Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý của ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh thái nguyên đối với hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
____________________

NGUYỄN HỒNG DIỆU

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN
ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG
DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN – 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
____________________

NGUYỄN HỒNG DIỆU

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN
ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.31.01.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG
DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ ĐÌNH LONG

THÁI NGUYÊN – 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu đã nêu trong Luận văn là chính xác và có nguồn gốc rõ ràng. Các
kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, ngày … tháng năm 2020
Tác giả
Nguyễn Hồng Diệu


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp
đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu
sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học
tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào tạo,
các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học
tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn

TS. Đỗ Đình Long
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các
nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thái Nguyên.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày … tháng…. năm 2020
Tác giả

Nguyễn Hồng Diệu


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................ii
MỤC LỤC .......................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. ix
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI................................................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của ngân hàng nhà nước đối với hệ thống ngân
hàng thương mại................................................................................................ 5
1.1.1. Khái quát chung về Ngân hàng nhà nước .....................................................
5
1.1.2. Khái quát về ngân hàng thương mại..............................................................
8
1.1.3. Quản lý của ngân hàng nhà nước đối với hệ thống các ngân hàng thương
mại............................................................................................................................
10
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý của NHNN tỉnh đối với các NHTM..
21
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý của NHNN đối với các NHTM..................... 24
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý của NHNN đối với các NHTM ..........................
24


4

1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra trong quản lý của NHNN chi nhánh Thái
Nguyên

đối

với

hệ

thống


các

NHTM

trên

địa

bàn

tỉnh

...................................................... 29
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 31


5

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 31
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................
31
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.......................................................
33
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin.................................................................
33
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 34
2.3.1. Chỉ tiêu về định hướng chiến lược, đóng góp xây dựng chính sách pháp
luật


của

nhà

nước............................................................................................................ 34
2.3.2. Chỉ tiêu về tổ chức bộ máy hoạt động của các NHTM..............................
34
2.3.3. Chỉ tiêu về tổ chức cấp và thu hồi giấy phép hoạt động ............................
34
2.3.4. Chỉ tiêu về hoạt động thanh tra, giám sát các NHTM................................
35
2.3.5. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý của NHNN đối với các NHTM ........
35
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH .......................... 36
3.1. Giới thiệu chung về NHNN chi nhánh Thái Nguyên .............................. 36
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................
36
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của đơn vị............................................................................
38
3.1.3. Hệ thống các NHTM trên địa bàn tỉnh........................................................
40
3.1.4. Những kết quả đạt được trong thời gian qua ..............................................
42
3.2. Thực trạng quản lý của NHNN chi nhánh Thái Nguyên đối với hệ thống
các NHTM trên địa bàn tỉnh............................................................................ 48


6


3.2.1. Quản lý của NHNN về định hướng chiến lược ..........................................
48
3.2.2. Quản lý của NHNN về tổ chức bộ máy, hoạt động của các NHTM.........
52
3.2.3. Quản lý của NHNN về cấp và thu hồi giấy phép hoạt động......................
65
3.2.4. Quản lý của NHNN về thanh tra giám sát ..................................................
68
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý của NHNN tỉnh đối với các NHTM
Thái
Nguyên ............................................................................................................ 77


7

3.3.1. Yếu tố tác động bên ngoài............................................................................
77
3.3.2. Nhân tố tác động bên trong..........................................................................
80
3.4. Đánh giá công tác quản lý của NHNN đối với hệ thống các NHTM trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên......................................................................................
82
3.4.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................
82
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................................
83
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI
VỚI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

......................................................................................................................... 87
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý của NHNN
đối với hệ thống các NHTM trên địa bàn tỉnh ................................................ 87
4.1.1. Quan điểm.....................................................................................................
87
4.1.2. Định hướng, mục tiêu...................................................................................
88
4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý của NHNN đối với hệ
thống các NHTM trên địa bàn tỉnh ................................................................. 90
4.2.1. Hoàn thiện hệ thống thể chế quản lý của NHNN đối với các ngân hàng
thương

mại...............................................................................................................

90
4.2.2. Giải pháp hoạch định chiến lược phát triển ngành ngân hàng đến năm
2025
..................................................................................................................................
91
4.2.3. Hoàn thiện chính sách tiền tệ - ngân hàng phù hợp với yêu cầu phát triển
nền kinh tế địa phương ...........................................................................................
92


8

4.2.4. Hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát ngân hàng....................................
93
4.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại các ngân hàng............................
95

4.2.6. Các giải pháp tạo điều kiện, hỗ trợ trong quản lý của NHNN đối với
các
NHTM tại tỉnh Thái Nguyên..................................................................................
99
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 102
4.3.1. Kiến nghị với NHNN Việt Nam................................................................
102


9

4.3.2. Kiến nghị với UBND, HĐND, các sở, ban ngành tại địa phương ..........
104
KẾT LUẬN .................................................................................................. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 108
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 110


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ nguyên nghĩa

BOJ

Bank of Japan (Ngân hàng Nhật Bản)

CSTT


Chính sách tiền tệ

HĐQT

Hội đồng quản trị

KHCN

Khách hàng cá nhân

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTTT

Kinh tế thị trường

NH

Ngân hàng

NHCT

Ngân hàng Công thương

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

NHĐT&PT

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng Trung ương

QLNN

Quản lý Nhà nước

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGĐ


Tổng giám đốc

TMCP

Thương mại cổ phần

TTGSNH

Thanh tra giám sát ngân hàng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

UBND

Ủy ban nhân dân


8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Số lượng các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................ 40
Bảng 3.2. Hoạt động huy động vốn của các NHTM trên địa bàn giai đoạn
20162018................................................................................................. 44
Bảng 3.3. Hoạt động cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2016-2018 ....................................................................... 47
Bảng 3.4. Tình hình triển khai văn bản về QLNN với các NHTM trên địa bàn
tại Chi nhánh ................................................................................... 50
Bảng 3.5. Đánh giá về định hướng chiến lược của NHNN chi nhánh tỉnh Thái

Nguyên với các NHTM .................................................................. 51
Bảng 3.6. Tổng hợp người lao động tại NHTM tỉnh Thái Nguyên năm 2018 55
Bảng 3.7. Tình hình tổ chức cán bộ tại NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên 56
Bảng 3.8. Đánh giá về công tác quản lý tổ chức bộ máy, nhân sự của NHNN
chi nhánh tỉnh Thái Nguyên với các NHTM .................................. 58
Bảng 3.9. Tình hình thu chi tiền mặt qua quỹ ngân hàng tại NHNN Chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 .......................................... 62
Bảng 3.10. Đánh giá về công tác quản lý các hoạt động của NHNN chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên với các NHTM................................................... 64
Bảng 3.11. Tình hình cấp phép hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2016-2018.......................................................... 66
Bảng 3.12. Đánh giá về công tác quản lý các hoạt động của NHNN chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên với các NHTM................................................... 67
Bảng 3.13. Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra giai đoạn 2016-2018 ........ 71
Bảng 3.14. Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra của NHNN chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên với các NHTM .......................................................... 76


9

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên...... 39
Hình 3.2. Quan hệ của hệ thống các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên . 41
Hình 3.3. Quy mô và tổng tài sản của các NHTM trên địa bàn...................... 42
Hình 3.4. Tổ chức bộ máy của các NHTM ..................................................... 53
Hình 3.5. Tỷ lệ nợ xấu tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........... 61
Hình 3.6. Tiền giả thu được qua kho quỹ ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2016-2018.......................................................... 62
Hình 3.7. Sơ đồ hệ thống thanh tra NHNN..................................................... 69



1


2

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức trung gian tài chính có
vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Đối với bất kỳ quốc gia nào, hệ
thống NHTM cũng giữ vai trò không thể thay thế trong việc cung cấp các
phương tiện thanh toán và huy động nguồn lực cho cả đầu vào và đầu ra của
quá trình kinh tế. Hệ thống NHTM phát triển ổn định sẽ là cơ sở đảm bảo cho
nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững.
Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của NHTM được thể hiện trên
các phương diện: là nơi tập trung tiền nhàn rỗi và cung ứng tiền vốn cho quá
trình sản xuất kinh doanh; làm trung gian trong quá trình thanh toán góp phần
thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hoá nhanh chóng; góp phần điều tiết và
kiểm soát thị trường tiền tệ, thị trường vốn; thu hút, mở rộng vốn đầu tư trong,
ngoài nước và cung cấp các dịch vụ tài chính khác; góp phần hình thành, duy
trì và phát triển nền kinh tế theo một cơ cấu ngành và khu vực nhất định; tạo
ra môi trường cho việc thực hiện chính sách tiền tệ của Ngân hàng trung
ương; là cầu nối cho việc phát triển kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia. Có
thể nói, NHTM là một trong những trung gian tài chính quan trọng của nền
kinh tế.
Xuất phát từ vai trò to lớn trên đây, chính phủ các nước đều chú trọng
thực hiện quản lý vĩ mô đối với tổ chức và hoạt động của hệ thống NHTM.
Trong nền kinh tế thị trường (KTTT), vai trò quản lý của các ngân hàng nhà
nước đối với các NHTM là rất quan trọng để vừa phát huy vai trò tích cực của
các trung gian tài chính đối với nền kinh tế, vừa phòng chống rủi ro trong hoạt

động ngân hàng. Chức năng quản lý nhà nước đối với các NHTM bao gồm:
quản lý của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) về hoạt động tiền tệ; quản lý của
NHNN về hoạt động ngoại hối; quản lý của NHNN về hoạt động ngân hàng.
Tuy nhiên, hệ thống NHTM nước ta nói chung và NHNN tỉnh Thái
Nguyên nói riêng vẫn thuộc diện quy mô nhỏ, năng lực tài chính thấp, mức độ


rủi ro cao, chất lượng tín dụng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển nền KTTT, nợ
xấu ngày càng tăng và có nguy cơ “đổ vỡ” mang tính hệ thống; vấn đề quản trị
điều hành, giữ an toàn hệ thống vẫn chưa đáp ứng các tiêu chuẩn và thông lệ
quốc tế. Xuất phát từ tình hình thực tế trên, tác giả lựa chọn đề tài “Hoàn
thiện công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái
nguyên đối với hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh” làm đề
tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với hệ thống ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh, góp phần phát triển bền vững các NHTM nói
riêng và KTXH tỉnh Thái Nguyên nói chung.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và tổng kết thực tiễn về quản lý của
NHNN đối với hệ thống ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng quản lý của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
đối với hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý của NHNN chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với hệ thống các NHTM trên địa bàn.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với hệ thống ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý của ngân hàng nhà
nước Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với hệ thống ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh và những vấn đề có liên quan.


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: đề tài được thực hiện tại ngân hàng nhà nước
Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên và ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn
2016-2018, số liệu sơ cấp được thu thập trong thời gian từ tháng 2-4/2019.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu các nội dung quản lý của
NHNN đối với các NHTM trên các lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng,
ngoại hối, thanh tra giám sát…
4. Những đóng góp mới của luận văn
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, đã góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý
của NHNN đối với các NHTM.
Luận văn cho thấy những tồn tại và bất cập trong công tác quản lý của
NHNN tỉnh đối với các NHTM, phân tích các hạn chế và nguyên nhân của hạn
chế, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường hoạt động quản lý của NHNN cấp
tỉnh đối với NHTM.
Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể được sử dụng làm tài liệu tham
khảo trong học tập, nghiên cứu, giảng dạy về quản lý nhà nước nói chung và
quản lý của các NHNN chi nhánh tỉnh đối với các NHTM.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4
chương như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý của NHNN đối với các
NHTM
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý của ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên đối với hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh


Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý của ngân hàng nhà
nước Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với hệ thống ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh.


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của ngân hàng nhà nước đối với hệ thống
ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái quát chung về Ngân hàng nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng nhà nước
NHNN có nguồn gốc từ ngân hàng phát hành, cho đến đầu thế kỷ XX,
ngân hàng phát hành vẫn thuộc sở hữu tư nhân. Từ sau Chiến tranh thế giới
thứ II, do đúc kết những bài học kinh nghiệm từ việc chống đỡ cuộc Đại suy
thoái năm 1929-1933 cũng như sự phát triển của các học thuyết kinh tế về sự
cần thiết của quản nhà nước đối với nền kinh tế, các nhà lãnh đạo chính trị đã
nhận thức được tầm quan trọng phải thành lập một NHNN đóng vai trò quản
lý lưu thông tiền tệ, tín dụng và hoạt động của hệ thống ngân hàng thống nhất
trong một nền kinh tế. Các NHNN được thành lập hoặc bằng cách quốc hữu
hóa các ngân hàng phát hành hiện có hoặc thành lập mới thuộc sở hữu nhà
nước. Ở các nước tư bản có hệ thống ngân hàng phát triển lâu đời thì thành lập
NHNN bằng cách quốc hữu hóa ngân hàng phát hành thông qua mua lại cổ

phần của các ngân hàng này rồi bổ nhiệm người điều hành (Anh, Pháp,...). Ở
một số nước, Nhà nước chỉ nắm cổ phần khống chế hoặc vẫn để thuộc sở hữu
tư nhân nhưng Nhà nước bổ nhiệm người điều hành (Nhật, Mỹ,...).
Theo Nguyễn Văn Tiến (2012): NHNN là cơ quan đặc trách quản lý hệ
thống tiền tệ quốc gia và chịu trách nhiệm thi hành chính sách tiền tệ (CSTT).
Mục đích hoạt động của NHNN là ổn định giá trị của tiền tệ, ổn định cung
tiền, kiểm soát lãi suất, cứu các NHTM có nguy cơ đổ vỡ, đảm bảo sự ổn định
và an toàn của hệ thống ngân hàng.
Như vậy, NHNN là một định chế công cộng, có thể độc lập hoặc trực
thuộc Chính phủ; thực hiện chức năng độc quyền phát hành tiền, là ngân hàng


của các ngân hàng, ngân hàng của Chính phủ và chịu trách nhiệm trong việc
quản lý nhà nước về các hoạt động tiền tệ, tín dụng và ngân hàng.
1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng nhà nước
NHNN là cơ quan thuộc bộ máy nhà nước, có chức năng phát hành giấy
bạc ngân hàng và thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động tiền tệ, tín dụng ngân hàng, với mục tiêu cơ bản là đảm bảo ổn định và an toàn trong hoạt động
hệ thống ngân hàng. NHNN thực hiện chức năng quản lý không chỉ đơn thuần
bằng các luật lệ, các biện pháp hành chính, mà còn thông qua các nghiệp vụ
mang tính kinh doanh, tuy nhiên các hoạt động kinh doanh chỉ là phương tiện
để quản lý, tự nó không phải là mục đích sinh lời.
a. Ngân hàng độc quyền phát hành tiền
Đi liền với sự ra đời của NHNN, toàn bộ việc phát hành tiền được tập
trung vào NHNN theo thiết chế nhà nước độc quyền phát hành tiền. Ở một số
quốc gia, NHNN là cơ quan duy nhất phát hành tiền giấy, còn tiền kim loại
với tư cách là tiền bổ trợ thì do Chính phủ phát hành. Giấy bạc ngân hàng do
NHNN phát hành là phương tiện thanh toán hợp pháp, với chức năng làm
phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán. Bên cạnh chức năng phát
hành tiền, NHNN còn thực hiện việc kiểm soát khối lượng tiền cung ứng được
tạo ra từ các NHTM bằng quy chế dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu,…

Như vậy, NHNN không chỉ độc quyền phát hành tiền tệ mà còn quản lý và
điều tiết lượng tiền cung ứng, thực hiện chính sách tiền tệ, đảm bảo ổn định
giá trị nội tệ.
b. Ngân hàng của các ngân hàng trung gian
NHNN thực hiện công việc tái chiết khấu hối phiếu đối với các ngân
hàng, cấp vốn thông qua cho vay đối với các tổ chức này. Trong quá trình hoạt
động tín dụng của mình, các ngân hàng sử dụng vốn tập trung, huy động được
để cho vay đối với nền kinh tế. Khi xuất hiện nhu cầu tiền làm phương tiện
thanh toán nhưng lượng tiền mặt trong quỹ không đủ khả năng chi trả, các
ngân hàng này được NHNN cấp tín dụng theo những điều kiện nhất định,
phù hợp


yêu cầu CSTT. Trong trường hợp có ngân hàng gặp nguy cơ đổ vỡ làm ảnh
hưởng đến cả hệ thống tài chính của quốc gia, NHNN sẽ tái cấp vốn cho ngân
hàng đó. NHNN là trung tâm thanh toán của hệ thống ngân hàng, mở tài
khoản tiền gửi và bảo quản dự trữ tiền tệ cho các ngân hàng.
c. Ngân hàng của Chính phủ
Chức năng này của NHNN thể hiện ở một số điểm sau: NHNN thuộc sở
hữu nhà nước; NHNN ban hành các văn bản pháp quy theo thẩm quyền của
mình về tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối và ngân hàng; kiểm tra thực
hiện các văn bản pháp luật có liên quan; NHNN mở tài khoản, nhận và trả tiền
gửi của Kho bạc nhà nước; NHNN tổ chức thanh toán cho Kho bạc nhà nước
trong quan hệ thanh toán với các ngân hàng; NHNN làm đại lý cho Kho bạc
nhà nước trong một số nghiệp vụ; NHNN bảo quản dự trữ quốc gia về ngoại
hối, các chứng từ có giá; NHNN cung cấp tín dụng và tạm ứng cho NSNN
trong những trường hợp cần thiết; NHNN thay mặt nhà nước quản lý các hoạt
động tiền tệ – tín dụng và thanh toán đối nội, đối ngoại của đất nước; thay mặt
Chính phủ ký kết các hiệp định tiền tệ, tín dụng và thanh toán với nước ngoài
và tham gia với cương vị là thành viên của một số tổ chức tài chính – tiền tệ

quốc tế.
d. Chức năng quản lý nhà nước
NHNN là cơ quan quản lý và điều tiết hoạt động của hệ thống ngân
hàng nhằm bảo đảm sự ổn định tiền tệ và an toàn cho hoạt động hệ thống
nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô của đất nước. Chức năng quản lý
nhà nước của NHNN được cụ thể hóa trên các phương diện sau:
- NHNN thẩm định và cấp giấy chứng nhận hoạt động cho NHTM;
- NHNN quy định nội dung, phạm vi hoạt động kinh doanh và các quy
chế nghiệp vụ, các hệ số an toàn đòi hỏi các NHTM phải tuân thủ;
- NHNN điều tiết các hoạt động kinh doanh của NHTM bằng những
biện pháp kinh tế và hành chính như: quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hạn mức
tín dụng, ban hành chính sách lãi suất, tỷ lệ hoa hồng, lệ phí áp dụng trong
hoạt động kinh doanh của các NHTM,…;


- NHNN thanh tra và kiểm soát thường xuyên và toàn diện các hoạt
động của toàn bộ hệ thống ngân hàng, áp dụng các chế tài trong các trường
hợp vi phạm pháp luật nhằm đảm bảo cho cả hệ thống ngân hàng hoạt động
ổn định, an toàn và có hiệu quả;
- NHNN quyết định đình chỉ hoạt động hoặc giải thể đối với các ngân
hàng trung gian trong các trường hợp vi phạm nghiêm trọng pháp luật hoặc
mất khả năng thanh toán,…
1.1.2. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Hiện có nhiều cách hiểu khác nhau về NHTM, nhưng nhìn chung đều
cho rằng, NHTM là một trung gian tài chính đi vay để cho vay; NHTM là tổ
chức đi vay tiền của công chúng rồi lại cho người khác vay và qua đó mà thu
lợi nhuận.
Tại Mỹ trong những năm 1980 đã quy định rằng “Bất kỳ một tổ chức
nào cung cấp tài khoản tiền gửi cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu

(như bằng cách viết séc hay bằng việc rút tiền điện tử) và cho vay đối với các
tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại sẽ được xem là một ngân hàng”.
Theo Peter Rose, nhà kinh tế học Mỹ định nghĩa: “Ngân hàng thương
mại là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính
đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực
hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào
trong nền kinh tế”.
Đây là định nghĩa có nội hàm khá rộng nhưng phù hợp nhất vì nó dựa
trên việc xem xét những loại hình dịch vụ mà ngân hàng cung cấp. Các lĩnh
vực hoạt động chủ yếu của NHTM gồm: Hoạt động huy động vốn; Hoạt động
tín dụng; Hoạt động dịch vụ thanh toán; Hoạt động ngân quỹ; Các hoạt động
khác.


1.1.2.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
Theo Nguyễn Văn Tiến (2012), NHTM có 4 chức năng sau:
- Chức năng làm thủ quỹ cho xã hội: NHTM nhận tiền gửi của công
chúng, các doanh nghiệp và các tổ chức, giữ tiền cho khách hàng của mình,
đáp ứng cho nhu cầu rút tiền và chi tiền cho họ. Đối với khách hàng, khi gửi
tiền vào ngân hàng họ không những đảm bảo được an toàn về tài sản mà còn
thu được một khoản lợi nhuận từ ngân hàng. Đối với NHTM, chức năng này
làm cơ sở để thực hiện chức năng trung gian thanh toán, đồng thời tạo ra
nguồn vốn chủ yếu để thực hiện chức năng trung gian tín dụng.
- Chức năng trung gian tín dụng: Đây là chức năng quan trọng nhất của
NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là
cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn, cụ thể NHTM vừa
đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi
nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay. Đây là
hoạt động góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia.
- Chức năng trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ

quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu
của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền
hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu
bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho
khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như: séc, ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán,…
- Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ
bản chất của ngân NHTM. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở chức
năng trung gian tín dụng và chức năng thanh toán. Với chức năng này, hệ
thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp
ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Trong nền KTTT hiện nay, các
chức năng của NHTM ngày càng được gia tăng để đáp ứng yêu cầu phát triển
của nền kinh tế.


1.1.3. Quản lý của ngân hàng nhà nước đối với hệ thống các ngân hàng
thương mại
1.1.3.1. Khái niệm quản lý
Henry Fayol (1949) cho rằng: “Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ
chức (gia đình, doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành
là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát”.
Theo Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2012): “Quản lý là quá trình lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lực và hoạt động của hệ thống
xã hội nhằm đạt được mục đích của hệ thống với hiệu lực và hiệu quả cao một
cách bền vững trong điều kiện môi trường luôn biến động.
Theo cách hiểu chung nhất, quản lý là sự tác động có định hướng, có tổ
chức của chủ thể lên các đối tượng nhằm đạt mục tiêu chung của tổ chức.
Quản lý là một quá trình vận động, trong đó luôn bao gồm chủ thể và đối
tượng quản lý. Khi tham gia vào quá trình quản lý, chủ thể quản lý thường
chủ động tác động lên các đối tượng bằng quyền lực.

1.1.3.2. Khái niệm quản lý của ngân hàng nhà nước
NHNN là một tổ chức thuộc bộ máy nhà nước nên quản lý của NHNN
là một dạng quản lý nhà nước. Trong quản lý nhà nước, chủ thể tác động lên
đối tượng bằng quyền lực nhà nước theo thứ bậc quản lý. Nghĩa là cấp trên chỉ
đạo, điều hành cấp dưới, cấp dưới phải phục tùng mệnh lệnh và chịu sự kiểm
tra, giám sát của cấp trên theo quy định của pháp luật.
Quản lý nhà nước “là một dạng quản lý xã hội đặc biệt, do các cơ quan
(hay cá nhân có thẩm quyền) trong bộ máy nhà nước thực hiện thông qua hệ
thống công cụ pháp luật và chính sách để điều chỉnh hành vi và mối quan hệ
của cá nhân, tổ chức nhằm duy trì sự phát triển ổn định bền vững toàn xã hội”.
Với vai trò, chức năng của mình, nhà nước có trách nhiệm quản lý mọi
đối tượng và quá trình kinh tế, xã hội nhằm đảm bảo cho các hoạt động diễn ra
trong khuôn khổ pháp luật. Trong nền KTTT, hệ thống NHTM đang tham gia


×