Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

tìm hiểu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh vinh cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 66 trang )





 !"#
 $!%&'&#
()*

+, / 0




 !"#
 $!%&'&#
123415263783192:;2<3=>?13@A2<#BCDE
FG:00HI>J21KL>J23MNOP23233OQ2
152R3>J:, , 0
*
Để có được khoảng thời gian thực tập đầy ý nghĩa vừa qua, em xin bày tỏ lòng cảm
ơn sâu sắc đến ban lãnh đạo trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo mọi điều kiện, cũng như
toàn thể thầy cô giáo trong khoa kế toán – tài chính đã truyền đạt những kiến thức quý
báu trong suốt 4 năm theo học tại trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo Huỳnh Anh Thuận,người đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành chuyên đề, và em xin
cảm ơn toàn thể các anh chị trong phòng kế toán- tài chính công ty Vinh Cường cùng với
Ban Giám đốc đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt cho em những kinh nghiệm quý giá, tạo
điều kiện giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Bên cạnh đó, em cũng rất cám ơn bạn bè và gia đình đã luôn ở bên quan tâm, giúp
đỡ em trong suốt quá trình thực tập và làm bài.
Bài chuyên đề chắc hẳn sẽ không tránh khỏi những sai sót, kính mong thầy cô, bạn


bè có những góp ý để bài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên
Đặng Thị Hoài Phương
DS#'
TS : Tài sản BHXH: Bảo hiểm xã hội
NV: Nguồn vốn BHYT: bảo hiểm y tế
TSNH: Tài sản ngắn hạn BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
TSDH: Tài sản dài hạn KPCĐ: Kinh phí công đoàn
NPT: Nợ phải trả VL: Vật liệu
VCSH: Vốn chủ sở hữu DDĐK: Dở dang đầu kỳ
NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp CBCNV: Cán bộ công nhân viên
NCTT: Nhân công trực tiếp TKĐƯ:Tài khoản đối ứng
SXC: Sản xuất chung GTGT: Giá trị gia tăng
TSCĐ: Tài sản cố định CT: Chứng từ
CCDC: Công cụ dụng cụ NT: Ngày tháng
SXKD: Sản xuất kinh doanh ĐVT: Đơn vị tính
XNXL: Xí nghiệp xây lắp DDCK: Dở dang cuối kỳ
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp CPBH: Chi phí bán hàng
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn BCTC: Báo cáo tài chính
DS*T
AUV.W.: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
AUV.W,: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
AUV.WX: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
AUV.W0: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
AUV,W.: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Vinh Cường
AUV,W,: Tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH Vinh Cường
AUV,WX : Quy trình luân chuyển chứng từ công ty TNHH Vinh Cường
DSH YH
HZ2<,W. Tình hình lao động của công ty năm 2013

HZ2<,W,: Bảng tổng hợp tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2011-2013
HZ2<,WX:Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
H1KO[\.: (Phiếu nhập kho)
H1KO[\,: (Phiếu xuất kho)
H1KO[\X (Bảng kê mua vật liệu nhập kho)
H1KO[\0: (Bảng kê phân bổ)
H1KO[\]: (Bảng kê xuất vật liệu, dụng cụ)
H1KO[\^: Sổ nhật ký chung
H1KO[\_: Sổ cái chi tiết TK 621
H1KO[\`: (Bảng tổng hợp thanh toán lương)
H1KO[\a: (Bảng nghiệm thu thanh toán nhân công)
H1KO[\ :(Bảng phân bổ lương.)
H1KO[\ : Sổ nhật ký chung( TK 622)
H1KO[\.,: Sổ cái chi tiết tài khoản 622
H1KO[\.X: Sổ chi tiết chi phí sản xuất.
H1KO[\.0:b Sổ tổng hợp giá thành sản xuất).
c:(#"d
Trang 1
W.We238fG631I68ghUi6?12<31528jO:
Trên thế giới, xây dựng luôn là ngành kinh tế quan trọng vì đây là ngành tạo ra cơ sở
vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Ngành công nghiệp-xây dựng luôn chiếm tỷ
trọng khá lớn trong GDP cả nước. Tuy nhiên, trong những năm gần đây ngành xây dựng
gặp rất nhiều khó khăn. Điều này được phản ánh trong sự tăng trưởng của ngành, giảm từ
19,7% trong năm 2011 còn 6,5% trong năm 2012. Tại hội nghị tổng kết ngành xây dựng
năm 2013, Bộ trưởng Bộ xây dựng Trịnh Đình Dũng đã đánh giá : Năm 2013 vẫn tiếp tục
là một năm nhiều khó khăn đối với ngành, các doanh nghiệp thiếu vốn nghiêm trọng cho
sản xuất và đầu tư phát triển, lãi suất cho vay luôn ở mức cao khiến nhiều doanh nghiệp
chưa tiếp cận được vốn vay,… Trong bối cảnh khó khăn chung của ngành, để có thể tiếp
tục tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn miền trung nói chung
cũng như Tỉnh Quảng Bình nói riêng phải định hướng và đưa ra những quyết định đúng

đắn về việc sử dụng vốn, nguyên vật liệu, nhân công sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm,
đảm bảo xây dựng các công trình có chất lượng tốt nhất với giá thành thấp nhất . Dựa trên
nguyên tắc cơ bản của quản lý kinh tế là lấy thu bù chi, đạt lợi nhuận tối ưu đã đặt ra yêu
cầu đối với các doanh nghiệp là phải đảm bảo hạch toán đúng, đủ và chính xác chi phí sản
xuất. Từ đó, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trở nên
vô cùng quan trọng với bất kỳ một doanh nghiệp xây dựng nào hiện nay.
Công ty TNHH Vinh Cường hoạt động trong lĩnh vực xây lắp và cũng như các doanh
nghiệp cùng ngành trên địa bàn Tỉnh, những năm gần đây công ty cũng gặp không ít khó
khăn. Là một doanh nghiệp sản xuất riêng biệt, sản phẩm sản xuất ra với khối lượng khá
lớn, nhiều công trình xây lắp…Do đặc điểm công nghệ sản xuất của mình, các cấp lãnh
đạo công ty đặc biệt chú trọng đến việc xây dựng, tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm vì đây là vấn đề cơ bản gắn liền với kết quả cuối cùng trong sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Trang 2
Qua quá trình thực tập, tìm hiểu về công ty, về công tác kế toán của Công ty, tôi nhận
thấy vấn đề tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một vấn đề cực kỳ
quan trọng đối với công ty cũng như các doanh nghiệp xây dựng nói chung. Xuất phát từ
lý do đó, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “kL31KORI6>J2831G3e[Z2lOf64?6e23<1J
63?23[Z2G3mLlnNopG6q18r2<
6N
#123@s2<t.
W,Wu8615O2<31528jO:
I.2.1. Mục tiêu tổng quát:
Tìm hiểu tình hình thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp công ty TNHH Vinh Cường, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp giúp công ty
hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, từ đó nâng cao hiệu quả
quản lý và sử dụng vốn.
I.2.2.Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu và đánh giá việc phân loại, sắp xếp và phản ánh trên các tài khoản và sổ
sách kế toán các khoản mục chi phí trong thực tế.

- Tìm hiểu và đánh giá các phương pháp được thực hiện để tập hợp chi phí và tính giá
thành thực tế tại công ty
- Trên cơ sở kết quả phân tích đánh giá,đưa ra các ý kiến góp phần giúp công ty phát
huy những ưu điểm và khắc phục những hạn chế còn tồn tại.
WXW\16@v2<2<31528jO:
Đối tượng nghiên cứu ở đây là việc tập hợp các khoản mục chi phí sản xuất, các
phương pháp thực hiện để tập hợp chi phí và tính giá thành.
W0W3qL412<31528jO:
- Về thời gian:
 Số liệu thu thập để phân phân tích tổng quan tình hình tài chính công ty lấy số liệu
trong 3 năm,2011 đến 2013
Trang 3
 Số liệu về chi phí và tính giá thành được thu thập cho công trình thi công trụ sở Hội
bảo trợ bệnh nhân nghèo Tỉnh Quảng Bình trong quý IV/2013
- Về không gian:Tại công ty TNHH Vinh Cường. Cụ thể là xí nghiệp xây dựng 2
W]WJ8G3@A2<G3JG2<31528jO:
Để nghiên cứu bài chuyên đề tốt nghiệp này, tôi sử dụng những phương pháp sau:
- Các phương pháp thu thập tài liệu
 Quan sát, phỏng vấn: Quan sát, đối thoại trực tiếp với bộ phận kế toán công ty để
thu thập các tài liệu thứ cấp liên quan: Các chứng từ, tờ kê chi tiết, chứng từ ghi sổ, bảng
tổng hợp chi phí tính giá thành công trình, sổ chi tiết, sổ cái, các báo cáo tài chính như
bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh,…
 Tìm hiểu thu thập các tài liệu sơ cấp từ sách, báo, tạp chí, internet, các chuyên đề
khóa luận tốt nghiệp các khóa trước.
Phương pháp xử lý số liệu
:
 Phương pháp so sánh tổng hợp được sử dụng để phân tích tình hình nguồn
lực của Công ty về con người, tình hình kinh doanh, tình hình tài chính, từ đó so
sánh và rút ra nhận xét.


Các phương pháp kế toán:Phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng tài
khoản, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp, cân đối tài khoản.
W^WfO6wx88ghy?12<31528jO:
Bài chuyên đề gồm có 3 phần
Phần I: Đặt vấn đề trình bày một cách ngắn gọn lý do chọn đề tài,đưa ra được mục
tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu đề tài và tóm gọn cấu trúc của bài
nghiên cứu
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu gồm có 3 chương
Trang 4
Chương 1: Từ lý thuyết đã học được và thông qua nghiên cứu các tài liệu chuyên
ngành, trình bày về những nội dung lý thuyết liên quan đến công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp như đặc điểm hoạt động xây lắp, nhiệm vụ của kế
toán xây lắp, những vấn đề chung về chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm
khái niệm, phân loại, xác định đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm xây lắp…
Chương 2: Có 3 nội dung chính, thứ nhất là tìm hiểu tổng quan về lịch sử hình thành,
chức năng nhiệm vụ, nguồn lực hoạt động, tổ chức bộ máy quản lý công ty; nội dung tiếp
theo là tìm hiểu những đặc điểm tổ chức công tác kế toán về tổ chức bộ máy, chế độ, hình
thức và các chính sách kế toán mà công ty đang sử dụng; cuối cùng cũng là phần quan
trọng nhất, tìm hiểu thực tế quy trình sản xuất sản phẩm, các chi phí sản xuất và công tác
kế toán các khoản mục chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, phần này bám
sát cơ sở lý thuyết của chương 1
Chương 3: Từ thực trạng ở chương 2, đưa ra các ưu nhược điểm trong công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty, từ đó đề xuất các giải
pháp có thể có nhằm phần nào đó giúp công ty phát huy được những ưu điểm và khắc
phục những nhược điểm còn tồn tại.
Phần III. Tổng kết lại xem các mục tiêu đưa ra đã đạt được hay chưa và đưa ra kiến
nghị.
Trang 5
c:zD#{ 

B|
Trang 6
*.:*}~•#d !"#
 $D!%&'
.W.3J1219L4?G3n2o>q1831G3e[Z2lOf6lnNopG
1.1.1Khái niệm
Theo TS.Nguyễn Khắc Hùng, 2011:
“Chi phí sản xuất xây lắp là sự hao phí về nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, khấu
hao, tiền lương, các chi phí khác bằng tiền mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình xây
dựng và lắp đặt các công trình, hạng mục công trình ở các doanh nghiệp xây lắp trong
một thời gian nhất định được biểu hiện bằng tiền”.
1.1.2 Phân loại
 3n2o>q183163€>2•1‚O2<R1236I8gh831G3e
Theo quy định hiện nay thì chi phí được phân thành 5 yếu tố:
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
 3n2o>q1831G3e63€>R3>Z2Lu8<1J63?23
Theo Bùi Văn Dương, 2008, chi phí sản xuất gồm 4 khoản mục:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá trị thực tế của các loại nguyên vật liệu sử
dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm:
Trang 7
 Tiền lương của công nhân trực tiếp tham gia xây dựng công trình trên công trường
và lắp đặt thiết bị
 Tiền công nhúng gạch vào nước, tưới nước cho tường, công đóng đặt tháo dỡ, lắp
ghép ván khuôn dàn giáo, công vận chuyển,…
 Phụ cấp làm thêm giờ, các khoản phụ cấp có tính chất lương như phụ cấp trách

nhiệm, phụ cấp môi trường làm việc
- Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí ở đội, bộ phận sản xuất ngoài các chi phí
sản xuất trực tiếp như:
• Chi phí nhân viên quản lý đội sản xuất gồm lương chính, lương phụ và khoản trích
theo lương của nhân viên quản lý đội.
• Chi phí vật liệu: gồm giá trị nguyên vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ,
các chi phí CCDC…ở đội xây lắp.
• Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng tại đội xây lắp, bộ phận sản xuất
• Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí điện, nước, điện thoại, bằng sáng chế,…không
thuộc tài sản cố định mà được phân bổ dần vào chi phí của đội.
• Chi phí bằng tiền khác
Trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp công trình thì có thêm khoản mục “ Chi phí
sử dụng máy thi công”
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm:
 Chi phí nhân công: Lương chính, lương phụ phải trả cho công nhân trực tiếp điều
khiển, sử dụng máy thi công.
 Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ máy thi công.
 Chi phí khấu hao máy thi công
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí bằng tiền khác.
Đây là cách phân loại chủ yếu trong các doanh nghiệp xây lắp
 3n2o>q1831G3e63€>L\1ƒOh2398gh831G3e4F18J8R3>Z2Lu86w52H
Theo cách phân loại này, chi phí được chia thành chi phí sản xuất và chi phí thời kỳ.
Trang 8
- Chi phí sản xuất: là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm
hay quá trình mua hàng hoá để bán.
- Chi phí thời kỳ: là các khoản chi phí để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, không
tạo nên giá trị hàng tồn kho mà ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ mà chúng phát
sinh.
 3n2o>q1831G3e63€>G3@A2<G3JGƒON2qG

Theo tiêu thức này, chi phí sản xuất kinh doanh chia thành 2 loại:
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán tập
hợp chi phí
- Chi phí gián tiếp: là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí
khác nhau nên không thể quy nạp trực tiếp được mà phải tập hợp, quy nạp cho từng doanh
thu theo phương pháp phân bổ gián tiếp
Tóm lại, mỗi cách phân loại chi phí có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng yêu cầu quản
lý và đối tượng cung cấp thông tin cụ thể, nhưng chúng luôn bổ sung cho nhau nhằm quản
lý có hiệu quả nhất chi phí phát sinh trong doanh nghiệp, trong từng thời kỳ nhất định.
(Thư viện học liệu mở Việt Nam VOER, Trường đại học kinh tế quốc dân)
.W,3J1219L4?G3n2o>q1<1J63?23[Z2G3mLlnNopG
1.2.1 Khái niệm
Trong hoạt động xây lắp, chi phí xây lắp mới là mặt thứ nhất thể hiện hao phí doanh
nghiệp đã chi ra trong một thời kỳ nhất định, để đánh giá chất lượng và hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp thì cần xem xét chi phí xây lắp trong mối quan hệ chặt chẽ
với mặt thứ hai của nó là kết quả sản xuất thu được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Chính
mối quan hệ so sánh đó đã hình thành nên khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp. Theo tác
giả Bùi Hoàng Anh,2009
Trang 9
“Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan tới khối lượng xây
lắp đã hoàn thành”
1.2.2 Phân loại:
Có rất nhiều cách phân loại giá thành sản phẩm. Tuỳ theo mục đích quản lý và yêu
cầu hạch toán để có tiêu thức phân loại hợp lý
 3n2o>q1<1J63?2363€>G3qL416e236>J2831G3e:
Theo đó, giá thành được chia thành 2 loại là giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ
- Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến
việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với các đơn vị
xây lắp gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng

máy thi công( nếu có), chi phí sản xuất chung.
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí
liên quan đến sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
1J63?236>?2y•[Z2G3mL615O63u„1J63?23[Z2lOf6…{D…H
Cách phân loại này giúp nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của từng
mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do hạn chế nhất
định nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa nghiên cứu, ít được áp dụng.
 3n2o>q163€>63s1<1h24?8A[†[\o19O6e23<1J63?23
Theo đó, giá thành được chia làm 3 loại:
- 1J63?23RI3>q83: được tính toán trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và số
lượng kế hoạch. Việc tính toán giá thành kế hoạch được tiến hành trước khi thực hiện sản
xuất, chế tạo sản phẩm. Chỉ tiêu này được xem là mục tiêu phấn đấu, là cơ sở để đánh giá,
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
Trang 10
- 1J63?23U=23Lj8: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chi
phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức được tiến
hành trước khi sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là thước đo chính xác kết
quả kinh doanh các loại tài sản, vật tư, tiền vốn trong doanh nghiệp.
- 1J63?2363786I: là giá thành sản phẩm tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất
thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ với số lượng thực tế sản xuất được. Khác với 2
loại giá thành trên, giá thành thực tế chỉ được tính sau khi quá trình sản xuất đã hoàn
thành.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
được các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó điều chỉnh
kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.
.WX \16@v2<6QG3vG831G3eYU\16@v2<4?RP6e23<1J63?23
Theo TS. Nguyễn Khắc Hùng, 2011
 Đối tượng tập hợp chi phí
Xác định đối tượng hạch toán chi phí xây lắp là xác định phạm vi mà chi phí cần
phải được tập hợp phục vụ cho việc kiểm soát chi phí và tính giá thành

Trong sản xuất xây lắp, do đặc điểm sản phẩm có tính đơn chiếc, riêng lẻ nên đối
tượng hạch toán chi phí sản xuất thường là theo đơn đặt hàng, hoặc có thể là một hạng
mục công trình, một bộ phận hạng mục công trình, nhóm hạng mục công trình,…
 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
Trong sản xuất xây dựng cơ bản, sản xuất có tính chất riêng lẻ, đối tượng tính giá
thành là từng công trình, hạng mục công trình đã xây dựng hoàn thành. Ngoài ra đối
tượng tính giá thành có thể là từng giai đoạn công trình hoặc từng giai đoạn hoàn thành
theo quy ước tùy thuộc vào phương thức bàn giao thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ
đầu tư.
Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tổng hợp chi phí để tính tổng giá
thành sản phẩm và giá thành đơn vị.
 Với công trình nhỏ, thời gian thi công ngắn (≤ 12 tháng) kỳ tính giá thành là từ khi
khởi công cho đến khi hoàn thành công trình.
Trang 11
 Với những công trình lớn, thời gian thi công dài (>12 tháng), khi nào có một bộ
phận hạng mục hoàn thành, có giá trị sử dụng và được nghiệm thu, kế toán tiến hành tính
giá bộ phận, hạng mục đó.
 Với những công trình có thời gian kéo dài nhiều năm, những bộ phận không tách ra
để đưa vào sử dụng được, khi từng phần việc lắp đặt đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý
theo thiết kế tính toán sẽ tính giá thành cho khối lượng công tác được hoàn thành bàn
giao. Kỳ tính giá thành này là từ khi bắt đầu thi công cho đến khi đạt điểm dừng kỹ thuật.
.W0WI6>J2831G3e[Z2G3mLlnNopG
1.4.1Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.4.1.1Nguyên tắc hạch toán:.
Kế toán phải tôn trọng những nguyên tắc sau đây:
Các vật liệu sử dụng cho xây dựng hạng mục công trình nào thì phải tính trực tiếp
cho hạng mục công trình đó.
Trong điều kiện thực tế sản xuất xây lắp không cho phép tính chi phí vật liệu trực
tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình thì kế toán có thể áp dụng phương pháp
phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí vật liệu trực tiếp cho các đối tượng theo tiêu thức

hợp lý như định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lượng, số lượng sản phẩm,…
1.4.1.2 Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn mua nguyên vật liệu, biên bản kiểm kê vật tư
1.4.1.3 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
 Tài khoản 621 “ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”
H522v
Tập hợp chi phí xuất dùng trực tiếp cho công tác lắp đặt, xây dựng, sửa chữa
H528‡
 Giá trị vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho
Trang 12
 Kết chuyển hoặc phân bổ giá trị nguyên vật liệu cho các đối tượng tập hợp chi phí
có liên quan để tính chi phí công trình hoàn thành.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ
( Nguyễn Khắc Hùng, 2011)
 Sơ đồ hạch toán
AUV.W.:Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp
( Nguyễn Hoàng, 2009)
Trang 13
Giá trị vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho
152
621
111,112,331
111,152
1413
1413
133
133
Xuất VL trong kho trực tiếp SX
Mua VL về sử dụng ngay
Không qua kho


(1)
(2)
3x63e83:
(1): Tạm ứng CPNVL
cho các đơn vị xây lắp
nội bộ không tổ chức
kế toán riêng
(2): Quyết toán tạm
ứng về CPNVL khi
công trình đã bàn giao
1.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.4.2.1 Nguyên tắc hạch toán
Kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân sản xuất có liên quan đến công trình,
hạng mục công trình nào thì phải hạch toán trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình
đó.
Trong điều kiện thực tế sản xuất xây lắp không cho phép tính trực tiếp chi phí nhân
công cho từng công trình, hạng mục công trình thì kế toán có thể phân bổ chi phí nhân
công trực tiếp cho các đối tượng có liên quan theo tiền lương định mức hay giờ công định
mức
Chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm các khoản trích theo lương phải trả cho
công nhân trực tiếp xây lắp( BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
( Nguyễn Khắc Hùng, 2011)
1.4.2.2 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
 Tài khoản 622” Chi phí nhân công trực tiếp”
H522v
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp làm công tác thi công, xây lắp
H528‡
 Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ cho các đối

tượng có liên quan để tính chi phí công trình hoàn thành.
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ
( Nguyễn Khắc Hùng, 2011)
 Sơ đồ hạch toán
Trang 14
622
cho các đơn vị xây lắp nội bộ
không tổ chức kế toán riêng
334
111,152
1413
Tính lương phải trả cho bộ phận trực tiếp
thi công xây lắp công trình
Tạm ứng CPNCTT
Quyết toán tạm ứng về
CPNCTT khi công trình đã

bàn giao

AUV.W,: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
( Nguyễn Hoàng, 2009)
1.4.3.Kế toán chi phí sản xuất chung
1.4.3.1 Nguyên tắc hạch toán
Phải tổ chức hạch toán chi phí sản xuất chung theo từng công trình, hạng mục công
trình đồng thời phải chi tiết theo các điều khoản quy định
Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các định mức về chi phí sản xuất chung
và các khoản có thể ghi giảm chi phí sản xuất chung.
Trường hợp chi phí sản xuất chung có liên quan tới nhiều đối tượng xây lắp khác
nhau thì kế toán sẽ tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng có liên
quan theo định mức, theo giờ làm việc thực tế hoặc theo tiền lương của công nhân.

1.4.3.2 Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
 Tài khoản 627: “Chi phí sản xuất chung”
Trang 15
Tổng mức chi phí
SXC phân bổ cho
từng đối tượng
Tổng chi phí SXC
cần thiết phân bổ
Tổng tiêu thức cần
phân bổ của tất cả
các đối tượng
Tổng tiêu thức
phân bổ của từng
đối tượng
( Nguyễn Khắc Hùng, 2011)
H522v
 Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh ở các đội thi công
H528‡
 Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
 Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan để
tính giá thành.
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ
( Nguyễn Khắc Hùng, 2011)
 Sơ đồ hạch toán
AUV.WX: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
( Nguyễn Hoàng, 2009)
Trang 16
334
622
(1)

338
152,153,142
214
111,112,331
133
1413
(2)
(3)
(4)
(5)
(6a)
(6b)
3x63e83:
(1):Tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho
nhân viên đội xây dựng, tiền ăn giữa ca của công
nhân xây lắp, nhân viên quản lý đội xây dựng
(2):Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy
định trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây
lắp, nhân viên quản lý đội,
(3): Chi phí NVL, CCDC xuất cho đội xây dựng
(4):Trích khấu hao máy móc thiết bị đội xây dựng
(5): Chi phí điện, nước, điện thoại đội xây dựng
(6):Tạm ứng giá trị xây lắp giao khoán nội bộ
(7): Quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp
hoàn thành bàn giao đã được duyệt.
1.4.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.4.4.1 Tổng hợp chi phí sản xuất
Cuối kỳ, trên cơ sở các khoản chi phí NVL trực tiếp, chi phí NCTT, Chi phí SXC đã
được kết chuyển, kế toán tổng hợp chi phí phát sinh trong tháng, đồng thời đánh giá sản
phẩm dở dang của tháng để làm căn cứ tính giá thành sản phẩm hoàn thành

 Tài khoản sử dụng: TK 154(1541) “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sản phẩm
xây lắp”
H522v:Tập hợp các chi phí xây lắp phát sinh trong kỳ
H528‡
 Các khoản làm giảm chi phí xây lắp như phế liệu thu hồi, các khoản thiệt hại
 Chi phí sản xuất thực tế của những công trình hoàn thành đã bàn giao cho khách
hàng.
 Chi phí sản xuất thực tế của những công trình, hạng mục công trình chưa hoàn
thành.
( Nguyễn Khắc Hùng, 2011)
 Sơ đồ hạch toán
AUV.W0: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
(Nguyễn Hoàng, 2009)
Trang 17
154
152,1388,111,112
632
155
VL thừa, phế liệu/ bồi thường/thanh lý
Máy móc thiết bị chuyên dùng
Thiệt hại( sau bồi thường)
Tổng giá thành sản phẩm
xây lắp
Tiêu thụ
Chờ bán
SDĐK
(621)
(622)
(627)
SDCK

1.4.4.2 Đánh giá giá trị xây lắp dở dang cuối kỳ
Để xác định chi phí xây lắp dở dang cuối kỳ phải tiến hành kiểm kê khối lượng xây
lắp dở dang, xác định mức độ hoàn thành và dùng phương pháp đánh giá phù hợp.
 3@A2<G3JGUJ23<1J[Z2G3mL‚†‚h2<63€>831G3e63786I
Trong trường hợp bàn giao thanh toán khi công trình hoàn thành toàn bộ, tổng cộng chi
phí sản xuất từ khi khởi công đến thời điểm xác định chính là chi phí sản xuất dở dang
thực tế:
 3@A2<G3JGUJ23<1J[Z2G3mL‚†‚h2<63€>6ˆo93>?263?236@A2<U@A2<
(Thư viện học liệu mở Việt Nam VOER, Trường đại học kinh tế quốc dân)
.W]WI6>J26e23<1J63?23[Z2G3mLlnNopG
Do đặc điểm xây lắp có tính chất đơn chiếc, quy trình công nghệ sản xuất khá phức
tạp, thời gian thi công dài nên tùy vào trường hợp để có phương pháp tính giá thành phù
hợp.
 3€>G3@A2<G3JG<1Z2UA2b6w7861IG‰
Áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành là
một thì:
 3@A2<G3JG6Š2<8•2<831G3e:
Trang 18
Chi phí sản xuất Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
dở dang cuối kỳ nhân công trực tiếp , chi phí sản xuất chung
Giá thành dự toán
khối lượng công
việc hoàn thành
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
(DDCK)
Chi phí sản
xuất DDĐK
Chi phí sản

xuất phát
sinh trong kỳ
Giá thành dự toán
của khối lượng
công việc DDCK
Giá thành
dự toán
của khối
lượng
công việc
DDCK
Tổng giá
thành
sản phẩm
Giá trị
sản phẩm
DDĐK
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
Giá trị sản
phẩm
DDCK
Các khoản
giảm trừ giá
thành
Phương pháp này đươc áp dụng trong trường hợp các doanh nghiệp xây lắp thi công
các công trình lớn và phức tạp. Đối tượng tập hợp chi phí là từng đội sản xuất còn đối
tượng tính giá thành là toàn bộ công trình hoàn thành. Theo phương pháp này giá thành
công trình được xác định.

‹„DD … . … , …WWW…2/DD
Trong đó:C
1
, C
2
, , C
n
là chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội sản xuất hoặc từng
hạng mục công trình, Z là giá thành công trình.
 3@A2<G3JG6e23<1J63?2363€>U=23Lj8
Phương pháp này có mục đích kịp thời phát hiện ra mọi chi phí sản xuất và phát sinh
vượt quá định mức, từ đó tăng cường phân tích và kiểm tra kế hoạch giá thành.
(Thư viện học liệu mở Việt Nam VOER, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)
Trang 19
Giá thành thực tế
của sản phầm
Giá thành
định mức
sản phẩm
Chênh lệch
do thay đổi
định mức
Chênh lệch
so với định
mức

×