Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Tăng Cường Hoạt Động Thanh Tra, Giám Sát Của Ngân Hàng Nhà Nước Chi Nhánh Tỉnh Thái Nguyên Đối Với Các Ngân Hàng Thương Mại Trên Địa Bàn Tỉnh Thái Nguyên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 143 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ HOÀNG THỊNH

TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA,
GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH
TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ HOÀNG THỊNH

TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA,
GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH
TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.31.01.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HỒNG THỊ THU

THÁI NGUN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2020
Tác giả luận văn

Đỗ Hoàng Thịnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các giảng viên
Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh đã trực tiếp giảng dạy, tư vấn, giúp đỡ tơi

trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hoàng Thị Thu - người đã tận
tình chỉ bảo, định hướng và trực tiếp hướng dẫn tơi trong q nghiên cứu và hồn
thiện luận văn.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và các thầy
cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện để tơi được
hồn thành khố học và luận văn này.
Dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn nhưng tuy nhiên luận văn
sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong q thầy, q cơ cùng các anh (chị)
và bạn bè quan tâm góp ý để luận văn được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Ngun, tháng 7 năm 2020
Tác giả luận văn

Đỗ Hồng Thịnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2
4. Những đóng góp của luận văn ....................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH
TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH CẤP
TỈNH ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................... 4
1.1. Một số vấn đề về Ngân hàng nhà nước và ngân hàng thương mại ............. 4
1.1.1. Ngân hàng Nhà nước................................................................................ 4
1.1.2. Ngân hàng thương mại ............................................................................. 8
1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN chi
nhánh cấp tỉnh đối với các NHTM ................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động TTGSNH của NHNN chi nhánh cấp
tỉnh .................................................................................................................... 12
1.2.2. Nội dung và hình thức các hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp tỉnh đối với các ngân hàng thương mại . 16
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp tỉnh đối với các ngân hàng thương mại . 25
1.3. Cơ sở thực tiễn về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN chi
nhánh cấp tỉnh đối với các ngân hàng thương mại........................................... 28
1.3.1. Kinh nghiệm về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các
NHTM của một số NHNN chi nhánh các tỉnh ................................................. 28
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
1.3.2. Bài học rút ra cho NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên về hoạt động thanh

tra, giám sát ngân hàng đối với các NHTM trên địa bàn ................................. 31
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................. 33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 33
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................. 33
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thơng tin .............................................. 36
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ........................................................... 37
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 37
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động thanh tra đối với các NHTM trên địa bàn của
NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 37
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động giám sát ngân hàng của NHNN chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn .......................................... 40
Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN
ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN ............ 47
3.1. Tổng quan về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên............ 47
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 47
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ........ 47
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...................... 49
3.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................... 57
3.2.1. Mạng lưới của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................... 57
3.2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn của các NHTM trên địa bàn......... 59
3.2.3. Thực trạng hoạt động cho vay của các NHTM trên địa bàn .................. 62
3.2.4. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng .................................. 66
3.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM trên địa bàn trong khoảng
thời gian từ năm 2016 đến 2018....................................................................... 68
3.3. Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn .......................................................... 69
3.3.1. Thực trạng hoạt động thanh tra ngân hàng............................................. 69

3.3.2. Thực trạng hoạt động giám sát ngân hàng ............................................. 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động TTGSNH của NHNN chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................... 94
3.4.1. Các yếu tố khách quan ........................................................................... 95
3.4.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................. 100
3.5. Đánh giá chung về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn ............................. 103
3.5.1. Kết quả đạt được .................................................................................. 103
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 106
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA,
GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH THÁI
NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................................ 112
4.1. Chiến lược phát triển hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và định hướng hoạt động thanh tra,
giám sát ngân hàng ......................................................................................... 112
4.1.1. Chiến lược phát triển hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ..................................................... 112
4.1.2. Định hướng hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng ......................... 113
4.2. Giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Thái Ngun ..................................................................................... 115
4.2.1. Hồn thiện mơ hình tổ chức của cơ quan thanh tra, giám sát ngân

hàng ................................................................................................................ 115
4.2.2. Đẩy mạnh triển khai rộng rãi phương pháp kết hợp thanh tra, giám sát
tuân thủ pháp luật với thanh tra, giám sát trên cơ sở rủi ro ........................... 117
4.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực TTGSNH chi nhánh ................. 118
4.2.4. NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên cần tăng cường phối hợp với các
UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh có liên quan đến hoạt động
quản lý tiền tệ, ngân hàng và giữa TTGSNH nhà nước chi nhánh với các phòng
chức năng trực thuộc ...................................................................................... 119
4.2.5. Một số giải pháp khác .......................................................................... 121
4.3. Một số kiến nghị với NHNN Việt Nam, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân
hàng, NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................... 121
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




vi
KẾT LUẬN ................................................................................................... 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 126
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 128

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ABBank

ACB
AgriBank
BacABank
BaoVietBank
BIDV
CQTTGSNH
DABank
HDBank
LienVietPostBank
MBBank
MSB
NCB
NHCSXH
NHNN
NHNNg
NHPT
NHTM
NHTW
QTDND
SacomBank
SeaBank
SHB
ShinhanBank
TCTD
TCVM
TechcomBank
TTGSNH
VCB
VIB
VietinBank

VPBank
WooriBank

Từ nguyên nghĩa
Ngân hàng TMCP An Bình
Ngân hàng TMCP Á Châu
Ngân hàng Nơng nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt
Nam
Ngân hàng TMCP Bắc Á
Ngân hàng TMCP Bảo Việt
Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
Ngân hàng TMCP Đông Á
Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
Ngân hàng TMCP Quân Đội
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Ngân hàng TMCP Quốc Dân CN Thái Nguyên
Ngân hàng chính sách xã hội
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng nước ngoài
Ngân hàng phát triển
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Trung ương
Quỹ tín dụng nhân dân
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương tín
Ngân hàng TMCP Đơng Nam Á
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội
Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên Shinhan
Việt Nam

Tổ chức tín dụng
Tài chính vi mô
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Thanh tra, giám sát ngân hàng
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên Woori

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thang đánh giá Likert ...................................................................... 35
Bảng 2.2. Thống kê số lượng người lao động là lãnh đạo tại các NHTM trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên ....................................................................... 36
Bảng 3.1. Số lượng cán bộ TTGSNH nhà nước tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016
- 2018 ................................................................................................ 57
Bảng 3.2. Mạng lưới NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến 31/12/2018 58
Bảng 3.3. Huy động vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2016 - 2018 .............................................................................. 59
Bảng 3.4. Hoạt động cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2016 - 2018 .............................................................................. 62
Bảng 3.5. Cơ cấu dự nợ cho vay giai đoạn 2016 - 2018 .................................. 63
Bảng 3.6. Chất lượng hoạt động tín dụng của các NHTM .............................. 66
Bảng 3.7. Kết quả kinh doanh (thu nhập - chi phí) các năm 2016 - 2018 ....... 68

Bảng 3.8. Số cuộc thanh tra các NHTM giai đoạn từ 2016 - 2018 .................. 70
Bảng 3.9. Số lượng sai phạm phát hiện qua công tác thanh tra giai đoạn 2016 2018................................................................................................... 70
Bảng 3.10. Tình hình thực hiện kiến nghị sau thanh tra giai đoạn 2016 2018................................................................................................... 72
Bảng 3.11. Kết quả giám sát về hoạt động huy động vốn................................ 74
Bảng 3.12. Kết quả giám sát về hoạt động tín dụng của các NHTM............... 77
Bảng 3.13. Kết quả giám sát về doanh số cho vay, thu nợ của các NHTM trên
địa bàn ............................................................................................... 82
Bảng 3.14. Kết quả giám sát chất lượng hoạt động tín dụng của các NHTM trên
địa bàn ............................................................................................... 85
Bảng 3.15. Kết quả giám sát Kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM trên
địa bàn ............................................................................................... 89
Bảng 3.16. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới hoạt động của
TTGSNH nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................. 95
Bảng 3.17. Bảng đánh giá vai trò của hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN
chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn .......... 99
Bảng 3.18. Bảng đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến hoạt
động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn ........................................ 101
Bảng 3.19. Bảng đánh giá hiệu quả của hoạt động TTGSNH của NHNN chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn .............. 105
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ix

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN





x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Huy động vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............60
Biểu đồ 3.2. Dư nợ cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...........64
Biểu đồ 3.3. Nợ xấu cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .........67
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ của các NHTM trên địa bàn ..........................67
Biểu đồ 3.5. Tình hình thực hiện kiến nghị sau thanh tra .........................................72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thái Nguyên là tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc thủ đô Hà Nội, hoạt động
ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái Ngun đang diễn ra rất sơi động, tăng trưởng tín dụng
hàng năm ở mức 17,12%/năm, tăng trưởng huy động ở mức 21,13%/năm và nợ xấu liên
tục được kiểm soát ở mức dưới 1%/tổng dư nợ [17]. Các TCTD đang phát triển nhanh
và đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ. Tính đến 31/12/2018, tồn tỉnh có 31 TCTD, bao
gồm 25 chi nhánh NHTM trực thuộc Hội sở chính của NHTM (gồm 07 chi nhánh NHTM
Nhà nước; 16 chi nhánh NHTM cổ phần; 02 chi nhánh NHNNg), 01 chi nhánh
NHCSXH, 01 chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên, 03
QTDND và 01 chi nhánh Tổ chức TCVM. Kết quả tăng trưởng kinh tế - xã hội của tồn
tỉnh trong những năm qua khơng thể khơng nói tới sự đóng góp của ngành Ngân hàng,
đặc biệt là các NHTM với nguồn vốn huy động và cho vay tăng trưởng tốt đã tạo điều
kiện để mặt bằng lãi suất ổn định và lãi suất cho vay các lĩnh vực ưu tiên tiếp tục giảm;

thị trường ngoại tệ, thị trường vàng ổn định; tín dụng tăng ngay từ đầu năm và tập trung
vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên gắn với đảm bảo chất lượng, góp phần
hỗ trợ tăng trưởng kinh tế. Bên cạnh những đóng góp tích cực đối với đời sống nhân
dân và kinh tế - xã hội địa phương, hoạt động của các NHTM trên địa bàn còn tiềm ẩn
những rủi ro nhất định do các nguyên nhân khách quan từ nền kinh tế như mơi trường
kinh tế, mơi trường chính trị, môi trường xã hội .v.v..., do các nguyên nhân chủ quan từ
chính các NHTM như tài chính, khả năng quản trị điều hành, ứng dụng tiến bộ cơng
nghệ, trình độ và chất lượng của lao động.
Những biến động không ngừng của nền kinh tế, sự tăng lên về quy mô, đa dạng
hoạt động của các NHTM, đồng thời trên thực tế đã có rất nhiều vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng, thậm chí cịn có những vụ đại án nghìn tỷ liên quan điến lĩnh
vực ngân ngân hàng như vụ: Vụ án Huỳnh Thị Huyền Như chiếm đoạt hơn 4.911 tỷ xảy
ra tại VietinBank, Vụ Bầu Kiên và các cựu lãnh đạo ACB v.v… Do đó nhằm nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước và trật tự, kỷ cương trong lĩnh vực ngân hàng thuộc
phạm vi trách nhiệm của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, đảm bảo sự an toàn, lành
mạnh của hệ thống các NHTM trên địa bàn đòi hỏi hoạt động thanh tra, giám sát ngân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
hàng phải tăng cường hơn nữa. Tuy nhiên, số lượng cán bộ thanh tra, giám sát ngân hàng
NHNN chi nhánh tỉnh Thái Ngun cịn ít, chất lượng hoạt động cơng tác thanh tra trực
tiếp và giám sát từ xa còn hạn chế nhất định địi hỏi cơng tác thanh tra, giám sát của Chi
nhánh cần được tăng cường và đổi mới hơn nữa.
Xuất phát từ tầm quan trọng của hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng đối
với các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; cùng việc áp dụng những kiến thức, lý
luận đã được học tập tại trường và kinh nghiệm công tác tại NHNN chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên, tác giả đã chọn đề tài: “Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân

hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các ngân hàng thương mại trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Từ cơ sở đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN
chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn, luận văn đề xuất một số
giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống các cơ sở lý luận về hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN đối
với các NHTM;
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hiện nay.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN
chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu và làm rõ thực trạng về hoạt
động thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên

và 25 chi nhánh NHTM (07 chi nhánh NHTM Nhà nước; 16 chi nhánh NHTM cổ
phần; 02 chi nhánh NHNNg) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Số liệu và các tư liệu nghiên cứu thứ cấp được thu thập trong
khoảng thời gian từ năm 2016 đến 2018, số liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng
tháng 02/2019. Giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2020 - 2025.
4. Những đóng góp của luận văn
Đóng góp về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống một cách khoa học các nội dung
về thanh tra, giám sát của NHNN đối với các NHTM như khái niệm thanh tra, giám
sát ngân hàng, nội dung thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN đối với các NHTM
và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN đối
với hoạt động của các NHTM.
Đóng góp về mặt thực tiễn: Trên thực tế chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu
về tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Ngun. Do đó, luận văn cung cấp một bức
tranh tồn cảnh về thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn, từ đó đề ra các giải pháp để khắc phục
những hạn chế của công tác thanh tra, giám sát. Đây sẽ là tài liệu để NHNN và các
NHTM nghiên cứu, tham khảo nhằm hạn chế rủi ro gây mất an toàn trong hoạt động
ngân hàng.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, biểu đồ, danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn được chia thành 4 chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động thanh tra, giám của Ngân
hàng Nhà nước đối với các ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
- Chương 3: Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn.
- Chương 4: Giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn
tỉnh Thái Ngun.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA,
GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH CẤP TỈNH
ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Một số vấn đề về Ngân hàng nhà nước và ngân hàng thương mại
1.1.1. Ngân hàng Nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Nhà nước
“NHTW là một cơ quan thuộc bộ máy Nhà nước, được độc quyền phát hành
giấy bạc ngân hàng và thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động tiền tệ, tín
dụng ngân hàng” [18].
Theo Điều 2 Luật Ngân hàng Nhà nước số 46/2010/QH12 ngày 10/6/2010 quy
định “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân
hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ngân hàng Nhà nước
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối
(sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng); thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương
về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho
Chính phủ”.
“Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước khơng vì mục tiêu lơi nhuận mà nhằm
mục đích ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống
các tổ chức tín dụng; bảo đảm sự an tồn, hiệu quả của hệ thống thanh tốn quốc gia
từ đó tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển kinh tế” [18].
1.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng Nhà nước
- Chức năng phát hành tiền

“NHNN là tổ chức duy nhất phát hành tiền theo các quy định trong luật (mệnh giá
tiền, loại tiền, mức phát hành). Giấy bạc ngân hàng và tiền kim loại là phương tiện thanh
toán hợp pháp duy nhất trong một quốc gia và được thanh tốn khơng hạn chế.
Khối lượng tiền NHNN cung ứng cho lưu thông ảnh hưởng trực tiếp đến tổng
phương tiện thanh tốn trong xã hội, do đó ảnh hưởng đến tồn bộ nền kinh tế. Vì vậy
phải xác định đúng lượng tiền cần phát hành, thời điểm phát hành, phương thức phát
hành để đảm bảo ổn định tiền tệ và phát triển kinh tế.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5
Việc phát hành tiền thơng qua cơ chế tín dụng ngân hàng có ý nghĩa rất quan
trọng. Một là, khối lượng tiền phát hành vào lưu thông xuất phát từ nhu cầu tiền tệ phát
sinh do tăng trưởng kinh tế đòi hỏi. Hai là, tạo khả năng để NHNN thực hiện kiểm soát
khối lượng tiền tệ cung ứng theo nhu cầu của mục tiêu ổn định tiền tệ” [18].
- Chức năng ngân hàng của các ngân hàng
“Trên cơ sở độc quyền phát hành tiền, NHNN thực hiện cung ứng tiền tệ cho
nền kinh tế thơng qua việc cung cấp tín dụng cho các NHTM và kiểm sốt q trình
tạo tiền của các NHTM. Ở đây, NHTM trở thành khách hàng của NHNN. Khi thực
hiện chức năng này, NHNN cung cấp các dịch vụ sau:
Một là nhận tiền gửi của các NHTM, bao gồm:
+ Tiền gửi thanh toán: Để đáp ứng nhu cầu chi trả, các NHTM khi được phép hoạt
động đều phải mở tài khoản tại NHNN và gửi tiền vào tải khoản đó theo quy định.
+ Tiền gửi dự trữ bắt buộc: Loại hình tiền gửi này áp dụng đối với các TCTD
có huy động tiền gửi để kinh doanh. Mức dự trữ bắt buộc được tính theo tỷ lệ phân
trăm (%) trên số vốn huy động. Tỷ lệ này do NHNN quy định trong từng thời kỳ. Mục
đích của tiền gửi dự trữ bắt buộc là nhằm đảm bảo khả năng thanh tốn, do đó hạn chế

khả năng rủi ro thanh toán cho cả hệ thống. Tuy nhiên, theo thời gian, ý nghĩa ngày
giảm dần. Cùng với sự phát triển của thị trường tiền tệ, các hình thức bảo hiểm tiền gửi
ra đời đã giảm bớt khả năng xảy ra nhu cầu rút tiền bất thường. Vì vậy, tử lệ dự trữ bắt
buộc ở các quốc gia. Hiện nay, tỷ lệ dự trữ bắt buộc thường đề cập đến với tư cách là
cơng cụ của chính sách tiền tệ.
Hai là cho vay đối với các TCTD.
Với tư cách là ngân hàng của các ngân hàng, NHNN luôn là chủ nợ và là người
cho vay cuối cùng đối với các TCTD thông qua hoạt động tái chiết khấu và cho vay có
thế chấp giấy tờ có giá.
Thơng qua nghiệp vụ tái cấp vốn, NHNN tránh rơi vào tình trạng bị động trong
việc tài trợ cho các TCTD. Với tư cách này, NHNN thực hiện điều tiết khối lượng tiền
cung ứng một cách có hiệu quả.
Ba là Tổ chức thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
Các TCTD đều mở tài khoản và gửi tiền vào tài khoản này tại NHNN, do đó
các TCTD có thể thực hiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại NHNN thơng qua hình
thức thanh tốn bù trừ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




6
Thực hiện quản lý nhà nước đối với các TCTD. Cụ thể:
Cấp giấy phép hoạt động.
Quy định nội dung phạm vi hoạt động kinh doanh và các quy chế nghiệp vụ đòi
hỏi các TCTD phải tuân thủ.
Kiểm tra, giám sát hoạt động của các TCTD để đảm bảo an toàn, ổn định, bảo
vệ quyền lợi của người gửi tiền vào ngân hàng.
Đình chỉ hoạt động hoặc giải thể ngân hàng trong các trường hợp vi phạm luật

lệ hoặc mất khả năng tài chính sau khi đã áp dụng các biện pháp tác động” [18].
- Chức năng là ngân hàng của chính phủ
“Trước hết, NHNN cung ứng phương tiện thanh tốn cho hệ thống kho bạc nhà
nước, nhận tiền gửi của kho bạc nhà nước, cho nhân sách nhà nước vay khi ngân sách
thiếu hụt, bảo quản dự trữ quốc gia về vàng, ngoại tệ và các phương tiện có giá trị
ngoại tệ khác.
Thứ hai: Thay mặt nhà nước quản lý các hoạt động tiền tệ, tín dụng và thanh
tốn đối nội cũng như đối ngoại của đất nước.
Thứ ba: Thay mặt Chính phủ ký tham gia ký kết các hiệp định tiền tệ, tín dụng,
thanh tốn với nước ngồi và các tổ chức tài chính quốc tế.
Thứ tư: Thay mặt chính phủ tham gia vào một số tổ chức tài cính quốc tế với
cương vị là thành viên của tổ chức này” [18].
1.1.1.3. Nhiệm vụ của NHNN
Giáo trình ngân hàng trung ương, chủ biên PGS.TS Nguyễn Thị Mùi, NHNN
có các nhiệm vụ là “Ổn định đồng tiền quốc gia. Trong giai đoạn hiện nay, hầu hết
NHNN đều được giao nhiệm vụ chính là duy trì và ổn định giá trị đồng tiền. Để duy
trì và ổn định giá trị đồng tiền được giao ở mức độ khác nhau trong việc hoạch định và
điều hành chính sách tiền tệ; Xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ: Hầu hết các
nước NHNN đều được giao nhiệm vụ xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ. Phát
hành đồng tiền pháp quy: Việc phát hành tiền vào lưu thông do NHNN độc quyền. Đây
là nhiệm vụ cơ bản của NHTW mỗi quốc gia; Duy trì sự an tồn của hệ thống thanh
tốn: Đa số NHTW các nước phát triển đều quan tâm đến xây dựng hệ thống thanh
toán và bảo đảm sự an toàn của hệ thống này. Khi nền tảng kinh tế càng phát triển cùng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7
với tiến bộ của công nghệ tin học và công nghệ ngân hàng thì an tồn trong thanh tốn

tồn hệ thống là yêu cầu bức xúc đặt ra đối với NHTW mỗi quốc gia; Thanh tra, giám
sát các TCTD: NHNN tham gia vào hoạt động thanh tra, giám sát ở hai cấp độ khác
nhau: Một là thanh tra, giám sát các TCTD (NHTW pháp, Nhật Bản, NHNN Việt Nam
.v.v...); Hai là chỉ đảm nhiệm phối hợp với cơ quan của chính phủ để thanh tra, giám
sát các TCTD (Quỹ dự trữ liên bang Mỹ - Fed; NH Hàn Quốc v.v...)” [18].
1.1.1.4. Vai trò của NHNN
* Vai trò điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông
“Trong nền kinh tế thị trường, mức cung tiền có tác động mạnh mẽ đến tăng
trưởng kinh tế thông qua sự thúc đẩy mức tăng, giảm tổng sản phẩm quốc nội. Do vậy,
điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông phù hợp với yêu cầu ổn định và phát triển
kinh tế giữ vị trí quan trọng bậc nhất trong các nhiệm vụ của NHNN.
NHNN thực hiện vai trị này thơng qua các cơng cụ điều tiết trực tiếp và gián
tiếp như: Hạn mức tín dụng, dự trữ bắt buộc, tái cấp vốn, nghiệp vụ thị trường mở
v.v...” [18].
* Vai trò thiết lập và điều chỉnh cơ cấu nền kinh tế
“NHNN tham gia vào việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế xã hội, nhằm
thiết lập một cơ cấu kinh tế hợp lý và có hiệu quả cao.
Trong điều kiện phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường, NHNN vừa
góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế hiện có cho phù hợp với thực tiễn của nền kinh tế
đất nước và hội nhập với sự phát triển kinh tế trong khu vực cũng như trên thế giới,
vừa góp phần thiết lập cơ cấu kinh tế hợp lý” [18].
* Vai trò ổn định sức mua của đồng tiền quốc gia
“Để ổn định sức mua của đồng tiền quốc gia, một mặt NHNN góp phần cân đối
tổng cầu và tổng cung của tồn xã hội thơng qua việc ổn định sức mua đối nội của đồng
tiền quốc gia. Mặt khác, NHNN tác động mạnh đến cân đối cung cầu ngoại tệ để giữ
vững tỷ giá hối đối, góp phần ổn định sức mua ngoại tệ của đồng tiền quốc gia. Nhờ
đó, vừa đẩy mạnh xuất khẩu, vừa tăng cường nhập khẩu phục vụ cho công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước” [18].
* Vai trị ổn định hệ thống ngân hàng thông qua nhiệm vụ thanh tra, giám sát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN





8
ngân hàng
“Với chức năng ngân hàng của các ngân hàng, NHTW chỉ huy toàn bộ hệ thống
ngân hàng. Theo thể chế của nhiều nước NHTW được giao nhiệm vụ giám sát hệ thống
ngân hàng nhằm duy trì sự ổn định và an tồn hệ thống. Theo đó NHTW có trách nhiệm
giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về tiền tệ, ngân hàng, đồng thời
ban hành các quy định quản lý hoạt động ngân hàng, đưa ra các biện pháp thanh tra,
giám sát ngân hàng có hiệu quả” [18].
1.1.2. Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại
“Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát
triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác
động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại
kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó - kinh tế thị trường - thì
ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế
tài chính khơng thể thiếu được” [19].
Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 10/6/2010 và Luật số
17/2017/QH14 ngày 20/11/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật các TCTD quy
định: “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi
nhuận”.
1.1.2.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại
- Chức năng trung gian tài chính
NHTM là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển tiền
tiết kiệm thành đầu tư, đòi hỏi sự tiếp xúc với hai đối tượng khách hàng cá nhân và tổ
chức trong nền kinh tế: (1) các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu, tức là chi

tiêu cho tiêu dùng và đầu tư vượt quá thu nhập và vì thế họ là những người cần bổ sung
vốn; (2) các cá nhân và tổ chức thặng dư trong chi tiêu, tức là thu nhập hiện tại của họ
lớn hơn các khoản chi tiêu cho hàng hóa, dịch vụ và do vậy họ có tiền để tiết kiệm”
[19].
“Sự tồn tại hai đối tượng khách hàng cá nhân và tổ chức trên hồn tồn độc lập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
với NHTM. Điều tất yếu là tiền sẽ chuyển từ nhóm thứ hai (2) sang nhóm thứ nhất (1)
nếu cả hai cùng có lợi. Như vậy, thu nhập gia tăng là động lực tạo ra mối quan hệ tài
chính giữa hai nhóm. Nếu dịng tiền di chuyển với điều kiện phải quay trở lại với một
lượng lớn hơn trong một khoảng thời gian nhất định thì đó là quan hệ tín dụng. Nếu
khơng thì đó là quan hệ cấp phát hoặc hùn vốn. Chức năng trung gian tài chính đã tập
hợp các người tiết kiệm và đầu tư, vì vậy mà giải quyết được mâu thuẫn của tín dụng
trực tiếp. Cơ chế hoạt động của trung gian sẽ hiệu quả khi nó gánh chịu rủi ro và sử
dụng các kỹ thuật nghiệp vụ để hạn chế, phân tán rủi ro và giảm chi phí giao dịch”
[19].
“Hầu hết các lý thuyết hiện đại đều giải thích sự tồn tại của NHTM bằng cách
chỉ ra sự khơng hồn hảo trong hệ thống tài chính. Chẳng hạn các khoản tín dụng và
chứng khốn không thể chia thành những khoản nhỏ mà mọi người đều có thể mua.
NHTM cung cấp một dịch vụ có giá trị trong việc chia chứng khốn đó thành các chứng
khoán nhỏ hơn (dưới dạng tiền gửi) phục vụ cho hành triệu người. Trong ví dụ này, hệ
thống tài chính kém hồn hảo tạo ra vai trịn cho các ngân hàng trong việc phục vụ
những người tiết kiệm” [19].
“Một đóng góp khác của NHTM là họ sẵn sàng chấp nhận các khoản cho vay
nhiều rủi ro trong khi lại phát hành các chứng khốn ít rủi ro cho người gửi tiền. Thực
tế các NHTM tham gia vào kinh doanh rủi ro. NHTM cũng thỏa mãn nhu cầu thanh

khoản của nhiều khách hàng” [19].
“Một lý do nữa làm cho NHTM phát triển thịnh vượng là khả năng thẩm định
thông tin. Sự phân bổ không đều thông tin và năng lực phân tích thơng tin được gọi là
tình trạng “thơng tin khơng cân xứng” làm giảm hiệu quả của thị trường nhưng tạo ra
một khả năng sinh lời cho ngân hàng, nơi có chun mơn và kinh nghiệm đánh giá các
cơng cụ tài chính và có khả năng lựa chọn những cơng cụ với các yếu tố rủi ro - lợi
nhuận hấp dẫn nhất” [19].
- Chức năng tạo phương tiện thanh toán
“Tiền - vàng có một chức năng quan trọng là phương tiện thanh tốn. Các
NHTM đã khơng tạo ra được tiền kim loại. Các ngân hàng thợ vàng tạo phương tiện
thanh toán khi phát hành giấy nhận nợ với khách hàng. Giấy nhận nợ do NHTM phát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10
hành với ưu điểm nhất định đã trở thành phương tiện thanh toán rộng rãi được nhiều
người chấp nhận. Như vậy, ban đầu các NHTM đã tạo ra phương tiện thanh toán thay
cho tiền kim loại dựa trên số lượng tiền kim loại đang nắm giữ. Với nhiều ưu thế, dần
dần giấy nợ của NHTM đã thay thế tiền kim loại làm phương tiện lưu thông và phương
tiện cất trữ, nó trở thành tiền giấy” [19].
“Việc in tiền mang lại lợi nhuận rất lớn, đồng thời với nhu cầu có đồng tiền
quốc gia duy nhất đã dẫn đến việc Nhà nước tập trung quyền lực phát hành (in) tiền
giấy vào một tổ chức hoặc là Bộ Tài chính hoặc là NHTW. Từ đó chấm dứt việc các
NHTM tạo ra các giấy bạc của riêng mình” [19].
“Trong điều kiện phát triển thanh toán qua NHTM, các khách hàng nhận thấy
nếu họ có được số dư trên tài khoản tiền gửi thanh tốn, họ có thể chi trả đẻ có được
hàng hóa và các dịch vụ theo yêu cầu. Theo quan điểm hiện đại, đại lượng tiền tệ bao
gồm nhiều bộ phận. Thứ nhất là tiền giấy trong lưu thông, thứ hai là số dư trên tài

khoản tiền gửi giao dịch của các khách hàng tại các NHTM, thứ ba là tiền gửi trên các
tài khoản tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn v.v...” [19].
“Khi đó ngân hàng cho vay, số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng tăng lên, khách hàng có thể dùng để mua hàng và dịch vụ. Do đó, bằng việc cho
vay (hay tạo tín dụng) các NHTM đã tạo ra phương tiện thanh tốn” [19].
“Tồn bộ hệ thống NHTM cũng tạo ra phương tiện thanh toán khi các khoản
tiền gửi được mở rộng từ NHTM này đến NHTM khác trên cơ sở cho vay. Khi khách
hàng tại một NHTM sử dụng khoản tiền vay để chi trả thì sẽ tạo nên một khoản thu
(tức là làm tăng số dư tiền gửi) của một khách hàng khác tại một NHTM khác từ đó tạo ra
các khoản cho vay mới. Trong khi khơng một NHTM riêng lẻ nào có thể vay lớn hơn dự
trữ dư thừa, tồn bộ hệ thống NHTM có thể tạo ra khối lượng tiền gửi (tạo phương tiện
thanh toán) gấp bộ thơng qua hoạt động cho vay (tạo tín dụng)” [19].
“Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra lượng tiền gửi mà hệ thống NHTM tạo ra chịu
tác động trực tiếp của các nhân tố như tỷ lệ dự trưc bát buộc, tỷ lệ dự trữ vượt bắt buộc,
tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt qua các NHTM, tỷ lệ tiền gửi khơng phải là tiền gửi
thanh tốn v.v...” [19].
- Chức năng trung gian thanh tốn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11
“NHTM trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay ở hầu hết các quốc
gia. Thay mặt khách hàng, NHTM thực hiện thanh tốn giá trị hàng hóa và dịch vụ. Để
việc thanh tốn nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, NHTM đưa ra cho khách
hàng nhiều hình thức thanh tốn như thanh tốn bằng séc, ủy nhiệm thu, nhờ thu, các
loại thẻ v.v... cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền
giấy khi khách hàng cần. Các NHTM còn thực hiện thanh tốn bù trừ với nhau thơng
qua NHNN hoặc thơng qua các trung tâm thanh tốn. Cơng nghệ thanh toán qua NHTM

càng đạt hiệu quả cao khi quy mơ sử dụng cơng nghệ đó càng được mở rộng. Vì vậy,
cơng nghệ thanh tốn hiện đại qua NHTM thường được các nhà quản lý tìm cách áp
dụng rộng rãi. Nhiều hình thức thanh tốn được chuẩn hóa góp phần tạo tính thống
nhất trong thanh tốn khơng chỉ giữa các NHTM trong một quốc gia mà còn giữa các
NHTM trên tồn thế giới. Các trung tâm thanh tốn quốc tế được thiết lập đã làm tăng
tính hiệu quả của thanh toán qua NHTM, biến NHTM trở thanh trung tâm thanh tốn
quan trọng và có hiệu quả, phục vụ đăc lực cho nền kinh tế toàn cầu” [19].
1.1.3. Sự khác biệt chính giữa NHNN và NHTM trong hệ thống ngân hàng
Việt Nam
Ngân hàng Nhà nước là NHTW duy nhất của Việt Nam, NHNN là cơ quan quản
lý nhà nước cấp phép cho các NHTM và các TCTD khác hoạt động theo Luật các TCTD
và pháp luật liên quan. NHNN thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động
ngân hàng và ngoại hối. NHNN phát hành tiền, hoạt động như ngân hàng của các TCTD
và là ngân hàng cung cấp dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ. NHNN hoạt động khơng vì mục
tiêu lợi nhuận mà vì sự ổn định và phát triển của toàn bộ nền kinh tế.
NHTM là tổ chức hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận và chịu sự quản lý, kiểm soát
của NHNN. NHTM gồm cả hệ thống với số lượng lớn và phổ biến, đóng vai trị quan
trọng trong việc thực hiện chức năng trung gian tín dụng, tiền tệ và tạo tiền cho nền
kinh tế.
1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN chi
nhánh cấp tỉnh đối với các NHTM

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động TTGSNH của NHNN chi nhánh cấp tỉnh
1.2.1.1. Khái niệm

- Thanh tra ngân hàng
“Thanh tra xuất phát từ nguồn gốc Latinh có nghĩa là “nhìn vào bên trong”, chỉ
một sự xem xét từ bên ngoài đối với hoạt động của một số đối tượng nhất định. Theo
Từ điển tiếng Việt, “thanh tra là kiểm tra, xem xét tại chỗ làm việc của địa phương, cơ
quan, xí nghiệp”. Với nghĩa này, thanh tra bao hàm nghĩa kiểm soát nhằm “xem xét và
phát hiện, ngăn chặn những gì trái với quy định”. Thanh tra thường đi kèm với một
chủ thể nhất định: “Người làm nhiệm vụ thanh tra”, “đoàn thanh tra” và đặt trong phạm
vi quyền hành của một chủ thể nhất định.
Trong cuốn “Kỷ yếu Bác Hồ với thanh tra”, thanh tra được hiểu là “sự xem xét,
kiểm tra thường xuyên, định kỳ nhằm rút ra những nhận xét, kết luận cần thiết để kiến
nghị với các cơ quan nhà nước khắc phục những nhược điểm, phát huy ưu điểm, góp
phần nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước”.
Khoản 11 Điều 6 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 quy định “Thanh
tra ngân hàng là hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước đối với các đối tượng
thanh tra ngân hàng trong việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng”.
- Giám sát ngân hàng
Giám sát là hành vi, hoạt động của chủ thể thực hiện việc theo dõi đối tượng bị
giám sát trong một khoảng thời gian nhất định (quá trình theo dõi đối tượng bị giám
sát) từ đó xem xét, đánh giá hoạt động của đối tượng bị giám sát tuân thủ những mục
tiêu, quy định đã đặt ra; giám sát có chủ thể thực hiện việc giám sát và đối tượng bị
giám sát.
Khoản 12 Điều 6 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 quy định: “Giám
sát ngân hàng là hoạt động của Ngân hàng Nhà nước trong việc thu thập, tổng hợp,
phân tích thơng tin về đối tượng giám sát ngân hàng thông qua hệ thống thông tin, báo
cáo nhằm phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời rủi ro gây mất an toàn
hoạt động ngân hàng, vi phạm quy định an toàn hoạt động ngân hàng và các quy định
khác của pháp luật có liên quan”.
- Hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN đối với các NHTM
Trên cơ sở khái niệm về thah tra, giám sát ngân hàng ta thấy hoạt động thanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN





13
tra, giám sát ngân hàng của NHNN đối với các NHTM là việc NHNN thực hiện theo
dõi, kiểm tra và đánh giá các hoạt động của các NHTM trong việc thực hiện chức năng
và nhiệm vụ của NHTM theo quy định của pháp luật.
1.2.1.2. Đặc điểm hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN chi nhánh
cấp tỉnh
Theo Tài liệu Khóa đào tạo nghiệp vụ thanh tra viên do Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng ban hành năm 2010 [15]:
Đặc điểm chung của hoạt động thanh tra, giám sát
- Thanh tra, giám sát gắn liền với quản lý nhà nước: Ngoại trừ hoạt động giám
sát xã hội của nhân dân đối với hoạt động của cơ quan Nhà nước thông qua khiếu nại,
tố cáo; thanh tra, giám sát ln là một giai đoạn của q trình gắn liền với quản lý nhà
nước. Tất cả các giai đoạn của q trình quản lý nhà nước đều thơng qua thanh tra,
kiểm tra để có thơng tin đầy đủ, chính xác.
Quản lý nhà nước và thanh tra, giám sát có cái chung là thay mặt quyền lực nhà
nước tác động lên đối tượng bị quản lý; Tuy nhiên, theo cơ cấu, chức năng của quản
lý thì thanh tra, giám sát chỉ là những công cụ để thực hiện quản lý nhà nước. Thanh
tra, giám sát xuất hiện khi ở đâu có Nhà nước và có quản lý Nhà nước thì ở đó có thanh
tra, giám sát. Trong mối quan hệ này, quản lý Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, chi phối
hoạt động của thanh tra, giám sát (thể hiện ở việc xác định đường lối, chủ trương, quy
định thẩm quyền của các đơn vị thanh tra, giám sát; sử dụng các kết quả, thông tin từ
cơ quan thanh tra, giám sát).
Với tư cách là một mắt xích trong q trình quản lý, thanh tra, giám sát bị ràng
buộc bởi quản lý nhưng đồng thời lại tác động trở lại, góp phần điều chỉnh cách thức,
phương pháp quản lý của chủ thể quản lý. Nhờ có thanh tra, giám sát mà mục đích của
quản lý được đảm bảo. Thực tế cho thấy rằng, một thể chế hành chính và cơ quan quản

lý nhà nước sẽ không đầy đủ và kém hiệu quả nếu thiếu thanh tra, giám sát. Hoạt động
có tính hiệu quả của thanh tra, giám sát sẽ ngăn chặn được nguy cơ biến dạng, tùy tiện,
thiếu kỷ cương trong hoạt động của bộ máy nhà nước.
- Thanh tra, giám sát ln mang tính quyền lực nhà nước: Là một chức năng
của quản lý nhà nước, thanh tra, giám sát phải thể hiện như một tác động tích cực nhằm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




×