Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

slide tìm hiểu về cấu trúc và chức năng của bộ vi xử lý trong máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.7 KB, 63 trang )

CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG
CỦA VI XỬ LÝ
NỘI DUNG CHÍNH

Cấu trúc CPU.

Thanh ghi.
CẤU TRÚC CPU

Nhiệm vụ của CPU:

Lấy lệnh

Giải mã lệnh

Lấy dữ liệu

Xử lý dữ liệu

Ghi dữ liệu
CPU VÀ HỆ THỐNG BUS
CẤU TRÚC BÊN TRONG CỦA
CPU
THANH GHI

CPU cần có 1 không gian làm việc(lưu trữ
tạm thời) gọi là thanh ghi.

Số lượng và chức năng của thanh ghi
khác nhau giữa các thiết kế vi xử lý.


Là 1 thành phần quyết định chủ yếu các
thiết kế.

Là mức cao nhất của hệ thống phân cấp
bộ nhớ.
THANH GHI NGƯỜI DÙNG CÓ
THỂ NHÌN THẤY

Thanh ghi đa năng.

Thanh ghi đoạn

Thanh ghi con trỏ

Thanh ghi chỉ số

Thanh ghi cờ
THANH GHI ĐA NĂNG (thanh ghi dữ liệu )(1)

Là các thanh ghi 16 bit,chia ra làm 2 nửa cao và thấp
gồm các thanh ghi 8 bit : AL,AH,BL,BH,CL,CH,DL,DH

Có thể định địa chỉ một cách độc lập

AX:là thanh ghi chứa kết quả các thao tác :
nhân,chia,1số lệnh chỉnh dữ liệu

BX:là thanh ghi cơ sở chứa địa chỉ lệnh của ô nhớ
trong đoạn DS


CX:là thanh ghi đếm

DX :dùng cùng với AX trong nhân chia các số 16
bit,hay dung để chứa các địa chỉ cổng vào ra dữ liệu
trực tiếp
THANH GHI ĐA NĂNG (ví dụ)

ADD 3,4
Kết quả nằm trong thanh ghi AL

MOV AX, 24H ; gán AX= 24h
MOV BX, 1234H; gán BX =1234H
ADD AX, [ BX]; cộng AX với địa chỉ
của ô nhớ BX
THANH GHI ĐOẠN

Gồm các thanh ghi 16bit
:CS,DS,SS,ES

Dùng để định địa chỉ đoạn vùng nhớ
1MB bằng cách chia thành 16đoạn
64KB

Phạm vi 0 =>FFFFF =2
20
địa chỉ/ô nhớ
THANH GHI CON TRỎ

Chứa địa chỉ bên trong của đoạn(gọi
là địa chỉ lệch)


Địa chỉ lệch :là độ lệch so với địa chỉ
đầu đoạn

Gồm các thanh ghi 16bit :BP,SP,IP
THANH GHI CHỈ SỐ

SI: thanh ghi chỉ số nguồn

DI: thanh ghi chỉ số đích
THANH GHI CỜ

CF cờ nhớ , PF cờ kiểm tra chẵn lẻ

AF cờ phụ, SF cờ dấu

ZF cờ rỗng, OF cờ tràn



Dùng để ghi kết quả của các lệnh
kiểm tra so sánh,thực hiện chương
trình.có thể lập hoặc xóa một số
bit.Mỗi cờ chiếm một bit
CÁC THANH GHI KHÁC

Có thể thanh ghi trỏ tới

Process control blocks (khối điều khiển xử lý)


Interrupt Vectors (vector ngắt)

Thiết kế CPU và thiết kế hệ điều hành
có liên kết chặt chẽ
VÍ DỤ CẤU TẠO THANH GHI
CHU KỲ GIÁN TIẾP

Có thể yêu cầu truy cập bộ nhớ để lấy
toán hạng.

Địa chỉ gián tiếp đòi hỏi truy cập bộ nhớ
nhiều hơn.

Có thể được coi như thêm chu kỳ lệnh
nhỏ.
CHU KỲ LỆNH GIÁN TIẾP
LUỒNG DỮ LIỆU( LẤY LỆNH)

Phụ thuộc vào thiết kế của CPU

Fetch(LẤY)

Thanh ghi PC chứa địa chỉ của lệnh tiếp theo

Địa chỉ thì được di chuyển tới MAR

Hàng địa chỉ trên bus địa chỉ

Đơn vị điều khiển thì yêu cầu bộ nhớ đọc


Hàng kết quả trên bus dữ liệu, được copy tới MBR sau
đó tới IR

Trong khi đợi lấy lệnh tiêp theo PC tăng lên mức 1
LUỒNG DỮ LIỆU ( LẤY DỮ
LIỆU)

Thanh ghi IR được kiểm tra

Nếu địa chỉ gián tiếp thì chu kỳ lệnh
gián tiếp được thi hành

N bit ở phía bên phải nhất của MBR được di chuyển
tới MAR

Đơn vị điều khiển thì yêu cầu bộ nhớ đọc

Kết quả (địa chỉ của toán hạng) đưa tới MBR
LUỒNG DỮ LIỆU (sơ đồ lấy lệnh)
LUỒNG DỮ LIỆU (sơ đồ lấy lệnh
gián tiếp)
LUỒNG DỮ LIỆU ( THI HÀNH)

Cho phép lấy nhiều dạng

Phụ thuộc vào lệnh đang thi hành

Có thể bao gồm

Bộ nhớ đọc/ghi


Input/Output

Thanh ghi truyền

Toán hạng ALU
LUỒNG DỮ LIỆU ( NGẮT)

Đơn giản

Có thể dự đoán

Dòng PC được lưu lại, cho phép lấy lại sau khi
ngắt

Những nội dung của PC được copy sang MBR

Vị trí đặc biệt của bộ nhớ đưa tới MAR

MBR ghi tới bộ nhớ

PC được tải với địa chỉ của chương trình điều
khiển ngắt

Lệnh tiếp theo(là lệnh đầu tiên của chương trình
ngắt) có thể được lấy
LUỒNG DỮ LIỆU ( SƠ ĐỒ
NGẮT)
TÌM NẠP


Lấy địa chỉ của bộ nhớ chính

Sự thi hành thường không được đưa
tới bô nhớ chính

Có thể lấy lệnh tiếp theo trong
khoảng thời gian đó

Sự thi hành của dòng lệnh

Lệnh tìm nạp được gọi

×