HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Hà Quang Chiến
Ứng dụng công nghệ ảo hóa trong hệ thống công nghệ thông tin
Chuyênngành: Khoa học máy tính
Mãsố: 60.48.01
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI – 2012
Luậnvănđượchoànthànhtại:
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Ngườihướngdẫnkhoahọc.: PGS. TS Huỳnh Quyết Thắng
Phảnbiện 1: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Phảnbiện 2: ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
LuậnvănsẽđượcbảovệtrướcHộiđồngchấmluậnvănthạcsĩtạiHọcviệnCôngnghệBưuchínhViễ
nthông
Vàolúc: giờ ngày tháng năm
1
MỤC
LỤC
MỞ ĐẦU 4
CHƠNG I - TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG ẢO 5
I. KHÁI NIỆM 5
1.1.
Ảo hóa. 5
1.2.
Cơ sở hạ tầng ảo. 5
1.3.
Máy ảo. 5
1.4.
CPU ảo 6
1.5.
Cách thức làm việc của ảo hóa. 6
II. HỆ ĐIỀU HÀNH MÁY CHỦ DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ ẢO. 6
2.1.
Kiến trúc máy chủ ESX/ESXi. 7
III. ỨNG DỤNG CỦA VMWARE. 7
3.1.
Thành phần cơ sở hạ tầng của Vmware. 7
3.2.
Sử dụng hạ tầng Vmware trong trung tâm dữ liệu. 8
3.3.
Sử dụng VDI với hạ tầng Vmware 8
CHƠNG II -
TRIỂN KHAI HẠ TẦNG ẢO 9
I. CÀI ĐẶT MÁY CHỦ ESX. 9
1.1.
Thiết lập phần cứng cho máy chủ ESX. 9
1.2.
Khởi động cài đặt máy chủ ESX 9
2.1.
Xây dựng phân vùng ổ đĩa cho dịch vụ Console 9
2.2.
Cấu hình tài khoản ngời dùng máy chủ ESX. 10
2.3.
Khắc phục ṣ cố cho máy chủ ESX 10
II. PHẦN MỀM VIRTUALCENTER.
10
2.1.
Thành phần của VirtualCenter. 10
2.2.
Kiến trúc VirtualCenter. 11
2.3.
Cơ sở dữ liệu của VirtualCenter.
12
2.4.
VirtualCenter Infrastructure (VI) Client. 12
2
III. XÂY ḌNG VIRTUALCENTER 12
3.1.
Tạo một máy ảo. 12
3.2.
Tạo nhiều máy ảo. 12
3.2.1.
Máy ảo mẫu 12
3.2.2.
Tạo một máy ảo mẫu 13
3.4.
Vmware Converter Enterprise 13
3.5.
Quản lý máy ảo 13
3.6.
Quản lý tài nguyên. 14
3.7.
Di chuyển các máy ảo với VMotion. 14
3.8.
VMware DRS (Kế hoạch phân phối tài nguyên) 14
Kết chơng 14
CHƠNG III -
TH̉ NGHIỆM HIỆU NĂNG CỦA VIRTUALCENTER .15
I. KẾT NỐI MẠNG 15
1.1.
Tạo chuyển mạch ảo 15
1.2.
Thay đổi cấu hình chuyển mạch ảo 15
II. LU TR̃
16
2.1.
Kỹ thuật Fibre Channal SAN 16
2.2.
Kỹ thuật iSCSI SAN 16
2.3.
Kho d̃ liệu VMFS 16
2.4.
Lu tr̃ NAS và kho d̃ liệu NFS 16
III. BẢO VỆ DỮ LIỆU VÀ KHẢ NĂNG SẴN SÀNG 17
3.1.
Các chiến lợc sao lu 17
3.2.
Các kỹ thuật xây dựng khả năng sẵn sàng cao của máy ảo 17
3.3.
Đánh giá th̉ nghiệm 19
3.3.1.
Môi trờng thử nghiệm. 19
3.3.2.
Các thành phần hệ thống. 19
3.3.3.
Kết quả quá trình triển khai
19
3.3.4.
Các ứng dụng triển khai trên môi trờng ảo của Trung tâm Giải
pháp và Tích hợp hệ thống. 19
3
Kết chơng 21
KẾT LUẬN
22
KIẾN NGHỊ VÀ HỚNG PHÁT TRIỂN TIẾP THEO 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO 23
4
MỞ
ĐẦU
Những năm gần đây công nghệ ảo hóa đang
đợc ứng dụng rộng
rãi trong
thực tế, trong các hệ thống công nghệ thông tin của nhiều doanh nghiệp, cơ quan, xí
nghiệp.
Kỹ
thuật
"ảo
hoá”
đã
không
còn
xa
lạ
với
thực
tế
đời
thờng
kể
từ
khi
VMware
giới
thiệu
sản
phẩm
VMware
Workstation
đầu
tiên
vào
năm
1999.
Sản
phẩm này ban đầu đợc thiết kế để hỗ trợ việc phát triển và kiểm tra phần mềm và
đã trở nên phổ biến nhờ khả năng tạo những máy tính "ảo" chạy đồng thời nhiều hệ
điều hành khác nhau trên cùng
một
máy tính "thực" (khác với chế
độ "khởi động
kép" - máy tính đợc cài nhiều Hệ điều hành và có thể chọn lúc khởi động nhng
mỗi lúc chỉ làm việc đợc với 1 Hệ điều hành).
Và "ảo hoá” cũng không còn bó hẹp trong 1 lĩnh vực mà mở rộng cho toàn
bộ
hạ
tầng
Công
nghệ
Thông
tin,
từ
phần
cứng
nh
chip
xử
lý
cho
đến
hệ
thống
máy chủ và cả hệ thống mạng.
Với nội dung “Ứng dụng công nghệ ảo hóa trong hệ thống công nghệ thông
tin”. Luận văn của tôi gồm các phần sau:
Chơng 1: Tổng quan về cơ sở hạ tầng ảo.
Chơng 2: Triển khai hạ tầng ảo.
Chơng 3: Thử nghiệm hiệu năng của VirtualCenter.
Với
phơng
pháp
nghiên
cứu:
Tham
khảo
các
kỹ
thuật,
công
nghệ
ảo
hoá
trên thế giới, đặc biệt là của Vmware. Và một số kinh nghiệm thực tế của bản thân
qua quá trình công tác và các khoá đào tạo trong và ngoài nớc.
5
CHƠNG
I
-
TỔNG
QUAN
VỀ
CƠ
SỞ
HẠ
TẦNG
ẢO
I.
KHÁI
NIỆM
1.1.
Ảo
hóa.
Ảo hóa là công nghệ
đợc thiết kế để tạo ra tầng trung gian giữa hệ thống
phần cứng máy tính và phần mềm chạy trên nó. Ý tởng của công nghệ ảo hóa máy
chủ là từ
một
máy vật
lý đơn lẻ có thể tạo thành nhiều
máy ảo độc lập. Mỗi
một
máy ảo đều có một thiết lập nguồn hệ thống riêng rẽ, hệ điều hành riêng và các ứng
dụng riêng.
1.2.
Cơ
sở
hạ
tầng
ảo.
Một cơ sở hạ tầng ảo cho phép chia sẻ tài nguyên vật lý của nhiều máy tính
trên toàn bộ cơ sở hạ tầng hệ thống Công nghệ thông tin. Một máy ảo cho phép chia
sẻ các nguồn tài nguyên của một máy tính vật lý trên nhiều máy ảo cho hiệu quả tối
đa. Tài nguyên đợc chia sẻ trên nhiều máy ảo và các ứng dụng.
Cơ sở hạ tầng ảo bao gồm các thành phần sau đây:
Bare-metal hypervisor cho phép ảo hóa đầy đủ của mỗi máy tính x86.
Cơ sở hạ tầng dịch vụ ảo nh quản lý tài nguyên và sao lu hợp nhất các
tài nguyên có sẵn để tối u hóa trong máy ảo.
Các giải pháp tự động hóa mà cung cấp khả năng đặc biệt để tối u hóa
quá trong hệ thống Công nghệ thông tin nh: dự phòng hoặc khắc phục
thảm họa.
1.3.
Máy
ảo.
Một máy ảo (VM) là một môi trờng hay hệ điều hành hoạt động độc lập với
hệ điều hành máy chủ. Một máy ảo hoạt động giống hệt nh một máy tính vật lý và
bao gồm thiết bị ảo riêng (dựa trên phần mềm) CPU, RAM, đĩa cứng và cạc giao
tiếp mạng (NIC).
6
1.4.
CPU
ảo.
CPU ảo hóa bao gồm một CPU đơn hoạt động nh thể nó là hai hay nhiều
CPU
riêng
biệt.
Trong
thực
tế,
điều
này cũng
giống
nh
chạy hai
hay nhiều
máy
tính riêng biệt trên một máy vật lý. Có lẽ lý do phổ biến nhất để làm điều này là để
chạy hai hệ điều hành khác nhau trên cùng một máy.
Các CPU, hoặc đơn vị xử lý trung tâm, đợc cho là thành phần quan trọng
nhất của máy tính. Đây là một phần của máy tính mà cơ thể thực hiện các hớng
dẫn của các
ứng
dụng
chạy trên
máy tính.
CPU này thờng
đợc
gọi đơn giản là
một con chip hoặc vi mạch.
1.5.
Cách
thức
làm
việc
của
ảo
hóa.
Ảo
hóa
hoạt
động
bằng
cách
chèn
một
lớp
phần
mềm
mỏng
trực
tiếp
trên
phần cứng máy tính hoặc trên một hệ điều hành máy chủ. Điều này bao gồm một
màn hình máy ảo hay "hypervisor" mà phân bổ tài nguyên phần cứng một cách tự
động và minh bạch. Nhiều hệ điều hành chạy đồng thời trên một máy tính vật lý và
tài nguyên phần cứng chia sẻ với nhau. Bằng cách đóng gói toàn bộ một máy, bao
gồm CPU, bộ nhớ, hệ điều hành, và các thiết bị mạng.
II.
HỆ
ĐIỀU
HÀNH
MÁY
CHỦ
DỰA
TRÊN
CÔNG
NGHỆ
ẢO.
Xét về kiến trúc hệ thống, các mô hình ảo hóa hệ thống máy chủ có thể ở hai
dạng Host-based hoặc Hypervisor-based (còn gọi là bare-metal hypervisor). Ngoài
ra,
tùy
theo
từng
sản
phẩm
ảo
hóa
đợc
triển
khai
(n
h
VMWare,
Microsoft
HyperV, Citrix XEN Server) mà mức độ ảo hóa cụ thể sẽ khác nhau. Các mức độ ảo
hóa bao gồm:
o
Full
virtualization:
Hệ điều hành khách (Các hệ điều hành cài trên máy chủ
ảo) không bị thay đổi, và chúng hoạt động nh trên phần cứng thật sự.
o
Para
virtualization
: Các hệ điều hành khách sẽ bị thay đổi để hoạt động tốt
hơn với phần cứng. Tuy nhiên dạng này thờng có hạn chế là hỗ trợ khá ít
các loại hệ điều hành khách.
7
o
Emulation
:
Các
hệ
điều
hành
khách
bị
thay
đổi,
nhng
chúng
đợc
chạy
trên một phần mềm giả lập CPU vật lý.
2.1.
Kiến
trúc
máy
chủ
ESX/ESXi.
ESX
Server
là
lõi
của
bộ
phần
mềm
Vmware
Infrastructure.
Chúng
hoạt
động nh hypervisor, hay lớp ảo hóa (virtualization layer).
ESX Server bao gồm 2 thành phần: Server Console và Vmkernel.
o
Server
Control
(SC):
Quản
lý
ESX
Server
và
các
máy
ảo
chạy
trên
máy
chủ.
SC
bao
gồm
các
dịch
vụ
nh:
tờng
lửa,
SNMP
agent
và
web.
o
Vmkerlel là nền tảng thật sự cho quá trình ảo hóa. Vmkernel quản lý
các phiên truy xuất phần cứng của các máy ảo.
III.
ỨNG
DỤNG
CỦA
VMWARE.
3.1.
Thành
phần
cơ
sở
hạ
tầng
của
Vmware.
Để chạy môi trờng cơ sở hạ tầng VMware, cần ít nhất các thành phần sau đây:
ESX Server: nền tảng ảo hóa đợc sử dụng để tạo ra các máy ảo nh là một
tập hợp các tập tin cấu hình và cùng thực hiện tất cả các chức năng của một
máy vật lý. Các máy chủ cung cấp quản lý, khởi động và các dịch vụ khác
quản lý các máy ảo.
VI Client: Một giao diện đồ họa ngời dùng đợc sử dụng để truy cập hoặc
một máy chủ ESX hoặc VirtualCenter Server.
Kho dữ liệu: nơi lu trữ cho các tập tin máy ảo đợc chỉ định khi tạo máy ảo.
Kho dữ liệu ẩn các đặc tính tùy chọn lu trữ khác nhau (chẳng hạn nh khối
VMFS trên ổ đĩa SCSI của máy chủ, hệ thống ổ đĩa Fibre Channel SAN, hệ
thống
ổ
đĩa
iSCSI
SAN
hoặc
Network
Attached
Storage
(hệ
thống
ổ
đĩa
NAS) và cung cấp một mô hình thống nhất cho việc lu trữ khác nhau theo
yêu cầu của máy ảo.
8
Máy chủ Agent: mỗi phần mềm quản lý, máy chủ thu thập, giao tiếp và thực
hiện các hành động nhận đợc thông qua VI Client. Nó đợc cài đặt nh là
một phần của cài đặt máy chủ ESX.
3.2.
Sử
dụng
hạ
tầng
Vmware
trong
trung
tâm
dữ
liệu.
Cơ sở hạ tầng VMware đợc sử dụng phổ biến nhất trong trung tâm dữ liệu.
Quản trị trung tâm dữ liệu sử dụng cơ sở hạ tầng VMware cho:
Giải
quyết
các
vấn
đề
của
máy chủ
(không
gian
chứa,
điện
và
thiết
bị
làm
mát trong phòng máy chủ) bằng cách thay thế các máy chủ ứng dụng chạy
đơn lẻ bằng các máy ảo đợc hợp nhất vào một số lợng nhỏ các máy chủ
vật lý.
Sử dụng tốt hơn phần cứng máy chủ bằng cách triển khai các máy chủ mới
trong các máy ảo để giảm các máy chủ vật lý trong trung tâm dữ liệu
Cung cấp máy chủ mới trong các máy ảo, chỉ mất vài phút, với các máy chủ
vật lý có thể mất vài ngày hoặc vài tuần.
3.3.
Sử
dụng
VDI
với
hạ
tầng
Vmware.
Virtual Desktop Infrastructure là mô hình kiến trúc hạ tầng cho việc kết nối sử
dụng các
máy tính cá
nhân ảo hóa, cung cấp đầy đủ khả năng và
môi trờng làm
việc cho ngời dùng nh trên máy tính thật. Những máy tính ảo hóa đợc lu trữ tại
trung tâm dữ liệu và đợc cấu hình phân phối một cách tự động cho ngời dùng khi
ngời dùng thực hiện phiên truy vấn.
Kết
chơng
Ảo
hóa
là
một
cách
mạng
công
nghệ
máy
tính
cho
phép
chuyển
đổi
phần
cứng vào phần mềm.
Các máy ảo dễ dàng quản lý, di chuyển và sao chép bởi chúng đợc gói gọn
trong một tập hợp các tập tin.
9
VMware bao gồm cả hai công nghệ ảo hóa: Bare-Metal Hypervisor và Host-
Based Hypervisor.
CHƠNG
II
-
TRIỂN
KHAI
HẠ
TẦNG
ẢO
I.
CÀI
ĐẶT
MÁY
CHỦ
ESX.
1.1.
Thiết
lập
phần
cứng
cho
máy
chủ
ESX.
Một số điều quan trọng cần lu ý trớc khi lập kế hoạch cài đặt ESX Server:
Kết nối vật lý từ các máy chủ ESX đến mạng máy ảo.
Kết nối vật lý từ máy chủ ESX đến vùng quản lý.
Cài đặt các thành phần phần mềm trên ổ đĩa cục bộ hoặc ổ đĩa từ hệ thống
lu trữ (nh Fibre Channel hoặc iSCSI)
Ổ đĩa x86 có thể có tối đa bốn phân vùng chính. Để phá vỡ các giới hạn của
bốn phân vùng, phân vùng mở rộng có thể đợc tạo ra. Trong phân vùng mở rộng,
phân vùng logic đợc chia nhỏ không gian hơn nữa. Tạo phân vùng mở rộng đợc
thực hiện bằng cách cài đặt ESX.
1.2.
Khởi
động
cài
đặt
máy
chủ
ESX
2.
Bộ
cài
đặt
ESX
chạy
trong
một
trong
hai
chế
độ,
đồ
họa
hoặc
văn
bản.
Nếu
không có phím nào đợc nhấn trong vòng 1 phút, việc cài đặt sẽ tiến hành trong
chế độ đồ họa. Chế độ đồ họa là chế độ điển hình để lựa chọn, tuy nhiên, cài đặt
trong
chế
độ
văn
bản
có
thể
là
hữu
ích
nếu
đang
truy cập
vào
giao
diện
điều
khiển máy chủ ESX bằng cách sử dụng một bộ chuyển đổi quản lý mạng từ xa
và mạng giữa các giao diện điều khiển từ xa đến các máy chủ ESX là chậm.
2.1.
Xây
dựng
phân
vùng
ổ
đĩa
cho
dịch
vụ
Console.
Bộ cài đặt ESX cung cấp cách cài đặt cho các ổ đĩa gồm ổ đĩa cục bộ và ổ
đĩa lu trữ qua mạng.
10
2.2.
Cấu
hình
tài
khoản
ngời
dùng
máy
chủ
ESX.
Trong những trờng hợp nhất định, nó có thể là cần thiết để đăng nhập trực
tiếp vào máy chủ ESX để có thể vào đợc chế độ dòng lệnh, ví dụ:
Để xem thông tin hệ thống mà không thể đợc xem bởi các VI Client.
Để khắc phục sự cố một vấn đề không thể đợc giải quyết bằng cách sử dụng
thông tin trong VI Client
2.3.
Khắc
phục
ṣ
cố
cho
máy
chủ
ESX
Xử lý sự cố là một quá trình có hệ thống. Nếu sử dụng logic và kiến thức sẽ
có thể để cô lập các vấn đề một cách có hệ thống. Hầu hết các vấn đề máy chủ ESX
đợc gây ra bởi:
Các vấn đề phần cứng - Ví dụ, CPU bị lỗi hoặc bộ nhớ lỗi.
Mất cấu hình - Ví dụ, chuyển đổi ảo của giao diện điều khiển dịch vụ không
ánh xạ đợc tới các NIC vật lý thích hợp, hoặc lu trữ
mạng LUNs không
nhìn thấy đợc do cấu hình quy hoạch không chính xác trên lu trữ mạng.
Thiếu quy hoạch - Ví dụ, không đủ bộ nhớ, CPU, cạc mạng, hoặc không gian
đĩa.
II.
PHẦN
MỀM
VIRTUALCENTER.
2.1.
Thành
phần
của
VirtualCenter.
VMware VirtualCenter Server là máy chủ quản lý cho các máy chủ ESX và
các máy ảo. Nó là một sản phẩm phần mềm bao gồm nhiều dịch vụ và các module
đợc cài đặt trên một máy chủ Windows. Các máy chủ Windows có thể là một máy
vật lý hay một máy ảo. VI client đợc sử dụng nh một giao diện đồ họa để quản lý
các
máy
chủ
ESX,
sử
dụng
để
kết
nối
với
VirtualCenter.
Khi
một
máy
chủ
ESX
đợc
quản
lý
bởi
một
máy chủ
VirtualCenter,
các
quản
trị
viên
nên
luôn
luôn
sử
dụng máy chủ VirtualCenter để quản lý các máy chủ ESX. VI Client đợc sử dụng
11
để kết nối trực tiếp vào máy chủ ESX trong trờng hợp bất thờng, ví dụ, máy chủ
VirtualCenter lỗi hoặc xử lý sự cố bằng dòng lệnh.
2.2.
Kiến
trúc
VirtualCenter.
Các kiến trúc VirtualCenter bao gồm các dịch vụ và các giao diện sau đây:
Dịch vụ lõi: Các chức năng cốt lõi của máy chủ VirtualCenter, chẳng hạn
nh anagement các nguồn lực và các máy ảo, công việc lên lịch, thống kê
khai thác gỗ, quản lý báo động và các sự kiện, cung cấp máy ảo và máy
chủ và cấu hình máy ảo.
Dịch
vụ
phân
phối:
Các
chức
năng
của
máy
chủ
VirtualCenter,
ví
dụ,
VMotion, VMware DRS và VMware HA. Họ đợc cài đặt với máy chủ
VirtualCenter, nhng đòi hỏi phải có giấy phép riêng biệt để kích hoạt.
Dịch vụ bổ sung: bổ sung chức năng, đóng gói riêng biệt từ các sản phẩm
cơ sở và
yêu cầu cài đặt riêng biệt. Không có giấy phép bổ sung là cần
thiết.
Giao
diện
cơ
sở
dữ
liệu:
Cung
cấp
truy
cập
vào
cơ
sở
dữ
liệu
VirtualCenter.
Quản
lý
ESX
Server:
VirtualCenter
Server
cung
cấp
truy
cập
vào
máy
chủ ESX bằng cách sử dụng một VirtualCenter Agent, đợc cài đặt trên
máy
chủ
ESX
khi
nó
đợc
thêm
vào
kho
của
VirtualCenter.
VirtualCenter
Agent
giao
tiếp
với
các
agent
máy
chủ
chuyển
tiếp
các
nhiệm vụ để thực hiện trên máy chủ ESX. Agent máy chủ, giống nh các
VirtualCenter Agent, c trú trên máy chủ ESX.
Giao
diện
Active
Directory:
Cung
cấp
sự
truy
cập
vào
tài
khoản
ngời
dùng trong miền
VI API: Cùng với VI SDK cung cấp một giao diện cho phép ghi các ứng
dụng tùy chỉnh mà truy cập các chức năng của VirtualCenter.
12
2.3.
Cơ
sở
dữ
liệu
của
VirtualCenter.
Trớc khi cài đặt VirtualCenter máy chủ chắc chắn rằng phải có hệ quản trị
cơ sở dữ liệu đã sẵn sàng. Danh sách các hệ cơ sở dữ liệu đợc hỗ trợ và yêu cầu:
Oracle 9iR2, 10gR1 (phiên bản 10.1.0.3 và cao hơn), 10gR2, Microsoft SQL Server
2000 (Bản SP4 Standard hoặc Enterprise)
2.4.
VirtualCenter
Infrastructure
(VI)
Client.
VI Client là giao diện đợc sử dụng để giao tiếp với máy chủ VirtualCenter,
cũng
giống
nh
nó
đợc
sử
dụng
để
giao
tiếp
trực
tiếp
với
một
máy
chủ
ESX.
VirtualCenter Server vợt qua các lệnh vào quản lý máy chủ ESX.
III.
XÂY
ḌNG
VIRTUALCENTER
3.1.
Tạo
một
máy
ảo.
Một máy ảo đợc cấu hình với một tập hợp các phần cứng ảo trên đó có hỗ
trợ hệ điều hành khách và các ứng dụng chạy trên nó. Các máy ảo là một tập hợp
các tập tin rời rạc. Tập tin cấu hình của máy ảo mô tả cấu hình của máy ảo, trong đó
bao gồm phần cứng ảo nh CPU, bộ nhớ, ổ đĩa, giao tiếp mạng, ổ đĩa CD-ROM, ổ
đĩa mềm,
3.2.
Tạo
nhiều
máy
ảo.
3.2.1.
Máy
ảo
mẫu.
Máy ảo mẫu là một hình ảnh tổng thể của một máy ảo có thể đợc sử dụng
để tạo ra và cung cấp các máy ảo mới. Hình ảnh này thờng bao gồm một hệ điều
hành xác định, một bộ các ứng dụng, cấu hình và các thành phần phần cứng ảo. Một
template
có
thể
đợc
lu
trữ
trong
cả
hai
định
dạng
ổ
đĩa
bình
thờng
hoặc
nhỏ
gọn:
Với định dạng đĩa bình thờng, các file đĩa ảo của máy ảo vẫn còn bị ảnh
hởng. Sử dụng tùy chọn này nếu muốn chuyển đổi mẫu trở lại vào một
máy đang chạy.
13
Với định dạng đĩa nhỏ gọn, các file đĩa ảo đợc nén để loại bỏ thông tin
dự phòng và tiết kiệm không gian. Điều này chỉ đợc hỗ trợ trên kho dữ
liệu VMFS-3.
3.2.2.
Tạo
một
máy
ảo
mẫu.
Có hai cách để tạo ra một khuôn mẫu: Clone Template và Chuyển đổi sang
mẫu. Khi bạn sao chép một máy ảo mẫu, VM gốc đợc giữ lại.
3.3.
Triển
khai
máy
ảo
từ
mẫu.
Để triển khai một máy ảo từ một mẫu, kết nối với VirtualCenter sử dụng VI
Client. Hiển thị các máy ảo và thống kê các mẫu. Kích chuột phải vào mẫu, sau đó
chọn Triển khai máy ảo từ mẫu này. Trình hớng dẫn mẫu Triển khai yêu cầu cho
thông tin triển khai máy ảo.
3.4.
Vmware
Converter
Enterprise
VMware Converter Enterprise là một công cụ tích hợp với VirtualCenter cho
phép các quản trị viên để chuyển đổi gần nh bất kỳ loại máy vật lý hoặc máy ảo
đang chạy một hệ điều hành Windows vào một máy ảo chạy trên máy chủ ESX.
3.5.
Quản
lý
máy
ảo.
3.5.1.
Di
chuyển
máy
ảo
giữa
các
máy
chủ
ESX:
Di
chuyển
lạnh
Di chuyển lạnh đợc sử dụng để di chuyển một máy ảo từ một máy chủ ESX
khác trong khi máy ảo đó tắt. Với di chuyển lạnh, tất cả các file của máy ảo có thể
hoặc không thể di chuyển. Hãy nhớ rằng các file của máy ảo đợc đặt trong một th
mục con trên kho dữ liệu hoặc VMFS kho dữ liệu một NFS. Khi các máy chủ ESX
đích không thể để xem các tập tin của máy ảo (bởi vì, các file của máy ảo đợc đặt
trong kho dữ liệu cục bộ trên các máy chủ ESX nguồn), sau đó các tập tin phải đợc
di chuyển đến kho dữ liệu hiển thị cho các máy chủ ESX đích theo thứ tự đợc di
chuyển. Các tiện ích chuyển đổi cung cấp sự lựa chọn để di chuyển các máy ảo từ
một máy chủ khác, hoặc di chuyển các tập tin máy ảo từ một kho dữ liệu khác, hoặc
cả hai.
14
3.5.2.
Snapshot
của
máy
ảo
Snapshots cho phép bảo vệ các trạng thái của một máy ảo để có thể quay trở
lại trạng thái tơng tự lặp đi lặp lại. Thiết lập trạng thái bao gồm các thiết lập máy
ảo. Trạng thái ổ đĩa chứa các trạng thái tất cả các ổ đĩa ảo của máy ảo. Trạng thái bộ
nhớ thể hiện các nội dung của bộ nhớ của máy ảo. Khi lấy một bản snapshot, ngời
dùng có sự lựa chọn của bản snapshot bộ nhớ của máy ảo hoặc không. Mặc định,
tùy chọn ghi nhận trạng thái bộ nhớ của máy ảo đợc chọn.
3.6.
Quản
lý
tài
nguyên.
Một vùng tài nguyên cho phép quản trị viên phân chia và phân bổ nguồn lực
cho các máy ảo và vùng tài nguyên khác. Một vùng tài nguyên cho phép kiểm soát
CPU và tài nguyên bộ nhớ của các tài nguyên tính toán, đó có thể là một máy chủ
độc
lập
hoặc
một
cụm
VMware
DRS.
Vùng
tài
nguyên
cũng
đợc
sử
dụng
ủy
quyền cho ngời dùng và các nhóm khác.
3.7.
Di
chuyển
các
máy
ảo
với
VMotion.
VMotion
cho phép các
tiến trình
làm việc trong
một
máy ảo tiếp tục trong
suốt thời gian di trú. Toàn bộ trạng thái của máy ảo đợc chuyển vào máy chủ ESX
mới ngay cả trong khi lu trữ dữ liệu vẫn còn trong cùng một kho dữ liệu.
3.8.
VMware
DRS
(Kế
hoạch
phân
phối
tài
nguyên)
Khi kích hoạt một cụm cho DRS, VirtualCenter liên tục giám sát việc phân
phối các nguồn tài nguyên CPU và bộ nhớ cho tất cả các máy chủ và máy ảo trong
cụm. DRS so sánh các số liệu này để sử dụng nguồn lực lý tởng nên lấy các thuộc
tính của các vùng tài nguyên và các máy ảo trong cụm và nhu cầu hiện tại và làm
cho các khuyến nghị chuyển đổi phù hợp.
Kết
chơng
Nội dung chơng về triển khai một hạ tầng ảo bao gồm:
Triển khai máy chủ ESX
o
Các bớc chuẩn bị thực hiện việc cài đặt.
15
o
Cách thức quản trị, và phân quyền ngời dùng.
Phần mềm máy chủ VirtualCenter.
o
Khái
niệm
về
phần
mềm,
kiến
trúc
của
Virtual
Center
và
triển
khai
máy chủ Virtual Center.
o
Các chiến lợc quản lý tài nguyên và phân phối tài nguyên.
CHƠNG
III
-
TH̉
NGHIỆM
HIỆU
NĂNG
CỦA
VIRTUALCENTER
I.
KẾT
NỐI
MẠNG
Các tính năng kết nối mạng của máy chủ ESX cho phép máy ảo giao tiếp với
các máy ảo khác trong cùng một máy chủ ESX và với các máy bên ngoài, cho phép
giao diện điều khiển dịch vụ để kết nối và cho phép VMkernel tận dụng lợi thế của
lu trữ dựa trên IP và VMotion.
1.1.
Tạo
chuyển
mạch
ảo
Chuyển mạch ảo là một cấu trúc phần mềm, thực hiện trong VMkernel, cung
cấp
kết
nối
mạng
cho
một
máy chủ
ESX.
Chuyển
mạch
ảo
cung
cấp
kết
nối
cho
máy ảo để giao tiếp với nhau, cho dù đang ở trên cùng một máy chủ hoặc máy chủ
khác nhau. VMkernel kết nối với một switch ảo để truy cập thiết bị lu trữ trên IP.
Giao diện điều khiển dịch vụ kết nối với một switch ảo cho quản lý từ xa của máy
chủ ESX. Hiệu quả là tất cả các giao tiếp mạng, cho dù đó là nội bộ hay bên ngoài
máy chủ ESX, phải đợc xác định thông qua một chuyển mạch ảo.
1.2.
Thay
đổi
cấu
hình
chuyển
mạch
ảo
1.2.1.
Các
thuộc
tính
chuyển
mạch
ảo:
các
cổng.
1.2.2.
Thuộc
tính
của
chuyển
mạch
ảo:
cạc
mạng.
1.2.3.
Chuyển
mạch
ảo
và
chính
sách
kết
nối.
16
Có
ba
chính
sách
kết
nối:
Bảo
mật,
định
hình
thông
lợng,
nhóm
NIC.
Những chính sách này đợc định nghĩa cho toàn bộ chuyển mạch ảo và cũng có thể
đợc định nghĩa cho
cổng giao diện điều khiển dịch vụ, cổngVMkernel hoặc
một
nhóm cổng máy ảo. Khi một chính sách đợc định nghĩa cho một cổng hoặc nhóm
cổng, các chính sách ở cấp độ này sẽ ghi đè các chính sách mặc định đợc xác định
cho việc chuyển mạch ảo.
II.
LU
TR̃
2.1.
Kỹ
thuật
Fibre
Channal
SAN
Fibre Channel là
một
giao thức truyền tải tốc độ cao
sử
dụng
cho
khu vực
lu trữ mạng (SAN). Fibre Channel đóng gói lệnh SCSI, đợc truyền giữa các nút
Fibre Channel. Nói chung, một nút Fibre Channel là một máy chủ, hệ thống lu trữ
hoặc một băng đĩa từ. Một chuyển mạch Fibre Channel liên kết nối nhiều nút, tạo
thành "fabric" trong một mạng Fibre Channel. Tốc độ đờng truyền trong một Fibre
Channel SAN có thể đạt lên tới 4 Gbps.
2.2.
Kỹ
thuật
iSCSI
SAN
iSCSI
là
Internet
SCSI
(Small
Computer
System
Interface)
là
một
chuẩn
công nghiệp phát triển để cho phép truyền tải các lệnh SCSI qua mạng IP hiện có
bằng cách sử dụng giao thức TCP/IP.
2.3.
Kho
d̃
liệu
VMFS
VMFS của VMware chỉ đợc tạo dành cho ảo hóa VMware. Vì vậy nó là hệ
thống file hiệu suất cao nhất có sẵn để sử dụng trong việc ảo hóa doanh nghiệp. Tuy
đợc
gộp
vào
phiên
bản
nào
đó
hoặc
gói
ESX
Server
hay
VI
nhng
VMFS
vẫn
đợc đa ra nh một sản phẩm riêng bởi VMware. Điều này là vì nó cũng khá độc
nhất.
2.4.
Lu
tr̃
NAS
và
kho
d̃
liệu
NFS
NAS (network-attached storage) là
một thiết
bị lu trữ
chuyên dụng để kết
nối đến mạng và có thể cung cấp dịch vụ truy cập tập tin đến một máy chủ ESX.
17
Máy chủ ESX sử dụng giao thức NFS để giao tiếp với máy chủ NAS. Máy chủ ESX
chỉ hỗ trợ NFS phiên bản 3 trên công nghệ TCP.
III.
BẢO
VỆ
DỮ
LIỆU
VÀ
KHẢ
NĂNG
SẴN
SÀNG
3.1.
Các
chiến
lợc
sao
lu
Dữ liệu lu trữ trong ổ đĩa vật lý riêng biệt không chỉ làm cho sao lu linh
hoạt hơn, mà nó cũng cho phép triển khai linh hoạt hơn từ các mẫu máy ảo. Có thể
cấu hình các ứng dụng trong các mẫu để giữ cho dữ liệu trên ổ đĩa riêng biệt, và sau
đó cung cấp một ổ đĩa trống mới cho dữ liệu bất cứ khi nào máy ảo đợc triển khai.
Sao
lu
từ
bên
trong
máy
ảo,
bằng
cách
sử
dụng
một
agent
sao
lu,
là
tốt
nhất cho dữ liệu ứng dụng vì yêu cầu không đợc tắt hệ thống. Ngợc lại, sao lu ổ
đĩa ảo là tốt nhất cho ảnh hệ thống, bởi vì luôn luôn kết quả trong một đĩa khởi động
ảo, phù hợp cho tái triển khai nhanh chóng.
3.2.
Các
kỹ
thuật
xây
dựng
khả
năng
sẵn
sàng
cao
của
máy
ảo.
Có ba phơng án thực hiện chính cho triển khai phân cụm các máy chủ ESX:
• Phân cụm trong 1 hộp: điều này cung cấp cách phân cụm đơn giản để đối
phó với lỗi phần mềm hoặc lỗi quản trị. Phân cụm bao gồm nhiều máy ảo trên một
máy chủ ESX.
• Phân
cụm
trên
nhiều
hộp:
Điều
này cho
phép
đối
phó
với
sự
cố
của
một
máy chủ ESX, kể từ khi các máy ảo trong phân cụm đợc đặt trên nhiều máy chủ
ESX.
• Từ phân cụm vật lý tới ảo hóa (Phân cụm N+1): Cung cấp một máy chủ dự
phòng cho nhiều máy tính vật lý trên một hộp với nhiều máy ảo. Nói cách khác, một
máy vật lý đợc phân cụm với một máy ảo trên một máy chủ ESX (các máy chủ dự
phòng).
Khi một máy chủ vật lý gặp trục chặc hoặc mất tất cả các kết nối mạng đó
cũng là lúc VMware HA phát huy vai trò quan trọng và có thể di trú các máy khách
18
ảo từ máy chủ đang ở trạng thái “off” đó sang một máy chủ khác đang hoạt động.
Theo cách đó, máy ảo có thể đợc thiết lập và chạy một cách kịp thời.
Đây là một tính năng rất mạnh vì nó có nghĩa rằng bất cứ hệ điều hành nào
hoặc thiết bị nào cũng đều mang tính hiện hữu cao bằng cách sử dụng kết hợp bên
trong sơ sở hạ tầng VMware Infrastructure.
Một số điều kiện để làm cho Vmware HA làm việc, bao gồm:
VMware Infrastructure Suite Standard hoặc Enterprise (không thể thực hiện
với ESXi bản miễn phí hay thực hiện với bộ VMware Foundations Suite).
Tối thiểu phải có hai hệ thống máy chủ ESX.
Một SAN chia sẻ hoặc một NAS giữa các máy chủ ESX, ở đó các máy ảo sẽ
đợc
lu
trữ.
Cần
lu ý
rằng
với
Vmware
HA,
các
đĩa
ảo
cho
các
máy ảo
(VM) đợc thực hiện bởi VMHA. Điều sẽ xảy ra khi một hệ thống host gặp
lỗi đó là quyền sở hữu của các máy ảo đó sẽ đợc truyền tải từ một máy chủ
lỗi sang một máy chủ mới.
Khả
năng
tơng
thích
của
CPU
giữa
các
máy
chủ.
Cách
dễ
dàng
nhất
để
kiểm tra vấn đề tơng thích này là sử dụng Vmotion của một máy ảo từ một
máy chủ này đến một máy chủ khác và xem xem điều gì xảy ra. Sự không
tơng thích CPU
Nếu không thể hoàn tất đợc khả năng tơng thích CPU giữa các máy chủ
trong
hệ
thống
tài
nguyên
HA
thì
cần
phải
cấu
hình
CPU
Masking.
Một
số
tính
năng của Vmware HA:
Cung cấp khả năng sẵn có cao cho tất cả các máy ảo với mức chi phí thấp
nhất (đợc so sánh với việc mua một giải pháp HA).
Các công việc cho bất cứ hệ điều hành nào chạy bên trong VMware ESX.
VMware HA dễ dàng trong việc cấu hình. Nếu có thiết bị
phù hợp, đăng ký
và VMware Infrastructure đã đợc thiết lập thì bạn có thể cấu hình VMware
HA
một cách nhanh chóng.
19
Các công việc với DRS (bộ phân phối tài nguyên) để khi các máy ảo sẽ đợc
mang đến các host khác trong hệ thống tài nguyên do một lỗi host nào đó thì
DRS sẽ đợc sử dụng để xác định nơi tải đó sẽ đợc thay thế và cân bằng tải
đó.
3.3.
Đánh
giá
th̉
nghiệm
3.3.1.
Môi trờng thử nghiệm.
Hệ thống đợc triển khai thử nghiệp tại Trung tâm Giải pháp và Tích hợp Hệ
thống – Công ty Viễn thông Viettel.
3.3.2.
Các thành phần hệ thống.
o Hệ thống phần cứng: bao gồm 10 máy chủ Intel có cấu hình:
CPU: Intel Xeon E5620.
RAM: 8 G.
HDD: 2x 300 GB.
NIC: 2x 10/100/1000Mbps.
o Phần mềm Vmware ESXi Server4.0 và VirtualCernter 4.0
3.3.3.
Kết quả quá trình triển khai
o Các máy chủ được quản lý bởi 01 máy chủ VirtualCenter (máy ảo, cài trên
hệ điều hành Windows 2003 enterprise).
o Các
máy
ảo
được
quản
lý
và
giám
sát
trạng
thái
hoạt
động
cũng
như
tài
nguyên có.
o Vị trí lưu trữ của từng máy ảo và các kết nối đến chuyển mạch ảo được thể
hiện theo sơ đồ.
3.3.4.
Các ứng dụng triển khai trên môi trờng ảo của Trung tâm Giải pháp và
Tích hợp hệ thống.
a.
Trang web forum.
20
b.
Trang lu trữ các phần mềm dùng chung (FTP Server)
c.
Trang quản lý quan hệ khách hàng, quản lý dự án (CRM).
d.
Và nhiều hệ thống phần mềm khác của trung tâm.
21
Kết
chơng
o Các kỹ thuật thiết lập và cấu hình chuyển mạch ảo.
o Các kỹ thuật lu trữ, đảm bảo an toàn dữ liệu và các máy ảo.
o Kỹ thuật đảm bảo tính sẵn sàng cao của hệ thống.
o Triển khai thử nghiệm tại Trung tâm Giải pháp và Tích hợp Hệ thống – Công
ty Viễn thông Viettel.
22
KẾT
LUẬN
Những
kết
quả
đạt
đợc
trong
luận
văn
-
Luận văn đã trình bày các khái niệm về các khái niệm về ảo hóa, công nghệ
đợc thiết kế để tạo ra tầng trung gian giữa hệ thống phần cứng máy tính và
phần mềm chạy trên nó. Ý tởng của công nghệ ảo hóa máy chủ là từ một
máy vật lý đơn lẻ có thể tạo thành nhiều máy ảo độc lập. Mỗi một máy ảo
đều có một thiết lập nguồn hệ thống riêng rẽ, hệ điều hành riêng và các ứng
dụng riêng.
-
Cách thức triển khai hạ tầng ảo, máy chủ ảo và hệ thống quản trị hạ tầng ảo.
Ngày nay xu hớng ảo hóa
máy chủ đã trở thành xu hớng chung của hầu
hết các doanh nghiệp trên toàn thế giới. Những khó khăn trong thời kỳ khủng
hoảng khiến cho các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để giảm thiểu chi phí.
Ảo hóa đợc coi là một công nghệ giúp các doanh nghiệp cắt giảm chi tiêu
hiệu quả với khả năng tận dụng tối đa năng suất của các thiết bị phần cứng.
-
Việc áp dụng công nghệ ảo hóa máy chủ nhằm tiết kiệm không gian sử dụng,
nguồn điện và giải pháp tỏa nhiệt trong trung tâm dữ liệu. Ngoài ra việc giảm
thời gian thiết lập máy chủ, kiểm tra phần mềm trớc khi đa vào hoạt động
cũng là một trong những mục đích chính khi ảo hóa máy chủ. Công nghệ mới
này sẽ tạo ra những điều mới mẻ trong
t
duy của các nhà quản lý công nghệ
thông tin về tài nguyên máy tính. Khi việc quản lí các máy riêng lẻ trở nên dễ
dàng hơn, trọng tâm của CNTT có thể chuyển từ công nghệ sang dịch vụ.
KIẾN
NGHỊ
VÀ
HỚNG
PHÁT
TRIỂN
TIẾP
THEO
Do
hạn
chế về
mặt
thời
gian
và
công
cụ, thiết
bị, luận văn
cha
thực
hiện đợc đầy đủ các tính năng của hệ thống ảo hóa. Đề xuất áp dụng công
nghệ ảo hóa rộng rãi trong các hệ thống công nghệ thông tin.
Định
hớng
phát
triển
tiếp
theo:
Nghiên
cứu
về
công
nghệ
Điện
toán
đám
mây (Cloud Computing) và Phần mềm nh một dịch vụ (SaaS).
23
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
[1] Fibre Channel SAN Configuration Guide, Vmware, 2009
[2] iSCSI SAN Configuration Guide, Vmware, 2009
[3] Setup for Failover Clustering and Microsoft Cluster Services,
Vmware, 2009
[4] VMware Infrastructure 3: Install and configure, Vmware, 2008
[5]
"Intel
Virtualization
Technology:
Hardware
Support
for
Efficient
Processor
Virtualization",
Neiger, Gil; A. Santoni, F. Leung, D. Rodgers, R. Uhlig, 2008
[6] VMware and CPU Virtualization Technology, Jack Lo, 2005
[7] "Virtualize Your IT Infrastructure", VMWare , 2011.
[8]
[9]