Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Giáo án bồi dưỡng sinh học lớp 9 Phương pháp nghiên cứu di truyền người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 29 trang )


Chương V : DI TRUYỀN HỌC NGUỜI
Bài 28 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI
TRUYỀN HỌC NGƯỜI

I. MỤC TIÊU:
*. Kiến thức : Học xong bài này học sinh có khả
năng
- Biết đuợc phương pháp nghiên cứu phả hệ.
- Vận dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ để làm
bài tập về một vài tính trạng hay đột biến ở người.
- Phân biệt được hai trường hợp sinh đôi cùng
trứng và khác trứng.
- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu
trẻ dồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải
thích được một số trường hợp thường gặp.

*. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích
kênh hình và kỹ năng hoạt động nhóm
*. Thái độ :
- Giáo dục cho học sinh thế giới quan duy vật biện
chứng
- Giáo dục ý thức học tập và lòng yêu thích bộ
môn.

II. PHƯƠNG PHÁP :
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp dùng lời(trao đổi, thảo luận, vấn
đáp).
III. PHƯƠNG TIỆN :


-
Giáo viên chuẩn bị :
+ Tranh vẽ các ký hiệu khác được sử dụng trong
vẽ sơ đồ phả hệ.
+ Ảnh và các tư liệu về các trường hợp sinh
đôi( nếu có).
- Học sinh : Tìm hiểu tư liệu, tranh ảnh có liên
quan về những trường hợp sinh đôi.

I. Nghiên cứu phả hệ:

Câu 1: Giải thích các ký hiệu :

* □, ○

* □, ■, ○, ●

Câu 2: Tại sao người ta dùng đến 4
kí hiệu

để chỉ sự kết hôn giữa 2 người khác
nhau về

1 tính trạng ?

Câu 1: Các ký hiệu:
* □: Chỉ nam, ○: Chỉ nữ
* □: Nam bình thường, ■: Nam bị bệnh.
○: Nữ bình thường, ●: Nữ bị bệnh.
Câu 2: Do một tính trạng có 2 trạng thái đối lập

nên có 4 kiểu kết hợp:
* Cùng trạng thái: □┬○ , ■┬●
* Hai trạng thái đối lập: □┬● , ■┬○



Câu 1: Mắt nâu và mắt đen tính
trạng nào trội?
Câu 2: Sự duy truyền tính trạng
mắt nâu có liên quan tới giới tính
hay không? Tại sao?

Câu 1: Màu mắt nâu là trội.
Câu 2: Sự di truyền màu mắt không liên
quan đến giới tính. Vì ở F2 cả hai tính
trạng điều biểu hiện ở cả nam và nữ.

Thảo luận nhóm:

Câu 1: Lập sơ đồ phả hệ từ P đến
F1.
Câu 2: Bệnh máu khó đông do gen
trội hay gen lặp qui định?
Câu 3: Sự di truyền bệnh máu khó
đông có liên quan tới giới tính hay
không? Tại sao?
Câu 4: Gen gây bệnh nằm trên NST
giới tính nào?

Câu 1: Sơ đồ: P: □┬○

F1: ■ ○
Câu 2: Trạng thái mắc bệnh do gen lặn qui
định.
Câu 3: Sự di truyền bệnh máu khó đông liên
quan đế giới tính và chỉ có con là nam mới mắc
bệnh.
Câu 4: Nằm trên NST giới tính X.

Phương pháp nghiên cứu phả
hệ là phương pháp theo dõi sự di
truyền của một tính trạng nhất
định trên những người thuộc một
dòng họ qua nhiều thế hệ để xác
định đặc điểm di truyền của tính
trạng đó.
Phương pháp nghiên
cứu phả hệ là gì?


* Kết luận:
Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương
pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng
nhất định trên những người thuộc một dòng
họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di
truyền của tính trạng đó.

II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh:
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
> Nhóm 1: Câu 1,2
> Nhóm 2: Câu 1,3

> Nhóm 3: Câu 1,4

Câu 1: 2 sơ đồ (a,b) giống nhau và khác ở
điểm nào?
Câu 2: Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều có
cùng giới tính còn trong trường hợp sinh đôi
khác trứng lại không nhất thiết như vậy?
Câu 3: Đồng sinh khác trứng là gì? Những
đứa trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau
về giới tính hay không? Tại sao?
Câu 4: Đồng sinh cùng trứng và khác trứng
khác nhau cơ bản ở điểm nào?

Câu 1: + Giống : đều tạo 2 phôi
+ Khác:
* Sơ đồ a: một trứng kết hợp với một tinh trùng
tạo 1 hợp tử phát triển thành 2 phôi.
* Sơ đồ b: 2 trứng kết hợp với 2 tinh trùng tạo 2
hợp tử phát triển thành 2 phôi.
Câu 2: Vì trẻ sinh đôi cùng trứng được sinh ra từ
cùng một hợp tử ( giống nhau về kiểu gen) còn trẻ
sinh đôi khác trứng sinh ra từ hai hợp tử khác nhau
(khác nhau về kiểu gen).

Câu3: Đồng sinh khác trứng là những trẻ được
sinh ra từ những trứng khác nhau.
Những đứa trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác
nhau về giới tính vì do khác nhau về kiểu gen.
Câu 4: Sự khác nhau:
* Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen nên

cùng giới.
* Đồng sinh khác trứng khác nhau về kiểu gen
nên có thể cùng giới hoặc khác giới.

* Kết luận:
- Trẻ đồng sinh là trẻ sinh ra cùng một lần
- Có 2 trường hợp : + Cùng trứng
+ Khác trứng
- Sự khác nhau:
+ Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen nên
đồng giới.
+ Đồng sinh khác trứng khác nhau về kiểu gen
nên có thể cùng giới hoặc khác giới.





2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
Nghiên cứu thông tin ở mục “Em có biết”, hình
ảnh và thảo luận:

Nêu ý nghĩa của
việc nghiên cứu
trẻ đồng sinh?

Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu

rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường


với sự hình thành tính trạng.

* Kết luận:
Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác
định được tính trạng nào do kiểu gen quyết định là
chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của
môi trường tự nhiên và xã hội.

×