Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Lập biện pháp thi công cọc khoan nhồi theo phương pháp ERBDT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.31 KB, 30 trang )

Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
Phần B: Phần thi công
Phần 1: Thi công phần ngầm
I. Ph ơng án thi công cọc BTCT
1, Chọn phơng án thi công cọc khoan nhồi
Đánh giá:
* Ưu điểm:
- Chế tạo cọc tại chỗ nên bớt đợc khâu vận chuyển, bốc xếp
- Cọc có chiều dài tuỳ ý mà không phải nối và thi công các chi tiết nối phức tạp
- Có thể sử dụng ở nhiều địa tầng khác nhau, có thể đa cọc xuống rất sâu kể cả vào
sâu trong tầng đất cứng nh tầng đá gốc
- Sức chịu tải của cọc lớn nên giảm bớt số lợng cọc cần thi công, giảm bớt thời gian
thi công, giảm bớt kích thớc đài cọc
- ít gây ảnh hởng tới các công trình lân cận, đặc biệt thuận lợi khi thi công trong thành
phố
- Còn có thể kiểm tra lại sơ bộ địa tầng
* Nhợc điểm:
- Khó kiểm soát đợc chất lợng cọc sau khi thi công
- Chất lợng cọc phụ thuộc vào trình độ kỹ thuật thi công, giám sát
- Dễ có những khuyết tật do việc thi công trong đất có thể xảy ra những điều không l-
ờng trớc đợc
+ Tiết diện cọc không đều
+ Bêtông cọc bị rỗ do ximăng bị tróc
+ Lệch hoặc bị tụt lồng cốt thép khi rút chống vách
+ Chất lợng bêtông giảm do bùn hoà vào bêtông, bêtông dễ bị phân tầng nếu
không đảm bảo yêu cầu bê tông khi đổ
+ Cốt thép không đợc bê tông bảo vệ do chỗ cốt thép lòi ra không có bê tông do khi
đổ không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật


+ Thi công phụ thuộc vào thời tiết
+ Công trờng rất khó giữ vệ sinh và đòi hỏi có điều kiện an toàn cao do máy móc sử
dụng điện, thuỷ lực nhiều trong môi trờng có nhiều nớc
2, Phơng pháp thi công cọc
Phơng pháp 1: Tạo lỗ có ống vách
Sử dụng các ống vách bằng kim loại có mũi sắc và cứng. Bằng các thiết bị thi công tạo ra
các lực xoay, lắc, rung kết hợp với trọng lợng bê tông ống đa ống vách vào sâu trong đất.
Đất ở trong óng đợc lấy lên bằng gầu ngoạm
Ưu điểm:
- Cọc có hình dạng và kích thớc chính xác (chất lợng cọc tốt)
- Giữ đợc vách nguyên vẹn khi đi qua các tầng địa chất phức tạp
- Đáy lỗ khoan sạch
Nhợc điểm:
- Với cọc L 30 thì việc hạ ống vách hết sức khó khăn
- Thiết bị thi công cồng kềnh
- Giá thành thi công cao
- Gây chấn động lớn
Phơng pháp 2: Tạo lỗ dùng dung dịch bentonite giữ vách
/Phơng pháp 2.1: Phơng pháp khoan thổi lửa dung dịch (tuàn hoàn và phản tuần hoàn)
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
Máy sử dụng mũi khoan cánh hợp kim để phá đất, dung dịch bentonite đợc bơm vào hố
khoan để giữ thành lỗ (tạo sự cân bằng giữa áp lực bên trong và ngoài) dung dịch trong lỗ
khoan gồm mùn khoan sẽ trào ra dới áp lực và dòng khí nén (phơng pháp tuần hoàn) hay
đợc hút lên do máy hút có gia tốc lớn (phơng pháp phản tuần hoàn) rồi đợc locj tách và
chuyển đi khỏi công trờng.
Ưu điểm: giá thành rẻ, thiết bị thi công đơn giản

Nhợc điểm:
- Thời gian thi công lớn, chất lợng và độ tin cậy của cọc cha cao
- Điều kiện vệ sinh công trờng rất thấp
/Phơng pháp 2.2: phơng pháp khoan gầu
Phơng pháp này dùng gầu khoan ở dạng thùng xoay có các lỡi cắt đất đa ra ngoài để tạo
lỗ
Cần khoan (ống dẫn Kelly) có dạng ăng ten và phải đảm bảo đợc momen xoắn khi quay
thùng
Đờng kính lỗ > đờng kĩnh gầu 1 chút suy ra phải điều chỉnh lỡi cắt để đợc D
lỗ
= D
cọcycầu
Vách của lỗ khoan cũng đợc giữ bằng dung dịch bentonite.
Ưu điểm:
- Thi công nhanh, kiểm tra đợc chất lợng cọc, chất lợng đất nền so với khi khảo sát
- Dung dịch bentonite đợc thu hồi và tái sử dụng đảm bảo điều kiện vệ sinh và giảm
khối lợng chuyển chỗ
- Trong quá trình thi công có thể thay mũi khoan để vợt qua chớng ngại
- ít ảnh hởng đến các công trình xung quanh
Nhợc điểm:
- Thiết bị thi công đòi hỏi phải đồng bộ
- Giá thành thi công cao
- Đòi hỏi cán bộ, công nhân lành nghề có kỹ thuật cao
Phơng pháp 3: phơng pháp sử dụng gầu ngoạm
Tận dụng trọng lợng cảu thờng để tạo lỗ thông qua các lỡi bên cắt đất ở đầu gầu
Ưu điểm:
- Để phục vụ thi công các cọc có tiết diện chịu uốn dạng b << h nh cọc Barret, các
tầng ngầm
Nhợc điểm:
- Khó xuyên qua tầng đất cứng

- Chiều sâu thi công nhỏ
Nhận xét: từ những đánh giá trên ta nhận thấy rằng để vừa đảm bảo các điều kiện kỹ thuật
và kinh tế đồng thời tận dụng đợc thời gian thi công công trình để đáp ứng đợc yêu cầu về
rút ngắn tiến độ ta lựa chọn phơng pháp thi công khoan gầu (hay phơng pháp thi công
khoan thùng xoay - Europe Rotary Bucket-Krill-Technology)
II. Lập biện pháp thi công cọc khoan nhồi theo ph ơng pháp (ERBDT)
1, Chọn các thiết bị thi công:
Từ cấu tạo cọc D = 1,0m ; H = 34,35+4 = 38,35(m)
Thực hiện thi công từ mặt đất đã đợc dọn dẹp ban đầu (cốt - 0,75m)
Ta chọn các thiết bị thi công nh sau:
*Máy khoan cọc nhồi KH100 (Hitachi) có các thông số:
Chiều dài giá: 19m
Đờng kính lỗ khoan: 600ữ1500mm
Chiều sâu khoan: 43m
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
Tốc độ quay của máy: 12ữ25v/p
Momen quay : 40ữ51KN.m
Trọng lợng máy: 36,8T
áp lực lên đất: 0,077MPa
*Mũi khoan:
Chọn loại mũi khoan guông xoắn Hitachi KH75ED có thông số:
Đờng kính gầu xúc 880mm
Đờng kinh đào 1000mm
Dung tích gầu V = 0,52 m
3
Trọng lợng mũi khoan: 450KG

*Thiết bị điện
- Máy trộn bentonite KMP(A) -PM1800-9 (11KW-Năng suất 20m
3
/h)
- Máy bơm thu hồi dung dịch 2 chiếc: 10m
3
/h; 10KW
30m
3
/h; 14KW
- Máy cắt thép 1 chiếc : 4,5KW
- Máy cắt thép cầm tay 2 chiếc U = 220V-0,5KW/1chiếc
- Đờng kính ống dẫn 50
- Đèn pha 3KW: chiều sáng
*Các thiết bị khác:
- Cẩu bánh xích
- Ôtô vận chuyển
- Máy đào gầu nghịch
- Máy kinh vĩ
- Tấm thép làm đờng đi chuyển tạm kích thớc 8000x1500x20: 2 tấm
- Thiết bị ống đổ bê tông D = 300mm
- Bơm áp lực thổi rửa lỗ khoan và đổ bê tông Yokota-UPS80-1520N và ống hút
300mm
*Hệ thống cấp nớc:
- Dùng ống 50 có lu lợng 0,12m
3
/h
- Một bể nớc dự trữ
- Nguồn nớc từ mạng nớc cấp thành phố,và giếng khoan
2, Trình tự thi công cọc khoan nhồi D=1000mm

-B ớc 1 : chuẩn bị mặt bằng:
Đây là một công tác quan trọng nhằm đảm bảo sự thống nhất và chính xác, thuận lợi cho
công tác sau
Công tác chuẩn bị gồm:
- San nền, dọn dẹp mặt bằng, làm hệ thống hàng rào bảo vệ công trờng
- Bố trí các đờng tạm để cho xe, thiết bị di chuyển trên công trờng
- Đặt các rãnh thu nớc
- Nhận, bàn giao các mốc công trình (có biên bản ghi chép lại để xác định về mốc)
- Xác định hớng di chuyển xe
- Xác lập hệ thống mốc quanh công trờng và gửi mốc sang công trình khác ở xung
quanh
- Xác định hệ thống cung cấp điện nớc
Bớc 2: xác định tim cọc:
- Từ các mốc giới của công trình ( đợc qui định trong biên bản bàn giao mốc) dùng
máy kinh vĩ xác lập hệ thống lới trắc địa vuông góc trên mặt bằng công trình từ đó
định vị đợc các tim cọc O
i
(đánh dấu bằng thép 12)
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
- Do khi hạ ống vách tim ống phải trùng với tim cọc O
i
đã đợc xác định, nhng do tim
cọc bị lấp bên trong ống nên ngời ta thờng dẫn từ tim ra ngaòi theo hai trục vuông
góc với nahu. Tại 2 điểm trên 2 trục cách tim cọc 1 khoảng bằng L
thớcthép
+ R

ống
Bớc 3: Hạ ống vách bảo vệ:
- ống vách bảo vệ có nhiệm vụ:
+Định vị và dẫn hớng cho máy khoan
+Bảo vệ thành hố khoan không bị sập khi nâng hạ mũi khoan, hạ lồng cốt thép cũng
nh trong khi đổ bê tông
+Làm giá đỡ, tạm thao tác nối buộc và dựng lồng cốt thép tạm thời, làm giá cho các
ống đổ bê tông
+Tránh vật liệu, và thiết bị rơi vào hố khoan
Chiều dài ống vách bằng 5ữ8m có D = D
cọc
= 800mm,
ống
= 12mm
- Phơng pháp hạ ống:
+Sử dụng máy khoan gầu có thêm đai cắt mở rộng để tạo lỗ khoan có D>D
ốngvách
có độ
sâu bằng chiều dài ống vách. Trong quá trình khoan phải dùng dung dịch bentonite để
giữ vách
+Dùng cần cẩu đa ống vách vào lỗ
+Điều chỉnh ống vách sao cho tâm ống trùng với tim cọc đã xác định thông qua 2 điểm
A, B
- Cố định ống vách bằng cách chèn đất sét vào bên ngoài ống vách (khe giữa lỗ và
ống vách)
Hàn thêm ít nhất 3 tai ở miệng ống để ống khỏi bị tụt xuống
Bớc 4: Khoan tạo lỗ
Khi đã thi công xong phần đặt ống chống vách tiến hành khoan tạo lỗ
Trớc hết phải thực hiện các công tác kiểm tra các thiệt bị khoan; dây cáp, gầu khoan, mũi
khoan (dự phòng, mũi khoan phá) để đảm bảo cho quá trình thi công diễn ra liên tục. Do

mặt bằng công trình khong bằng phẳng do vậy ở mỗi lỗ khoan cần phải cân lại máy khoan
qua 2 xi lanh thuỷ lực và hệ thống cáp đầu khoan
Công tác cung cấp bentonite từ bể trộn vào hố khoan phải đảm bảo cả về dung lợng và
tốc độ bơm vào đẻ đáp ứng đợc yêu cầu giữ vách ( Q
ben
> 15m
3
/h)
*Qui trình khoan:
- Gầu khoan đợc hạ xuống với tốc độ 1,5m/s trong quá trình này 2 xi lanh thuỷ lực
đẩy lên cao tạo đoạn dẫn hớng cho cần khoan xuống thẳng đứng và không và vào
thành lỗ khoan
- Máy khoan: máy quay đồng thời kết hợp, kép ấn cần khoan (bằng cách điều chỉnh 2
xi lanh thuỷ lực). Trong tầng đất cát tôc độ khoan 20ữ30 vòng/phút, thời gian cần
thiết khoan đầy gầu 2ữ4 (công suất máy 8ữ15m
3
/h)
- Nâng gầu lên: khi đất đầy gầu, lỡi cắt chuyển động quay đông fthời 2 xi lanh thuỷ
lực và dây cáp kéo lên với tốc độ 0,3ữ0,5m/s và phải tránh va chạm vào lỗ
Quay và đổ đất: khi gầu khoan đã đợc nâng lên cao hơn thành hố khoan quay kết hợp
với kéo gầu cao lên. Ngời đứng ở đầu máy khoan dùng thanh thép 12 kéo chốt phía
trên gầu suy ra đáy gầu đợc mở và xả đất ra ngoài (lên xe vận chuyển hoặc vào khu
đất trống)
Khi đất rơi ra hết hạ cần khoan và đáy gầu tự động đóng lại, quay cần khoan về vị trí
khoan và lặp lại quy trình khoan trên
Trong quá trình khoan có gắp các dị vật thì đòi hỏi ngời thi công phải có biện pháp xử lí
kịp thời nh sử dụng mũi khoan phá, gầu ngoạm để tiếp tục thực hiện quá trình khoan
đảm bảo liên tục
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd

Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
Bớc 5: Xác định độ sâu lỗ khoan , nạo vét đáy hố
Trong thiết kế, ngời kỹ s thiết kế dựa vào tài liệu địa chất mũi khoan khảo sát để giả thiết
đọ sâu trung bình của cọc. Nên khi khoan nếu có phát hiện sai lệch thì phải yêu cầu thay
đổi độ sâu khoan. Khi khoan dựa vào số vòng dây cáp, chiều dài của cần khoan để biết
đợc chiều sâu đã khoan đợc. Ngoài ra để kiểm tra chiều sâu lỗ khoan ngời ta còn sử
dụng quả dọi để kiểm tra độ sâu
Sau khi khoan xong để chờ 1 thời gain 2 đến 3h rồi dùng thiết bị kiểm tra lại độ sâu lỗ
nếu phát hiện có cặn lắng thì phải sử dụng gầu khaon đa từ từ xuống (tránh làm cho lớp
bùn bị khuyâý lên) rồi vét bùn lên
Bớc 6: Hạ lông côt thép
Lồng ống cốt thép đã đợc buộc sẵn, vận chuyển đến gần hố khoan và đợc đặt trên giá,
kiểm tra lại miệng hố, các thiết bị để lồng thép rồi bắt đầu hạ lồng.
Lồng côt thép có chiều dài theo thiết kế bằng 1/2 L
cọc
bằng 12(m) (cấu tạo gồm 2 lồng
7m)
Cốt thép đợc thả thằng đứng vào hố khoan, công việc này phải cẩn thận đẻ tránh chúng
tôi bị sai lệch về vị trí . Do vậy phải cẩu thằng các lồng thép lên rồi từ từ điều chỉnh hạ
voà hố khoan sao cho tim cọc trùng với tâm lồng thép
Sau khi hạ lồng 1 còn cách mặt đất 1,5m thì dùng các thanh ngang giữ lồng thép 1 (tại vị
trí có đai tăng cờng) lại ở miệng lỗ và nối vơí lông thép 2 khi hoàn thành công tác nối ta
tiếp tục hạ lồng thép xuống
Để đảm bảo lớp bảo vệ bằng 7cm ta hàn thêm các tai thép (ít nhất 3 chiếc trên 1 mặt
phẳng và 3m thực hiện hàn 1 lần)
cấu tạo lồng cốt thép gồm :
-Cốt chủ : 1622 (thép gai AII)
-Cốt đai : 10 a200 (thép trơn AI) liên kết với cốt chủ bằng nối buộc

-Thép định vị 22 thay thế ở một số vị trí của cốt đai,đặt cách nhau 3m ,đợc hàn chắc
chắn và vuông góc với cốt chủ tạo thành khung sờn của lồng cốt thép
-Tai định vị 25 dài 500mm hàn đính 2 đầu với cốt chủtại nhửng vị trí có thép định vị. Tai
định vị có tác dụng tạo lớp bảo vệ đều xung quanh lồng thép tránh lệch tâm khi hạ lồng
thép vào lổ khoan.
Trọng lợng của mổi lồng thép 16 . (0,022/2)
2
.7,85.7 =0,334T
Tổng trọng lợng : 0,668 T. Ngoài ra còn có tai ,cốt định vị , đai ,do vậy ta lấy tròn là 1T.
Chọn móc treo để nâng hạ hoặc treo tạm lồng thép là 12và hàn vào cốt chủ , chiều dài
đờng hàn 12mm , h
h
=6mm
Tổng diện tích đờng hàn :4.2.0,6= 4,8 cm
2
khả năng chịu lực :
N = A.F= 1250 .4,8 =6000kg = 6T
N> 1T . vạy N đủ khả năng chịu lực
Việc nối cốt thép phải đợc tính toán cẩn thận và phải đợc theo dỏi sát sao để tránh rơi mất
lồng cốt thép . Khi hoàn thành nối ta tiếp tục hạ lồng cốt thép xuống
Bớc 7: Lắp ống đổ bê tông
ổng đổ có D = 30mm gồm từng đoạn dài 3m và 1 số đoạn ngắn 1;1,5;2m để có thể lắp
vào đảm bảo chiều sâu hố đào. ống đổ ở đay đợc nối bằng ren
Đầu to của ống đợc đặt phía trên để có thể ráp với đoạn tiếp theo nhờ 1 hệ thống giá đỡ
đặc biệt ( có cơ cầu nh 1 thang thép đặt trên miệng ống vách trên đó có 2 nửa vành
khuyên cấu tạo đêt thực hiện liên kết các đoạn ống vách)
Bớc 8: Xử lí đáy hố khoan lần 2
Sau khi lắp xong ống đổ bê tông, ta kiểm tra lại chiều sâu hố khoan nếu bùn lắng dới
đáy > 10cm thì phải tiến hành xử lý cặn lắng
Khách sạn hơng sen

Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
Để phù hợp với phơng pháp dùng gàu xoắn ta chọn phơng pháp thổi lửa dùng khí nén
.Theo phơng pháp này ống đổ bê tông đợc sử dụng luôn làm ống xử lý cặn lắng. Sau khi
lắp ống bê tông ngời ta lắp đầu thổi lửa vào đầu trên của ống đổ bê tông. Đầu thổi lửa có
2 cửa: 1 cửa nối với ống đầu 150 để thu hồi dung dịch bentonite và bùn đất từ đáy hố
khoan về thiết bị lọc dung dịch. Một cửa khác đợc thổi ống khí nén 645 ống này dài
khoảng 80% chiều dài cọc.
Quá trình thổi lửa: khi bắt đầu thổi rửa, khí nén đợc thổi qua ống 45 nằm trong ống đổ
bê tông với áp lực 7KG/cm
2
, áp lực này đợc gửi liên tục khí nén qua ống 45 ra khỏi ống
và quay lại thoát lên trên ống đỡ tạo thành 1 áp lực hút ở đáy ống đổ đa dung dịch
bentonite và bùn, cát lắng tại đáy lỗ khoan theo ống đổ bê tông đến máy lọc dung dịch
Trong quá trình thổi lửa phải đảm bảo cấp bù liên tục dung dịch bentonite cho lỗ khoan
để đảm bảo lợng dung dịch bentonite trong lỗ là không đổi
Thời gian thổi lửa bằng phơng pháp này thực hiện từ 20 đến 30 phút. Sau đó ngừng lại
kiểm tra chiều dày của lớp cặn lắng nếu > 10 cm thì phải tiếp tục thổi lửa, nếu < 10 cm
thì có thể dừng lại.
Lòng hố khoan đợc coi là sạch khi dd Bentonite thoả mản :
+Tỉ trọng = 1,04 ữ 1,2 g/ cm
3

+Độ nhớt : = 20 ữ 30
+ Độ PH : = 9ữ12
Bớc 9: Đổ bêtông cọc khoan nhồi
Sau khi kết thúc thổi lửa lỗ khoan phải tiến hành đổ bêtông ngay vì để lâu thì cát sẽ bị
lắng và tiếp tục ảnh hởng tới chất lợng cọc

Bêtông từ xe vận tải theo máng dẫn đổ trực tiếp vào phễu của ống đổ .Tuy nhiên tốc độ
đổ bêtông phải hợp lí (0,6 m
3
/phút) đảm bảo bêtông không dâng quá nhanh phá hoại
thành lỗ
Do đổ bêtông cọc nhồi là quá trình đổ bêtông dới nớc, trong dung dịch bentonite, bằng
phơng pháp rút ống. Trớc khi đổ bê tông ngời ta sẽ bịt 1 nút bấc vào đầu ống đổ để ngăn
cách ống với dung dịch bentonite bên ngoài. Dới áp lực đổ của bê tông nút bấc sẽ bắn ra
ngoài và nổi lên trên bề mặt dung dịch bentonite
- Trong quá trình đổ bê tông theo phơng pháp vữa dâng ống đợc rút dần lên. Đầu
trên rút ống cách đáy 60 cm rồi trút bê tông sau đó tiếp tục trút bê tông và rút ống nhng
phải đảm bảo đầu ống ngập trong bê tông không < 2m (nếu không có thể dung dịch
bêtông chảy ra sẽ hoà lẫn với bùn và nớc làm giảm chất lợng bê tông )
- Trong quá trình đổ bê tông phải đảm bảo đợc cung cấp liên tục không bị ngắt quãng,
tránh hiện tợng ống đổ nằm quá sâu trong bêtông gây tắc ống, có thể làm bê tông trào ra
ngoài rơi vào lỗ khoan gây hiện tợng phân tầng bê tông
- Sau mỗi xe đổ bê tông phải kiểm tra độ dâng của vữa bê tông với cọc 1m có thể
kiểm tra tại 3 điểm
- Đổ bê tông liên tục tới cao trình thiết kế (chú ý chiều cao của cột bê tông đổ bằng
chiều cao cọc thiết kế + 1m do phải bỏ đi 1 lớp bê tông chất lợng kém)
- Thời gian đổ bê tông trong 4h cho 1 cọc để đảm bảo bê tông không bị ninh kết. Để
tránh dị vật rơi vào khi đổ bê tông ngời ta làm một lới lọc ở phễu bằng thép có kích
thớc mắt 20x20mm
- Kết thúc quá trình đổ bê tông phải xác định lợng bê tông phải đổ vợt để đảm bảo
+Chiều cao lớp bê tông chất lợng tốt bằng chiều dài cọc
+Đảm bảo khi rút ống lên, thì cao trình bê tông trong lỗ bằng cao trình tính toán
+Phải kể đến d
lỗ
> d
cọc

thiết kế do đất trong lỗ bị rửa trôi trong quá trình thi công, do đó
lợng bê tông tăng lên từ 5 đến 10% so với lợng bê tông tính toán lý thuyết (theo V
hh
)
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
(Lớp bê tông xấu, lớp cặn đọng ở đáy dâng lên + lớp bê tông chất lợng thấp)
Bớc 10: Rút chống vách
Trong đoạn cuối cùng này các loại giá đỡ, sàn công tác, giá treo cốt thép gắn vào ống
vách phải tháo dỡ hết. ống vách đợc từ từ rút lên bằng cẩu. ổng phải đợc rút theo phơng
thẳng đứng để tránh xê dịch tim cọc. Nên gắn một thiết bị rung vào óng vách đẻ rút ống đ-
ợc dễ dàng và không gây hiện tợng thắt cổ chai ở trong cọc (tại vị trí kết thúc ống vách).
Sau khi rút ống vách phải lấp cát vào mặt hố cọc, lấp hố thu hồi bentonite tạo mặt phẳng.
Không đợc thi công cọc khác trong phạm vi (5cọc hay < 6m) trong phạm vi 24h.
3, Những yêu cầu kỹ thuật
*Chất lợng dung dịch bentonite
Trong thi công cọc khoan nhồi dung dịch bentonite có ảnh hởng lớn tới chất lợng cọc do có
nhiệm vụ:
- Hình thành lớp màng mỏng trên thành lỗ để chịu áp lực nớc tĩnh và đề phòng sập, lở
thành
- Làm chậm việc lắng các hạt cát và giữa trạng thái huyền phù để hạn chế cặn
lắng đáy lỗ cọc. Do vậy nếu dung dịch quá loãng, tách nớc thì sẽ có thể làm sập
thành lỗ khoan, nhng nếu quá đặc thì sẽ cản trở quá trình đổ bê tông, làm tắc ống
đỡ, tăng lợng cặn lắng ở đáy cọc.
Do vậy ta chọn loại sét do nớc ngoài sản xuất có đặc tính kỹ thuật:
+Độ ẩm: 9 đến 14%
+Độ trơng nở: 14 đến 16ml/g

+Khối lợng riêng: 41g/cm
3
+Độ pH với keo 5%: 9,8 đến 10,5
+Giới hạn lỏng A Herberg > 400 đến 450
+Chỉ số dẻo: 350 đến 400
+Độ lọt sàng cỡ 100: 98 đến 99%
+Tồn trên sàng 74: 2,2 đến 2,5%
- Các thống số chủ yếu của dung dịch bentonite:
+Hàm lợng cát < 5%
+Dung trọng 1,01 đến 1,1 g/cm
3
+Độ nhớt 32 đén 40 seg
+Độ pH 9,5 đến 11,7
Liều lợng pha trộn từ 30 đến 50KG bentonite trên m
3
Nớc sử dụng: nớc sạch, nớc máy
Chất bổ sung điều chỉnh pH: NaHCO
3
hay Ca(HCO
3
)
2
- Quy trình trộn dung dịch bentonite
+Đổ 80% lợng nớc theo tính toán vào thùng trộn
+Đổ từ từ lợng bột bentonite theo thiết kế vào
+Trộn đều trong 15 đến 20
+Đổ từ từ lợng phụ gia vào
+Trộn tiếp 15 đến 20
+Đổ 20% lợng nớc còn lại vào
+Trộn 10

Dung dịch bentonite đợc chuyển vào bể chứa để sẵn sàng cung cấp.
*Chất lợng bê tông:
+Dùng bê tông thơng phẩm có R
tk
= 300KG/cm
2
Do đổ bê tông dùng áp lực bê tông đổ trong ống nên độ sụt nón cụt hợp lý bằng 18
1,5cm
+Kích thớc cốt liệu đảm bảo theo đúng yêu cầu kỹ thuật
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
+Với mỗi xe trộn cần lấy 3 mẫu để kiểm tra chất lợng bê tông
*Yêu cầu về chất lợng và cấu tạo cốt thép:
- Cốt thép phải đảm bảo đờng kính, chiều dài, và cờng độ yêu cầu
- Lồng chúng tôi phải đợc chế tạo thẳng đứng đảm bảo khoảng cách giữa các cốt đai
và khoảng cách giữa các cốt dọc ( theo đúng thiết kế )
- Chỉ dùng mối nối buộc để chế tạo lồng cốt thép vì có độ tin cậy cao hơn và không
ảnh hởng đến tính chất cơ lí của thép
- Đảm bảo lớp bảo vệ của lồng cốt thép trong bê tông (dùng các tai thép 4m 1 lần
trên 1 mặt phẳng có 4 tai)
- Đảm bảo lồng chúng tôi đợc định vị chính xác và không bị dịch chuyển trong suốt
quá trình thi công
- Chú ý bố trí các đai tằng cờng 25 ở những vị trí quan trọng của lồng thép
Công tác kiểm tra trong thi công cọc nhồi
ý nghĩa của việc kiểm tra thờng xuyên:
- Quyết định tiến độ củng nh chất lợng thi công
- Kịp thời phát hiện những sai sót ,h hỏng khi thi công đổ bê tông

- Hạn chế mức thấp nhất những rủi ro, sự cố đáng tiếc trong thi công
a. Kiểm tra an toàn
-Kiểm tra an toàn máy móc ,thiết bị trớc khi thi công
-Kiểm tra bộ phận ,khu vực ,bộ phận thu hồi dung dịch
-Kiểm tra các thiết bị máy móc định vị ,máy kinh vĩ
-Kiểm tra an toàn về điện nớc
b.Kiểm tra khi đặt máy khoan
-Đo đạc kiểm tra tâm cọc bằng 2 máy kinh vĩ đặt vuông góc dựa trên bản vẽ thiết kế và
mạng toạ độ đợc giao .
-Kiểm tra sự cân bằng của máy khoan bằng các bọt nớc đợc gắn trên máy .
-kiểm tra trục đứng của cần Kely bằng 2 máy kinh vĩđể đảm bảo cần Kely phải thẳng đứng
đúng tâm cọc. Việc kiểm tra này phải đợc tiến hành liên tục và chỉ dừng khi chiêù sâu
khoan lớn hơn 15ữ 20 cm.
c.cho công tác khoan
-Kiểm tra các chỉ tiêu kỷ thuật của dung dịch Bentonite
-Kiểm tra hệ thống dẫn vữa sét từ bể chứa đến hố khoan.(Việc kiểm tra hệ thống ống dẫn
nếu không đợc chú ý đúngmức sẽ dẫn đến các sự cố nh: mất mát dung dịch , thời gian đổ
bê tông kéo dài )
-Kiểm tra các bộ phận của gầu khoan : răng gầu , lỡi cắt trớc khi khoan
-Chuẩn bị , kiểm tra dụng cụ đo chiều sâu hố khoan, thớc dây , quả dọi
d. Đối với công tác cốt thép ,đổ bê tông củng nh làm sạch hố khoan tiến hành kiểm tra tất
cả các yêu cầu kỹ thuật nói trên.
e, Kiểm tra vị trí và chất lợng của cọc sau khi thi công
Đây là công tác hết sức quan trọng nhằm xác định thiếu xót của từng phần trớc khi tiến
hành các công đoạn tiếp theo. Nó có tác dụng khẳng định kết quả của quá trình thi công
trớc đó để tạo độ tin cậy thi công các phần tiếp theo hoặc nếu có sai xót để kịp thời sửa
chữa
*P
1
: kiểm tra về mặt vị trí của cọc

- Kiểm tra xem tim cọc có trùng với tim đã xác định cha thông qua 2 điểm mốc A, B
đã đợc dẫn ra từ trớc
- Kiểm tra sự tơng quan giữa các cọc với nhau
- Kiểm tra kích thớc tiết diện cọc
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
*P
2
: kiểm tra các văn bản nghiệm thu quá trình thi công cọc xem quá trình thi công có đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật của bên thiết kế hay không
- Văn bản kiểm tra chất lợng thép, số lợng
- Văn bản kiểm tra chất lợng bê tông (qua chất lợng mẫu)
- Văn bản kiểm tra chất lợng dung dichj bentonite
- Văn bản kiểm tra vị trí mốc cọc
*P
3
: kiểm tra chất lợng cọc đã thi công trên hiện trờng
P
31
.Kiểm tra chất lợng của bản thân cọc
/Kiểm tra dạng hình học của cọc và chất lợng bê tông cọc
.Phơng pháp PIT_Phơng pháp kiểm tra thông qua sự truyền sóng
Thông qua thí nghiệm PIT, dựa vào nguyên tắc truyền sóng trong vật liệu đồng chất để
kiểm tra
Từ 1 búa gõ sóng đợc truyền trong cọc rồi phản xạ lại và đợc ghi nhận bằng một đầu cảm
ứng
Kết luận: thí nghiệm PIT chỉ cho phép biết đợc những điểm xuất hiện sự cố trong cọc nhng

không biết đợc sự cố đó là gì (thay đổi tiết diện, chất lợng bê tông kém, có dị vật )
Nhng do tác dụng truyền sóng do búa gây ra trong pham vi 25 đến 30m d cọc nên với cọc
dài 34,35 m thì không chính xác lắm nên để kiểm tra chất lợng bản thân cọc .
.Phơng pháp siêu âm (Sonic - cross logging )
Thiết bị: phơng pháp này sử dụng 2 đầu dò chạy trong 2 lỗ đã cấu tạo sẵn trong cọc ngay
sát với cốt thép
Phơng pháp này có thể khảo sát về nhửng tháy đổi chất lợng bê tông trên toàn bộ chiều
dài cọc và vị trí cục bộ khuyết tật có thể xãy ra .
Đây là một phơng pháp khá tốt .
Nguyên lý: Thăm dò bằng siêu âm bao gồm
Phát một sóng siêu âm trong một ống nhựa
đầy nớc trong than cọc .
Đầu thu đặt cùng mức trong một ống khác
củng chứa đầy nớc đợc bbố trí trong thân cọc
Đo thời gan hành trình và biểu lộ độ giao động
thu đợc.
Dao động dợc lặp lại trong một tần số cao ở mức
đủ để xích lại gần nhau để ghi các trị số đo rút ra ,
xem xét kỹ ,liên tục trên suốt chiều dài cọc
Nhân xét : về tổng thể pp đo chỉ khảo sát phần lỏi
cọc bao quanh các ống để sẵn ,bởi vậy nó bỏ qua
các khuyết tật ở thành biên cọc .Ưu điểm của pp
này là ,xác định vị trí dị thờng trong chiều sâu cọc
củng nh tiết diện thân cọc , diển tả các kết quả trực
tiếp ,ghi liên tục trên toàn bộ chiều dài thân cọc .Nhợc điểm của pp này là,không thể hiện
chất lợng tiếp xúc mủi cọc , cần dự kiến đặt tại
Tuy nhiên vì kết quả của phơng pháp này khá tin cậy nên ngời ta thờng dùng nó để kiểm
tra nếu số lợng cọc khong quá nhiều
P
32.

Kiểm tra sức chịu tải bản thân cọc
Có các phơng pháp thí nghiệm nén tĩnh (state - loading Test), phơng pháp thí nghiệm nén
động (Pile - Dynamic - Analysis)
Tuy nhiên vì thí nghiệm động rất phức tạp vì đòi hỏi phải có 1 mô hình chuẩn mô tả nền
đất 1 cách chĩnh xác thì kết quả mới đáng tin cậy do vậy ta chọn phơng pháp thí nghiệm
nén tĩnh
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
Thiết bị: 1 hệ cấu tạo gồm các kích nén (tải trọng đủ gây áp lực)
5, Quy trình thí nghiệm:
a) Gia tải bớc 1:
- Cọc đợc gia tải theo từng cấp 25; 50,75;100% tải trọng làm việc tơng ứng là
126,25T; 252,5T; 378,75T; 505T với tốc độ lún khoảng 1mm/phút (giai đoạn đầu).
Đọc đồng hồ đo độ lún tại các thời điểm 1, 2, 4, 8, 15, 60, 120, 180, 240 và sau
từng 2h một lần với độ chính xác 0,01mm
- Tăng tải trọng lên cấp mới khi tốc độ lún sau 1h là < 0,25mm
- Thời gian giữ tải 1 cấp không nhỏ hơn 1h
- Tại cấp tải trọng thiết kế thời gian giữ tải không nhỏ hơn 6h, có thể đến 24h
- Giảm tải qua các cấp 50%; 25%; 0% tơng ứng 252,5%; 126,25%; 0 đo biến dạng
đàn hồi của cọc tại các tiếp điểm 1; 2; 4; 8; 15; 30; 45; 60 phút từ khi bắt đầu giảm
tải. Tại cấp 0% theo dõi tới lúc biến dạng không tăng
b) Gia tải bớc 2:
- Cọc đợc gia tải từng cấp 25; 50; 75; 100; 125; 150; 175; 200% sức chịu tải tơng ứng
126,25; 252,5; 378,75; 505; 631,25; 757,5; 883,75; 1010T. Đọc đồng hồ đo lún tại
các tiếp điểm 1; 2; 4; 8; 15; 30; 60; 90; 120; 180; 240 phút và cứ sau 2h 1 lần với độ
chính xác<0,01mm
- Tăng tải trọng lên cấp mới khi độ lún sau 1h < 0,25mm

- Giữ tải ở cấp 200% sức chịu tải thiết kế trong 24h
- Giảm tải theo cấp 200%; 150%; 100%; 50%; 0% sct thiết kế, đọc các số liệu biến
dạng đồng thời (độ phục hồi) sau từng giờ cho đến khi giá trị đó không đổi
c) Báo cáo kết quả thử tĩnh:
Kết quả giao nộp gồm:
- Đờng kính, chiều dài cọc khoan nhồi với sơ đồ bố trí cốt thép
- Nhật kí ghi chép kết quả thí nghiệm cọc, các số đo lực; độ lún trong quá trình thử tải
- Biểu đồ quan hệ giữa độ lún với thời gian và giữa độ lún với tải trọng thí nghiệm
d) Thí nghiệm sức chịu tải cọc bị dừng khi:
- Kích thớc gia tải hay đồng hồ đo biến dạng bị hỏng
- Liên kết giữa hệ thống gia tải và cọc neo không đảm bảo
- Đầu cọc bị nứt vỡ
- Số đo cơ sở ban đầu không chính xác
e) Cọc đợc coi là bị phá hoại khi:
- Cọc bị phá hoại do vật liệu và kích thớc cọc không đảm bảo
- Độ lún lớn nhất của cọc tại cấp tải trọng bằng 2 lần tải trọng thiết kế sau 24h > 2%
D
cọc
(trong trờng hợp này tại tải trọng thử 1010T mà lún > 0,02x800 =16mm thì coi
nh cọc bị phá hỏng)
- Tải trọng cho phép đợc lựa chọn với trị số nhỏ nhất theo những điều kiện sau:
+Bằng 40% cấp tải trọng có độ lún tăng liên tục
+Bằng 40% tải trọng tơng ứng với cấp tải có độ lún bằng 2% D
cọc
+Bằng 40% tải trọng là điểm cắt của 2 đờng tiếp tuyến trên biểu đồ tải trọng và độ lún
bảng tóm tắt quy trình thử tải cọc
TT Tải trọng (%tải
trọng thiết kế )
Thời gian thử tải
Khách sạn hơng sen

Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
25
50
75
100
50
25

0
25
50
75
100
125
150
175
200
150
100
50
0
Đến khi tốc độ lún < 0,25mm trong 1h
Đến khi tốc độ lún < 0,25mm trong 1h
Đến khi tốc độ lún < 0,25mm trong 1h
Trong 24h
Trong vòng 2h
Trong vòng 2h
Cho đến khi độ lún không đổi
Đến khi độlún < 0,25m/1h
Đến khi độlún < 0,25m/1h
Đến khi độlún < 0,25m/1h
Đến khi độlún < 0,25m/1h
Đến khi độlún < 0,25m/1h
Đến khi độlún < 0,25m/1h
Đến khi độlún < 0,25m/1h
Trong 24h
Trong vòng 2h
Trong vòng 2h

Trong vòng 2h
Đến khi độ phục hồi không đổi
III. Tính toán khối l ợng thi công một cọc khoan nhồi
*Thể tích bê tông:
D = 800mm = 0,8m V
1cọc
=
)(83,2095,35.
4
8,0.14,3
2,1
4
.
3
22
mH
D
c
=

Kể cả phần sau này đập bỏ
*Cốt thép cho cọc gồm 2 lồng thép, mỗi lồng dài 7m gồm 1622
*Lợng đất khoan cho 1 cọc
V
đ
= V
lktk
=
)(18,228,36.
4

8,0.14,3
.2,1
3
2
m=
*Bentonite yêu cầu 50KG/m
3
dung dịch betonite cần cho cọc
V
ddyc
=
)(58,21)18,36.(
4
8,0.14,3
.2,1)1).(
4
.
.(2,1
3
22
mmH
D
lỗkhoan
==

Khối lợng bentonite cần dùng là: 21,58 . 50 = 1079,2 (KG)
IV. Xác định máy, nhân công thi công cho 1 cọc
1, Xác định máy:
Một máy khoan HITACHI KH100 có các thông số:
Chiều dài giá: 19m

Đờng kính lỗ khoan: 600 đến 1500mm
Chiều sâu khoan: 43m
Tốc độ quay của máy: 12 đến 24 v/p
Momen quay: 40 đến 51 KNm
Trọng lợng máy: 36,8T
áp lực lên đất: 0,077KPa
Năng suất khoan 10m
3
/h
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
Vận tốc nâng gầu: 0,4 m/s
Do khối lợng bê tông cho 1 cọc là 20,83(m
3
)
Tốc độ đổ bê tông là 0,6m
3
/phút
Vậy để cung cấp vữa bê tông đủ để thi công cọc liên tục thì thời gian cần thiết là (thời gian
cho phép)
'35)(72,34
6,0
83,20
= phút
Chọn loại xe vận chuyển bê tông là xe SB_92B có các thông số:
+q
thùngtrộn

= 6m
3
+Ôtô cơ sở Kamaz 5511
+Vận tốc di chuyển 70Km/h (trong thành phố 50Km/h: V
tb
)
+Thời gian đổ bê tông 10
+Độ cao đổ bê tông 3,5m
+Trọng lợng xe có bê tông bằng 21,85T
+Kích thớc xe 7,38x2,5x3,5m
Từ các thống số trên V
cấp
bê tông của xe là 0,6m
3
/phút bằng vận tốc đổ bê tông
Do vậy để thực hiện đổ cọc liên tục thì cần có số xe bằng 20,83/6=3,5 lợt để đảm bảo đủ
cung cấp bê tông và các lợt xe phải liên tiếp nhau
Quãng đờng vận chuyển bê tông bằng 10 Km
Thời gian đi về 1 lần bằng
')(,
.
2440
50
210
== h
Chu kỳ xe chạy T =T
nhận
+ 2T
chạy
+ T

đổ
= 10 +2.24 +10 = 56
Vậy trong 35 mổi xe chở đ ợc 35/56 = 0,625 chuyến số xe cần là 3,5 / 0,625 = 5,6
Ta bố trí 6 xe chạy cách nhau 10
Chuẩn bị dung dịch Bentonite
Lợng bentonite cho 1 cọc bằng 21,58 (m
3
)
Mà thông thờng ta thi công liên tục 2 cọc trong 1 ngày nên lợng dung dịch bentonite dự trữ
là: 2 . 21,58 + 20 = 63,16(m
3
)
(20m
3
là lợng bentonite dự trữ phòng khi cần thiết)
Khối lợng bentonite cần chuẩn bị cho 1 ngày: 63,16 . 50= 3158 (KG)
Chọn máy trộn Bentonite KMP(A)_PM1800_9 năng suất 20m
3
/h có công suất 11KW
+Chọn máy bơm đảm bảo cung cấp V
bentonite
đủ bù cho lợng đất bị đào
Thời gian cần thiết để khoan đợc xong lỗ cọc:
t
ct
=
)(22,2)(218,2
10
18,22
á

hh
V
V
ytbm
lỗkhoan
==
Vậy lu lợng bentonite cần cung cấp cho 1 cọc là: 21,58/2,22 = 9,72 m
3
/h
Chọn 1 máy có năng suất 10m
3
/h với công suất điện 10KW/1máy vì thi công liên tục 2 cọc
nên ta chọn 2 máy
+Chọn máy bơm để thu lại dung dịch bentonite :
Ta có tốc độ đổ bê tông 0,6 m
3
/phút hay 36 m
3
/h
Chọn 1 máy bơm năng suất 10m
3
/h và 1 máy năng suất 30m
3
/h
Nh vậy để phục vụ cho công tác cấp và thu hồi dung dịch bentonite cần 3 máy bơm: 2 máy
loại 10m
3
/h; 1 máy loại 30m
3
/h

Chọn 1 máy nén khí YOKOTA UPS80_1520N và ống hút 300mm (đảm bảo áp lực
khí 7KG/cm
2
Dùng chung cho cả 2 cọc
Chọn cần cẩu nâng lông thép và ống vách :
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
+ống vách dài 6m(6,6m), 0,6m trên mặt đất
Tiết diện : D
ngoài
= 0,8m= 800mm
D
trong
= D
ngoài
- 2x = 800 - 2x12 = 776(mm)
Trọng lợng ống:
P
ống
= 7,850x(0,8
2
- 0.776
2
)x
)(54,16,6
4
14,3

Tx =
+Lồng cốt thép: ở trên ta đã tính đợc trọng lợng lồng là 1T
+Thùng chứa mùn khoan 5m
3
:
P = P
thờng
+ P
đất
= 1 + 5x1,8 = 10(T)
Chọn cẩu thoả mãn Q= 10T . Tra tài liệu chọn máy Chọn cẩu RDK_L =22,5 có R = 7m
;Q = 10 T ; H =12m thoả mản:
R > R
yc
=
)(,
,
,, m
L
yc
6963
2
387
5151
2
=+=++
H > H
ct
+ 1,5 = 7 + 1,5 = 8,5(m)
2, Xác định nhân công:

Tra Định mức XDCB số nhân công phục vụ cho 1m
3
bê tông cọc bao gồm: chuẩn bị,
kiểm tra lỗ khoan, lồng thép, lắp đặt thiết bị, đổ bê tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật là 1,1
nhân công 3,5/7
V
bt1cọc
là 20,83m
3
Nhân công cần thiết để phục vụ là:
20,83 . 1,1 = 22,913(ngời) 23(ngời)
V. Tính toán thời gian thi công 1 cọc:
- Công tác chuẩn bị (không kể vào thời gian thi công cọc vì phải thực hiện từ trớc)
+Dọn dẹp mặt bằng
+Lát tấm thép làm đờng di chuyển cho máy khoan cọc
+Bố trí hệ thống thoát nớc
+Làm công trình tạm
+Xác định lới định vị
- Lắp mũi khoan, di chuyển máy : 20
- Thời gian hạ vách: trớc hết ta khoan mồi 4m sau đó ta đặt ống vách
T = t
km
+ t
hạ

khối lợng khoan mồi = 1,2x4x
414,2
4
8,0.14,3
2

=
m
3

V
khoan
= 10m
3
/h = (1/6)m
3
.phút
T
k
= 6. 2,41 = 14,5
thời gian hạ ống vách t
hạ
= 15 T =14,5 + 15 =29,5 30
Khối lợng khoan đoạn còn lại = 1,2 .(36,8 4 )
)(33,32
4
8,014,3
3
2
m
x

= 19,77m
3
T
k

= 19,77 . 6 = 119
- Thời gian hạ lồng thép
Dùng móc phụ của cần máy khoan để hạ lồng cốt thép xuống lỗ và treo lồng cốt thép , thời
gian bằng 60
- Thời gian thổi lửa (xử lý cặn)
Gồm 2 bớc:
+Bớc 1: 15
+Bớc 2: 30
- Thời gian đổ bê tông:
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
T
đổbt
= 55
Tổng thời gian thi công cọc: 20 + 30 + 60 + 15 +30 +35+ 119 = 349 (phút) 6(h)
Do trong quá trình thi công còn có thêm nhiều công việc phát sinh khác, và có các sự chờ đợi
nên trong 1 ngày với 1 máy khoan ta chỉ thi công đợc 1 cọc . Vì việc hoàn thành công việc thi
công cọc càng nhanh càng tốt nên ta sử dụng 2 máy khoan để thi công 2 cọc/ 1ngày.
Bảng thống kê chọn máy
STT Tên công tác Tên máy SL/1cọc Tổng
số
Công suất
1 máy
(KW)
1
2
3

4
5
6
7
8
Khoan tạo lỗ
Vận chuyển bê
tông
Trộn bentonite
Cấp bentonite
Thu hồi bentonite
Xử lý cặn lắng
Chế tạo lồng cốt
thép
Cẩu lắp lồng cốt
thép và ống
vách
HITACHI KH100
SB_92B
KMP(A)_PM1800
1 bơm 10m
3
/h
1 bơm 10m
3
/h
1bơm 10 m
3
/h
+ 1bơm 30 m

3
/h
1bơmYOKOTA_
_UPS80-1529N
1 máy cắt
2 máy cắt cầm
tay
RDK 25
1
3
1
1
1
1
1
1
2
6
1
1
2
2
2
1
2
2
2
11
10
10

30
4,5
0,5
VI .Biện pháp an toàn lao động
Vì trong quá trình thi công cọc khoan nhồi sử dụng rất nhiều máy móc ,thiết bị có dùng
điện , công trờng lại thờng kém sạch ,ẩm ớt nên công tác an toàn lao động đóng vai trò hết
sức quan trọng .
- Phổ biến kiến thức về an toàn lao động , nội qui quy trình thi công cho mọi ngời làm
việc trên công trờng
- Kiểm tra an toàn máy móc thiết bị trớc khi đa vào sữ dụng .
- KIểm tra an toàn về điện ,bảng điện ,dây dẫn( phải đợc thực hiện hàng ngày trớc khi
đa dây chuyền vào sữ dụng )
- Chỉ đợc đa máy móc thiết bị vào hoạt động khi đả kiểm tra đảm bảo an toàn làm
việc
- Có hàng rào ,biển cấm ,biển chỉ dẩn ở những khu vực đang thi công
- Luôn kiểm tra thiết bị an toàn lao động ,dụng cụ bảo hộ lao động để phòng tránh sự
cố không may xãy ra
Vii công tác vệ sinh môi tr ờng
Quá trình thi công cọc khoan nhồi có nhiều phế thải : đất thừa khi khoan lổ ,dung dịch giử
thành đã bị biến chất không thể sữ dụng lại hoặc thừa ra sau khi thi công .Tất cả nhửng
thứ này đều có thể nhiểm bẩn ra xung quanh nếu không có biện pháp xử lý hợp lý.Khi xử
lý phế thải phải tuân theo qui định của pháp luật , không đợc đổ bừa bải ra xung quanh
theo ý của riêng mình
- Dùng xe hút bùn ,xe ben có thêm thùng chứa bùn trên xe để làm phơng tiện vận
chuyển bùn
- Xung quanh khu vực đổ bùn thải củng phải tìm biện pháp xử lý
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x

1
- Tất cả các phơng tiện tham gia vào quy trình khoan lổ đổ bê tông khi rời công
trờng đều phải đợc làm vệ sinh sạch sẽ bằng cách dùng vòi nớc áp lực mạnh để xịt
rửa
- Trong công trờng ở những nơi lầy lội thấp trủng thì phải đợc tôn cao ,đờng đi lại của
ôtô có thể đợc lát nhửng tấm thép
- Hiện nay để hợp lý việc xử lý bùn thải có thể cho bùn tách nớc trớc ngay trong hiện
trờng thi công . Chổ đổ bùn nên ở cách xa thành phố
Ngoài ra trong thực tế khi thi công cọc nhồi vẩn có rất nhiều tiếng ồn do rất nhiều thiết bị
thi công ,xe máy vận chuỷên ngày đêm , vì vậy ta phải chú ý đến vấn đề ảnh hởng công
cộng .trên thực tế không thể triệt tiêu tiếng ồn mà chỉ có thể tìm cách giảm nguồn gây ra
tiếng ồn và giảm lợng gây ra tiếng ồn
- Phải có biện pháp phòng ngừa tiếng ồn từ động cơ nh đặt chụp hút âm , thực hiện thao
tác máy hợp lý , xây tờng xung quanh hiện trờng , lựa chọn hợp lý thiết bị thi công ,
bố trí hợp lý thời gian đổ bê tông .
VIii. Biện pháp thi công đào đất :
Theo thiết kế
Cốt đặt đài = -0,1 2m
Cốt đáy đài = -(0,12 +h
đà)i
= -(0,12+1,6) = - 2,8m
Phần bê tông cọc ngàm vào đài 15cm
chiều dài cọc với chất lợng bê tông tốt bằng 34,55m
1, Chọn phơng án thi công đào đất :
Phơng án 1: thi công cọc sau đó đào đất toàn bộ bằng máy
Do công trình có diện tích đào lớn bằng 281,52m
2
nên ta thực hiện biện pháp thi công đào
toàn bộ mặt bằng tới cao trình đáy đài
Ưu điểm: thi công nhanh, thuận tiện, máy đào chỉ phải thi công 1 lợt, đặc biệt không phải

thi công đào thủ công
Nhợc điểm: lợng đất đào thừa quá lớn nên đòi hỏi công tác lấp đất tăng lên, chi phí thi
công lớn
Phơng án 2: thi công cọc sau đó đào đất bằng máy kết hợp với thủ công
Đợt một thực hiện đào toàn bộ mặt bằng thi công tới cao trình đỉnh cọc , đợt hai đào sâu
tới cao trình đáy đài ở nhửng vị trí có đài theo sơ đồ đào (hĩnh vẽ dới), các rãnh giằng
móng , sửa hố móng thi công đào thủ công vì khối lợng nhỏ:
Tính khối lợng đào giằng móng (kích thớc giằng 0,8x0,4 m
2
)
+ 30 giằng G
1
: 30(3,3 . 0,8 . 0,4 ) = 31,68 m
3
+ 34 giằng G
2
: 34(2,8 . 0,8 . 0,4) = 30,464 m
3
+ 24 dầm ngang : 24(2,8 .0,4 .0,22) = 5,91m
3

+ các dầm ngang trục 5 ữ 6 tiết diện 0,4 . 0,22 tính cụ thể sau
Với khối lợng này việc thi công đào thủ công có thể thực hiện đợc.
Ưu điểm: tận dụng đợc cả lao động thủ công kết hợp với thiết bị cơ giới. Khối lợng thi công
giảm đi nhiều với đào toàn bộ đảm bảo yếu tố kinh tế.
Nhợc điểm: thời gian thi công kéo dài hơn so với phơng án 1 nhng khối lợng đất đắp lại
nhỏ hơn
Kết luận: từ những nhận xét trên để đảm bảo cả yếu tố kinh tế và yếu tố kỹ thuật ta lựa
Chọn phơng án 2
Sz e

2/ Tính khối lợng đào đất:
Công trình gồm:
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
Đất lấp có tg = H /B = 1 : 0,6
Đất lớp 2 là lớp dất sét dẻo cứng có = 15,28
0
độ dốc lớn nhất cho phép của mái dốc
đất đào là i = tg = H /B = 1 : 0,25
Hố đào đài giằng đợc mở rộng theo 2 phía so với kích thớc đáy là 0,8m
để tạo khoảng không gian thi công đài giằng
Cốt đỉnh cọc là : -1,6m ; cốt đáy đài (kể cả lớp lót ) là -2,9m
Kích thớc các hố đào nh sau : H
Kích thớc ao (40,4 x 24,3 x 0,85)

B
-theo chiều dài : + đáy là: 40,4 +2. 1,5 =43,4m
+miệng là: 43,4 + 2 .0,6 = 44,6
-theo chiều rộng: +đáy là :24,3 +2.1,5 = 27,3 m
+ miệng là : 27,3 + 2 .0,6 + 28,5m
Tính cho đài Đ
1
(3,6 x 1,4 x 1,3) :
-theo chiều dài : +đáy là :3,6 +2. 0,8 = 5.2
+miệng là : 5,2 + 2. 0,5 = 6,2m
-Theo chiều rộng :+ đáy là : 1,4 +2. 0,8 =3 m
+ miệng là : 3 + 2.0,5 = 4 m

Tính cho đài Đ
2
: kích thớc giống đài Đ
1

Tính cho đài móng lỏi thang : 3,6 x 6,8 m
+ đáy : 5,2 x 8,4 m
+ miệng : 6,2 x 9,4 m
Tính thể tich hố đào theo công thức : V =(H/6) [ a.b + ( c+ a) (d+ b) + d.c ]
Khách sạn hơng sen
39000
4200
90 4200
2
1
3
4200
2
0
7
0
0
6
9
0
0
B
A
42005400
4

5
4200
6
7
4200
sơ đồ di chuyển máy đào
4200
8
9
4200
10
6
9
0
0
D
C
mặt bằng hố đào
6
9
0
0
-1,6
-2,9
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
a
b

d
h
c
Với đài Đ
1
và Đ
2
ta đều có h = 2,9 1,6 = 1,3
+ a = 5,2 m ; b = 3m ; c = 6,2m ; d= 4m
vậy thể tích đào tính cgho một đài là:
V
1đài
= (1,3/6)[ 5,2 .3 + (6,2 +5,2) (4 + 3) + 6,2 .4 ] = 26,04 m
3
- Với đài móng lỏi : + a= 8,4m ; b = 5,2 m ; c = 9,4 m ; d =6,2 m ; h =1,3 m
V
lỏi
= 66,03 m
3

- Với hố ao : + a= 43,4 m ; b= 27,3 m ; c= 44,6m ; d = 28,5 m ; h = 0,85 m
V
ao
=1043,6 m
3

- Với giằng móng ( trừ phần đất đã đào khi thi công hố đài )
+ Giằng móng G
1
: đáy : 0,7 x2 m ; miệng 0,7 x 3 m ; cao h = 0,9 m

V
G1
= 1,58 m
3
+ Gằng móng G
2
: đáy : 0,2 x 2m ; miệng 0,2 x 3m ; cao 0,9 m
V
G2
= 0,45 m
3

+ Dầm ngang : đáy : 0,2 x 1,8 m ;miệng 0,2 x 2,8 m ; cao 0,5 m
V
dầm
=0,23 m
3

tổng thể tích đào giằng ,dầm : V
Gd
= 30V
G1
+ 34V
G2
+ 24V
dầm
+V
d

trong đó V

d
là thể tích các dầm ngang trục 5 ữ 6 mà ta cha kể đến V
d
=3 m
3
V
Gd
= 30 .1,58 + 34 .0,45 + 24 .0,23 + 3 =23,82 m
3
khối lợng đất sữa hố móng thủ công ớc tính bằng 10 % khối lợng đào bằng máy
Tổng khối lợng đất thi công đào bằng máy là :
- Đợt một : V
1
= V
ao
= 1043,6 m
3

- Đợt hai : V
2
= V
lỏi
+ (20 +18) V
Đ1
= 66,06 + 38 . 26 ,04 = 1155m
3

Tổng khối lợng đào đất thủ công là: V
tc
=10% 1155 + V

Gd
= 115,5 + 23,82 = 139,3 m
3
3, Chọn máy đào:
a) Nguyên tắc chọn máy:
- Căn cứ vào khối lợng cần đào đả tính
- Căn cứ vào yêu cầu tiến độ thi công
- Căn cứ vào loại đất
- Dựa vào yêu cầu kỹ thuật
+Bề rộng B
max
của hố đào
+Chiều sâu hố đào max bằng 1,3m
Tuỳ thuộc vào khả năng của đơn vị thi công
Vì đây là loại đất lấp và đất sét, hố đào nông với thời gian thi công yêu cầu trung bình nên
ta chọn máy đào gầu nghịch dẩn động thuỷ lực EO_2621A có các thông số kỹ thuật nh
sau:
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
Dung tích gầu q: 0,25 (m
3
)
Chiều sâu đào max H
max
: 3,3m
Chiều cao nâng gầu max h
max

: 2,2m
Bán kính nâng gầu : 6,0m
R
max
=5000
T
ck
: 20s
Trọng lợng máy: 5,1T
Kích thớc axbxh : 2,6x1,55x5,2
b) Tính năng suất của máy đào
Năng suất thực dụng của máy trong 1 ca
tg
d
ck
KZq
T
N
K
K

3600
t
=
K
đ
: hệ số đầy gầu ,K
đ
=1,1 đối với đất sét
K

tơi
: hệ số tơi của gầu , K
t
=1,2
K
tg
: hệ số sử dụng thời gian ,K
tg
= 0,7
Z: số giờ làm việc trong 1 ca
q: dung tích gầu (m
3
)
T
ck
: thời gian 1 chu kỳ (s)
N: (m
3
/camáy)
Góc đổ tăng lên 110
0
nên T
ckthực
= T
ck
.K
vt
.K
q
K

vt
: hệ số phụ thuộc điều kiện đổ đất của máy = 1,1(đổ lên thùng xe)
K
q
: hệ số phụ thuộc góc quay cần với K
q
=1,1
Thay số ta có:
)/(1917,0.8.
2,1
1,1
.25,0.
1,1.1,1.20
3600
3
camN ==
Tổng thể tích đất đào máy thực tế là:
0,9.V
đài
= 0,9.(1043,6 +1155) = 1978,8(m
3
)
Vậy số ca máy cần thiết là :
n
ca
=
ca
N
V
10

191
8,1978
=

4, Nhân công cần thiết để đào ,sữa hố móng thủ công :
Tra định mức lao động đào đất thủ công XDCB BA_137 cần 0,712 công/m
3
đất loại I
nhân công 2,7 /7 .Khối lợng đào đất và sữa hố móng thủ công ta đả tính đợc là 139,3 m
3
vậy số công cần thiết là: 0,712.139,3 93(công)
5, Một số biện pháp an toàn khi thi công đất :
- Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ lao động , trang bị bảo hộ lao động cho công nhân
- Đối với những hố đào sâu không đợc đào quá mái dốc cho phép tránh sụp đổ hố
đào
- Làm bậc ,đờng lên xuống hố đào chắc chắn
- Trớc mổi buổi làm việc phải cử ngời đi kiểm tra trớc rồi mới cho công nhân xuống
làm việc
- Làm hàng rào boả vệ hố đào ,biển chỉ dẩn khu vực đang thi công
- Khi sử dụng máy đào không đợc phép làm bất kì việc nào khác gần khoang đào
hoặc để ngời đi lại trong phạm vi hoạt động của máy đào , giữa máy đào và xe vận
chuyể dất .Gầu máy đào vào ôtô đổ đât phải đi từ phía sau xe tới
- Xe vận chuyển đất không đợc đứng trong phạm vi của mặt trợt
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
IX. Công tác phá đầu cọc :
Cọc khoan nhồi sau khi đổ bê tông , trên đầu cọc

thờng có lẫn tạp chất bùn (do là mẻ đầu tiên) nên ta
đổ cao quá 1 m để đảm bảo lơngj bê tông chất lợng
tốt của cọc.
1, Chọn phơng pháp xử lý bê tông đầu cọc:
Hiện nay đập bê tông đầu cọc thờng sử dụng các phơng pháp sau:
a) Phơng pháp sử dụng máy phá
Sử dụng máy phá hoặc choòng đục đầu nhọn để phá bỏ phần bê tông chất lợng kém và
để lộ ra cốt thép
Khi sử dụng cần chú ý tránh làm nứt đầu cọc, tổn hại đến cốt thép cọc
b) Phơng pháp lực dính:
Quấn 1 lớp màng nilông mỏng vào phần chúng tôi sẽ nhô ra ngoài bê tông hay cố định
ống nhựa vào khung chúng tôi chờ sau khi đổ bê tông và đào đất xong dùng khoan hoặc
các thiết bị cắt khoan lỗ ở mé ngoài phía trên cào đoọ thiết kế khi đó khối bê tông sẽ lòi
khỏi cốt thép (do lực dính giữa bê tông và cốt thép trong khu vực này đã bị giảm)
c) Phơng pháp chân không:
Đầu tiên thực hiện đào đất tới cao độ thiết kế đài cọc vì trong khi đổ bê tông cọc ta đã sử
dụng bơm chân khoong làm giảm chất lợng và biến chất lớp bê tông trong khu vực cần đập
vỡ thi công đợc dễ dàng
d) Ngoài ra còn có các phơng pháp mới sữ dụng (Nhật Bản)nh : PP bắn nớc , PP phun
khí ,PP lợi dụng áp lực nớc
Kết luận: Từ các phơng pháp trên và các nhận xét ta lựa chọn phơng pháp sử dụng máy
phá là phơng pháp hiện nay đang đợc sữ dụng ở Việt Nam .có thể đáp ứng đợc yêu cầu kỹ
thuật ,tiện sữ dụng ,khá kinh tế
2,Tính khối lợng công tác
Chiều dài đầu cọc cần phá: 1m
Tổng số cọc cần phá: 82 cọc
Khối lợng bê tông cần đập bỏ của một cọc : V = (D
2
/4).H
V

btphá
=
)(502,01
4
8,0.14,3
3
2
m=
tổng khối lợng thi công 82 .0,502 = 42,2 m
3
Lấy định mức đập bỏ bê tông đầu cọc tơng đơng với công tác phá đáhố móng công trình.
Tra định mức BL.121 với nhân công 3,5/7 , cần 0,5 công / 1m
3
số công cần thiết là 42,2 .
0,5 = 21,1 công
Tổ chức tổ đội là 5 ngời thời gian thi công là 5 ngày .
Bê tông phá ra đợc chuyển ra khỏi hố móng bằng maý xúc rồi cho ôtô vận chuyển đi
3, Biện pháp kỹ thuật thi công
Sau khi đào đất hố móng xong , ta tiến hành đập bỏ đàu cọc :
- Đục bỏ trớc lớp bê tông bảo vệ ,ở bên ngoài khung cốt thép
- Sau đó ở phía trên đục nhiều lổ hình phểu cho rời cốt thép ra
- Dùng máy phá dể phá chạy áp lực dầu thành từng mảng bỏ đi
Phần thừa đợc đục bỏ hết đến cao độ thiết kế ,sau đó dùng nớc rữa sạch mạt đá đất ,
bụi trên đầu trên đầu cọc
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
4, Biện pháp an toàn lao động

- Kiểm tra máy móc trớc khi làm việc
- Khi khoán phá không nên để cho từng mảng bê tông rơi từ trên cao xuống
- Không va chạm làm sứt mẻ đầu cọc , làm ảnh hởng đến cốt thép trong cọc
- Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân
X . Thi công đài cọc giằng móng
1,Thi công bê tông lót
Sau khi đập xong đầu cọc ta chuyển sang tiến hành đổ bê tông lót. Bê tông lót có tác dụng
làm phẳng đáy đài tạo điều kiện thuận lợi cho thi công và đáy đài không bị lồi lõm ,tăng lớp
bảo vêj cốt thép ,góp phần phân bố tải trọng chân cột đều xuống đất ,tr ánh đợc chảy thấm
nớc ximăng của bê tông đài
Yêu cầu bê tông lót:
- Bê tông gạch vỡ mác 100
- Bề dày 10cm
1m
3
bê tông gạch vỡ cần 0,5m
3
xi măng cát vàng # 50
0,88m
3
gạch vỡ
1m
3
xi măng cát vàng #50 180KG ximăng #300
1,01 m
3
cát

1 m
3

bê tông gạch vỡ 1,01m
3
cát x 0,5 = 0,51m
3
cát
0,88 m
3
gạch vỡ
90 Kg xi măng #300
- Bê tông lót cho đài Đ
1

2
) : 0,1(3,6 +0,2)(1,4 +0,2) = 0,608 m
3
- Bê tông lót cho đài lỏi : 0,1(3,6 +0,2)(6,8 +0,2) = 2,66m
3
- Bê tông lót cho 1 giằng G
1
: 0,1 .3,3 (0,4 + 0,2) = 0,2 m
3
- Bê tông lót cho 1 giằng G
2
: 0,1 . 2,8 (0,4 + 0,2) = 0,17 m
3

- Bê tông lót cho 1 dầm ngang : 0,1 .2,8 (0,22 + 0,2) = 0,12 m
3
Tổng khối lợng bê tông lót :0,608 .38 + 0,2 .30 + 0,17 .34 + 0,12 .24 + 0,9 =41,3 m
3

Theo định mức dự toán XDCB HB-11 cần 1,18 công /1 m
3
nhân công 3 /7 thực hiện công
tác đổ bê tông lót . vậy số nhân công cần thiết là 1,18 .41.3 = 48,734 công 49 công
Tổ chức tổ đội 9 ữ 10 ngời thời gian thi công là 5 ngày
Biện pháp kỹ thuật :
- Bê tông lót đợc trộn bằng tay tại hiện trờng ,sau đó đợc đa đến nơi đổ bằng xe cải
tiến, hoặc cho vào xô rồi xách tay đến từng vị trí thi công
- Nếu vận chuyển bằng xe cải tiến , để tránh hố đào bị sạt lở , đồng thời quá trình đi
lại đợc dể dàng , ta làm cầu công tác cho ngời và xe lên xuống
- Bê tông lót đợc đa xuống đáy hố móng ( không cần qua ống đổ vì chiều cao đổ <
2,5 m) dùng thớc dài san gạt phẳng sau đó vổ mạnh để tăng thêm độ chặt
- Quá trình thi công chú ý tránh va vào thành hố đào để đất khỏi sạt lở rơi vào bê
tông lót làm kém chất lợng bê tông

2, Thiết kế ván khuôn đài móng:
Thống kê khối lợng ván khuôn đài giằng
Cấu kiện Dài
M
Rộng
M
Cao
M
Diện tích 1
cấu kiện m
2
Số lợng Tổng diện
tích m
2
Đài Đ

1
3,6 1,4 1,6 8 20 160
Khách sạn hơng sen
1
0
0
1
0
0
3
0
0

3
0
0

3
0
0

ván khuôn định hình
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
Đài Đ
2
Đài lỏi
Giằng G

1
Giằng G
2
Dầm ngang
Dầm #
3,6
6,8
3,3
2,8
2,8
1,4
3,6
0,4
0,4
0,22
1,6
1,6
0,8
0,8
0,4
8
16,64
3,96
3,96
1,736
18
1
30
36
20

144
16,64
100,8
120,96
34,72
8,68

585,8
Khi đổ bê tông đài cọc và giằng móng ván khuôn phải chịu áp lực rất lớn , nhất là đối với
đài cọc .Để đảm bảo bê tông đài cọc đợc tốt , hình khối đúng với thiết kế , đòi hỏi ván
khuôn tạo hình khối đổ bê tông là rất quan trọng .
Để chọn phơng án ván khuôn phục vụ cho công tác thi công bê tông đài giằng ta dựa
vào các yêú tố :
- Yêu cầu chịu lực , độ luân chuyển , chi phí ván khuôn
- Yêu cầu của chủ đầu t , khả năng của đơn vị thi công
- Do đài cọc có kích thớc chủ yếu là giống nhau
Để đap ứng tốt đầy đủ các yếu tố trên ta chọn phơng án sữ dụng ván khuôn thép định
hình kim loại , nó còn cho phép tiết kiệm đợc chi phí và thời gian thi công vì không phải gia
công ván khuôn ,đáp ứng đợc yêu cầu kỹ thuật cao
Kích thớc đài : 3,6 x1,4 x1,6
Kích thớc giằng G
1
: 0,8 x 0,4 x3.3
Kích thớc giằng G
2
: 0,8 x 0,4 x 2,8
Kích thớc dầm ngang : 0,4 x 0,22 x 3,8
Dựa theo kích thớc cấu kiện từ catôlô thép hình ta chọn loại cốp fa số hiệu F2009 ,kích th-
ớc 900x200x55 làm các tấm chính cho ván khuôn đài. Tấm góc trong OCF0009 : 900x
100 x100 x55 ; Tấm góc ngoài CF0509 : 900x 100 x150 x55

Tiến hành tổ hợp côp fa giằng ,dầm từ các loại cốp fa trong bảng dới
Dài
m
Rộng
m
Cao
m
Mômen quán .t
(cm
4
)
W(cm
3
)
1800
1500
1200
900
750
600
300
300
200
200
150
100
55
-
-
-

-
-
28,46
-
20,02
-
-
15,63
6,55
-
4,42
-
4,38
4,08
b/Xác định khoảng cách giữa các đai ngang:
+áp lực ngang do bê tông gây ra trên 1 dải có bề rộng 1m:
p
bt
tc
= .H.b = 2500.1,6.1 = 4000(KG/m)
p
bt
tt
= 1,3P
bt
tc
= 1,3.4000 = 5200(KG/m)
+Tải trọng sinh ra khi đổ bê tông và đầm bê tông:
p
đổ

tc
= 200.1 = 200(KG/m)
p
đầm
tc
= 200.1 = 200(KG/m)
p
đổ+đầm
tt
= 1,3.(P
đổ
tc
+ P
đầm
tc
) = 1,3.
(200+200) = 520 (KG/m)
tổng tải trọng phân bố tính toán lên ván
trên 1m bề rộng:
0,7.5200+520 =
4160(KG/m)=41,6(KG/cm)
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
(hệ số 0,7: đã xét đến hiện tợng đông cứng của bê tông trong qúa trình đổ)
Vậy tính cho 1 tấm ván có b = 0,2m
q
tt

= 4160.0,2/1 = 832(KG/m) =8,32(KG/cm)
Chọn khoảng cách giữa các đai thép ngang bằng 0,6m
Kiểm tra theo điều kiện bền:
)/(.
.
max
2
2
2450
1
10
cmKGR
W
lq
W
M
tt
==

tt
q
WR
l
10

)(114
32,8
42,4.2450.10
cm==
Kiểm tra theo điều kiện ổn định :

q
tc
= (4000.0,7 + 400).0,2 = 640(KG/m) = 6,4(KG/cm)
)(015,0
02,20.10.1,2
60.4,6
.
128
1
.
.
128
1
6
4
4
cm
Ej
lq
f
tc
===
Độ võng cho phép:
)(,][ cm
l
f 150
400
60
400
===

)(1,128
400.4,6
10.1,2.02,20.128
400.
128
3
6
3
cm
q
JE
l
tc
==
Vậy ta nhận thấy l=60cm thoả nãm cả điều kiện bền và ổn định
a) Xác định khoảng cách giữa các thanh chông đứng:
Khoảng cách giữa các thanh chống đứng đợc xác định theo điều kiện bền của đai
ngang.Các thanh chống đứng có vai trò giữ các gông ngang ,làm gối tựa cho các gông
ngang
Chiều dài đài bằng 3,6m , bề rộng giằng bằng 0,4m
l
đai
=
)(6,1
2
4,06,3
m=

Tĩnh tải bê tông tác dụng lên đai;
q

bt
tc
= 0,7.2500.1,6.0,6 = 0,7.hl
đai
=1680(KG/m)
q
bt
tt
= 1,3.1680 = 2184(KG/m)
Tĩnh tải sinh ra do qúa trình đầm đổ bê tông:
p
đổ
tc
= 200.0,6 = 120(KG/m)
p
đầm
tc
= 200.0,6 = 120(KG/m)
p
đầmđổ
tc
= 120+120 = 240(KG/m)
p
đầmđổ
tt
= 1,3.240 = 312(KG/m)
q
tt

= 2184+ 312 = 2496(KG/m)

q
tc
= 1680 + 240 = 1920(KG/m)
Theo điều kiện bền:
tt
q
WR
l
10

thép L63x5 J=23,1cm
4

Z
0
= 1,74cm W = 13,3cm
3

)(3,114
96,24
3,13.2450.10
cml =
Theo điều kiện ổn định:
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
)(16,93
400.2,29

1,23.10.1,2.128
400.
128
3
6
3
cm
q
JE
l
tc
==
Chọn khoảng cách giữa các cột chống bằng 70cm thoả mãn cả 2 điều kiện
b) Tính toán thanh chống đứng:
Chọn thanh chống đứng bằng gỗ ,tiết diện sơ bộ chọn là 8x8 cm
Tải trọng tác dụng lên 1 cột chống
Tĩnh tải bê tông:
P
tc
= 0,7 . .h .l
đ
.l
c.chống
= 0,7.2500.0,6.0,7 = 1344(KG)
P
tt
= 1,3.1344 = 1747,2(KG)
Hoạt tải:
P
đổ

tc
= 200.0,6.0,7 = 96(KG)
P
đầm
tc
= 200.0,6.0,7 = 96(KG)
P
htải
tc
= 192(KG)
P
htải
tt
= 1,3.192 255(KG)
P
tt
= 2184 + 218,4 = 2402,4(KG)
P
tc
= 1747,2 +196 = 1540(KG)
Theo điều kiện bền:
)/(
2
90 cmKGR
F
P

tt
=<=


)/(90)/(28,31
64
2,2002

22
cmKGRcmKG =<==
Thoả mãn điều kiện bền
Theo điều kiện ổn định:
Ta có:
)(,,
.
min
min
cmii 312335
6412
8
4
2
====
F
J
min
.
i
l
tt
à
=
)(113)(13,18,08,0
22

cmml
tt
==+=
8,049
31,2
113
.1 ===

)/(90)/(1,30
64.8,0
1540
.
22
cmKGRcmKG
F
P
tc
=<===


Thoã mãn điều kiện ổn định
Vậy chọn cột chống tiết diện 8x8cm
4, Tính toán ván khuôn giằng:
Chọn ván đáy là ván khuôn thép loại:
200x1200x55 có J=20,02cm
4
; W = 4,42cm
3
Cho G
1

: nhịp 7,3m
-Tính cho giằng G
1
: nhịp 3,3 m
Tĩnh tải bê tông trên 1 ván: 1,1x2500x0,8x0,2 = 440(KG/m)
Hoạt tải bê tông: 1,3(200+200).0,2 = 104(KG/m)
Tổng tải trọng tính toán: 440 + 104 = 544(KG/m)
Tổng tải trọng tiêu chuẩn: 400+80 =480(KG/m)
Theo điều kiện bền:
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
Khoảng cách giữacác cột chống:
tt
q
WR
l
10


)(141
44,5
42,4.2450.10
cml =
Theo điều kiện ổn định:
)(141
400.8,4
02,20.10.1,2.128

400.
128
3
6
3
cm
q
JE
l
tc
==
Chọn l = 130(cm) ; 6nẹp
Chọn cột chống: 8x8cm
Tĩnh tải tấc dụng:
q
t
tt
= 1,1x2500x0,7x0,4x1,3 = 1001(KG)
Hoạt tải tác dụng:
q
ht
tt
= 1,3x(200+200)x0,4x1,3=270,4(KG)
q
tt
= 1001 + 270,4 = 1271,4(KG)
q
tc
= 910 +208 =1118(KG)
Theo điều kiện bền:

)/(9086,19
64
4,1271

2
cmKGR
F
q
tt
=<===

Thoã mãn điều kiện bền
Theo điều kiện ổn định:
Ta có:
)(,,
.
min
min
cmii 312335
6412
8
4
2
====
F
J
48
31,2
1.140
.

min
===
i
l
tt
à
8820 ,=
)/()/(,
.,
.
22
2
903419
88820
1092

cmKGRcmKG
F
q
tc
=<===

Vậy cột chống 8x8 thoả mãn đkk bền và ổn định
Tổ hợp ván khuôn giằng nh sau :
- Giằng G
1
: dài 3,3 m ; rộng 400
+ Ván đáy gồm F2012 : 200 x1200 x 55; ( 2x2 = 4 tấm )
F2009 : 200 x900 x55 ;( 1x2 = 2 tấm )
+ Ván thành gồm F2012 : 2 .(2 x4 ) = 16 tấm

F2009 : 2x (1x 4) = 8 tấm
F1012 : 100x1200 x55 ; 2 (2x1 ) = 4 tấm
F1009 : 100x900 x55 ; 1x2 =2 tấm
- Giằng G
2
: dài 2,8 m ; rộng 400
+ Ván đáy gồm F2007 : 200x750 x55 ; (4x2) = 8 tấm
+ Ván thành gồm F2007 : 2 x4 x4 = 32 tấm
F1007 : 100 x 750 x55 ;( 2x4) = 8 tấm
Tổ hợp ván khuôn thép đài giằng thẻ hiện trên hình vẽ
Khách sạn hơng sen
Trờng đhxd
Khoa xd dd và cn
đồ án tốt nghiệp sv: nguyễn trung dũng 6700.41- 41x
1
5, Công tác đổ bê tông đài - giằng:
Do việc tổ chức trạm trộn bê tông khi công trình đang thi ccông phần ngầm là hết sức khó
khăn ,đồng thời việc di chuyển các thiét bị là rất phức tạp , ngoài ra đài móng yêu cầu bê
tông có chất lợng cao. Do vậy ta chọn phơng án đổ bê tông bằng máy bơm
a/ Tính khối lợng đổ bê tông cho một cấu kiện
-Đài : + Đ
1
= 1,4 .3,6 .1,6 = 8,064 m
3
+ Đ
2
= 1,4 . 3,6 . 1,6 = 8,064 m
3

lỏi


= 3,6 .6,8 .1,6 = 39,17 m
3

-Giằng :+G
1
= 3,3 .0,4 .0,8 = 1,056 m
3
+ G
2
=2,8 .0,4 .0,8 = 0,896 m
3
-Dầm ngang : D = 3,8 .0,4 .0,22 = 0.334 m
3
b/ Chia phân đoạn đổ bê tông :
Từ mặt bằng đài cọc , khối lợng bê tông trong đài ta chia mặt bằng thi công đài giằng ra
làm 5 phân đoạn thi công ( xem hình vẽ)

C/ Khối lợng thi công cho từng phân đoạn
-Với phân đoạn1:
Cấu kiện Khối lợng
(m
3
)
Số lợng Tổng KL
(m
3
)
Đài Đ
1

Đài Đ
2
Giằng G
1
Giằng G
2
Dầm ngang
8,064
8,064
1,056
0,896
0,334
4
4
8
8
4
32,256
32,256
8,448
7,168
1,336
Khách sạn hơng sen
4200 4200
4200
4200 5400 4200 4200 4200 4200
39000
6
9
0

0
6
9
0
0
6
9
0
0
2
0
7
0
0
G2 G2 G2
G1
G1
đ1
đ2
G1
G1
G1
G1
G1
G1
G1
G1
G1
G1
G1

G1
G1 G1
G1
G1
G1
G1
G1
G1
G1
G1
G1
G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2

G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2
G2
đ1
đ2
sơ đồ phân khu thi công móng
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

90
2
1
3
5
4

×