Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Thiết kế tổ chức thi công cầu IC4 tại công ty cầu 5 thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.82 KB, 26 trang )

Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
Thuyết minh
Thiết kế tổ chức thi công
Cầu Ic4
i- giới thiệu về công ty
A. Tóm lợc tiểu sử công ty cầu 5 Thăng Long :
- Công ty cầu 5 Thăng Long thuộc Tổng công ty xây dựng Thăng Long
Bộ Giao Thông Vận Tải đợc thành lập từ ngày 17/8/1952.
Tiền thân của công ty là đội cầu chủ lực gồm 40 cán bộ công nhân viên.
Nhiệm vụ chủ yếu lúc này là đảm bảo cầu cống cho chiến dich Đông Xuân
1952-1953 và mặt trận Điện Biên phủ.
- Từ 1955-1964 đơn vị đợc đổi tên là đội cầu 1 .Nhiệm vụ chủ yếu lúc
này là đảm bảo giao thông các tỉnh phia Bắc nh Hải Phòng ,Hà Nam ,Hà Bắc
cán bộ đơn vị đã thi công một số công trình cầu cống nhỏ phục vụ cho giao
thông suyên suốt.
- Từ 1967-1970 Chi đội cầu 5 thành đội cầu thống nhất .
- Từ 1965-1971 đợn vị đợc mang tên là công ty cầu 5 thuộc thi công đ-
ờng sắt (nay là liên hiệp đờng sắt Việt Nam ) đợc trang bị nhiều máy móc thiết
bị do Liên Xô (cũ ) , Trung Quốc viện trợ. Nhiệm vụ của công ty là đảm bảo
giao thông thông suốt để vận chuyển hàng hoá đạn dợc từ miền Bắc XHCN chi
viện cho miền Nam đánh mỹ.Thời gian này công ty đã thi công một số công
trình trọng điểm nh cầu Hàm Rồng ,cầu Đuống ,
-Từ 1976-1982 công ty đợc giao làm một số cầu trên tuyến đờng sắt thống
nhất .
-Từ 1983-1991 công ty cầu 5 đợc giao nhiệm vụ chủ công xây dựng cầu
Chơng Dơng .
-Từ đó đến nay công ty lấy tên là Cầu 5 Thăng Long.Với nhiệm vụ chính
là thi công cầu .
( sơ đồ bộ máy quản lý công ty cầu trang sau)
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
1


Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
B.Phòng kĩ thuật thi công :
*Nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn :
*Nhiệm vụ :
1-Xây dựng ba kế hoạch :Ngắn hạn ,trung hạn ,dài hạn làm cơ sở lập kế
hoạch sản xuất kỹ thuật , tài chính ,xã hội , kế hoạch gối đầu cho các năm các
quí tiếp theo .Triển khai kế hoạchtháng quí năm cho các đơn vị .
2-Kiểm tra ,đôn đốc ,giám sát các đơn vị tổ chức thực hiện nhiệm vụ kế
hoạch sẳn xuất tháng ,quí ,năm ,của các đơn vị và xí nghiệp xây dựng kế hoạch
đầu t chiều sâu về thiết bị về thiết bị và XDCB.
3-xây dựng các tiêu chuẩn kĩ thuật,qui trình qui phạm ,thực hiện thờng
xuyên việc kiểm tra chất lợng công trình ,củng cố hợp đồng khoa học kĩ thuật ,
xây dựng qui chế khen thởng sáng kiến sáng tạo mạnh dạn ứng dụng những
thành tựu khoa học kĩ thuật , công nghệ tiên tiến vào thi công công trình , nhất
là công trình cầu ,bê tông , tiến tới tiêu chuẩn hoá công nghệ ,qui trình qui
phạm trong sản xuất .
4-Chủ trì nghiên cứu những đề tài kỹ thuật đối với những công trình kỹ
thuật đối với những công trình then chốt nh : thi công móng sâu ,thi công bê
tông ,thi công kết cấu thép và những ứng dụng máy tính vào sản xuất
5- Đôn đốc kiểm tra ,hớng dẫn các đơn vị thực hiện đầy đủ những nôi j
dung công việc do phòng đảm nhận có trách nhiệm cung cấp hồ sơ tài liệu ,ph-
ơng án TKTC thi công cho các phòng liên quan làm cơ sở cho công tác khoán
định mức thống kê kỹ thuật ,quản lý hồ sơ tài liệu kỹ thuật xây dựng hồ sơ hoàn
công ,tham gia kiểm tra tay nghề nâng cấp bậc công nhân .
6- Tiếp nhận mặt bằng công trình ,bàn giao mặt bằng công trình cho các
đơn vị thi công trực tiếp làm việc với các cơ quan khi mắc về kỹ thuật ,về dự án

Nhiệm vụ đối ngoại :
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
2

Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
- Trực tiếp chủ động quan hệ với các cơ quan kí kết các hợp đồng về xây
dựng các công trình ,hạng mục công trình -Đồng thời tiếp nhận hố sơ để có đủ
điều kiện triển khai thi công .
-Thờng xuyên quan hệ trực tiếp với các ban quản lý công trình và các chủ
đầu t để thực hiện đợc những nội dung qui ớc trong hợp đồng đã kí-Làm đủ thủ
tục thu kinh phí khối lợngcông trình theo khối lợng qui ớc .
**Chức năng :
Là một phòng có tính chất nghiệp vụ kĩ thuật trực tiếp tham mu cho
giám đốc xí nghiệp .
+Chuẩn bị mọi phơng án kĩ thuật cho sản xuất Tiêu chuẩn hoá công
nghệ Qui trình qui phạm kĩ thuật Tiếp nhận và bàn giao mặt bằng .
+Kiểm tra chất lợng sản phẩm nghiên cứu áp dụng sáng kiến.
+Quản lý các hồ sơ kĩ thuật.v.v.vXây dựng hồ sơ hoàn công .
***Quyền hạn :
1-căn cứ nhiệm vụ chức năng để trực tiếp quan hệ với các cơ quan chủ
động giải quyết mọi công việc theo nội dung nhiệm vụ ,chức năng của phòng .
2-Chủ động quan hệ với các cơ quan để làm tốt và hiệu quả về những nội
dung nhiệm vụ của công tác đối ngoại .
II- Khái quát chung về công trình
A: các căn cứ thiết kế
- Căn cứ yêu cầu xây dựng và hoàn thành gói thầu Nội Bài -Bắc Ninh dự
án cải tạo nang cấp quốc lộ 18 của chủ đầu t
Căn cứ kết quả phê duyệt gói thầu I đoạn Nội Bài - Bắc Ninh số :
845/CP-CN ngày 12/9/2000 . Chính phủ chấp thuận trúng thầu cho liên danh
tổng công ty xây dựng Thăng Long -Tổng công ty xây dựng Sông Đà - Tổng
công ty xây dựng NECO
-Căn cứ hợp đòng số : HĐKT ký kết giữa liên danh tổng công ty xây
dựng Thăng Long -Tổng công ty xây dựng Sông Đà - Tổng công ty xây dựng
NECO với ban quản lý các dự án 18

Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
3
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
-Căn cứ vào văn bản giao nhiệm vụ số :1093-KH-TCT ngày 22 tháng 12
năm 2000 của tổng công ty xây dựng Thăng Long ( đại diện đợc uỷ quyền của
liên danh ) cho Công ty cầu 5 Thăng Long.
- Các quy trình , quy phạm áp dụng:Theo qui trình thiết kế cầu cống năm
1979 của bộ giao thông vận tải .
B:các điều kiện thi công
1-Vị trí và qui mô xây dựng
*Vị trí:
- Cầu IC4 nằm trên điểm nút giao thông tuyến đờng Bắc Ninh Nội Bài
với đờng quốc lộ I mới ( Hà Nội Lạng Sơn ) . Cầu IC4 thuộc dự án quốc lộ
18 liên doanh Thăng Long - Sông Đà- NECO . Là cầu vợt qua đờng quốc lộ I
mới thuộc địa phận tỉnh Bắc Ninh .
*Qui mô:
- Cầu vĩnh cửu bằng bê tông cốt thép
2. Tiêu chuẩn xây dựng.
- Tải trọng thiết kế
- Tải trọng đoàn xe H - 30
- Tải trọng ngời 300kg/m2
- Khổ cầu : Chiều rộng B=15,6m; Chiều dài tính đến tận đuôi mố
L=126.81m
3.Địa chất công trình :
-Dựa vào lỗ khoan tại công trờng đợc thể hiện tại hồ sơ thầu địa chất dới
cầu chủ yếu là các lớp sét cứng đến sét mềm . Cát có độ chặt trung bình và cát
xám ; cát rời đến rất rời ;đá sét phong hóa và cát đá phong hóa ;sỏi cát có độ
chặt trung bình
4.Nguồn cung cấp vật liệu
-Nguồn cung cấp cát đá :Sử dụng vật liệu địa phơng nơi thi công

-Nguồn cung cấp xi măng :Ching phong-Hải Phòng
-Nguồn cung cấp thép :Sử dụng thép Việt Hàn
-Nguồn cung cấp gối cầu : mua của nớc ngoài theo đúng yêu cầu kĩ thuật
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
4
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
5.Sơ đồ kết cấu công trình:
I. Kết cấu mố :
a: Móng :
+ Mố 1(A1): Móng cọc khoan nhồi BTCT M300 gồm 9
cọc,đờng kính cọc = 1,0 m,chiều dài cọc L = 29.5m .
+ Mố 1(A2): Móng cọc khoan nhồi BTCT M300 gồm 9
cọc,đờng kính cọc = 1,0 m,chiều dài cọc L = 27.5m .
b: Thân mố : 10,37m.
c: Xà mũ mố : chiều rộng 15,6m _ chiều dài 1,1m
d:Bản quá độ : chiều dài 6m
e: Tờng chắn mố : chiều cao 6,8m
II. Kết cấu trụ :
a: Móng:
+Trụ 1( P1) : có kết cấu là cọc ống bê tông cốt thép đúc sẵn
gồm 18 cọc đờng kinh = 0.45 m,chiều dài cọc L = 23.5 m
+Trụ 2(P2): có kết cấu móng cọc khoan nhồi bê tông cốt thép
gồm 8 cọc khoan nhồi đờng kinh = 0.45 m,chiều dài cọc L = 30.5 m
+Trụ 3( P3): có kết cấu là cọc ống bê tông cốt thép đúc sẵn
gồm 18 cọc đờng kinh =1 m,chiều dài cọc L = 26.5 m
b: Thân trụ :
Cả ba trụ đều là trụ thân đặc đổ tại chỗ bằng bê tông cốt thép M400
+ Trụ 1(P1): chiều cao thân trụ 6,66m
+ Trụ 2(P2):. Chiều cao thân trụ 4.459m
+ Trụ 3(P3): chiều cao thân trụ 6,66m

c: Mũ trụ : Chiều cao mũ trụ P2 L= 1.586m
III. Kết cấu nhịp
Số nhịp cầu: 4 nhịp
Tổng chiều dài cầu 120m
Mặt cắt ngang: Gồm 6 dầm BTCTDƯL căng sau, M400, mặt cắt chữ I.
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
5
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
Chiều dài dầm L = 30m, đúc sẵn tại công trờng, khoảng cách giữa các
dầm chủ là 2,6 m.
+ Chiều cao dầm chủ : 180 cm
+ Chiều rộng đáy dầm : 65 cm
+ Chiều dầy sờn dầm : 21 cm
+ Cáp dự ứng lực : Dùng 5 bó mỗi bó 12 sợi 5 mm, các bó
đặt trong ống gen thép 12,7 mm. Sau khi căng xong khoảng trống trong lòng
ống gen đợc lấp kín bằng vữa xi măng có cờng độ chịu nén 400 Kg/ cm2.
Liên kết giữa các dầm chủ bằng các dầm ngang BTCT M400 đổ tại chỗ.
Bản mặt cầu bằng bêtông cốt thép M300 đổ tại chỗ , tạo dốc ngang mặt
cầu 2 % bằng cách thay đổi chiều cao đá kê gối.
Lớp phủ mặt cầu bằng bêtông nhựa nóng hạt trung dầy 7,5 cm. Trớc khi
thi công trải lớp phòng nớc dầy 4 cm bằng giấy dầu .
Gờ chắn, lan can : Chiều cao toàn bộ lan can 87,5 cm
+ Chiều cao phần đặc phía dới bằng BTCT M300 là 57,5 cm
+ Chiều cao phần chắn phía trên bằng thép là 30 cm
HìNH Vẽ MINH HOạ Bố TRí CHUNG CủA CầU :
(trang sau)
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
6
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật


II - Biện pháp tổ chức thi công:
A - Bố chí mặt bằng công trờng :
- / Bố trí mặt bằng đờng công vụ :
Hiện nay đờng công vụ cho công tác vận chuyển đa vật t - thiết bị vào
công địa thi công còn hẹp và gồ gề. để đảm bảo êm thuận và dễ đi lại phải tiến
hành tu bổ lại, mở rộng nền đờng B = 5,0m với tổng chiều dài gần 600m. -
Bãi đúc cấu kiện bê tông; đúc dầm BTCT- DƯL, đúc cọc bố trí ngay cạnh cầu
khu vực phía mố A1và trụ P1 tổng diện tích khoảng 15250 m
2
- Lán trại công nhân - Nhà làm viêc của ban chỉ huy công tròng :
Tổng diện tích:
. Lán trại : = 240 m
2
.Nhà ở công nhân +Bếp ăn : = 125 m
2
. Nhà ban chỉ đạo : = 45 m
2
. Kho : = 75 m
2
Tổng cộng 485 m
2

- Bố trí cấp nớc :
Bố trí hệ thống máy bơm nớc bơm từ sông lên bể lọc có dung tích 3 m .
Nớc sông thi công bê tông; nớc lọc qua bể lọc để dùng cho sinh hoạt.
- Bố trí cấp điện:
Do nằm tại ngay gần khu dân nên ta lấy điện ra khu thi công từ nguồn
điện đó .
Bản vẽ minh hoạ trang bên : bố trí chung mặt bằng công trờng cầu IC4
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40

7
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
B - Tổ chức thi công: Mố, trụ và kết cấu nhịp
1 - Thi công mố A1 A2.
Bớc1 :
+ Định vị tim mố A1(A2)
+ Dùng máy ủi san ủi mặt bằng trong pham vi thi công
+ Dùng búa rung DZ45 và cẩu 16T rung hạ ốc vách thép D=1200
mm tới cao độ thiết kế
+ Tiến hành khoan cọc nhồi (D=1000) bằng máy khoan ED4000
+ Vệ sinh hố khoan lắp dựng lồng thép ống kiển tra chất lợng bê
tông và đổ cọc khoan nhồi theo phơng pháp đổ bê tông dới nớc
Bớc 2
+ Dùng mấy xúc kết hợp với thủ công đào đất tới cao độ thiết kế
+0.934
+ Đập bê tông đầu cọc nhồi
+Hút nớc vệ sinh hố móng
+Làm lớp đệm đá dăm 20 cm ,đổ lớp bê tông nghèo M=130 dày
10cm
+Lắp dựng ván khuôn cốt thép và đổ bê tông bệ mố
Bớc 3:
+Khi bê tông bệ mố đạt cờng độ thiết kế tiến hành tháo dỡ ván
khuôn ,lấp đất hố móng
+Lắp dựng đà giáo ,ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông thân mố tờng
trớc
+Khi bê tông thân mố và tờng trớc đạt cờng độ cho phép tiến hành
tháo dỡ ván khuôn ,lắp dựng đà giáo ,ván khuôn, cốt thép tờng cánh tiến hành
đổ bê tông tờng cánh.

Bớc 4:

+tháo dỡ ván khuôn cốt thép
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
8
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
+đắp đất sau mố
+đổ bê tông bản quá độ
+Xây tứ nón và hoàn thiện mố.

2 - Thi công trụ P1,P2 và P3
* Trụ P1(P3)
Bớc 1:
+ Định vị vị trí tim trụ P1(P3)
+Dùng máy ủi san ủi mặt bằng trong pham vi thi công tới cao độ
thiết kế +3.5
+Lắp dựng hệ giá búa và đờng di chuyển giá búa
+Định vị vị trí tim các cọc , tiến hành đóng cọc đến cao độ thiết kế
bằng giá búa JG45 và quả búa 5T.
Bớc 2:
+Dùng máy xúc kế hợp thủ công đào đất đến cao độ thiết kế +2.018
+Đập bê tông đầu cọc tiến hành vệ sinh hố móng
+Rải lớp đá răm đệm dày 20cm , bê tông lót M100 dày 10cm.
Bớc 3:
+Lắp dựng đà giáo ván khuôn cốt thép bệ trụ và các chi tiết chôn
sẵn phục vụ thi công thân trụ .
+Đổ bê tông bệ trụ bằng cẩu kết hợp với xe MIX.
+Bảo dỡng bê tông bệ trụ
Bớc 4:
+Khi bê tông bệ trụ đạt cờng độ yêu cầu tiến hành đổ đất hố móng
đến cao độ 2.90 để tạo mặt bằng thi công thân trụ
+Dùng cẩu 16T , lắp dựng đà giáo ván khuôn , cốt thép đổ bê tông

bệ trụ
+Hoàn thiện trụ .
* Trụ P2 :
Bớc 1:
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
9
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
+Định vị vị trí tim trụ
+San ủi mặt bằng trong phạm vi thi công tới cao độ +3.5m
+Đóng cọc ván thép phía lề đờng và hai bên thành cống thoát nớc
ngang đờng .
Bớc 2:
+Hạ ống vách bằng búa rung DZ45 và cẩu 16T tới cao độ thiết kế
+Tiến hành khoan cọc nhồi bằng máy khoan ED4000
+Vệ sinh hố khoan , lắp dựng lồng thép , ống kiểm tra chất lợng bê
tông và tiến hành đổ bê tông cọc khoan nhồi bằng phơng pháp đổ bê tông dới n-
ớc.
Bớc 3:
+Dùng máy xúc kết hợp với thủ công đào đất hố móng tới cao độ
thiết kế
+Đập bê tông đầu cọc khoan nhồi
+Hút nớc , vệ sinh hố móng
+Làm lớp đệm đá dăm dày 20cm , đổ lớp bê tông nghèo M130 dày
10cm
Bớc 4:
Lắp dựng ván khuôn cốt thép đổ bê tông bệ trụ bằng xe MIX kết
hợp với cẩu 16T.
Bớc 5:
+Khi bê tông bệ trụ đạt cờng độ thiết kế tiến hành tháo dỡ ván
khuôn đà giáo lấp đất hố móng

+Lắp dựng ván khuôn đà giáo thi công thân trụ , xà mũ
+Sau khi bê tông trụ đạt cờng độ tiến hành tháo dỡ đà giáo và hoàn
thiện trụ .
3 - Thi công dầm BTCT - DƯL
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
10
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
- Bãi đúc dầm bố trí nh sơ đồ . Ván khuôn dầm là ván khuôn thép
dùng hai bộ ván đáy và 1 bộ ván thành đúc luân phiên. Sau 7 ngày cờng độ bê
tông đạt 90% cờng độ thiết kế để căng kéo dự ứng lực .
-Dầm bê tông cốt thép DƯL đợc vận chuyển bằng các đờng ray đến vị
trí cẩu lao dầm để tiến hành lao lắp vào vị trí trình tự thi công lao lắp dầm nhịp
đầu tiên ta thực hiện dùng các kích kết hợp để lao kéo ngang sau đó với các
nhịp tiếp theo ta tiến hành lao kéo dọc.
-Thi công dầm ngang, kết cấu mặt cầu gồm BT tạo dốc 0 ~7cm ,lớp
phòng nớc 4cm, lớp bê tông lới thép
- Thi công dải phân cách bằng BTCT - Lắp đặt lan can - Cột lan can
và ống thoát nớc bằng gang.
C - Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung cấp vật t, vật liệu xây dựng
- Chuẩn bị vật liệu :
- Công tác thí nghiệm vật liệu : Tất cả các vật liệu dù chính hay
phụ trớc khi đa vào thi công đều phải lấy mẫu và tiến hành thí nghiệm có sự
chứng kiến của kỹ s t vấn.
- Xi măng : Nguốn lấy chủ yếu ở nhà máy có chất lợng ổn định
XM Chinfon PC - 40 . Khi nhập kho, các lô xi măng phải có kết quả thí nghiệm
của nhà máy.
Xi măng tại công trờng đợc bảo quản trong nhà kho có sàn gỗ kê
cao 50cm so với mặt đất, xung quanh kho có rãnh thoát nớc ma
- Sắt thép : Hiện nay trên thị trờng có nhiều loại thép có nguồn gốc
khác nhau : nhng chủ yếu là sắt thép liên doanh. Tuy nhiên khi mua phải tiến

hành thí nghiệm mẫu thép theo quy định. Đối với cốt thép thờng cần thí
nghiệm xác định giới hạn chảy, độ bền đứt tức thời, độ giãn dài tơng đối, thử
uốn phù hợp với tiêu chuẩn TCVN-1765-75.
Đối với cốt thép cờng độ cao = 5mm có RH = 17.000,0 Kg / cm2 , E =
1,8*106 Kg / cm2 .
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
11
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
Đối với neo thép : vỏ neo thép C - 45 , độ cứng HR0 = 56 - 60 . Lõi thép
là thép 40 X , độ cứng HR = 56 - 60, ống tạo lỗ mạ kẽm có đờng kính ngoài 55
mm và đờng kính trong 50 mm.
- Cát vàng : Cát vàng dùng cho đổ bê tông có kích cỡ hạt từ 2 mm
- 2,5mm không đợc lẫn tạp chất. Phải tiến hành thủ tục thí nghiệm thành phần
cấp phối.
- Đá dăm : Đá dăm loại (1 x 2)cm , cờng độ nén của đá yêu cầu R
> 800 kg/cm2.
- Nớc : Nớc dùng cho hỗn hợp bê tông là nớc sông, nớc sạch,
không lẫn tạp chất hữu cơ.
- Thí nghiệm cấp phối bê tông các loại :
Sau khi có thí nghiệm cát, đá, xi măng tiến hành thiết kế thành
phần cấp phối bê tông mác M400 , M300 và M200.
+/- Ván khuôn dùng loại ván khuôn thép, lắp ráp bằng bu lông có
gioăng cao su dầy 1cm, kín khít, văng chống chắc chắn.
+/- Gia công cốt thép : Cốt thép đợc nối với nhau bằng mối nối
buộc thép = 1mm , chiều dài mối nối 40d ( d - đờng kính cốt thép )
+/- Thiết bị đổ bê tông :Mua bê tông trộn sẵn đợc vận chuyển đến
bằng xe vận Mix. Đầm dùi dùng loại 5cm - 7cm để đầm bê tông;kết hợp
cả đầm rung . Cần cẩu ôtô loại 16 T .
D - Biện pháp đảm bảo chất lợng:
1 - Đảm bảo chất lợng vật liệu:

Các loại vật liểu trớc khi đa vào sử dụng cho công trình đều phải đợc
kiểm tra kỹ càng. Thí nghiệm tính chất cơ lý hoá của vật liệu cho các hạng mục
thi công.
Nguồn vật liệu sau khi nhà thầu xác định cần đợc sự đồng ý của t vấn
giám sát và chủ đầu t.
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
12
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
2 - Đảm bảo chất lợng con ngời:
Con ngời phục vụ cho việc xây dựng công trình phải thờng xuyên học
tập trau dồi nghiệp vụ, huấn luyện an toàn lao động định kỳ, nắm vững công
nghệ trớc khi thi công
hạng mục công trình. Sử dụng đúng loại thợ và trình độ tay nghề từng
công việc cụ thể
3 - Đảm bảo chất lợng máy móc thiết bị:
Máy móc thiết bị trớc khi đavào sử dụng phải kiểm tra bảo dỡng để máy
móc hoạt động tốt, đảm bảo tính năng, công suất hoạt động của máy phục vụ an
toàn trong thi công.
4 - Đảm bảo trình tự xây dựng cơ bản:
Trong quá trình thực hiện phải thờng xuyên kiểm tra mọi lúc, mọi nơi,
mọi khâu, mọi hạng mục công việc. Thực hiện đúng quy trình nghiện thu các
bộ phận công trình.
Riêng phần đúc dầm BTCT - DƯL có công nghệ riêng
E - Thời gian bảo hành công trình và chế độ bảo hành:
- Thời gian bảo hành công trình là730 ngày.
- Chế độ bảo hành:
+ Trong thời gian bảo hành công trình, nếu có sự cố xảy ra yêu cầu chủ
đầu t thông báo cho nhà thầu bằng văn bản.
+ Nhà thầu chấp nhận sửa chữa tất cả các sự cố xảy ra nằm trong các
khối lợng nhà thầu thực hiện khi có văn bản yêu cầu của chủ đầu t chậm nhất

sau 15 ngày
+ Riêng các sự cố bất khả kháng do khách quan hoặc do lỗi của các
bên liên quan nào gây ra cho công trình, yêu cầu chủ đầu t phải cùng nhà thầu
và các bên liên quan phân tính, xác định thiệt hại và đa ra biện pháp khắc phục
sớm nhất đa công trình vào khai thác .
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
13
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
IIi. Biện pháp thi công trụ P2:
a:Giới thiệu về hạng mục trụ p2
I.vai trò-yêu cầu:
-Trụ P2 có vai trò rất quan trọng trong công trình cầu nói chung .Trụ P2
có chức năng đỡ kết cấu nhịp ,truyền các tải trọng xuống đất nền và đồng thời
còn có tác dụng phân chia nhịp cầu .
_Về mặt kinh tế trụ cầu chiếm một tỷ lệ đáng kể trong vốn đầu t xây
dựng công trình Trụ P2 là công trình thuộc kết cấu phần dới .Việc xây dựng
thay đổi sửa chữa rất khó khăn do đó khi thiết kế cần chú ý sao cho phù hợp với
địa hình địa chất ,các điều kiện kĩ thuật khác và phải dự đoán trớc sự phát triển
tải trọng .
-Trụ P2 phải đảm bảo các yêu cầu về kinh tế , kĩ thuật , xây dựng và khai
thác .
+Đảm bảo yêu cầu về kinh tế kĩ thuật nghĩa là phải sử dụng vật liệu
một cách hợp lý ,các kích thớc phải nhỏ nhất tuy nhiên vẫn đảm bảo về cờng độ
,độ cứng ,độ ổn định không bị lún sụt
+Đảm bảo yêu cầu về khai thác :cho phép thoát nớc tốt ,bảo đảm yêu
cầu mỹ quan của cầu ,không cản trở sự đi lai dới cầu vợt
- Trụ P2 đặt ngay tại đờng do đó lại càng phải quan tâm đến các yêu cầu
trên nhất là còn phải đảm bảo mỹ quan của cầu.
-Trụ P2 là trụ dùng cho cầu vợt qua đờng do đó ngoài các yêu cầu chung
về kinh tế kĩ thuật còn phải đảm bảo một số yêu cầu đặc biệt về đảm bảo giao

thông dới cầu (kích thớc trụ cầu chiếm không gian nhỏ nhất để đảm bảo tầm
nhìn )
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
14
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật

II.Các điều kiện thi công :
*vị trí : trụ P2 nằm tại chính giữa cầu , trụ nằm ngay ở giữa đờng IA mới
tuyến Hà Nội Lạng Sơn ,tại vị trí phần đờng đang mở rộng .
*Sơ đồ kết cấu :
-Móng trụ P2 là kết cấu móng cọc khoan nhồi .Bao gồm 8 cọc khoan
nhồi đờng kinh = 0.45 m,chiều dài cọc L = 30.5 m .Chiều cao móng 1.7m
- Trụ P2 là trụ thân tờng .Trụ có mặt cắt ngang thân tờng có bề rộng
thay đổi theo chiều cao .
Chiều cao thân trụ 4.459m.Hình dạng mặt cắt ngang thân trụ là hình chữ
nhật đợc vót nhọn 2 đầu .Tiết diện thân trụ ở thể đặc .
-Mũ trụ :Chịu tải trọng trực tiếp từ kết cấu nhịp phân bố vào thân trụ
thông qua gối cầu
Chiều cao mũ trụ 1.586m.
Minh hoạ bằng bản vẽ chi tiết trụ P2 trang sau :
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
15
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật

B: tổ chức thi công trụ P2
Xây dựng trụ là một khâu rất quan trọng ,khi xây dựng thờng có
nhiều sự cố nhiều khó khăn phức tạp xảy ra làm ảnh hởng đến chất lợng tiến
độ thi công dẫn đến ảnh hởng đến tiến độ thi công chung toàn cầu đặc biệt ảnh
hởng đến chất lợng cầu .Vì vậy trong quá trình thi công ta cần phải lu ý đến tất
cả các khâu tất cả các công đoạn .Nhất là việc thi công móng trụ .

I. Định vị xác định vị trí tim trụ
a:Vai trò tầm quan trọng và nội dung của công tác xác định vị trí tim trụ
Công tác xác định vị trí tim trụ giữ một vai trò rất quan trọng trong
thi công cầu nếu xác định không chính xác sẽ làm cản trở rất nhiều trong việc
thi công cầu có khi phải thay đổi cả công tác thi công cầu , thay đổi cả thiết kế
do đó gây lãng phí trong việc thi công cầu ; kéo dài thời gian trong việc thi
công cầu vì vậy ngay từ khi bắt đầu thi công cầu ta phải chú ý đếnviệc xác định
vị trí tim trụ
xác định vị trí tim trụ cầu định vị tim của trụ cầu ngời thi công sẽ dựa
vào hai cọc định vị ở tim tuyến ở hai đầu cầu và dùng phơng pháp đo trực tiếp
để xác định vị trí tim trụ cầu . Việc đo đạc trực tiếp nh trên đợc thực hiện dễ
dàng bởi vì ta đang thi công cầu IC4 với điều kiện đại hình khô ráo có ít nớc do
đó có thể lội qua đo đạc trực tiếp đợc
b: Để đảm bảo xác định chính xác tim trụ ta phải đảm bảo các yêu cầu :
+cơ tuyến có độ chính xác cao trờng hợp cầu IC4 có chiều dài
<200m do đó độ chính xác phải là 1/1000.
+Phải có máy kinh vĩ (máy đo góc )
Máy đo góc phải có độ chính xác là 30 s vì khỏang cách đo
lớn nhất nhỏ hơn 200m khi đo phải đo đi đo lại nhiều lần .
II . San ủi mặt bằng :
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
16
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
- Để thuận tiện cho các công việc thi công , do điều kiện địa hình
cha phù hợp với thiết kế .Nên trứơc khi tiến hành thi công đơn vị thi công phải
tiến hành san ủi mặt bằng trong phạm vi thi công tới cao độ +3.5m .
-Việc san ủi mặt bằng đợc thực hiện bằng cơ giới kết hợp với thủ
công .Việc thi công tạo mặt bằng đảm bảo cho các phơng tiện thi công đi lại dễ
dàng , đảm bảo đạt năng suất cao nhất của các máy móc thi công .
-Bố trí mặt bằng thi công trụ bản vẽ mặt bằng thi công trang sau :

Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
17
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
III.Đóng cọc ván thép :
Do điều kiện địa hình của móng trụ P2 :
+Có 1 cống thoát nớc nằm ngang qua đờng ngay dới chân
móng trụ P2 có bán kính 1.25m
+Trụ P2 nằm ở giữa đờng quốc lộ mới làm .
-Vì vậy ta phải tiến hành đóng cọc ván thép phía lề đờng và 2bên thành
cống thoát nớc ngang đờng .Với mục đích bảo vệ nền đờng khi thi công gây ra
chấn động do đó dễ gây lún sụt phần đờng mới làm và đồng thời bảo vệ an
toàn cho cống thoát nớc ,đồng thời cọc ván còn có tác dụng quan trọng là ngăn
nớc và chống lở thành vách trong quá trình thi công .
-Thi công đóng cọc ván thép xuống tuỳ vào điều kiện địa chất mà quyết
định thời gian để cọc ván .
-Quá trình thi công :
Dùng cọc ván thép LarrsenIV với chiều dài L=8m.
Để vòng vây cọc ván thép đợc khít và kín thì công việc đầu tiên
là ta làm khung định vị sau đó dựa vào khung định vị chúng ta mới tiến hành
hạ cọc ván .
Sau đó ta sử dụng công nhân dựng các cột ván thép lên sau đó tiến
hành định vị cho thẳng bố trí cho khớp vào cùng với thiết bị đóng .
Dùng cẩu 16Tvà búa rung DZ45 đóng cọc tới cao độ thiết kế.
Búa rung có khe để ta lắp cọc cần đóng .Ta cần lu ý phải đảm bảo an
toàn khi thi công đóng cọc .

IV. Thi công cọc khoan nhồi:
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
18
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật

- Trụ P2 ta dùng kết cấu móng là kết cấu móng cọc khoan nhồi, vì
móng cọc khoan nhồi có những u điểm hơn so vói móng cọc bê tông cốt thép
đúc sẵn.
-Do điều kiện địa hình khó khăn cho việc thi công móng cọc đóng.
Khi thi công móng trụ ta gặp chớng ngại vật là cống thoát nớc ngang qua cầu
có đờng kính 1,25m do đó để tránh nứt vỡ cống ta không dùng cọc đóng.
-Cọc khoan nhồi có khả năng sử dụng trong mọi loại địa tầng khác
nhau dễ dàng vợt qua đợc những chớng ngại vật.
-Cọc khoan nhồi thờng tận dụng hết khả năng chịu lực theo vật liệu
do đó giảm đợc số lợng cọc móng và cọc cống. Tạo điều kiện cho thi công tập
trung giảm thời gian và giảm vật liệu.
-Thi công trụ P2 tại vị trí trên đờng quốc lộ 1 do đó cần đảm bảo
không gây tiếng ồn và chấn động mạnh để đảm bảo giao thông trên đờng không
bị ảnh hởng. Đây là điều kiện để ta lựa chọn thi công trụ P2 bằng công nghệ
cọc khoan nhồi.
*Biện pháp thi công cọc bê tông khoan nhồi:
định vị cọc
xác định vị trí cọc dùng máy đo đạc định vị cọc
dung sai theo sai số cho phép
khoan tạo lỗ
Máy khoan dùng bằng máy khoan ED4000 .Bảo vệ vách hố khoan bằng
ống vách đồng bộ với máy khoan
Khoan tạo lỗ ống vách khoan đợc lắp đặt định vị đứng vị trí cọc. Máy
khoan vừa xoay dao động ống vách vùa ấn sâu ống vách vào nền đất, đến cao
độ yêu cầu. Bộ phận xoay ống vách làm việc liên tục trong quá trình khoan dới
cao độ ống vách ổn định của công tác khoan cọc đợc duy trì bằng vữa bentonite
.Việc sử dụng vữa Bentonite tuân theo các yêu cầu kĩ thuật .Vữa bentonite đợc
trộn bằng nớc sạch để tạo ra huyền phù ,đợc bơm vào trong ống vách để duy trì
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
19

Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
độ ổn định của công tác đào đất trong thời gian cần thiết để đổ bê tông và hoàn
thiện thi công. Đất đá trong lòng vách đựợc lấy lên bằng gầu ngoạm.
Chiều sâu của lỗ khoan đợc đo bằng thớc dây.
Kiểm tra độ thẳng đứng của lỗ khoan.
Làm sạch hỗ khoan
Việc làm sạch hỗ khoan đợc thực hiện bằng thiết bị bơm dâng khí nén.
Khí nén đợc dẫn bằng ống xuống đáy lỗ khoan, nớc trong lỗ khoan bị bơm ra
khỏi lỗ khoan cuốn theo mùn khoan còn đọng lại trong đáy hố. Để duy trì mực
nớc trong hố khoan, nớc sông đợc bơm cấp bù vối lu lợng lớn hơn hoặc nằmg lu
lợng với nớc đợc dẩy ra khỏi hố khoan với áp suất khí nén P = 7 at.
Việc làm sạch hố khoan dừng lại khi nớc trong hố bơm ra đạt độ sạch t-
ơng đơng nớc cấp vào. Lợng mùn khoan lắp đọng trong hố khoan < 10cm (do
sau khi dừng công tác vệ sinh hố khoan 20 phút).
- Lắp đặt cốt thép:
Cốt thép theo tiêu chuẩn ASTM-A615 hoặc tơng đơng.
Khung cốt thép đợc chế tạo thành từng đoạn theo đoạn vẽ thiết kế.
Khung cốt thép đợc cẩu lắp dần từng đoạn vào khối khoan. Các đoạn
khung cốt thép đợc nối kết với nhau bằng buộc, có thể han gá giữa thẽp vòng
dài với cốt théo chủ (nếu đợc kỹ s t vấn đồng ý). Khi hạ đinh lồng cốt thép
đúng cao độ thết kế, khung cốt thép đợc treo tạm vào đinh ống vách khoan.
Vị trí thanh, kích cỡ, vị trí mối nối đợc chế tạo theo bản vẽ thiết kế đợc
duyệt
-Đổ bê tông cọc:
+ Bê tông cọc mác M300
+ Độ sụt tối đa 20 cm.
+ Các loại vật liệu, cấp phối bê tông phải thí nghiệm đạt yêu cầu và đợc
sự chấp thuận của kỹ s t vấn mới đợc đa vào sử dụng.
Đổ bê tông cọc theo phơng pháp đổ bê tông dới nớc, ống dẫn bê tông có
đờng kính 250cm loại MW 250 do cộng hoà kiên bang Đức chế tạo. Tạo các

đầu mối có gioăng cao su đảm bảo kín nớc. ống dẫn bê tông đợc lắp thẳng đứng
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
20
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
vào cọc, đàu dới ống đợc dùng nút trợt bằng bọt nhựa xốp, lợng bê tông đợc
tính toán để đầu dới của ống dãn bị ngập sâu trong bê tông đảm bảo nớc không
vào ống dẫn. Trong quá trình đổ bê tông cọc, ống dẫn đợc kéo dần lên, đầu dới
của ống luôn ngập trong bê tông 12cm.Tốc độ nâng nhấc ống phải từ từ nhịp
nhàng .Thờng xuyên kiểm tra và thay ống để cắm sâu hơn .Nghiêm cấm miệng
ống nâng quá cao mặt bê tông xảy ra hiện tợng phân đoạn trong cột bê tông
.Trong quá trình đổ bê tông không đợc tuỳ tiện dùng nớc tới để điều chỉnh độ
sụt . Trong quá trình đổ bê tông, khi cao độ bê tông đã ngập vào trong ống vách
từ 2-3 m, ống vách khoan đợc kéo lên theo chiều cao cột bê tông dâng. Chân
ống vách khoan luôn thấp hơn mặt thoáng bê tông một khoảng 2-3cm.
Bê tông đầu cọc phải có cấp phối đồng nhất .Mẻ bê tông đầu tiên sẽ đợc
đẩy lên đầu cọc , thờng có chất lợng xấu nên cao độ mặt bê tông đỉnh cọc phải
cao hơn cao độ thiết kế 1.5-2m tuỳ vào quyết định của bên t vấn .Sau này khi
thi công bệ cọc sẽ đập bỏ phần bê tông này.
Khi hút nớc trong hố móng, phần bê tông này sẽ đợc phá bỏ tới cao độ
thiết kế. Các công việc khoan tạo lỗ, đặt cốt thép, làm sạch hố khoan và đổ bê
tông cọc phải đợc làm liên tục trong thời gian thi công 01 cọc.
Thí nghiệm tải cọc: Công tác này sẽ đợc làm theo các chỉ dẫn nêu ra
trong hồ sơ thầu và yêu cầu của kỹ s t vấn.

Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
21
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
V:Thi công hố móng:
a.dùng máy xúc kết hợp với thủ công đào đất hố móng
-Đối với công tác đào đất nói chung ta nên cố gắng cơ giới hoá để

tăng nhanh tiến độ thi công .Hiện nay do tình hình máy móc của ta thiếu thốn
nên tuỳ vào địa hình và khối lợng thi công mà ta bố trí máy móc cho phù hợp .
-Do hố móng sâu tơng đối hẹp nên ta dùng máy xúc gầu nghịch kết hợp với ô
tô vận chuyển đất Khi thi công lu ý đến việc kết hợp giữa máy xúc và ô tô vận
chuyển nhằm đạt đợc hiệu quả cao nhất .
-Đào đất bằng các máy cần lu ý khi gần đến độ sâu thiết kế của đáy
móng khoảng 0.3-0.5m thì dừng lại và thi công đào bằng tay .Làm nh vậy để thi
công dễ dàng hơn và nhằm tránh ảnh hởng của máy đến tính chất tự nhiên của
đất .
b.Đập bê tông đầu cọc khoan nhồi :
-Khi thi công cọc khoan nhồi ta luôn để chừa cọc lên so với cao độ
đào một khoảng 1.5-2m
-Do đó khi đào đất hố móng xong ta tiến hành đập đầu cọc khoan
nhồi để đảm bảo thi công dễ dàng và đảm bảo cờng độ của thép ;vì thờng thép ở
đầu cọc thờng bị kém chất lợng do nhiều yếu tố ảnh hởng .
c.Hút nớc vệ sinh hố móng:
-Để đổ bê tông móng đảm bảo chất lợng và yêu cầu kinh tế cần giải
quyết vấn đề hút nớc khỏi hố móng .
-Trong trờng hợp này do lợng nớc chảy vào hố móng không lớn
nên ta bố trí máy bơm trên bờ hố móng để hút nớc trực tiếp .Đầu ống hút của
máy bơm dợc thả vào một hố con gọi là hố tụ nớc nó đợc đào sâu hơn hố móng
một chút .
d.Làm lớp đệm đá dăm dày 20cm đổ lớp bê tông nghèoM130 dày
10cm
-Công tác này có tác dụng làm khô nớc ở đáy hố móng để chuẩn
bị cho thi công các bớc tiếp theo .
.
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
22
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật

-Thi công trụ P2 ta thấy hố móng không sâu và ít nớc đo đó thi
công đơn giản .Nhng phải đảm bảo cờng độ .
VI:Thi công bệ trụ :
-Lắp dựng đà giáo ván khuôn đổ bê tông bệ trụ bằng xe MIX kết hợp
với cẩu 16T
+Lắp dựng đà giáo ván khuôn :Ván khuôn chống sập thành hố móng
,ván khuôn giữ cho bê tông không bị đẩy ra .
Yêu cầu :-Phẳng khít , không biến dạng .
-Đảm bảo đúng thiết kế ,bê tông không bị chảy ra ngoài
-Đổ bê tông :Khối lợng thi công bệ trụ lớn trong điều kiện địa hình thi
công chật hẹp khó khăn việc thi công cần phải khẩn trơng vì vậy khâu tổ chức
đổ bê tông cần chu đáo tránh sự cố xảy ra làm gián đoạn quá trình thi công .Để
đảm bảo những yêu cầu trên chúng ta phải có các phơng án dự phòng về nguồn
điện phục vụ cho thi công , bố trí nhân lực máy móc dự trữ trong quá trình đổ
bê tông .
+Vận chuyển bằng xe MIX:Bê tông đợc chế tạo sẵn trong nhà máy
rồi chuyên chở đến công trờng bằng xe MIX.Trong quá trình đổ và vận
chuyển để đảm bảo bê tông không bị phân cỡ thì phải đảm bảo chiều cao rơi
tự do của bê tông không lớn hơn 1.5m.
+ Nếu chiều cao lớn hơn 1.5m thì phải dùng các máng và ống vòi
voi.Khi sử dụng ống vòi voi ta đổ bê tông đến đâu thì rút ống vòi voi ra đến đấy
. Trình tự thi công : khi xe MIX mang bê tông ra đến sát vị trí cần đổ ta tiến
hành đổ ra thùng chứa bê tông sau đó dùng cẩu 16T cẩu để đổ vào vị trí cần đổ
+Trong trờng hợp này kích thớc bệ trụ nhỏ do đó ta không cần phân
khối bê tông để đổ. khối lợng bê tông để đổ không nhiều vì vậy ta bố trí nhân
lực máy móc để thực hiện đổ toàn khối.Lu ý khi bố trí cốt thép ta bố trí cốt thép
chờ để thi công tiếp phần thân trụ.
+Sau đó tiến hành bảo dỡng bê tông .
Thi công bệ trụ hình vẽ trang sau:
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40

23
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
VII:Thi công thân trụ :
Việc thi công thân trụ có thể thực hiện bằng các cách khác nhau nh lắp
ghép hoặc đổ tại chỗ .Thi công trụ P2 ta sử dụng phơng pháp đổ bê tông tại chỗ
.
-Yêu cầu trong việc thi công thân trụ đổ toàn khối :
+Đảm bảo xây dựng đúng kích thớc đúng hình dạng thiết kế đề
ra .
+Bê tông đổ mố trụ đảm bảo đúng mác R thiết kế .
+Sai số cho phép về trụ đổ toàn khối bằng bê tông cốt thép
không đợc lớn hơn 2 cm
+Bê tông đem ra đổ phải đảm bảo chịu đợc ảnh hởng của các
điều kiện tại vị trí xây dựng cầu .
+Về mặt mĩ thuật phải đảm bảo ghép ván khuôn cho khít nhẵn
để nớc xi măng không chảy ra ngoài làm xấu công trình .
-Khi bê tông bệ trụ đạt cờng độ thiết kế tiến hành tháo dỡ ván khuôn đà
giáo lấp đất hố móng:Việc lấp đất hố móng đợc thực hiện bằng nhân công vì
khối lợng đất lấp ít.
-Tiến hành lắp dựng ván khuôn đà giáo thi công thân trụ .
Lắp dựng đà giáo ván khuôn để thi công.thân trụ ta sử dụng
loại đà giáo YUKM .Là một loại kết cấu định hình của Nga ,nó bao gồm có
nhiều bộ phận có thể lắp ghép đợc với nhau tạo thành các kết cấu phục vụ cho
việc thi công .
Trong thực tế thờng có nhiều loại ván khuôn khác nhau .Việc chọn loại
ván khuôn phụ thuộc vào kích thớc số lợng và sự phức tạp của kết cấu trụ đồng
thời phụ thuộc vào nguyên vật liệu phơng tiện và thiết bị thi công . Tuy nhiên
trong một vài trờng hợp ta cũng có thể sử dụng hỗn hợp các loại ván khuôn .
Dựa vào kích thớc số lợng của trụ P2 ta dùng ván khuôn cốt thép lắp ghép .
Ván khuôn cốt thép lắp ghép có các yêu cầu sau :

Kích thớc và hình thức phải tiêu chuẩn hoá để dễ dàng bố trí
và sử dụng với hiệu suất cao .
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
24
Nguyễn Thị Hồng Nga Báo cáo thực tập kỹ thuật
Cấu tạo liên kết phải đơn giản khi tháo lắp không ảnh hởng
lẫn nhau .Phải bền ,chắc để trong quá trình chuyên chở tháo lắp không bị h
hỏng .Mối nối phải xít nhau .
Ván khuôn lắp ghép đợc cấu tạo từ những tấm chế tạo sẵn sử
dụng nhiều lần dẫn đến giảm đợc chi phí về vật liệu .Ván khuôn lắp ghép đợc
cấu tạo từ các bản thép có bề dày 2-5mm đợc liên kết bằng sắt hình .
Các tấm Ván khuôn lắp ghép phải có cấu tạo sao cho tiện lợi
trong vận chuyển và lắp ráp ,tận dụng đợc các phơng tiện cẩu lắp đơn giản .
Các mảng ván khuôn lắp ghép có thể ghép ta tiến hành ghép
từng phần theo chiều cao của trụ .Việc quay vòng các tấm ván khuôn phụ thuộc
vào nhiều yếu tố .
Thi công trụ từng đoạn một thuận lợi cho việc quay vòng Các
tấm Ván khuôn lắp ghép tiết kiệm chi phí .
Bố trí các thanh giằng ,để liên kết các nẹp ngang với nhau cần
bố trí các chi tiết khác nhau .Các tấm đợc giằng chặt bằng bu lông độ bền của
bu lông và giá đỡ đợc kiểm tra .
Để giảm sự liên kết giữa bê tông và ván khuôn mặt trong ván
khuôn lắp ghép đợc bôi bằng các chất nh dầu máy , nhũ tơng Trong thi công
trụ P2 ta dùng dầu máy bôi vào ván khuôn .
2 bản vẽ bố trí đà giáo ván khuôn thân trụ các trang kế tiếp:
-Đổ bê tông thân trụ :
Trờng ĐHGTVT LớP KTXDBK40
25

×