Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại công ty cổ phần bê tông dự ứng lực PVC FECON thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 53 trang )

1
Đề tài: ”HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC PVC-
FECON, THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP”
Giáo viên hướng dẫn: TS Nguyễn Thị Kim Nhung
Người thực hiện : Th.s Phạm Vĩnh Thắng
Khoa : Quản trị kinh doanh
2
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 4
CHƯƠNG I 5
1.1.Nội dung và yêu cầu cơ bản của các điều khoản trong ISO 9001:2008 5
1.2. Mục đích cụ thể khi áp dụng tiêu chuẩn: 6
1.3. Nội dung chủ yếu của Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 7
2.1. Giới thiệu chung về nhà máy bê tông dự ứng lực PVC-FECON 9
2.1.1. Giới thiệu chung 9
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 9
2.2.3. Ngành nghề kinh doanh 10
2.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 10
2.1.5. Quy trình sản xuât 11
2.1.6. Đặc điểm về cơ cấu nhân sự 12
2.1.7. Đặc điểm về nguồn vốn 17
2.1.8. Một số thành tích đạt được 17
2.2. Thực trạng hoạt động quản lý chất lượng tại Công ty cổ phần Bê Tông dự
ứng lực PVC-FECON 18
2.2.1. Bộ máy quản lý chất lượng của Công ty cổ phần Bê Tông dự ứng lực
PVC-FECON 18
2.2.2. Hệ thống văn bản tài liệu quản lý chất lượng: 18
2.2.3. Đánh giá kết quả áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2008 tại công ty cổ phần bê tông dự ứng lực PVC-FECON 47


2.3.1 Những kết quả đạt được khi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 47
2.3.2. Những tồn tại sau khi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 47
CHƯƠNG 3 49
Giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 tại nhà máy 49
3
3.1 Định hướng của nhà máy trong năm 2011 49
3.1.1 Mục tiêu sản xuất kinh doanh 49
3.1.2 Chính sách hoạt động 49
3.2. Biện pháp hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng 49
3.3. Củng cố và tăng cường vai trò trách nhiệm và hiệu lực của Ban ISO 50
3.4. Nâng cao trình độ tay nghề,ý thức kỷ luật của người lao động cùng với việc
hoàn thiện cơ cấu lao động 51
Kết luận 52
4
MỞ ĐẦU
Xu thế hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới đã và đang tạo ra một áp lực
cạnh tranh to lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam.Trong bối cảnh đó, để tồn
tại và phát triển, đòi hỏi các doanh nghiệp phải chủ động tìm kiếm những giải
pháp nâng cao năng suất và khả năng cạnh tranh của mình.
Trong thời gian qua các doanh nghiệp Việt Nam đã áp dụng một số công cụ
quản lý mới vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình và đạt được một số
kết quả đáng khích lệ.Trong đó, nổi bật là việc triển khai áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Công ty cổ phần bê tông dự ứng lực PVC-FECON là một chi nhánh của
Công ty CP kỹ thuật nền móng và công trình ngầm FECON.Nhận thức được tầm
quan trọng của việc quản lý chất lượng có ảnh hưởng thế nào tới sản phẩm cũng
như khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp mình nên ngay từ khi mới vào hoạt

động Nhà máy đã tiến hành áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2008. Kể từ khi áp dụng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận
đã được xác định rõ rãng hơn, các hoạt động kiểm soát chất lượng cũng từng
bước cải tiến, các yêu cầu của khách hàng được chú trọng hơn.Tuy nhiên, hệ
thống quản lý chất lượng cũng tồn tại nhiều điểm chưa phù hợp, chưa thực sự
phát huy hiệu quả.
Nhằm tìm hiểu thực trạng ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng, từ đó đưa ra
những giải pháp nâng cao hiệu quả khi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2008, góp phần nâng cao chất lương, năng suất và năng lực
cạnh tranh của Công ty cổ phần bê tông dự ứng lực PVC-FECON tôi chọn đề
tài:”Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
tại Công ty cổ phần Bê Tông dự ứng lực PVC-FECON thực trạng và giải
pháp”.
5
CHƯƠNG I
1.1. Nội dung và yêu cầu cơ bản của các điều khoản trong ISO
9001:2008
Giới Thiệu ISO 9001
- ISO là viết tắt của từ “The International
Organization for Standardization”, nghĩa
là tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế.
- ISO 9001:2008 là tiêu chuẩn về hệ
thống quản lý chất lượng mới nhất được sửa đổi lần thứ 4 của tổ chức ISO. Đây
là sự đúc kết các kinh nghiệm tốt nhất về hệ thống quản lý chất lượng trên thế
giới. ISO 9001 cũng là tiêu chuẩn được thừa nhận và áp dụng rộng rãi nhất trên
thế giới. Với bộ tiêu chuẩn cũ 9001:2000 (sửa đổi lần 3 vào năm 2000) của tổ
chức ISO đã có hơn 750.000 tổ chức được cấp chứng chỉ, trong đó tại Việt Nam
có hơn 4000 tổ chức được cấp chứng chỉ này tính đến năm 2005 và hết năm
2007 đã có ít nhất 951.486 chứng chỉ ISO 9001:2000 tại 175 quốc gia và các nền
kinh tế.

- Phiên bản mới ISO 9001:2008 đã chính thức ban hành từ ngày 14/11/2008.
Sau 24 tháng kể từ ngày ban hành tiêu chuẩn ISO 9001:2008 - đến ngày
14.11.2010 - tất cả các giấy chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 sẽ hết
hiệu lực.Thay vào đó là tất cả đều áp dụng phiên bản ISO 9001:2008.Với phiên
bản mới ISO 9001:2008 sẽ là công cụ giúp doanh nghiệp liên tục cải tiến và phát
triển.
- Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008, là thiết lập các qui trình
để đảm bảo công ty áp dụng luôn đáp ứng những yêu cầu của khách hàng mà
công ty đã cam kết.
6
- Trên cơ sở những tiến bộ về quản lý chất lượng, những kinh nghiệm đã đạt
được, Tiêu chuẩn ISO 9001:2008, Quality management system - Requirements
(Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu), là bản hiệu đính toàn diện nhất bao
gồm việc đưa ra các yêu cầu mới và tập trung vào khách hàng.
- So với phiên bản năm 2000, ISO 9001:2008 có sự tinh chỉnh, gạn lọc hơn là
thay đổi toàn diện. Nó không đưa ra các yêu cầu mới nào, vẫn giữ nguyên các đề
mục, phạm vi và cấu trúc của tiêu chuẩn. Nó vẫn thừa nhận và duy trì 8 nguyên
tắc ban đầu của ISO.
- ISO 9001:2008 chủ yếu là làm sáng tỏ các yêu cầu đã nêu trong ISO
9001:2000 nhằm khắc phục những khó khăn trong việc diễn giải, áp dụng và
đánh giá. Nó cũng có một số thay đổi hướng vào việc cải tiến nhằm tăng cường
tính tương thích (nhất quán) với tiêu chuẩn ISO 14001:2004 về hệ thống quản
lý môi trường.
Những điểm tiến bộ mới của phiên bản 2008 là:
- Nhấn mạnh sự phù hợp của sản phẩm
- Cải thiện tính tương thích với các tiêu chuẩn khác
- Làm rõ hơn các quá trình bên ngoài
- Diễn đạt rõ hơn các yêu cầu:
- Môi trường làm việc
- Đo lường sự thỏa mãn của khách hàng

- Bổ sung tầm quan trọng của rủi ro
Quy định chính xác hơn các yều cầu:
- Tầm quan trọng của rủi ro
- Đại diện lãnh đạo
- Hiệu lực của các năng lực đã đạt được
- Hiệu lực của các hành động khắc phục
- Hiệu lực của các hành động phòng ngừa
1.2. Mục đích cụ thể khi áp dụng tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 được áp dụng trong các trường hợp sau:
7
 Áp dụng ISO 9001:2008 theo cách tiếp cận CẢI TIẾN HIỆU QỦA thích hợp
với các tổ chức mà hiệu quả của HTQLCL còn thấp. Trong trường hợp này,
chuyển đổi theo ISO 9001:2008 không chỉ là để tuân thủ mà còn quan trọng
hơn là áp dụng HTQLCL một cách thể mang lại.
 Khi một tổ chức hay một doanh nghiệp muốn chứng tỏ khả năng cung
cấp sản phẩm, dịch vụ một cách ổn định, đáp ứng được các yêu cầu của
khách hàng và các yêu cầu chế định thích hợp, nhằm nâng cao sự thỏa mãn
của khách hàng.
 Người mua (hay khách hàng) đánh giá nhà cung cấp trước khi đặt hàng,
để đặt hàng, để đảm bảo chất lượng đối với hàng hóa được cung cấp.
 Các tổ chức thứ ba hoặc cơ quan quản lý sử dụng làm căn cứ để đánh giá
năng lực quản lý chất lượng của một tổ chức/doanh nghiệp,hoặc để cấp các
loại chứng nhận hệ thống quản lý (chứng nhận của bên thứ ba)
Hình 1.1Vị trí của ISO 9001:2008 trong quản lý chất lượng
1.3. Nội dung chủ yếu của Tiêu chuẩn ISO 9001:2008
Trong tiêu chuẩn ISO 9001:2008, mỗi một điều khoản đề cập đến một quá
trình liên quan đến chất lượng quá trình quản lý (điều khoản 5), các quá trình
quản lý các nguồn lực (điều khoản 6), quá trình sản xuất (điều khoản 7),và các
quá trình đo lường cải tiến (điều khoản 8).
8

Hình 1.2.Mối liên quan giữa các điều khoản trong ISO 9001:2008 với quá trình tạo
sản phẩm
Nội dung các điều khoản đó đã được trình bày trong tiêu chuẩn ISO
9001:2008. Đây cũng là tiêu chuẩn tương đương với tiêu chuẩn quốc gia Việt
Nam-tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008-Hệ thống quản lý chất lượng - Các
yêu cầu.
9
CHƯƠNG 2
Thực trạng quản lý chất lượng tại nhà máy bê tông dự ứng
lực PVC-FECON
2.1. Giới thiệu chung về nhà máy bê tông dự ứng lực PVC-FECON
2.1.1. Giới thiệu chung
Công ty cổ phần bê tông dự ứng lực PVC – FECON có địa chỉ tại: Cụm CN Thi
Sơn, xã Thi Sơn,Huyện Kim Bảng,Tỉnh Hà Nam.Thành lập theo giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân Tỉnh Hà Nam cấp Giấy chứng
nhận đầu tư kèm theo Quyết định số 1473/QĐ-UBND, ngày 26/11/2007.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
 PVC - FECON là một trong những đơn vị thành viên của Công ty CP Kỹ
thuật nền móng và công trình ngầm FECON.
 Giai đoạn 1 của nhà máy đã khánh thành và đi vào sản xuất từ tháng 7/2008,
với sản phẩm chính là Cọc bê tông ly tâm dự ứng lực. Để phát triển Nhà máy
cọc hiện tại thành Nhà máy bê tông dự ứng lực cường độ cao đa dạng sản phẩm,
Công ty FECON đã liên kết với PVC đầu tư xây dựng Nhà máy giai đoạn 2.
 Nhà máy có tổng mức đầu tư là 300 tỷ đồng, được xây dựng trên lô đất 2, 5
ha, được trang bị hai dây chuyền sản xuất cọc bê tông dự ứng lực cường độ cao
theo Tiêu chuẩn Nhật Bản, đạt tổng công suất 1, 8 triệu m cọc/năm.
 Theo PVC, dự kiến, tiến độ xây dựng nhà máy là 10 tháng, khi đưa vào hoạt
động nhà máy sẽ có doanh thu trên 200 tỷ đồng mỗi năm, đóng góp khoảng 10
tỷ đồng vào ngân sách Nhà Nước và tạo ra 300 việc làm cho người lao động.
 Từ khi thành lập nhà máy, Ban lãnh đạo đã căn cứ vào qui trình ISO của công

ty mẹ, nhưng do đặc thù của sản xuất cũng như hình thức kinh doanh khác dẫn
đến các quy trình bị chồng chéo, không phù hợp, công việc quản lý có nhiều
vướng mắc. Xác định được vấn đề cũng như khó khăn gặp phải Ban lãnh đạo đã
10
mời các Chuyên gia tư vấn về ISO để xây dựng bộ ISO cho Nhà máy và đưa vào
vận hành lần thứ 1 từ ngày 20/03/2009, sau một thời gian đi vào áp dụng có sửa
đổi lần 2 từ ngày 20/9/2010 do đổi từ công ty TNHH thành Công ty cổ phần.
2.2.3. Ngành nghề kinh doanh
 Công ty đã tiên phong đầu tư đồng bộ dây chuyền sản xuất Cọc bê tông ly
tâm dự ứng lực, cấu kiện bê tông dự ứng lực hiện đại, được nhập khẩu dây
truyền sản xuất từ các nước tiên tiến. Sản phẩm cọc bê tông, cấu kiện bê tông
thương hiệu PVC - FECON với nhiều tính năng vượt trội, tiết kiệm chi phí cho
11
khách hàng so với các sản phẩm thông thường, ngay từ khi xuất hiện lần đầu
tiên ở Việt Nam đã được khách hàng trong cả nước tin dùng.
 Thành quả lớn nhất thu được đó là PVC - FECON rất tự hào được biết đến
như một thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam về sản xuất các loại Cọc bê tông ly
tâm dự ứng lực, cấu kiện bê tông dự ứng lực chất lượng cao, giá thành kinh tế.
Bằng nỗ lực của mình chúng tôi luôn nghiên cứu, tìm tòi và phát triển để cho ra
những sản phẩm có nhiều tính ưu việt đem lại nhiều giá trị sử dụng cho khách
hàng, đối tác, cam kết đem lại sự tin cậy, an toàn, an tâm mỗi khi khách hàng
lựa chọn và sử dụng sản phẩm PVC - FECON
12
 Sản xuất và thi công cọc BTCT DƯL là một trong 3 lĩnh vực kinh doanh
chủ đạo của Công ty CP Kỹ thuật Nền móng và Công trình ngầm FECON. Công
ty
đã
đầu tư mạnh cho lĩnh vực này, hiện chúng tôi đã có một nhà máy với 02 dây
chuyền sản xuất cọc BTCT ly tâm DƯL (công suất 5000m dài cọc/ một ngày) và
những máy móc thiết bị hiện đại phục vụ công tác thi công.

2.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
PVC - FECON đảm bảo thiết lập cơ cấu tổ chức, bao gồm cả cơ chế trao đổi
thông tin nội bộ, rõ ràng và phân công các cán bộ với quyền hạn và trách nhiệm
13
xác định để xây dựng, áp dụng, duy trì, xem xét và cải tiến liên tục hệ thống chất
lượng của Công ty nhằm đạt được các mục tiêu chất lượng đã đề ra. ( hình 1.1)
Hình 1.1.Sơ đồ tổ chức
2.1.5. Quy trình sản xuât
 Bước 1: Kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào: Cốt thép, bê tông…
 Bước 2: Gia công, lắp đặt lồng thép
 Bước 3: Lắp đặt khuôn cọc
 Bước 4: Đổ bê tông
 Bước 5: Căng kéo thép chủ dự ứng lực
14
 Bước 6: Quay ly tâm
 Bước 7: Dưỡng hộ bằng hơi nước trong áp suất thường
 Bước 8: Dưỡng hộ bằng lò cao áp
 Bước 9: Kiểm tra cọc thành phẩm
2.1.6. Đặc điểm về cơ cấu nhân sự
I. Nhân sự năm 2010
- Số lao động hiện tại (tính đến thời điểm 30/12/2010): 303 người
-Trong đó:
1. Ban lãnh đạo: 04 người
- Trình độ Đại học
- 100 % là nam
2. Phòng kế toán: 07 người
- Trình độ Đại học chuyên ngành kế toán: 05 người
- Trình độ Trung cấp kế toán: 02 người
- 100% là nữ
3. Phòng Kinh doanh và vật tư: 18 người

15
- Trình độ Đại học (kỹ sư Ktế xây dựng, địa chất công trình, cử nhân kinh tế, cử
nhân kế toán, cử nhân luật): 07 người (04 nam, 03 nữ)
- Trình độ Trung cấp (kế toán): 06 người (04 nam, 02 nữ)
- Trình độ nghề: 03 người (03 nam)
- Lao động phổ thông: 02 người (02 nam)
4. Phòng Tổ chức hành chính: 27 người
- Trình độ Đại học (cử nhân Luật, cử nhân kế toán): 02 người (01 nam, 01 nữ)
- Trình độ Trung cấp: 03 nữ
- Trình độ nghề: 02 nam (lái xe)
- Lao động phổ thông: 20 người (16 bảo vệ + 04 vệ sinh môi trường)
5. Phòng Quản lý thiết bị: 34 người
- Trình độ Đại học: 04 người (Kỹ sư cơ khí chế tạo, động lực, điện tự động hoá)
- Cao đẳng nghề: 05 người
- Trung cấp nghề: 11 người
- Nghề: 14 người
- 100% là nam
6. Phòng Kỹ thuật chất lượng: 26 người
- Trình độ Đại học (kỹ sư xây dựng, vật liệu xây dựng): 07 người (07 nam)
- Cao đẳng: 06 người (03 nữ, 03 nam)
- Trung cấp: 04 người (02 nam, 02 nữ)
- Nghề: 01 người (01 nữ)
- Lao động phổ thông: 08 người (03 nam, 05 nữ)
7. Cán bộ quản lý sản xuất
- Trình độ Đại học: 02 nam
- Cáo đẳng: 02 nam
- Nghề: 01 nam
- 100% là nam
16
8. Công nhân Khối sản xuất

- Trình độ nghề: 89 người (85 nam, 4 nữ)
- Lao động phổ thông: 87 người (82 nam, 5 nữ)
9. Lái xe vận chuyển
- 05 nam: 03 bằng FC, 02 bằng C
10. Nhân sự lắp đặt dây chuyền 02
- 01 nam- trình độ kỹ sư công trình thuỷ lợi.

17
II. Hệ số sử dụng lao động và số ngày nghỉ bình quân của công ty năm 2010:
(chưa có thống kê chính xác của năm 2010)
III. Lao động bỏ việc
- Tổng số lao động bỏ việc 2010: 71 người
18
C. BẢO HIỂM XÃ HỘI, Y TẾ, THẤT NGHIỆP
1. Tính đến tháng 12 năm 2009 số người tham gia BH là: 60 người
2. Tính đến tháng 12 năm 2010 số người tham gia BH là: 163 người
Trong đó:
- Số người tăng BH trong năm 2010 là: 111 người
- Số trường hợp giảm (do nghỉ việc- đã tham gia BH) là: 10 người
3. So với năm 2009 số trường hợp báo tăng năm 2010 tăng: 271%
4. Số CBCNV đã tham gia BH chiếm: 53,8% CBCNV Công ty
5. Chi trả cho BH năm 2010 của Công ty là: 254.392.588 VNĐ
D. NHÂN SỰ DÂY CHUYỀN 2
- Tổng tuyển 3 lần: 42 người
+ Nghỉ: 12 người (không đáp ứng được công việc)
+ Còn lại: 30 người
 Bổ sung vào 03 ca cũ: 16 người
 Còn dự trữ dây chuyền 2: 19 người (Đã bao gồm đội học lái cầu trục)
-Tổng công nhân Khối sản xuất hiện tại: 176 người
19

ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC NHÂN SỰ 2010
Nhìn chung công tác nhân sự và đào tạo năm 2010 đã đáp ứng được yêu cầu.
Tuy nhiên để nâng cao chất lượng công tác nhân sự và đào tạo năm 2011 phải
chú trọng đến:
- Nâng cao chất lượng công tác quản trị nhân sự: hoàn thiện công tác tuyển
chọn lao động, hoàn thiện công tác đào tạo lao động, hoàn thiện công tác đánh
giá định kỳ nhân viên, tổ chức thêm các hoạt động khuyến khích tinh thần nhân
viên, nâng tao tinh thần làm chủ tập thể, xây dựng tình đoàn kết và văn hoá
doanh nghiệp….
- Xác định rõ mục tiêu đào tạo và phát triển đối với nhân viên và nhóm nhân
viên, xây dựng các chương trình đào tạo và phát triển, chuẩn bị cơ sở vật chất và
nguồn kinh phí, đánh giá và có kế hoạch áp dụng các kiến thức đào tạo vào thực
tế một cách kịp thời…
2.1.7. Đặc điểm về nguồn vốn
Nguồn vốn của nhà máy chủ yếu là do công ty Công ty CP Kỹ thuật Nền
móng và Công trình ngầm FECON cấp với vốn điều lệ là 50 tỷ, sau khi
chuyển đổi từ công ty TNHH thành công ty CP Kỹ thuật Nền móng với số vốn
ban đầu là 150 tỷ.
2.1.8. Một số thành tích đạt được
 PVC-FECON đã thực hiện thành công hơn 200 công trình lớn nhỏ trong
phạm vi miền Bắc và Bắc Trung Bộ của Việt Nam, một số dự án tiêu biểu có thể
kể đến như: NM Sơ xợi tổng hợp Polyester Đình Vũ (PVTEX) Hải Phòng,
Khách sạn Dầu khí Thái Bình, Nhá máy khí sinh học ETHANOL Phú Thọ…
 FECON hiện là một trong những đơn vị có năng lực thi công cọc BTCT DƯL
mạnh nhất, với 10 bộ máy Robot (tải trọng thi công từ 300 – 800 tấn), 10 bộ búa
đóng Diesel, đáp ứng nhu cầu của khách hàng về thi công các dự án có khối
lượng lớn và các cọc BTCT DƯL có đường kính lớn, bằng cả hai phương pháp
đóng và ép Robot.
20
 Công ty Cổ phần Kỹ thuật nền móng và Công trình ngầm FECON và các

công ty thành viên đã được Nhà nước, Chính phủ, các tổ chức, hiệp hội uy tín và
khách hàng ghi nhận bằng những huân chương, bằng khen, giải thưởng về
những đóng góp cho những thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
đóng góp cho sự phát triển của ngành Xây dựng, cũng như cho sự nghiệp xây
dựng chung của đất nước và cho cộng đồng.
Sau đây là một số giải thưởng tiêu biểu FECON đã đạt được:
 FECON vinh dự nhận giải “Thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2009” do thời
báo Kinh tế Việt Nam tổ chức bình chọn và trao giải.
 FECON vinh dự nhận giải “Thương hiệu nổi tiếng Quốc gia năm 2010” do
Bộ Công thương xét chọn và trao tặng.
 FECON vinh dự nhận giải thưởng sản phẩm tiêu biểu và doanh nghiệp tiêu
biểu 1000 năm Thăng Long năm 2010
 Mọi quy trình kiểm soát chất lượng được duy trì đều đặn và chặt chẽ - Sản
phẩm cọc, cột điện đều đảm bảo các tiêu chuẩn Quốc gia và Quốc tế. Trung tâm
chứng nhận phù hợp - Quacert đã cấp các chứng nhận:
2.2. Thực trạng hoạt động quản lý chất lượng tại Công ty cổ phần Bê Tông
dự ứng lực PVC-FECON
2.2.1. Bộ máy quản lý chất lượng của Công ty cổ phần Bê Tông dự ứng lực
PVC-FECON
Bộ máy quản lý chất lượng của nhà máy được mô tả ở sơ đồ trên (hình
1.1).Trách nhiệm và quyền hạn của mỗi bộ phận trong bộ máy quản lý chất
lượng đều được thực hiện trong cuốn sổ tay chất lượng lưu hành nội bộ trong
Nhà Máy.
2.2.2. Hệ thống văn bản tài liệu quản lý chất lượng:
Tài liệu hệ thống chất lượng của nhà máy bao gồm:
21
 Các văn bản công bố chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng
 Sổ tay chất lượng
 Các quy trình theo yêu cầu tiêu chuẩn
 Các tài liệu khác như quy định, quy chế của nhà máy…

 Các văn bản pháp quy liên quan
 Các hồ sơ chất lượng
Nhà máy áp dụng hầu hết các yêu cầu tiêu chuẩn, ngoại trừ yêu cầu 7.3(kiểm
soát thiết kế sản phẩm) và yêu cầu 7.5.4(tài sản của khách hàng) vì: Nhà máy
sản xuất trên cơ sở các tiêu chuẩn TCVN 6250:1997 và vì hiện tai quá trình kinh
doanh của Nhà máy không có sản phẩm do khách hàng cung cấp.
Chính sách chất lượng của Nhà máy
Huy động và phát huy mọi nguồn lực trên cơ sở sắp xếp, bố trí và sử dụng
phù hợp, hiệu quả các nguồn lực có của Nhà máy.Đồng thời không ngừng tìm
kiếm, phát hiện và bồi dưỡng những nhân tố mới nhằm thỏa mãn tốt nhất các
yêu cầu của khách hàng và không ngừng nâng cao đời sống của các cán bộ công
nhân viên của Nhà máy.
Xây dựng, áp dụng và liên tục cải tiến có hiệu lực, hiệu quả hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
Lãnh đạo cao nhất Công ty cam kết, đảm bảo rằng chính sách chất lượng
được thực hiện:
1. Mục tiêu cốt lõi của mọi sản phẩm và dịch vụ là làm vừa lòng khách hàng
2. Giá trị cốt lõi của công ty là con người, lòng nhiệt tình và quyết tâm cùng tạo
lập
3. Gia tăng giá trị và phát triển hài hòa, bền vững là tôn chỉ của mọi hành động
22
4. Chất lượng, hiệu quả đúng hẹn để có ấn tượng “Chuyên nghiệp”trong tâm
thức của khách hàng
5. Văn hóa doanh nghiệp tạo nên sức hút ngày một gia tăng đối với khách hàng
và người lao động
6. Đổi mới để thích nghi là trách nhiệm của mọi thành viên PVC-FECON
Mục tiêu chất lượng của Nhà máy: Lãnh đạo cao nhất Công ty cam kết, đảm
bảo rằng chính sách chất lượng được thực hiện:
1. 100%cán bộ, công nhân viên thấu hiểu Chính sách chất lượng, mục tiêu chất
lượng và các quy trình liên quan trong hệ thống quản lý chất lượng của Công ty

cổ phần bê tông dự ứng lực PVC-FECON.
2. Duy trì việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của công ty, đáp ứng các
yêu cầu Tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008.
3. Cải tiến các sự không phù hợp được phát hiện của các quy trình, hướng dẫn
và mẫu biểu trong quá trình áp dụng và qua các cuộc đánh giá.
4. Đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch vụ và tiến độ luôn đáp ứng hặc vượt qua
các yêu cầu của khách hàng.
5. Giảm các sản phẩm sai hỏng trong quá trình sản xuất dưới 2% tổng sản phẩm
sản xuất.
6. Thường xuyên phối hợp với các hang sản xuất phụ gia để nghiên cứu, tìm
hiểu áp dụng những tiến bộ kỹ thuật mới của Công nghệ hóa học vào việc sản
xuất bê tông.
7. Đào tạo tay nghề cho các công nhân có đủ năng lực theo yêu cầu của vị trí
công việc được bố trí, đào tạo nghiệp vụ quản lý cho các cán bộ quản lý của các
phòng ban và khối sản xuất.
8. Đảm bảo các phàn nàn, phản ánh của khách hàng được giải quyết trong thời
hạn 3 ngày làm việc.
9. Tăng cường công tác marketing để đảm bảo nhà máy hoạt động thường xuyên
tới 70% công suất thiết kế.
23
2.3. Quy trình quản lý trong các khâu chính của Công ty cổ phần Bê tông
Dự ứng lực PVC-FECON
QUI TRÌNH LẬP KẾ HOẠNH VÀ TRIỂN KHAI SẢN XUẤT
Néi dung
Trách nhiệm
Trình tự
Tài liệu, mẫu biểu liên
quan
Quản đốc
Phiếu yêu cầu sản xuất

(KVFP-BM-04-04) và
Hợp đồng kinh tế/Đơn đặt
hàng nếu có
Quản đốc
Phiếu yêu cầu sản xuất
(KVFP-BM-04-04) và
Hợp đồng kinh tế/Đơn đặt
hàng nếu có
Quản đốc
SXFP-BM-01-01 (Kế
hoạch sản xuất)
SXFP-BM-01-02 (Kế
hoạch sản xuất lổng thép)
Phó giám đốc
SXFP-BM-01-01 (Kế
hoạch sản xuất)
SXFP-BM-01-02 (Kế
hoạch sản xuất lổng thép)
Quản đốc
SXFP-BM-01-01 (Kế
hoạch sản xuất)
SXFP-BM-01-02 (Kế
hoạch sản xuất lổng thép)
Đốc công, trưởng
ca, các tổ thuộc
khối sản xuất
SXFP-BM-01-01 (Kế
hoạch sản xuất)
SXFP-BM-01-02 (Kế
hoạch sản xuất lồng thép)

SXFP-BM-01-03 (Nhật ký
Tiếp nhận yêu cầu sản xuất,đơn
hàng/hợp đồng từ phòng kinh doanh
Xem xét
-
Lập kế hoạch sản xuất
+
-
+
Phê duyệt
Phân phối kế hoạch sản xuất cho
trưởng ca QC
Triển khai, thực hiện sản xuất theo
kế hoạch
24
sản xuất)
SXFP-QT-02
SXFP-QT-03
Nhân viên QC,
trưởng ca
SXFP-QT-11 (Quy trình
kiểm soát chất lượng)
Quản đốc
SXFP-BM-01-01 (Kế
hoạch sản xuất)
SXFP-BM-01-02 (Kế
hoạch sản xuất lồng thép)
Quản đốc
SXFP-QT-11 (Quy trình
kiểm soát chất lượng)

Khối sản xuất
Theo quy định tại mục 6
của quy trình này.
1. Ưu điểm
- Quy trình này quy định cách thức, trình tự các bước thực hiện quá trình lập kế
hoạch và triển khai sản xuất của công ty Cổ phần bê tông dự ứng lực PVC-
FECON.
2. Phạm vi áp dụng
- Quy trình này áp dụng đối với việc tiếp nhận yêu cầu sản xuất, lập kế hoạch
sản xuất và triển khai sản xuất của công ty.
- Khối sản xuất chụi trách nhiệm tổ chức thực hiện quy trình này.
3. Tµi liÖu viÖn dÉn
- SXFP-QT-02: Quy tr×nh s¶n xuÊt s¶n phÈm bª t«ng ly t©m dù øng lùc.
- SXFP-QT-03: Quy tr×nh s¶n xuÊt cÊu kiÖn bª t«ng dù øng lùc.
- SXFP-QT-11: Quy tr×nh kiÓm so¸t chÊt l�ượng.
Theo dõi, thống kê thực hiện theo
kế hoạch sản xuất.
Điều chỉnh kế hoạch sản
xuất (nếu có)
Báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất
Kết thúc và lưu hồ sơ
25
- JIS 5335:1987 và JIS 5373:2004- Tiêu chuẩn Nhật Bản về cọc bê tông ly
tâm ứng lực trớc
- TCVN 7888:2008- Cọc Bê tông ly tâm ứng lực trớc
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (toàn tập)
4. Hn ch:
- Sau khi nhn n t hng v trỡnh duyt vn cha cõn nhc k n khi
lng cụng vic tn ng t trc dn n vic khụng hon thnh khi lng
cụng vic theo ỳng thi gian yờu cu ca khỏch hng.

- Do khi lng cụng vic nhiu lỳc quỏ ti dn n khõu theo dừi thng kờ
thc hin k hoch sn xut cha chỳ ý sỏt sao, iu chnh cho phự hp dn n
vic tớnh cụng cho cụng nhõn hay b nhm ln.
5. Khc phc:
- Sau khi lp k hoch sn xut cn cõn nhc, kim tra rừ khi lng cụng vic
nu nhn thy khụng ỏp ng c cn cú nhng xut v gii phỏp kp thi
trỡnh Ban giỏm c.
- ngh b sung thờm mt nhõn viờn QC lm theo biu mu quy trỡnh kim
soỏt cht lng v gi phũng nhõn s thun tin cho vic tớnh cụng cho cụng
nhõn.
QUI TRèNH TO LNG THẫP
Ni dung
Trỏch nhim
Trỡnh t
Ti liu, mu biu
liờn quan
T trng t gia
cụng lng thộp
SXFPBM 01 - 02
(K hoch sn xut
lng thộp)
T trng t gia
cụng lng thộp
SXFPBM 01 - 02
(K hoch sn xut
Nhn k hoch sn xut t trng ca
Xỏc nh loi sn phm cn lm

×