Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Đánh giá sự thỏa mãn, nhu cầu của khách hàng và sự hài lòng của khách hàng đối với công ty tnhh thiết kế và xây dựng bách nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 38 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 3
DANH MỤC SƠ ĐỒ 3
CHƯƠNG 1 1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thiết kế và xây
dựng Bách Nam 1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty 1
1.2.1. Chức năng của công ty 1
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty 2
1.2.3. Ngành nghề kinh doanh của công ty 2
1.3. Tình hình tài sản – nguồn vốn biến động trong ba năm 2010 -2012 2
1.3.1. Tình hình biến động Tài sản trong ba năm 2010-2012 2
1.3.2. Tình hình biến động Nguồn vốn qua ba năm 2010-2012 4
1.4. Tình hình kết quả hoạt động SXKD trong ba năm 2010-2012 7
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thiết kế và xây dựng
Bách Nam 8
1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 8
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận của công ty 9
1.5.3 : Tổ chức nhân sự trong Công ty 11
1.6. Khái quát về bộ máy kế toán của công ty TNHH Thiết kế và xây dựng
Bách Nam : 12
1.6.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: 12
1.6.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: 12
1.6.1.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận kế toán của công ty 12
1.6.2. Chính sách, chế độ kế toán công ty áp dụng 13
1.6.2.1. Chính sách chế độ kế toán áp dụng tại công ty 13
1.6.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ tại công ty 13
1.6.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản tại công ty 14
1.6.2.4 Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty 14
CHƯƠNG 2 17



THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 17
TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG BÁCH NAM 17
2.1. Hệ thống tài khoản liên quan đến sắc thuế giá trị gia tăng: 17
2.1.1 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ: 17
2.1.2 Kế toán thuế GTGT phải nộp: 17
2.2. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến sắc thuế giá trị gia
tăng và quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách: 17
2.2.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng: 17
2.2.1.1.Chứng từ và sổ sách sử dụng trong kế toán thuế GTGT được khấu trừ
17
2.2.1.2.Chứng từ và sổ sách sử dụng trong kế toán thuế GTGT đầu ra 17
2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách trong sắc thuế GTGT 18
2.3. Phương pháp kế toán thuế, kê khai và nộp thuế GTGT: 18
2.3.1 Phương pháp kế toán thuế một số nghiệp vụ chủ yếu: 18
2.3.2 Quá trình kê khai thuế GTGT: 20
2.3.3 Quá trình nộp tờ khai thuế GTGT qua mạng Internet 29
CHƯƠNG 3 33
NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC 33
NHỮNG TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT 33
TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG BÁCH NAM 33
3.1. Nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Thiết kế và
xây dựng Bách Nam 33
3.2. Một số giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại trong công tác kế toán
thuế tại Công ty TNHH Thiết kế và xây dựng Bách Nam 34
KẾT LUẬN 7

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tình hình biến động tài sản trong 3 năm từ năm 2010-2012 3
Bảng 1.2. Tình hình biến động Nguồn vốn ba năm 2010-2012 5

Bảng 1.3: Kết quả hoạt động của công ty trong ba năm 2010 -2012 7
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty 12
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 15

Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG BÁCH NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thiết kế và xây dựng
Bách Nam
Địa chỉ : 90E Võ Thị Sáu, Phường Tân Định, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: : (08) 62.90.62.24 – 38.24.40.31
Fax: : (08) 38.20.03.06
Mã số thuế : 0305462993
Email :
Website : www.bachnam.com

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4102057824
Do Sở kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 18 tháng 01 năm 2008
Người đại diện theo pháp luật Công ty: Ông TRẦN VŨ HUY
Tài khoản Ngân hàng:
- 46982679 tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Sài Gòn
- 060011256131 tại Ngân hàng Sài Gòn Thương tín – PGD Võ Thị Sáu
Vốn điều lệ của Công ty là: 2.000.000.000 đồng ( Hai tỷ đồng./.)
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty
1.2.1. Chức năng của công ty
Từ lúc thành lập Công ty năm 2008 đến nay, Công ty đã học hỏi và đúc kết được
nhiều kinh nghiệm quý giá cho đơn vị. Công ty luôn luôn tìm tòi những giải pháp tốt

nhất trong xây dựng và đảm bảo chất lượng hoàn hảo và giá thành phù hợp với từng
công trình mà Nhà đầu tư đưa ra.
- Tổ chức phương án thi công nhằm đảm bảo khối lượng công việc đã tiếp
nhận và có giải pháp thi công nhanh chóng đạt chất lượng kỹ thuật, đúng tiến độ
theo nội dung công việc đã ký hợp đồng.
- Kiểm tra, giám sát, thông qua số liệu được phản ánh kế toán chủ động nắm
được một cách có hệ thống toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động của công ty, làm
cơ sở cho việc đánh giá chất lượng hoạt động và quyền lực của công ty, nhằm đề
xuất chủ trương giải pháp cải tiến chất lượng sản phẩm.
- Xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm phục vụ tốt cho việc thi công.
Với phương châm Công ty thỏa mãn mọi nhu cầu của khách hàng và sự hài
lòng của khách hàng là điều mà Công ty quan tâm nhất.
Mục tiêu của Công ty đặt ra và hướng tới là không ngừng sáng tạo và thi công
những công trình mang tính mỹ thuật và chất lượng cao.
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
1
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
- Sử dụng và quản lý đúng mục đích nguồn vốn tự có. Bên cạnh đó sử dụng đúng
chế độ hiện hành, đảm bảo giữ vững hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển.
- Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách và pháp luật của Nhà nước. Thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ trong các hợp đồng kinh tế. Xây dựng và phát triển cơ sở
vật chất kỹ thuật để tăng năng lực và mở rộng mạng lưới sản xuất kinh doanh.
- Không ngừng cải tiến các trang thiết bị, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào các
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cho các công trình xây dựng.
- Thi công công trình xây dựng theo đúng thiết kế, quy trình, tiêu chuẩn cả về
kỹ thuật và mỹ thuật đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Đào tạo cán bộ công nhân viên đáp ứng với yêu cầu sản xuất kinh doanh, thực
hiện đầy đủ các chính sách tiền lương, chế độ bảo hiểm đúng qui định của Nhà nước.
- Giám sát tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài

chính, giám sát việc chấp hành chính sách chế độ kinh tế tài chính của Nhà nước.
1.2.3. Ngành nghề kinh doanh của công ty
- Thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp
- Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
- Thiết kế tổng mặt bằng
- San lấp mặt bằng
- Lập dự án đầu tư
- Trang trí nội ngoại thất
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
1.3. Tình hình tài sản – nguồn vốn biến động trong ba năm 2010 -2012
1.3.1. Tình hình biến động Tài sản trong ba năm 2010-2012
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
2
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
Bảng 1.1. Tình hình biến động tài sản trong 3 năm từ năm 2010-2012
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền %
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 16.736.801.291 13.336.597.503 26.437.865.715 (3.400.203.788) (20,32) 13.101.268.212 98,24
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 5.350.552.421 2.739.127.640 7.276.171.333 (2.611.424.781) (48,81) 4.537.043.693 165,64
1.Tiền 5.350.552.421 2.739.127.640 7.276.171.333 (2.611.424.781) (48,81) 4.537.043.693 165,64
III. Các khoản phải thu NH 1.038.877.556 927.568.369 4.723.711.501 (111.309.187) (10,71) 3.796.143.132 409,26
2. Trả trước cho người bán 1.038.510.921 927.568.369 4.723.711.501 (110.942.552) (10,68) 3.796.143.132 409,26
3. Các khoản phải thu khác 366.635 (366.635) (100,00)
IV. Hàng tồn kho 9.792.016.051 9.544.038.748 13.891.670.597 (247.977.303) (2,53) 4.347.631.849 45,55
1. Hàng tồn kho 9.792.016.051 9.544.038.748 13.891.670.597 (247.977.303) (2,53) 4.347.631.849 45,55
V. Tài sản ngắn hạn khác 555.355.263 125.862.746 546.312.284 (429.492.517) (77,34) 420.449.538 334,05
1. Thuế GTGT được khấu trừ 555.355.263 107.791.904 529.774.139 (447.563.359) (80,59) 421.982.235 391,48
2. Thuế và các khoản phải thu NN - - 16.538.145 - - 16.538.145 -
3. Tài sản ngắn hạn khác 18.070.842 18.070.842 - (18.070.842) (100)

B - TÀI SẢN DÀI HẠN 149.590.166 211.533.483 224.480.855 61.943.317 41,41 12.947.372 6,12
II. Tài sản cố định 87.672.949 163.880.728 206.888.888 76.207.779 86,92 43.008.160 26,24
1. Tài sản cố định hữu hình 87.672.949 163.880.728 206.888.888 76.207.779 86,92 43.008.160 26,24
- Nguyên giá 142.715.181 237.672.949 337.036.585 94.957.768 66,54 99.363.636 41,81
- Giá trị hao mòn luỹ kế (55.042.232) (73.792.221) (130.147.697) (18.749.989) 34,06 (56.355.476) 76,37
V. Tài sản dài hạn khác 61.917.217 47.652.755 17.591.967 (14.264.462) (23,04) (30.060.788) (63,08)
2. Tài sản dài hạn khác 61.917.217 47.652.755 17.591.967 (14.264.462) (23,04) (30.060.788) (63,08)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 16.886.391.457 13.548.130.986 26.662.346.570 (3.338.260.471) (19,77) 13.114.215.584 96,80
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
3
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
Nhận xét:
Qua bảng số liệu, sự biến động của tổng tài sản là do hai nhân tố TSNH và TSDH.
Trước tiên ta xem xét tình hình biến động của TSNH.
 Tài sản ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn năm 2011 giảm so với năm 2010 là 3.400.203.788 đồng tương
ứng giảm 20,32%. Nguyên nhân giảm là do khoản tiền năm 2011 giảm 2.611.424.781
đồng tương ứng giảm 48,81%, thuế GTGT được khấu trừ giảm mạnh với 447.563.359
đồng tương ứng giảm 80,59%. Khoản mục trả trước cho người bán cũng giảm đáng kể,
cụ thể giảm 110.942.552 đồng tương ứng giảm 10,68%. Bên cạnh đó, lượng hàng tồn
kho có sự sụt giảm tương đối nhỏ 247.977.303 đồng tương ứng giảm 2,53%.
Sang năm 2012, Tài sản ngắn hạn tăng 13.101.268.212 đồng tương ứng tốc độ
tăng 98,22% so với năm 2011. Cụ thể, Khoản tiền của công ty năm 2012 tăng
4.537.043.693đồng, tương ứng tăng 165,64%. Trả trước cho người bán tăng mạnh so
với năm 2011 là 3.796.143.132 đồng tương ứng tăng 409,26%.
Hàng tồn kho năm 2012 tăng so với năm 2011, là 4.347.631.849 đồng tương ứng
tăng 45,55%. Trong năm công ty đã đầu tư vào nguyên vật liệu phục vụ cho việc xây
dựng các công trình cho khách hàng. Cho thấy, trong năm 2012 đơn vị đã thu hút
nhiều đầu tư và sự quan tâm của khách hàng đối với đơn vị. Trong năm công ty đã xây
dựng được nhiều công trình với quy mô lớn.Khoản thuế GTGT được khấu trừ năm

2012 tăng 421.982.235 đồng tương ứng tốc độ tăng 391,48%.
 Tài sản dài hạn:
Tài sản dài hạn qua hai năm đều tăng, chứng tỏ rằng công ty đã tích cực đầu tư
mua sắm tài sản phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Năm 2011, Tài sản dài hạn tăng so với năm 2010 là 61.943.317 đồng tương ứng
tăng 41,41%. Lý do tăng là từ việc tăng TSCĐ với mức 76.207.779 đồng tương ứng
tốc độ tăng 86,92%. Trong khi tài sản dài hạn khác giảm 14.264.462 đồng tương ứng
giảm 23,04%. Tốc độ tăng của TSCĐ nhanh hơn tốc độ giảm của tài sản dài hạn khác
nên làm cho TSDH tăng lên.
Đến năm 2012, TSDH tiếp tục tăng nhưng ở mức thấp với 12.947.372 đồng
tương ứng tăng 6,12%.
Cụ thể, TSCĐ năm 2012 tăng so với năm 2011 là 43.008.160 đồng tương ứng
tăng 26,24%. Trong năm 2012, công ty đầu tư vào mua sắm phương tiện vận tải.Tài
sản dài hạn khác giảm mạnh là 30.060.788 đồng tương ứng giảm 63,08%.
1.3.2. Tình hình biến động Nguồn vốn qua ba năm 2010-2012
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
4
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
Bảng 1.2. Tình hình biến động Nguồn vốn ba năm 2010-2012
(ĐVT: Đồng)
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền %
A. NỢ PHẢI TRẢ 14.862.989.406 11.473.281.782 25.056.972.623 (3.389.707.624) (22,81) 13.583.690.841 118,39
I. Nợ ngắn hạn 14.858.043.867 11.468.336.243 25.056.972.623 (3.389.707.624) (22,81) 13.588.636.380 118,49
2. Phải trả người bán 439.143.485 727.366.034 3.954.290.202 288.222.549 65,63 3.226.924.168 443,65
3. Người mua trả tiền trước 14.240.025.665 10.549.919.573 20.917.911.265 (3.690.106.092) (25,91) 10.367.991.692 98,28
4. Thuế và các khoản phải nộp NN 40.694.689 38.412.968 19.928.610 (2.281.721) (5,61) (18.484.358) (48,12)
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 1.254.294 22.015.836 34.220.714 20.761.542 1.655,24 12.204.878 55,44
11.Quỹ khen thưởng và phúc lợi 136.925.734 130.621.832 130.621.832 (6.303.902) (4,60) - -
II. Nợ dài hạn 4.945.539 4.945.539 - 0,00 (4.945.539) (100,00)

6. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 4.945.539 4.945.539 - 0,00 (4.945.539) (100)
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 2.023.402.051 2.074.849.204 1.605.373.947 51.447.153 2,54 (469.475.257) (22,63)
I. Vốn chủ sở hữu 2.023.402.051 2.074.849.204 1.605.373.947 51.447.153 2,54 (469.475.257) (22,63)
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.000.000.000 2.000.000.000 2.000.000.000 - 0,00 - -
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 23.402.051 74.849.204 (394.626.053) 51.447.153 219,84 (469.475.257) (627,23)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 16.886.391.457 13.548.130.986 26.662.346.570 (3.338.260.471) (19,77) 13.114.215.584 96,80
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
5
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
Nhận xét:
Từ bảng số liệu trên ban đầu ta thấy được nguồn vốn chủ yếu được tài trợ từ Nợ
phải trả.
 Nợ phải trả: Qua ba năm ta thấy Nợ phải trả biến động không đều.
Năm 2011, Nợ phải trả giảm 3.389.707.624 đồng tương ứng giảm 22,81%.
Nguyên nhân từ Nợ ngắn hạn giảm so với năm 2010 là 3.389.707.624 đồng tương ứng
tốc độ giảm 22,81%. Cụ thể, khoản mục người mua trả tiền trước giảm 3.690.106.092
đồng tương ứng giảm 25,91%. Bên cạnh đó, khoản phải trả người bán tăng
288.222.549 đồng tương ứng tăng 65,63%. Khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác
tăng 20.761.542 đồng tương ứng tăng 1.655,24%.
Năm 2012, Nợ phải trả tăng so với năm 2011 với 13.583.690.841đồng tương ứng
tăng 118,39%. Lý do làm cho Nợ phải trả tăng là từ khoản Nợ ngắn hạn. Cụ thể, Nợ
ngắn hạn năm 2012 tăng 13.588.636.380 đồng tương ứng tăng 118,49%. Trong đó,
chủ yếu do khoản phải trả người bán tăng 3.226.924.168đồng tương ứng tăng
443,65%. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước giảm 18.484.358 đồng tương ứng
giảm 48,12%.
 Vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu năm 2011 tăng so với năm 2010 là 51.447.153 đồng tương ứng
tăng 2,54%. Trong đó, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 51.447.153 đồng
tương ứng tăng 219,84%.
Sang năm 2012, Vốn chủ sở hữu giảm 469.475.257 đồng tương ứng giảm

22,63%. Cụ thể, vốn chủ sở hữu năm 2012 giảm 469.475.257 đồng tương ứng giảm
22,63%, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2012 giảm 469.475.257 đồng, tương
ứng giảm 627,23%.
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
6
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
1.4. Tình hình kết quả hoạt động SXKD trong ba năm 2010-2012
Bảng 1.3: Kết quả hoạt động của công ty trong ba năm 2010 -2012
(ĐVT: Đồng)
CHỈ TIÊU
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.702.005.090 10.690.963.992 6.485.291.331 4.988.958.902 87,49 (4.205.672.661) (39,34)
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
5.702.005.090 10.690.963.992 6.485.291.331 4.988.958.902 87,49 (4.205.672.661) (39,34)
4. Giá vốn hàng bán 5.110.303.440 8.770.721.928 5.673.303.258 3.660.418.488 71,63 (3.097.418.670) (35,32)
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
591.701.650 1.920.242.064 811.988.073 1.328.540.414 224,53 (1.108.253.991) (57,71)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 28.009.601 11.203.938 6.153.237 (16.805.663) (60,00) (5.050.701) (45,08)
7. Chi phí tài chính - - - - - - -
Trong đó: Chi phí lãi vay - - - - - - -
8. Chi phí bán hàng - - - - - - -
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 588.074.304 1.855.980.600 1.286.615.774 1.267.906.296 215,60 (569.364.826) (30,68)
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 31.636.947 75.465.402 (468.474.464) 43.828.455 138,54 (543.939.866) (720,78)
11. Thu nhập khác 0 26.001.253 - 26.001.253 - (26.001.253) (100)
12. Chi phí khác 325.659 39.106.469 1.000.793 38.780.810 11.908,41 (38.105.676) (97,44)
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) (325.659) (13.105.216) (1.000.793) (12.779.557) 3.924,21 12.104.423 (92,36)

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 31.311.288 62.360.186 (469.475.257) 31.048.898 99,16 (531.835.443) (852,84)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 7.909.237 15.590.046 - 7.680.809 97,11 (15.590.046) (100)
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
23.402.051 46.770.140 (469.475.257) 23.368.089 99,85 (516.245.397) (1.103,79)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Thiết kế và xây dựng Bách Nam )
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
7
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
Nhận xét:
Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN năm 2011 tăng so với năm 2010 là 23.368.089
đồng tương ứng tăng 99,85%.
Nguyên nhân tăng là từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 tăng
làm cho lợi nhuận kế toán tăng 4.988.958.902 đồng. Năm 2011, Thu nhập khác tăng
làm cho lợi nhuận kế toán tăng 26.001.253 đồng.
Trong khi, Giá vốn hàng bán năm 2011 tăng so với năm 2010 làm cho lợi nhuận
kế toán giảm 3.660.418.488 đồng.
Doanh thu hoạt động tài chính giảm làm cho lợi nhuận kế toán giảm 16.805.663 đồng.
Chi phí tài chính trong năm tăng làm cho lợi nhuận kế toán giảm 1.267.906.296 đồng.
Chi phí khác tăng làm cho lợi nhuận kế toán giảm 38.780.810 đồng.
Tốc độ tăng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (87,49%) tăng nhanh
hơn tốc độ tăng của Giá vốn hàng bán(71,63%) làm cho lợi nhuận gộp tăng 224,53%.
Sang năm 2012 thì lợi nhuận sau thuế thu nhập DN giảm 516.245.397 đồng
tương ứng giảm 1.103,79%
Cụ thể, năm 2012 doanh thu giảm làm cho lợi nhuận kế toán giảm 4.205.672.661
đồng. Giá vốn giảm làm cho lợi nhuận kế toán tăng 3.097.418.670 đồng. Tuy nhiên,
tốc độ giảm của doanh thu (39,34%) cao hơn tốc độ giảm của giá vốn (35,32%) làm
cho lợi nhuận kế toán giảm.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2012 giảm làm cho lợi nhuận kế toán giảm
5.050.701 đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm làm cho lợi nhuận kế toán tăng

một lượng đáng kể là 569.364.826 đồng. Ngoài ra, chi phí khác giảm đã làm cho lợi
nhuận kế toán tăng 38.105.676 đồng.
Lợi nhuận kế toán năm 2012 giảm mạnh là điều đáng lo ngại, công ty cần xem
xét lại quá trình sản xuất kinh doanh của mình để khắc phục khó khăn này. Mặc dù,
trong năm 2012 khoản chi phí quản lý giảm mạnh nhưng vẫn còn ở mức cao, đây là
tác động tiêu cực ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của đơn vị.
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thiết kế và xây dựng
Bách Nam
1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Nhằm để chỉ đạo, giám sát việc thực hiện kế hoạch sản xuất cũng như chỉ đạo,
giám sát việc thực hiện kế hoạch sản xuất, thi công ở các đội công ty. Công ty đã áp
dụng mô hình tổ chức sản xuất và vận hành theo nguyên tắc trực tuyến chức năng.
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
8
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Ghi chú : Quan hệ chức năng
Quan hệ chỉ đạo
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận của công ty.
- Giám đốc:
Người đứng đầu công ty có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của công ty và
đại diện cho mọi nghĩa vụ và quyền hạn của công ty trước pháp luật và các cơ quan
của Nhà nước.
Giám đốc quản lý và khai thác mọi nguồn lực của công ty như thị trường, lao
động, vốn, tài sản, đất đai, ký duyệt và thực hiện cung ứng vật tư đảm bảo theo qui
cách, theo chỉ dẫn và thiết kế.
- Phó Giám đốc :
Là người thay mặt cho giám đốc giải quyết một số công việc của công ty theo sự
uỷ quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và pháp luật về

nhiệm vụ được phân công và uỷ quyền.
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
PHÒNG
KẾ TOÁN
BAN GIÁM ĐỐC
1. KẾT CẤU
2. ĐIỆN
3. NƯỚC
4. HẠ TẦNG
5. NHÓM HỌA
VIÊN
6. KHẢO SÁT XÂY
DỰNG
BỘ PHẬN
NGHIỆP VỤ
BỘ PHẬN THIẾT KẾ
1. NHÓM PHƯƠNG ÁN
(N1)
2. NHÓM TRIỂN KHAI
TKTC (N2)
3. NHÓM HỌA VIÊN
BỘ PHẬN
THI CÔNG
PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH
CHÍNH
PHÒNG GIÁ
THÀNH VẬT TƯ
PHÒNG KIẾN TRÚC
PHÒNG KỸ

THUẬT
9
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
- Bộ phận nghiệp vụ :
+ Phòng tổ chức hành chính :
Hoạch định nguồn nhân lực, lập kế hoạch lương, thưởng và phúc lợi. Soạn thảo
chính sách nhân sự và thực hiện quản trị văn phòng.
+ Phòng kế toán :
Quản lý nguồn thu chi theo đúng quy định và phù hợp với tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty. Tham mưu cho lãnh đạo về việc ngăn ngừa các rủi ro trong quá
trình quản lý và thi công, đồng thời có biện pháp điều chỉnh kịp thời để tránh rủi ro
thất thoát.
Chịu trách nhiệm quản lý cấp vốn cho các tổ đội thi công, đảm bảo sử dụng vốn
có hiệu quả tránh tình trạng cấp vượt. Hạch toán chi tiết, tổng hợp các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, phân tích tình tài chính của công ty. Ngoài ra, cung cấp những thông tin
tài chính cho Giám đốc để có quyết định sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch lương phù
hợp. Chịu trách nhiệm lập các báo cáo cho các cơ quan quản lý nhà nước: báo cáo tài
chính, báo cáo quyết toán theo chế độ tài chính hiện hành.
+ Phòng giá thành vật tư :
Đàm phán giá cả và các điều kiện hợp đồng mua bán vật tư với khách hàng, phối
hợp với phòng kế toán thống nhất các vấn đề liên quan trong hợp đồng mua bán và
trình giám đốc ký. Quản lý tiên lượng các công trình để làm cơ sở cho việc nhập xuất
vật tư theo đúng quy định. Cân đối trong việc cấp vật tư thi công, quyết toán vật tư cho
các bộ phận: lái máy, các công trình (Tập trung và khoán gọn). Theo dõi tình hình sửa
chữa xe máy thiết bị, chịu trách nhiệm về chất lượng vật tư đã cung cấp cho các các
công trình. Đề xuất và lập phương án đổi mới thiết bị và thanh lý các thiết bị cũ không
cần sử dụng.
- Bộ phận thiết kế :
+ Phòng Kiến trúc : chịu trách nhiệm thiết kế những bản vẽ đúng với tiêu chuẩn
kỹ thuật và mỹ thuật.

+ Phòng kỹ thuật :
Phòng chuyên môn nghiệp vụ, tham mưu giúp giám đốc thực hiện nhiệm vụ quản
lý các lĩnh vực kế hoạch, kỷ thuật, thẩm định chất lượng công trình, kiểm tra về mặt
chất lượng vật tư.
- Bộ phận thi công : chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức và tiến hành thi
công công trình.
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
10
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
1.5.3 : Tổ chức nhân sự trong Công ty
Ban Giám đốc :
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ BẰNG CẤP
NĂM
CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ
1 Trần Vũ Huy Giám đốc Kiến trúc sư 2000 Thiết kế công trình
2 Trần Vũ Nhựt P.Giám đốc Kỹ sư xây dựng 1997 Giám sát công trình
Bộ phận thiết kế :
- Phòng Kiến trúc :
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ BẰNG CẤP
NĂM
CẤP
CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ
1 Võ Hùng Trưởng phòng Kiến trúc sư 2006
2 Đoàn Vương Nhi Nhân viên Kiến trúc sư 2004
3 Phan Gia Nguyên Phong Nhân viên Kiến trúc sư 2008
4 Trần Văn Mẫn Nhân viên Kiến trúc sư 2009
- Phòng kỹ thuật :

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ BẰNG CẤP
NĂM
CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
1 Đoàn Duy Tuyến Nhân viên Kỹ sư xây dựng 2007
2 Võ Vinh Hiển Nhân viên Họa viên
3 Nguyễn Nam Trung Nhân viên
4 Trần Ngọc Huỳnh Nhân viên Họa viên
5 Nguyễn Xuân Nam Nhân viên Kỹ sư ngành điện khí hóa Thiết kế hệ thống điện công trình
6 Bạch Ngọc Hoàng Nhân viên
Kỹ sư xây dựng dân dụng và
công nghiệp
Thiết kế kết cấucông trình
7 Nguyễn Văn Thà Nhân viên
Kỹ sư xây dựng dân dụng và
công nghiệp
Thiết kế kết cấu công trình
Bộ phận nghiệp vụ :
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ BẰNG CẤP
NĂM
CẤP
1 Nguyễn Đình Nghĩa Kế toán trưởng Đại học 2007
2 Lương Thị Song Hương Kế toán viên Cao đẳng 2010
3 Hà Thị Thu Loan Kế toán viên Cao đẳng 2009
4 Trần Văn Đông Thủ quỹ
5 Lê Thị Thu Vân Văn Thư
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
11
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
Bộ phận thi công :

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ BẰNG CẤP
NĂM
CẤP
1 Bùi Đăng Thịnh Nhân viên Kỹ sư xây dựng 2006
2 Trần Vũ Nhựt P.Giám đốc Kỹ sư xây dựng 1997
3 Phạm Hùng Anh Hùng Nhân viên Kỹ sư xây dựng 2000
4 Đỗ Hoàng Đức Nhân viên Kỹ sư xây dựng 2005
1.6. Khái quát về bộ máy kế toán của công ty TNHH Thiết kế và xây dựng Bách Nam :
1.6.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
1.6.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
1.6.1.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận kế toán của công ty
• Kế toán trưởng(kiêm KTTH):
Là người đứng đầu phòng tài chính kế toán, có nhiệm vụ tổ chức, phân công
và chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán của công ty như: Kiểm tra, theo dõi mọi hoạt
động liên quan đến tài chính của công ty, nắm bắt các thông tin kinh tế một cách
chính xác, hạch toán chi phí đảm bảo theo đúng quy định của nhà nước, kiểm tra
các vấn đề chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh; Hàng tháng, quý
kiểm tra các bảng tổng hợp, bảng kê chi phí có liên quan và cách hạch toán chi phí
của các bộ phận xem có hợp lý không, sau đó tiến hành tính giá thành sản phẩm và
xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra việc thực hiện các chế độ thuế phải nộp và
kiểm tra việc lập các báo cáo theo định kỳ; Tiến hành phân tích hoạt động sản xuất
kinh doanh, tham mưu cho giám đốc về những biện pháp có thể làm giảm chi phí
sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận. Tổng hợp các bảng kê, các
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
Kế toán trưởng
kiêm Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ

Kế toán thanh
toán, công nợ và
tiền lương
Kế toán NVL,
CCDC, TSCĐ,
tiêu thụ
12
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
bảng tổng hợp chi tiết của các bộ phận để lập báo cáo tổng hợp từng loại chi phí
theo nội dung và làm báo cáo tài chính theo quy định.
• Kế toán thanh toán, công nợ và tiền lương:
Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản
ứng và thanh toán tạm ứng. Kiểm tra thủ tục thanh toán có hợp lệ và đúng với quy
định của nhà nước chưa, tổng hợp và thanh toán lương, thưởng cho cán bộ công nhân
viên trong toàn công ty. Tính lương và các khoản trích theo lương, thưởng cho công
nhân viên, đồng thời theo dõi tình hình nợ phải thu, phải trả.
• Kế toán vật tư, TSCĐ:
Theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo từng loại
cụ thể. Theo dõi tình hình tăng, giảm, khấu hao TSCĐ. Theo dõi tình hình tiệu thụ tại
công ty, các chính sách tài chính của công ty cho khách hàng.
• Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt tại quỹ, thực hiện nghĩa vụ thu,
chi, có trách nhiệm báo cáo quỹ và bảo quản tiền mặt theo đúng quy định.
1.6.2. Chính sách, chế độ kế toán công ty áp dụng
1.6.2.1. Chính sách chế độ kế toán áp dụng tại công ty
- Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Tính theo giá đích danh
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Khấu hao theo đường thẳng
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí lãi vay: được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
- Phương pháp nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
1.6.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ tại công ty
Công ty áp dụng các chứng từ kế toán theo Chế độ kế toán doanh nghiệp theo
quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính; các quy định sửa
đổi, bổ sung có liên quan và hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các thông tư
hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
có hiệu lực đến thời điểm kết thúc niên độ kế toán lập báo cáo tài chính năm. Công ty
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
13
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
đã áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do
Nhà nước đã ban hành.
1.6.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản tại công ty
Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán quy định trong Chế độ kế toán doanh
nghiệp (Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính), tiến hành
nghiên cứu, vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm
sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của đơn vị và phải phù hợp với nội dung, kết
cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng. Đồng thời có bổ
sung thay đổi theo thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 một số
nghiệp vụ kinh tế mới phát sinh và tài khoản chưa được quy định trong Chế độ kế toán
doanh nghiệp.
1.6.2.4 Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty
Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
và sử dụng phần mềm kế toán Misa.

Chứng từ ghi sổ do Kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ được đánh số hiệu liên tục
trong từng thánh hoặc cả năm và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được Kế toán
trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
Chứng từ ghi sổ;
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ;
Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
14
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
15
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái
lập Bảng Cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và
bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng
số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư

của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản
tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
16
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG BÁCH NAM
2.1. Hệ thống tài khoản liên quan đến sắc thuế giá trị gia tăng:
2.1.1 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ:
- Tài khoản sử dụng là tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” dùng để phản
ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn lại được khấu trừ.
- Kế toán công ty chia tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2 là:
+ Tài khoản 1331 “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”
+ Tài khoản 1332 “Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ”
2.1.2 Kế toán thuế GTGT phải nộp:
- Tài khoản 3331 “Thuế GTGT phải nộp” dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra
phải nộp, đã được khấu trừ trong kỳ, số thuế GTGT của hàng bán ra bị trả lại, bị giảm giá.
2.2. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến sắc thuế giá trị gia tăng và
quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách:
2.2.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
2.2.1.1.Chứng từ và sổ sách sử dụng trong kế toán thuế GTGT được khấu trừ
•Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn thuế GTGT
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho trả lại hàng
- Các chứng từ có liên quan khác…

• Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết theo dõi thuế GTGT
- Một số sổ khác có liên quan…
2.2.1.2.Chứng từ và sổ sách sử dụng trong kế toán thuế GTGT đầu ra
• Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn thuế GTGT
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng
- Phiếu thu, phiếu chi
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
17
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
- Các chứng từ có liên quan khác…
• Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết theo dõi thuế GTGT
- Một số sổ khác có liên quan…
2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách trong sắc thuế GTGT
Hằng ngày, các Hóa đơn GTGT đầu vào kế toán thu thập từ bộ phận mua hàng
được tập hợp lại, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm kế toán và sau đó được chuyển
đến Kế toán tổng hợp. Cuối tuần, Kế toán tổng hợp kê khai lên phần mềm HTKK và
lưu trữ vào tập hồ sơ.
Đối với HĐ GTGT bán ra, đặc thù là đơn vị xây dựng nên thường khi công trình
hoàn thành hoặc từng hạng mục công trình hoàn thành kế toán mới xuất HĐ GTGT
bán ra. Khi HĐ được xuất, kế toán tiến hành ghi nhận vào phần mềm kế toán và kê
khai thuế, sau đó được lưu trữ vào tập hồ sơ.
2.3. Phương pháp kế toán thuế, kê khai và nộp thuế GTGT:
2.3.1 Phương pháp kế toán thuế một số nghiệp vụ chủ yếu:
o Ngày 09/01/2013, mua hàng của Công ty TNHH thương mại và xây dựng Thế

hệ mới ( đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN
Sài Gòn):
- Sơn 95A – 18lit SL: 1 ĐG: 2.363.637 (VNĐ/thùng)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0005095, ký hiệu HM/11P.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 152 : 2.363.637
Nợ TK 1331 : 236.363
Có TK 1121 : 2.600.000
o Ngày 09/01/2013, mua hàng của Công ty TNHH Martin Phát Đạt ( chưa
thanh toán tiền)
- MCB 3P 32A 10KASL: 4 ĐG: 300.400(VNĐ/cái)
- MCB 1P 16A SL: 25 ĐG: 82.550(VNĐ/cái)
- MCB 1P 20A SL: 20 ĐG: 82.550(VNĐ/cái)
- MCB 1P 10A SL: 10 ĐG: 82.550(VNĐ/cái)
- MCB 2P 20A SL: 7 ĐG: 198.900(VNĐ/cái)
- MCB 3P 20A SL: 4 ĐG: 309.400(VNĐ/cái)
VAT 10%, theo HĐ GTGt số 0000039, ký hiệu PD/12P
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
18
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 152 : 8.407.750
Nợ TK 1331: 840.775
Có TK 331(PĐ): 9.248.525
o Ngày 15/01/2013, mua hàng của Công ty TNHH xây dựng thương mại Khang
Việt(chưa thanh toán tiền):
- DS PRO INT PRIMER 18L – 07B SL:10 ĐG:840.273(VNĐ/thùng)
- 70BG72/043 18L – 56A SL: 2 ĐG:1.029.000(VNĐ/thùng)
- 20YY58/082 18L – (95A-PA) SL: 2 ĐG:2.520.000(VNĐ/thùng)
- 70BG72/043 5L - A991 SL: 1 ĐG:330.000(VNĐ/lon)

- DS PRO WS MATT 25155 18L- 95A SL: 5 ĐG:2.245.320(VNĐ/thùng)
- DS PRO WS SEALER 18L-95B SL:4 ĐG:1.155.000(VNĐ/Thùng)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000383, ký hiệu KV/11p, ngày 15/01/2013.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 152: 31.677.330
Nợ TK 1331: 3.167.733
Có TK 331(KV): 34.845.063
o Ngày 21/01/2013, Công ty bàn giao công trình nhà ở dân dụng cho Nguyễn
Trung Hậu – Đường quốc lộ 13, P.26, Quận Bình Thạnh, TP.HCM ( đã thu bằng tiền
mặt) theo HĐ GTGT số 0000016, ký hiệu BN/11P với giá trị chưa thuế 79.814.000
đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 111: 87.795.400
Có TK 511: 79.814.000
Có TK 3331: 7.981.400
o Ngày 22/1/2013, giá trị tạm ứng 20% hợp đồng thi công phần hoàn thiện công
trình Nhà hàng kết hợp văn phòng tại 76 Nguyễn Văn Trỗi, P.11, Q.Phú Nhuận, TP.
Hồ Chí Minh (đã thu bằng chuyển khoản tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – PGD
Võ Thị Sáu). HĐ GTGT số 0000017, ký hiệu BN/11P với giá trị chưa thuế
2.293.426.957 đồng, thuế GTGT 10%.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 112: 2.522.769.653
Có TK 511: 2.293.426.957
Có TK 3331: 229.342.696
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
19
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
2.3.2 Quá trình kê khai thuế GTGT:
Công ty kê khai thuế GTGT khai theo tháng: chậm nhất không quá ngày thứ 20
của tháng tiếp theo.

Kế toán tổng hợp kê khai thuế dựa trên phần mềm hỗ trợ kê khai thuế 3.1.7
Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế nên ta sử dụng Tờ khai GTGT khấu
trừ (01/GTGT).
• Sau khi khởi động phần mềm HTKK thuế, chọn Tờ khai GTGT khấu trừ
(01/GTGT), xuất hiện hộp thoại Chọn kỳ tính thuế: ta tiến hành chọn tờ khai tháng, tháng 1
năm 2013 và kích chọn hai phụ lục 01-1/GTGT và 01-2/GTGT rồi nhấn đồng ý:
•Trước tiên, chúng ta tiến hành lập Bảng kê Hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch
vụ bán ra trong kỳ tính thuế để làm căn cứ lập tờ khai thuế GTGT. Chọn phụ lục PL
01-1/GTGT.
Để lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra tháng 1 ta căn cứ vào
Hóa đơn GTGT ngày 21 tháng 01 và HĐ GTGT ngày 22 tháng 01. Hai Hóa đơn này
thuộc nhóm chỉ tiêu HHDV chịu thuế suất thuế 10%.
Cụ thể các chỉ tiêu trên Bảng kê HĐ, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (PL 01-
1/GTGT): Hóa đơn GTGT ngày 21/01/2013, bàn giao công trình Nhà ở dân dụng-
Nhà ( không số) đường Quốc lộ 13, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM với giá trị
79.814.000 đồng, thuế GTGT 10%, như sau:
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
20
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
21
Báo cáo thực tế môn Lập báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Hồng Quyên
Dòng chỉ tiêu 4 “ HHVD chịu thuế GTGT 10%”:
- Cột 1: Ghi thứ tự Hóa đơn: 1
- Cột 2: Ký hiệu Hóa đơn: BN/11P
- Cột 3: Số Hóa đơn: 0000016
- Cột 4: Ngày tháng năm phát hành: 21/01/2013
- Cột 5: Tên người mua: Nguyễn Trung Hậu
- Cột 6: Mã số thuế người mua
- Cột 7: Mặt hàng: Thi công phần nhân công CT Nhà ở dân dụng- Nhà (không

số) đường Quốc lộ 13, P.26, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
- Cột 8: Doanh số bán chưa thuế: 79.814.000 -> nhấn enter số tiền thuế sẽ tự
động nhảy là
- Cột 9: Thuế GTGT: 7.981.400
Tương tự cho HĐ GTGT ngày 22 tháng 01 năm 2013:
- Cột 8: Doanh số bán chưa thuế : 2.293.426.957
- Cột 9: Thuế GTGT : 229.342.696
 Dòng: Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra : 2.373.240.957
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: 237.324.096
SVTH: Võ Thị Đoan Trang - Lớp:K46BLTKT
22

×