế
1.1.3.3. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hoá, luân chuyển tiền tệ,
điều tiết khối lượng tiền tệ trong lưu thông và kiểm soát lạm phát
1.1.3.4. Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện để phát triển kinh tế đối ngoại
1.1.4. Các hình thức tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại có ba chức năng cơ bản sau:

Thứ nhất: Chức năng trung gian tín dụng
Thứ hai: Chức năng trung gian thanh toán
Thứ ba: Chức năng tạo tiền
1.1.4.2. Các hình thức tín dụng của NHTM
- Căn cứ vào mục đích của tín dụng, tín dụng ngân hàng được phân chia thành các hình thức sau:
+ Tín dụng cho sản xuất, lưu thông hàng hóa.
+ Tín dụng tiêu dùng.
- Căn cứ thời hạn tín dụng, tín dụng ngân hàng gồm các hình thức sau:
+ Tín dụng ngắn hạn.
+ Tín dụng trung hạn.
+ Tín dụng dài hạn.
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng, tín dụng ngân hàng gồm:
+ Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản.
+ Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản.
- Căn cứ vào phương thức cho vay: Cho vay theo món, cho vay theo hạn mức tín dụng và cho vay
theo hạn mức thấu chi.
- Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay: Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn, cho vay trả góp và
cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tuỳ theo khả năng tài chính của mình người
đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.2. Mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM
1.2.1. Mở rộng tín dụng của NHTM
Các chỉ tiêu phản ánh mức độ mở rộng tín dụng đó là tốc độ tăng trưởng tín dụng và thu nhập từ hoạt
động tín dụng.
1.2.2. Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
4

1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính
1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng
* Cơ cấu cho vay

* Tỷ lệ tài sản đảm bảo
* Tỷ lệ dư nợ cho vay đối với một khách hàng:
* Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
* Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ:
* Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
* Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn
* Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng và nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng thương
mại
1.2.4.1. Nhóm nhân tố khách quan
1.2.4.2. Nhân tố từ phía khách hàng
1.2.4.3. Nhân tố từ phía ngân hàng
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ TĨNH
2.1. Giới thiệu sơ lược về chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tĩnh
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tĩnh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, tên giao dịch tiếng anh là: BANK FOR INVESTMENT
AND DEVELOPMENT OF VIET NAM, tên viết tắt là BIDV được thành lập theo Nghị định số 177/TTg
ngày 26 tháng 04 năm 1957 của Thủ tướng chính phủ. Trải qua hơn 55 năm hoạt động xây dựng và trưởng
thành ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã có những tên gọi khác nhau:
- Ngân hàng kiến thiết Việt Nam từ ngày 26 tháng 04 năm 1957
- Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Việt Nam từ ngày 24/06/1981
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
Ban giám đốc gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc có chức năng lãnh đạo và điều hành mọi hoạt
động của ngân hàng. Dưới ban giám đốc gồm 8 phòng chức năng và 3 phòng giao dịch. Tám phòng chức
năng tương ứng với 5 khối: Khối quan hệ khách hàng gồm Phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp và
Phòng quan hệ khách hàng cá nhân; Khối quản lý rủi ro gồm Phòng quản lý rủi ro; Khối tác nghiệp gồm
Phòng quản trị tín dụng, Quản lý và dịch vụ Kho quỹ, Giao dịch khách hàng; Khối quản lý nội bộ gồm

Phòng Tài chính kế toán, Tổ chức hành chính và Phòng Kế hoạch tổng hợp. Ba phòng chức năng là Phòng
Giao dịch Kỳ Anh và Phòng Giao dịch Hồng Lĩnh, Phòng giao dịch Thành phố hoạt động như một chi nhánh
phụ thuộc, thực hiện gần như đầy đủ các chức năng, nghiệp vụ của một ngân hàng: Huy động vốn, cho vay,
thanh toán, bảo lãnh,
2.2. Thực trạng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tĩnh
2.2.1. Hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
2.2.1.1. Quy định chung trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
5

Ngày 16/07/2004 BIDV đã ban hành quyết định số 203/QĐ-HĐQT về việc ban hành quy chế cho
vay đối với khách hàng, ngày 27/12/2005 ban hành quyết định số 285/QĐ-HĐQT về việc sửa đổi, bổ sung
quy chế cho vay đối với khách hàng ban hành kèm theo quyết định số 203/QĐ-HĐQT ngày 16/07/2004 của
Chủ tịch HĐQT, theo đó qui định như sau:
* Nguyên tắc vay vốn
* Điều kiện vay vốn
* Thể loại cho vay
* Thời hạn cho vay
* Lãi suất cho vay
* Mức cho vay
2.2.1.2. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
Quy trình tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh được tóm tắt qua các bước sau:
* Bước 1: Tiếp thị và nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng
*Bước 2: Đánh giá, phân tích khách hàng
* Bước 3: Lập báo cáo đề xuất tín dụng
* Bước 4: Phê duyệt báo cáo đề xuất tín dụng
* Bước 5: Thẩm định rủi ro
* Bước 6: Phê duyệt cấp tín dụng
* Bước 7: Giải ngân/ Phát hành bảo lãnh
* Bước 8: Giám sát và kiểm soát khoản vay
* Bước 9: Thu nợ, lãi, phí

2.2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
2.2.2.1. Tình hình cho vay, thu nợ
6

Bảng 2.1: Chi tiết doanh số cho vay, thu nợ tại NHĐT&PT Hà Tĩnh
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
2010/2009 2011/2010
ST TL(%) ST TL(%)
1.Doanh số cho vay 3,359,998 3,372,484 3,460,158 12,486 0.4 87,674 2.6
- Cho vay ngắn hạn 2,746,836 2,697,987 2,768,126 -48,849 -2 70,139 2.6
- Cho vay trung hạn 127,813 134,899 138,406 7,086 5.5 3,507 2.6
-Cho vay dài hạn 485,349 539,598 553,626 54,249 11.2 14,028 2.6
2. Doanh số thu nợ 3,070,697 3,152,184 2,952,484 81,487 2.7 -199,100 -6.4
- Thu nợ ngắn hạn 2,526,770 2,584,791 2,361,987 58,021 2.3 -222,804 -8.6
- Thu nợ trung hạn 117,905 126,087 118,099 8,182 6.9 -7,988 -6.4
- Thu nợ dài hạn 426,022 441,306 472,398 15,284 3.6 31,092 7
Tổng dư nợ 1,075,671 1,273,005 1,439,623
(Nguồn:Báo cáo tổng kết năm 2009-2011)
12


2.2.2.2. Tỷ lệ nợ xấu

Bảng 2.2: Tình hình nợ xấu của NHĐT&PT Hà Tĩnh
Đơn vị: Triệu đồng
Năm


Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1.Tổng dư nợ xấu
12,855 21,359 18,803
2. Tổng dư nợ
1,075,671 1,273,005 1,439,623
3. Tỷ lệ nợ xấu (%)
1.2 1.7 1.3
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009-2011)



13

Bảng 2.3: Tỷ lệ nợ xấu trên địa bàn Hà Tĩnh
STT Tên ngân hàng
Tín dung
Nợ xấu
2010 2011
Tăng
trưởng Thị phần
1 NHNNo Hà Tĩnh
5,251 5,694 8% 38.4% 2.58%
2 VCB Hà Tĩnh
2,150 2,252 5% 15.2% 3.89%

3 BIDV Hà Tĩnh
1,286 1,439 14% 9.9% 1.3%
4 VietinBank Hà Tĩnh
1,352 1,437 6% 9.7% 0.09%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009-2011)
2.2.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn




14

Bảng 2.4: Hiệu suất sử dụng vốn của Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
Đơn vị tính: Triệu đồng, %
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tổng dư nợ cho vay 1,075,671 1,285,637 1,472,584
Tổng vốn huy động 1,234,722 1,273,005 1,439,623
Hiệu suất sử dụng vốn (%) 87 91 82
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009-2011)
2.2.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn vay
Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng vốn vay tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
Đơn vị tính: Triệu đồng, %
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng 27,324 24,586 27,324
Tổng dư nợ 1,075,671 1,273,005 1,439,623
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng/ Tổng dư nợ 2.54 3.13 2.54
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009-2011)
15

2.2.2.5. Vòng quay vốn tín dụng

Bảng 2.6: Vòng quay vốn tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
Đơn vị tính: Triều đồng, vòng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Doanh số thu nợ
3,070,697

3,152,184

2,952,484

Dư nợ bình quân
980,825

1,113,546

1,151,693

Vòng quay vốn tín dụng 3.13

2.83

2.56

(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2010-2011)








16

2.2.2.6. Tỷ lệ tài sản đảm bảo
Bảng 2.7: Tỷ lệ bảo đảm dư nợ cho vay của NHĐT&PT Hà Tĩnh
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1. Tổng giá trị tài sản đảm bảo 2,017,560 2,320,668 2,640,597
- Bất động sản 827,442 1,125,854 1,589,410
- Động sản 143,974 1,054,123 930,854
- Giấy tờ có giá 29,075 24,289 29,184
- Tài sản khác 1,017,069 116,402 91,149
2. Tổng dư nợ 1,075,671 1,273,005 1,439,623
3. Tỷ lệ TSĐB/Dư nợ 1.88 1.82 1.83
(Nguồn: Báo cáo giá trị tài sản cẩm cố, thế chấp của khách hàng năm 2009-2011)
17

2.3. Đánh giá thực trạng tín dụng và chất lượng tín dụng
của Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
2.3.1. Kết quả đạt được
- Ra đời muộn, nhiều ngân hàng cổ phần xuất hiện trên
địa bàn.
- Hoạt động cho vay có những bước tiến vượt bậc về dự
nợ, doanh số cho vay và doanh số thu nợ
- Chi nhánh luôn kiểm soát được tỷ lệ nợ xấu trên tổng
dư nợ.
- Tỷ lệ dư nợ trên huy động vốn, tỷ lệ tài sản đảm bảo
cho dư nợ vay luôn nằm trong giới hạn an.

- Trong những năm lại gần đây với mục đích tìm kiếm
khách hàng, chi nhánh đã đa dạng hoá các sản phẩm cho vay.
- Chi nhánh đã thu hút được lượng khách hàng giao
dịch tăng dần qua các năm.
- Chi nhánh đã xây dựng thành công hệ thống xếp hạng
tín dụng nội bộ.
- Công tác kiểm soát tín dụng được thiết lập chặt chẽ.
2.3.2. Những hạn chế
- Thứ nhất, về qui mô hoạt động tín dụng của chi nhánh
chiếm thị phần nhỏ trên địa bàn.
- Thứ hai, cơ cấu tín dụng giữa các thành phần kinh tế,
giữa cho vay bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ chưa thực sự hợp
lý.
- Thứ ba, tỷ lệ nợ xấu vẫn cao.
- Thứ tư, hiệu quả sử dụng vốn vay tại chi nhánh có sự
giảm sút qua các năm
18

- Thứ tư, chất lượng thẩm định và đánh giá phương án
kinh doanh chưa thực sự cao.
- Thứ 6, tình trạng mất cân đối giữa nguồn vốn huy
động và cho vay đang diễn ra tại chi nhánh.
- Thứ 7, việc phổ biến các văn bản chế độ mới, kinh
nghiệm, đào tạo chưa được quan tâm đúng mức.
- Thứ 8, hệ thống kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng
chưa thực sự phát huy hiệu quả.
2.3.3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của
Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan
- Môi trường kinh doanh:

- Môi trường pháp lý:
- Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn:
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan
- Thứ nhất, Công tác dự báo, phân tích các nhân tố ảnh
hưởng từ nền kinh tế, từ khách hàng chưa được chú trọng.
- Thứ hai, Chất lượng cán bộ làm công tác tín dụng còn
nhiều hạn chế.
- Thứ ba, Chưa thực sự tuân thủ theo đúng qui trình
nghiệp vụ đã được ban hành.
- Thứ tư, Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ chưa
được coi trọng
- Thứ năm, Chi nhánh chưa khai thác, sử dụng hết các
tính năng tác dụng của công nghệ thông tin.
- Thứ sáu, Mạng lưới hoạt động của chi nhánh so với
các ngân hàng khác trên địa bàn còn quá hẹp.

19

CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN HÀ TĨNH
3.1. Định hướng của chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
trong việc nâng cao chất lượng tín dụng
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hà Tĩnh
đến năm 2015
- Phấn đấu đấu đạt tốc độ tăng trưởng GDP bình quân
hàng năm trên 14%.
- Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Tập trung mọi nguồn lực phát triển công nghiệp với

hạt nhân là Khu Kinh tế Vũng Áng. Phấn đấu giá trị sản xuất
công nghiệp tăng 41,6%.
- Tiếp tục nâng cấp và hình thành một số đô thị và đơn
vị hành chính mới, ưu tiên thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng
Lĩnh, các thị trấn và khu đô thị ở Khu kinh tế Vũng Áng, Khu
kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.
- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người
dân; giữ vững ổn định chính trị - xã hội trên địa bàn.
- Khuyến khích phát triển hoạt động ngành Tài chính
Ngân hàng trên địa bàn.
- Thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và
vừa để bảo lãnh và chia sẽ rủi ro cho các doanh nghiệp, các tổ
chức tín dụng.
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng của BIDV đến năm
2015
3.1.2.1. Mục tiêu
20

* Mục tiêu chung
- Tiếp tục kiểm soát tăng trưởng tín dụng.
- Gia tăng các biện pháp đảm bảo gắn với việc chủ
động kiểm soát và hạ thấp tỷ lệ nợ xấu, nợ nhóm 2, nợ cơ cấu,
lãi treo.
- Vận hành thông suốt mô hình tổ chức.
* Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng đến năm
2015 đạt 17,6%, dư nợ tín dụng bình quân đạt 333.000 tỷ đồng.
Trong đó, dư nợ tín dụng ngắn hạn đạt 206,000 tỷ đồng, dư nợ
trung dài hạn đạt 161,000 tỷ đồng, tỷ trọng dư nợ trung dài
hạn/tổng dư nợ đạt 38%.

- Kế hoạch đến năm 2015 tỷ trọng cho vay bán lẻ trên
tổng dư nợ đạt 20%.
- Cơ cấu tín dụng: Tỷ lệ dư nợ/tổng tài sản đạt 67,5%;
Tỷ lệ dư nợ ngoài quốc doanh/tổng dư nợ đạt 80%.
- Chất lượng tín dụng: Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ < 2%;
Tỷ lệ nợ nhóm II/tổng dư nợ <6%.
3.1.2.2. Định hướng hoạt động kinh doanh tín dụng đến
năm 2015
- Trong giai đoạn tới tín dụng vẫn là hoạt động sinh lời
chủ yếu của BIDV.
- Gắn với quá trình chuyển đổi cổ phần hoá và xây
dựng BIDV trở thành NHTM hiện đại hàng đầu về qui mô, thị
phần, chất lượng.
- Đa dạng hóa cơ cấu tín dụng theo ngành nghề, lĩnh
vực và đối tượng khách hàng.
21

- Đáp ứng đầy đủ đồng bộ các tiêu chuẩn thông lệ quốc
tế trong hoạt động ngân hàng đến năm 2015.
- Nâng cao sức cạnh tranh trên các bình diện: Thị
trường, thị phần, sản phẩm dịch vụ, nâng cao hiệu quả kinh
doanh tín dụng gắn với cơ cấu tín dụng, khách hàng, nguồn thu.
- Đẩy mạnh các hoạt động tín dụng bán lẻ, duy trì vị trí
hàng đầu về quy mô, thị phần bán lẻ trên thị trường.
- Tuân thủ pháp luật, đảm bảo an toàn hệ thống, tiếp tục
bổ sung hoàn thiện hệ thống quản lý, kiểm tra giám sát, quản trị
điều hành, mô hình tổ chức, cơ chế, quy trình nghiệp vụ nhằm
tăng cường công tác quản lý rủi ro tín dụng và nâng cao chất
lượng tín dụng.
3.1.3. Định hướng của Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà

Tĩnh trong việc nâng cao chất lượng tín dụng
- Huy động vốn tiếp tục là nhiệm vụ trọng tâm của toàn
chi nhánh.
- Tiến hành đánh giá phân loại khách hàng từ khách
hàng quan trọng, thân thiết đến phổ thông.
- Hoàn thiện và áp dụng chính sách khách hàng.
- Tiếp tục tăng trưởng tín dụng.
- Tập trung chỉ đạo, phối hợp thu hồi nợ xấu, lãi treo.
- Nghiên cứu, có kế hoạch đảm bảo tuân thủ thông tư
quy định về phân loại nợ.
- Thống nhất trong việc quản lý, đánh giá xếp hạng tín
dụng nội bộ.
- Đẩy mạnh các hoạt động tín dụng bản lẻ.
- Mở rộng mạng lưới hoạt động của chi nhánh.
- Chú trọng tổ chức các chương trình đào tạo nội bộ.
22

3.2. Một số giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín
dụng tại chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh
3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng
3.2.2. Xây dựng chiến lược đầu tư tín dụng phù hợp với xu
thế phát triển của nền kinh tế
3.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng đối với khách
hàng vay vốn
3.2.4. Xây dựng và thực hiện tốt các chính sách tín dụng,
chính sách khách hàng
3.2.5. Xây dựng và đổi mới các qui trình tín dụng, mô hình
tổ chức hoạt động tín dụng
3.2.6. Đẩy mạnh công tác huy động vốn
3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát

3.2.8. Chú trọng và nâng cao công tác marketing
3.2.9. Đổi mới và hoàn thiện kỷ thuật công nghệ, cơ sở vật
chất
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với BIDV
3.3.2. Kiến nghị với NHNN









23

KẾT LUẬN
Việc nâng cao chất lượng tín dụng tại các NHTM trong
giai đoạn hiện nay là một vấn đề vô cùng quan trọng, mang tính
quyết định đối với các NHTM trong môi trường cạnh tranh gay
gắt của nền kinh tế hội nhập. Mặt khác, vấn đề nâng cao chất
lượng tín dụng không chỉ liên quan tới sự tồn tại và phát triển
của bản thân các ngân hàng mà quan trọng hơn là ảnh hưởng tới
sự phát triển về mặt kinh tế của mỗi quốc gia.
Qua thời gian nghiên cứu phân tích hoạt động tín dụng
tại chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh, luận văn đã tập
trung hoàn thành một số nhiệm vụ sau:
1. Khái quát hoá được những vấn đề lý luận cơ bản về
tín dụng ngân hàng, qui mô, chất lượng tín dụng ngân hàng, về

ảnh hưởng của các nhân tố đến qui mô và chất lượng tín dụng
cũng như các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng.
2. Luận văn đã đi sâu nghiên cứu, phân tích thực trạng
chất lượng tín dụng tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh qua đó thấy
được những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân của những
tồn tại đó.
3. Trên cơ sở những luận cứ khoa học và thực tế hoạt
động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh, cùng
với định hướng phát triển của Chi nhánh trong thời gian tới,
tình hình phát triển kinh tế trên địa bàn Hà Tĩnh, luận văn đã
đưa ra một số giải pháp chủ yếu đối với Ngân hàng ĐT&PT Hà
Tĩnh, cũng như những kiến nghị đối với các bên liên quan nhằm
không ngừng nâng cao chất lượng tín dụng.
Với những kiến thức đã được trang bị tại trường học,
cùng với những nhận thức thu nhận được về lý luận và thực tiễn
24

từ hoạt động của ngân hàng nói chung, hoạt động Ngân hàng
ĐT&PT Hà Tĩnh nói riêng, hy vọng những giải pháp, kiến nghị
mà tác giả đưa ra sẽ góp phần vào việc nâng cao chất lượng tín
dụng tại chi nhánh. Tuy nhiên, với khả năng nghiên cứu, tìm
hiểu và kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên bài viết
không tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của các Thầy cô giáo, các nhà quản lý
cũng như các bạn đọc quan tâm để công trình nghiên cứu được
hoàn thiện hơn.

×