Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

chấm điểm và xếp hạng tín dụng doanh nghiệp và ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.77 KB, 56 trang )

TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
Ngân hàng thương mại (NHTM) là định chế tài chính đóng vai trò then chốt trong bất kỳ một nền kinh tế nào và cũng là
kênh huy động vốn quan trọng của mọi thành phần tham gia kinh doanh. Để thực hiện được vai trò của mình, NHTM phải đối mặt
với rất nhiều rủi ro trong quá trình hoạt động như rủi ro về lãi suất, rủi ro về ngoại hối, rủi ro thanh khoản .v.v. và đặc biệt là rủi ro tín
dụng. Rủi ro tín dụng là khách hàng không trả được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không
đúng hạn. Vì vậy việc xây dựng những chỉ số tổng hợp về độ rủi ro của những khoản tín dụng để làm cơ sở cho việc hướng dẫn quá
trình tạo các khoản vay mới, báo cáo, giám sát và quản lý rủi ro, phân tích tính đầy đủ vốn dự trữ cho tổn thất tín dụng, phân tích khả
năng sinh lời và định giá tín dụng là hết sức cần thiết. Các chỉ số này sẽ giúp các NHTM hướng tới lượng hoá rủi ro tín dụng từ đó
nâng cao hơn khả năng quản lý, hiệu quả sử dụng và phân bổ vốn của mình. Chính vì ưu điểm vượt trội đó, chấm điểm tín dụng và
xếp hạng doanh nghiệp đã tự khẳng định tầm quan trong của mình trong quy trình thẩm định tín dụng. Tại các nước phát triển và
nhiều nước trong khu vực, CĐTD từ lâu đã trở thành một yếu tố thiết yếu mang tính “truyền thống” trong việc đánh giá rủi ro tín
dụng và duy trì kỷ luật ngân hàng.
Bản chất của việc xếp hạng tín dụng doanh nghiệp là đánh giá khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính của một doanh nghiệp đối
với khoản nợ nhất định như trả lãi và gốc nợ vay khi đến hạn, nhằm xác định rủi ro khi hoạt động tín dụng.

CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP
Page 1
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
Mức độ rủi ro tín dụng thay đổi theo từng doanh nghiệp và được xác định thông qua đánh giá bằng thang điểm và nguyên tắc phù hợp
với thông lệ quốc tế trên cơ sở dựa vào thông tin tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp đó.
Trên cơ sở đó , được sự phân công của GVHD nhóm chúng em đã chọn nghiên cứu đề tài : “Hãy truy cập vào website
www.ssi.com.vn để thu thập các báo cáo tài chính của bất kỳ một công ty niêm yết nào đó. Phân tích năng lực tài chính với các tỷ số
thích hợp và đánh giá khả năng trả nợ và lãi vay của công ty đó khi công ty lập hồ sơ vay vốn ngân hàng”
Bài tiểu luận nhóm chúng em gồm 3 chương:
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG
CHƯƠNG II CÁCH CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG VIỆT NAM
CHƯƠNG III ÁP DỤNG ĐỂ CHẤM ĐIỂM CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN PNJ
Qua bài tiểu luận này, chúng em có thể hiểu rõ hơn nữa về cách xác định thang điểm xếp hạng tín dụng của một số ngân hàng.
Điều này mang lại những kiến thức bổ ích phục vụ cho chuyên ngành chúng em. Chúng em xin cảm ơn cô Vũ Thị Thùy Linh đã
hướng dẫn và giảng dạy tận tình giúp chúng em hoàn thành bài tiểu luận này. Tuy nhiên, nhóm cũng không tránh khỏi những sai sót


trong quá trình làm tiểu luận dù đã cố gắng nhiều, rất mong được sự góp ý của cô để bài tiểu luận của nhóm được thành công.
Xin chân thành cảm ơn!
Nhóm 2
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 2
2
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG
1. Khái niệm xếp hạng tín dụng
XHTD là việc đưa ra nhận định về mức độ tín nhiệm đối với trách nhiệm tài chính; hoặc đánh giá mức độ rủi ro tín dụng phụ thuộc
vào các yếu tố bao gồm năng lực đáp ứng các cam kết tài chính, khả năng dễ bị vỡ nợ khi các điều kiện kinh doanh thay đổi, ý thức
và thiện chí trả nợ của người đi vay.
2. Đối tượng xếp hạng tín dụng
Hệ thống XHTD tiếp cận đến tất cả các yếu tố có liên quan đến rủi ro tín dụng, các NHTM không sử dụng kết quả XHTD nhằm thể
hiện giá trị của người đi vay mà đơn thuần là đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro, từ đó có chính sách tín dụng và giới
hạn cho vay phù hợp. Một sự xếp hạng cao của một khách hàng đi vay chưa phải là chắc chắn trong việc thu hồi đầy đủ các khoản nợ
gốc và lãi vay, mà chỉ là cơ sở để đưa ra quyết định đúng đắn về tín dụng đã được điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng liên
quan đến khách hàng là người đi vay và tất cả các khoản vay của khách hàng đó.
Xếp hạng người đi vay chủ yếu dự báo nguy cơ vỡ nợ theo ba cấp độ cơ bản là nguy hiểm, cảnh báo và an toàn dựa trên xác suất
không trả được nợ. Cơ sở xác suất này là dữ liệ về các khoản nợ quá khứ trong vòng 5 năm trước đó của khách hàng, gồm các khoản
nợ đã trả, khoản nợ trong hạn và khoản nợ không thu hồi được. Dữ liệu được phân theo 3 nhóm: Nhóm dữ liệu tài chính liên quan
đến các hệ số tài chính của khách hàng cũng như đánh giá các tổ chức xếp hạng; nhóm dữ liệu định tính phi tài chính liên quan đến
trình độ quản lý, khả năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, các dữ liệu về khả năng tăng trưởng của ngành; và nhóm dữ liệu
mang tính cảnh báo liên quan đến các hiện tượng báo hiệu khả năng không trả được nợ tình hình số dư tiền gửi, hạn mức thấu chi.
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 3
3
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
Các nhóm dữ liệu nà được đưa vào một mô hình định sẵn để xử lý, từ đó tính được xác suất không trả được nợ của khách hàng. Đó có
thể là mô hình tuyến tính, mô hình probit… và thường được xây dựng bởi các tổ chức tư vấn chuyên nghiệp.

Xếp hạng khoản vay dựa trên cơ sở xếp hạng người vay và các yếu tố bao gồm tài sản đảm bảo , thời hạn cho vay, tổng mức dư nợ tại
các tổ chức tín dụng, năng lực tài chính.
3. Tầm quan trọng của XHTD
Hệ thống XHTD của NHTM nhằm cung cấp những dự toán khả năng xảy ra rủi so tín dụng có thể được hiểu là sự khác biệt về mặt
kinh tế giữa những gì mà người đi vay hứa thanh toán với những gì mà NHTM thực sự nhận được. Khái niệm rủi ro được xét đến ở
đây là một sự không chắc chắn hay một tình trạng bất ổn có thể ước đoán được xác suất xảy ra. Khái niệm tín dụng được hiểu là quan
hệ chuyển giao quyền sử dụng vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay trên nguyên tắc có hoàn trả. Quan hệ tín dụng dựa
trên nền tảng sự tin tưởng lẫn nhau giữa các chủ thể.
4. Rủi ro tín dụng
TDNH là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức kinh tế, cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả. NHTM ra
đời để giải quyết nhu cầu phân phối vốn, nhu cầu phát triển SXKD của các tổ chức kinh tế, cá nhân với đặc thù kinh doanh trên lĩnh
vực tiền tệ. NHTM là một trung gian tài chính, huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, sau đó cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay
lại với lãi suất cao hơn lãi suất huy động thu lợi nhuận. Nếu ngân hàng không đáp ứng đủ vốn cho nền kinh tế hoặc huy động đủ vốn
nhưng không có thị trường để cho vay thì ngân hàng hoạt động lém hiệu quả, sẽ dẫn đến rủi ro. Việc hoàn trả được nợ gốc trong tín
dụng ngân hàng có nghĩa là việc thực hiện được giá trị hàng hóa trên thị trường, còn việc hoàn trả được lãi vay trong tín dụng là việc
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 4
4
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
thực hiện được giá trị thặng dư trên thị trường. Do đó, có thể xem rủi ro tín dụng cũng là rủi ro kinh doanh nhưng được xem xét dưới
góc độ của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng thu được đầy đủ hoặc thu không đúng kỳ hạn cả gốc lẫn lãi của khoản vay. Rủi
ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của NHTM như
bão lãnh, cam kết, chấp nhận tài trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, cho vay đồng tài trợ.
Trong quan hệ tín dụng có hai đối tượng tham gia là ngân hàng cho vay và người đi vay. Nhưng người đi vay sử dụng tiền vay trong
một thời gian, không gian cụ thể, tuân theo sự chi phối của những điều kiện cụ thể nhất định mà ta gọi là môi trường kinh doanh, và
đây là đối tượng thứ ba có mặt trong quan hệ tín dụng. Rủi ro tín dụng xuất phát từ môi trường kinh doanh là rủi ro do nguyên nhân
khách quan, bao gồm ảnh hưởng biến động khá nhanh và khó dự đoán của nền kinh tế, môi trường pháp lý chưa thuận lợi. Rủi ro xuất
phát từ người đi vay và ngân hàng cho vay gọi là rủi ro do nguyên nhân chủ quan, bao gồm sử dụng vốn sai muc đích, không có thiện
chí trong việc trả nợ vay; năng lực tài chính của người đi vay yếu kém, thiếu minh bạch; khả năng quản trị yếu kém; bất cân xứng

thông tin; việc xác định hạn mức tín dụng cho khách hàng cón quá đơn giản.
5. Thiệt hại từ rủi ro tín dụng
Khi rủi ro tín dụng ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động kinh doanh của NHTM sẽ gây tâm lý hoang mang lo sợ cho người gửi tiền và
có thể những người gửi tiền sẽ ồ ạt rút tiền làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. Sự hoảng loạn này ảnh hưởng rất lớn
đến toàn bộ nền kinh tế, làm cho sức mua giảm, giá cả tăng, xã hội mất ổn định. Rủi ro tín dụng của NHTM trong nước cũng ảnh
hưởng đến nền kinh tế các nước có liên quan do sự hội nhập đã gắn chặt mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các quốc gia.
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 5
5
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
NHTM gặp rủi ro tín dụng sẽ khó thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền
huy động khi đến hạn, điều này làm cho ngân hàng mất cân đối thu chi, mất khả năng thanh toán, làm mất lòng tin người gửi tiền, ảnh
hưởng đến uy tín của ngân hàng.
6. Vai trò của xếp hạng tín dụng trong quản trị rủi ro
Hệ thống XHTD giúp NHTM quản trị rủi ro tín dụng bằng phương pháp tiên tiến giúp kiểm soát mức độ tín nhiệm khách hàng, thiết
lập mức lãi suất cho vay phù hợp với dự báo khả năng thất bại của từng nhóm khách hàng. NHTM có thể đánh giá hiệu quả danh mục
cho vay thông qua giám sát sự thay đổi dư nợ và phân loại nợ trong từng nhóm khách hàng đã được xếp hạng, qua đó điều chỉnh danh
mục theo hướng ưu tiên nguồn lực vào những nhóm khách hàng an toàn.
7. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng
Khái niệm hiện đại về XHTD được tập trung vào các nguyên tắc chủ yếu bao gồm phân tích tín nhiệm trên cơ sở ý thức và thiện chí
trả nợ của người đi vay và từng khaonr vay; đánh giá rủi ro dài hạn dựa trên ảnh hưởng của chu kỳ kinh doanh và xu hướng khả năng
trả nợ trong tương lai; đánh giá rủi ro toàn diện và thống nhất dựa vào hệ thống ký hiệu xếp hạng.
Trong phân tích XHTD cần thiết sử dụng phân tích định tính để bổ sung cho những phân tích định lượng. Các dữ liệu định lượng là
những quan sát được đo lường bằng số, các quan sát không thể đo lường bằng số được xếp vào dữ liệu định tính. Các chỉ tiêu phân
tích có thể thay đổi phù hợp với sự thay đổi của trình độ công nghệ và yêu cầu quản trị rủi ro.
8. Mô hình xếp hạng tín dụng
Mô hình đơn giản nhất được sử dụng trong XHTD là mô hình một biến số. Chỉ tiêu đánh giá phải được thống nhất trong mô hình. Tỷ
suất tài chính được sử dụng trong mô hình một biến số bao gồm các chỉ tiêu thanh khoản, các chỉ tiêu hoạt động, chỉ tiêu cân nợ, chỉ
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 6
6

TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
tiêu lợi tức, chỉ tiêu vay nợ và chi phí trả lãi. Các chỉ tiêu phi tài chính thường được sử dụng bao gồm thời gian hoạt động của doanh
nghiệp, số năm kinh nghiệm và trình độ của nhà quản trị cấp cao, triển vọng ngành. Nhược điểm của mô hình một biến số là kết quả
dự báo khó chính xác nếu thực hiện phân tích và cho điểm các chỉ tiêu đánh giá một cách rieng biệt, hơn nữa, mỗi người có thể hiểu
các chỉ tiêu đánh giá theo một cách khác nhau. Để khắc phục nhược điểm này, các nhà nghiên cứu đã phát triển những mô hình kết
hợp nhiều biến số thành một giá trị để dự báo sự thất bại của doanh nghiệp như mô hình phân tích hồi quy, phân tích logic, phân tích
xác suất có điều kiện, phân tích phân biệt nhiều biến số.
NHTM áp dụng các mô hình khác nhau tùy theo đối tượng xếp loại là cá nhân, doanh nghiệp hay tổ chức tín dụng. Trong đề tài này,
nhóm chúng em nghiên cứu khách hàng là doanh nghiệp.
CHƯƠNG II MỘT SỐ THANG ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
I. QUI TRÌNH CHẤM ÐIỂM & XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP TẠI NH NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 7
7
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
1. HẠNG DOANH NGHIỆP
NHNN & PTNT xếp các khách hàng doanh nghiệp thành 10 hạng có mức độ rủi ro từ thấp lên cao, bao gồm các loại: A, B, C
Khách hàng xếp loại A: là điều kiện cần để xem xét
_ Cho vay, bảo lãnh không có tài sản đảm bảo bằng tài sản toàn bộ hay một phần vốn vay.
_ Áp dụng cho mức lãi suất cho vay, phí dịch vụ ưu đi.
Khách hàng xếp loại B:
_Bắt buộc phải bảo đảm tiền vay bằng tài sản.
_ Có thể được xem xét hưởng một phần ưu đãi mức lãi suất cho vay, phí dịch vụ.
Khách hàng xếp loại C:
_ Không được tăng dư nợ; hạn chế cho vay tiếp hoặc giảm dần dư nợ.
_ Bắt buộc phải áp dụng biện pháp cho vay bảo đảm bằng tài sản.
_ Không được hưởng mức lãi suất cho vay, phí dịch vụ ưu đãi theo qui định của NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam.

CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 8
8
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
2. CÁCH CHẤM ÐIỂM VÀ XẾP HẠNG
BẢNG 1 Bảng chấm điểm quy mô DN
STT Tiêu chí Trị số Điểm
1 Vốn kinh doanh Từ 50 tỷ trở lên
Từ 40 đến dưới 50 tỷ
Từ 30 đến dưới 40 tỷ
Từ 20 đến dưới 30 tỷ
Từ 10 đến dưới 20 tỷ
Dưới 10 tỷ
30
25
20
15
10
5
2 Lao động Từ 1500 người trở lên
Từ 1000 đến dưới 1500
người
Từ 500 đến dưới 1000
người
Từ 100 đến dưới 500
người
Từ 50 đến dưới 100 người
Dưới 50 người
15
12

9
6
3
1
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 9
9
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
3 Doanh thu thuần Từ 200 tỷ trở ln
Từ 100 đến dưới 200 tỷ
Từ 50 đến dưới 100 tỷ
Từ 20 đến dưới 50 tỷ
Từ 5 đến dưới 20 tỷ
Dưới 5 tỷ
40
30
20
10
5
2
4 Nộp ngân sách Từ 10 tỷ trở lên
Từ 7 đến dưới 10 tỷ
Từ 5 đến dưới 7 tỷ
Từ 3 đến dưới 5 tỷ
Từ 1 đến dưới 3 tỷ
Dưới 1 tỷ
15
12
9
6

3
1
Căn cứ vào thang điểm trên cán bộ tín dụng xếp doanh nghiệp thành quy mô lớn, vừa, nhỏ.
Điểm Loại
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 10
10
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
Từ 70 – 100 điểm Lớn
Từ 30 – 69 điểm Vừa
Dưới 30 điểm Nhỏ
• Chấm điểm các chỉ số tài chính
Chỉ tiêu 1: Doanh thu so với năm trước liền kề:
Ngành Loại A Loại B Loại C
1 Ngành nông, lâm, thủy
sản , công nghiệp khai thác
dầu mỏ (trừ dầu khí), công
nghiệp cơ khí.
Tăng từ 5% trở
lên
Tăng dưới 5%
và giảm không
quá 3%
Giảm từ
3% trở lên
2 Ngành công nghiệp chế
biến,sản xuất và phân phối
điện, khí đốt, nước sạch ,
xây dựng, khai thác dầu
khí, vận tải, kho bãi, thông

tin liên lạc, thương nghiệp,
Tăng từ 7% trở
lên
Tăng dưới 7%
và giảm dưới
3%
Giảm từ
3% trở lên
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 11
11
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
du lịch, khách sạn và các
ngành khác.
Chỉ tiêu 2: Lợi nhuận thực hiện và tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên vốn chủ sở hửu
Loại A Loại B Loại C
_Doanh nghiệp có lãi
_ Tỷ suất lợi nhuận thực
hiện trên vốn chủ sở hữu
tăng hơn so với năm trước
liền kề.
_ Doanh nghiệp có lãi.
_ Tỷ suất lợi nhuận thực
hiện trên vốn chủ sở hửu
bằng hoặc thấp hơn so với
năm trước liền kề.
Doanh nghiệp lỗ
Chỉ tiêu 3: Tỷ suất tài trợ
• Chấm điểm các chỉ số phi tài chính
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 12

12
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
St
t
Điểm chuẩn 20 16 12 8 4
1 Hệ số khả năng trả lãi > 4 lần > 3 lần > 2 lần > 1 lần < 1 lần hoặc
âm
2 Hệ số khả năng trả nợ gốc > 2 lần > 1.5 lần >1 lần < 1 lần âm
3 Xu hướng lưu chuyển tiền
tệ thuần trong quá khứ
Tăng nhanh Tăng Ổn định Giảm âm
4 Trạng thái lưu chuyển
tiền tệ từ hoạt động
> lợi nhuận
thuần
= lợi nhuận
thuần
< lợi nhuận
thuần
Gần điểm
hòa vốn
âm
5 Tiền và các khoản tương
đương / vốn chủ sở hửu
> 20 > 1.5 > 1.0 > 0.5 Gần bằng 0
• Chấm điểm theo tiêu chí năng lực và kinh nghiệm quản lí
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 13
13
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02

GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
St
t
Điểm chuẩn 20 16 12 8 4
1 Kinh nghiệm trong
ngành của ban quản
lí ảnh hưởng trực
tiếp đến dự án đề
xuất
> 20 năm > 10 năm > 5 năm > 1 năm Mới được
thành lập
2 Kinh nghiệm của
ban quản lí trong
hoạt động điều
hành
> 10 năm > 5 năm > 2 năm > 1 năm Mới được bổ
nhiệm
3 Môi trường kiểm
soát nội bộ
Được xây
dựng, ghi
chép và kiểm
tra thường
xuyên
Được thành
lập một cách
chính thống
Tồn tại những
không chính
thống và chưa

xây dựng quy
chế bằng văn
bản cụ thể
Kiểm soát nội
bộ hạn chế
Kiểm soát nội bộ
đã thất bại
4 Các thành tựu đạt
được và những thất
Đã có uy tín
và những
Đang xây
dựng uy tín,
Rất ít hoặc
không kinh
Rõ ràng có
thất bại trong
Rõ ràng có thất
bại trong công tác
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 14
14
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
bại trước đây của
ban quản lí
thành tựu
trong lĩnh
vực liên quan
đến dự án
có tiềm năng

thành công
trong lĩnh
vực dự án
hoặc ngành
liên quan
nghiệm ,
thành tựu
lĩnh vực có
liên quan đến
dự án trong
quá khứ
quản lí
5 Tính khả thi của
phương án kinh
doanh và dự toán
tài chính
Rất cụ thể và
rõ ràng
Phương án
kinh doanh
và dự toán
tài chính
tương đối cụ
thể, rõ ràng
Có phương
án kinh
doanh vàdự
toán tài chính
nhưng không
cụ thể, rõ

ràng
Chỉ có 1
trong 2
Không có cả hai
• Chấm điểm theo tiêu chí môi trường kinh doanh
St
t
Điểm chuẩn 20 16 12 8 4
1 Triển vọng ngành Thuận lợi Ổn định Phát triển kém hoặc Bão hòa Suy thoái
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 15
15
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
không phát triển
2 Được biết đến ( về
thương hiệu công ty)
Có, trên
toàn cầu
Có trong cả nước Có nhưng chỉ trong
địa phương
Ít được biết
đến
Không được biết
đến
3 Số lượng đối thủ cạnh
tranh
Không có
độc quyền
Ít Ít, số lượng đang
tăng

Nhiều Nhiều, số lượng
đang tăng
4 Vị thế cạnh tranh Cao, chiếm
ưu thế
Bình thường,
đang phát triển
Bình thường, đang
sụt giảm
Thấp , đang
sụt giảm
Rất thấp
5 Thu nhập của người
đi vay chịu ảnh
hưởng của quá trình
đổi mới, cải cách các
doanh nghiệp nhà
nước
Không Ít Nhiều, thu nhập sẽ
ổn định
Nhiều, thu
nhập sẽ giảm
Nhiều, sẽ lỗ
• Chấm điểm theo tiêu chí đặc điểm hoạt động khác
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 16
16
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 17
17
St

t
Điểm chuẩn 20 16 12 8 4
1 Đa dạng hóa các hoạt
động thị trường theo:
1. ngành, 2 thị trường, 3.
vị trí
Đa dạng hóa
cao độ ( cả 3
trường hợp)
Chỉ 2 trong 3 Chỉ 1 trong
3
Không, đang
phát triển
Không đa dạng hóa
2 Thu nhập từ hoạt động
sản xuất
Chiếm hơn
70% lợi
nhuận
Chiếm hơn
70% lợi
nhuận
20% Dưới 20% Không có thu
nhập, lỗ
3 Sự phụ thuộc các đối tác
( đầu vào, đầu ra)
Không có Ít Phụ thuộc
nhiều vào
các đối tác
đang phát

triển
Phụ thuộc
nhiều vào các
đối tác ổn định
âm
4 Lợi nhuận ( sau thuế) của
công ty trong những năm
gần đây
Tăng trưởng
mạnh
Có tăng
trưởng
ổn định Giảm dần lỗ
5 Vị thế của công ty
+ Đối với DNNN
+ Chủ thể khác
Độc quyền
quốc gia lớn
Công ty lớn,
niêm yết
Độc quyền
quốc gia nhỏ
Công ty
trung bình,
niêm yết
Trực thuộc
UBNN địa
phương lớn
Công ty lớn
hoặc trung

bình không
Trực thuộc
UBNN địa
phương trung
bình
Công ty nhỏ,
niêm yết
Trực thuộc UBNN
địa phương nhỏ
Công ty nhỏ không
niêm yết
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
• Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí tình hình và uy tín giao dịch với NH
ST
T
Điểm chuẩn 20 16 12 8 4
1 Trả nợ đúng hạn (trả
nợ gốc)
Luôn trả đúng
hạn trong 36
tháng qua
Luôn trả đúng hạn
từ 12 đến 36 tháng
qua
Luôn trả đúng
hạn trong 12
tháng qua
Khách hàng
mới chưa có

quan hệ tín
dụng
Không trả đúng
hạn
2 Số lần giản nợ hoặc
gia hạn nợ
Không có 1 lần trong 36
tháng qua
1 lần trong 12
tháng qua
2 lần trong 12
tháng qua
3 lần trong 12
tháng qua
3 NQH trong giới hạn Không có 1x 30 ngày quá
hạn trong vòng 36
tháng qua
1x30 ngày quá
hạn trong 12
tháng qua hoặc
2x30 ngày trong
vòng 36 tháng
qua
2x30 ngày trong
vòng 12 tháng
qua hoặc 1x90
ngày quá hạn
trong 36 tháng
qua
3x30 ngày trong

vòng 12 tháng
qua hoặc 2x90
ngày quá hạn
trong 36 tháng
qua
4 Số lần các cam kết mất
khả năng thanh
Chưa từng có Không mất khả
năng thanh toán
Không mất khả
năng thanh toán
Đã từng mất
khả năng thanh
Đã từng mất khả
năng thanh toán
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 18
18
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
toán( thư tín dụng,bảo
lãnh, các cam kết
khác….)
trong vòng 24
tháng qua
trong
vòng12tháng
qua
toán trong vòng
24 tháng qua
trong vòng 12

tháng qua
5 Số lần chậm trả lãi vay Không 1 lần trong 12
tháng
2 lần trong 12
tháng
Trên 2 lần trong
12 tháng
Không trả được
lãi
6 Thời gian duy trì tài
khoản với ngân hàng
cho vay
> 5 năm 3 đến 5 năm 1 đến 3 năm < 1 Chưa từng mở tài
khoản với ngân
hàng
7 Số lượng giao dịch
trung bình hàng tháng
với tài khoản tại NH
cho vay
6 đến 10 năm 30 đến 60 15 đến 30 <15
8 Số lượng giao dịch với
NH cho vay( TG,
thanh toán, ngoại hối,
luân chuyển…)
> 6 5 đến 6 3 đến 4 1 đến 2 Chưa có giao
dịch nào
9 Số dư tiền gửi trung
bình tháng tại NH cho
> 300 tỷ VND 100 đến 300 50 đến 100 10 đến 50 < 10
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 19

19
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
vay
Cán bộ tín dụng cộng tổng số điểm tài chính và phi tài chính rồi nhân với trọng số trong bảng sau để xác định điểm tổng hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM TÍN DỤNG
Chỉ số Thông tin TC không được kiểm toán Thông tin TC được kiểm toán
DNNN DN ngoài QD DN có
VĐT nước ngoài
DNNN DN ngoài QD DN có VĐT nước
ngoài
Tài chính
25% 35% 45% 35% 45% 55%
phi tài chính
75% 65% 55% 65% 55% 45%
Sau khi xác định được điểm tổng hợp, cán bộ tín dụng xếp hạng doanh nghiệp như sau:
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 20
20
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
Hạng Số điểm đạt được
AAA 92.4 -100
AA 84.8 -92.3
A 77.2-84.7
BBB 69.6-77.1
BB 62-69.5
B 54.4-61.9
CCC 46.8-54.3
CC 39.2-46.7
C 31.6-39.1

D <31.6
II. CÁCH CHẤM ĐIỂM & XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP TẠI NH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Các chỉ tiêu tài chính được đánh giá dựa theo khung hướng dẫn của NHNN và có điều chỉnh vài hệ số thống kê ngành theo tính
toán từ dữ liệu thông tin tín dụng của BIDV. Các chỉ tiêu phi tài chính được xây dựng nhằm bổ sung cho các chỉ tiêu tài chính.
Mỗi chỉ tiêu đánh giá có năm khoảng giá trị chuẩn tương ứng là năm mức điểm 20, 40, 60, 80, 100 (điểm ban đầu). Tùy theo
mức độ quan trọng mà giữa các chỉ tiêu và nhóm chỉ tiêu có trọng số khác nhau. Căn cứ tổng điểm đạt được sau khi đã nhân
điểm ban đầu với trọng số xếp loại.
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 21
21
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
Doanh nghiệp được phân loại theo ba nhóm quy nô lớn, vừa và nhỏ. Mỗi nhóm quy mô sẽ được chấm điểm theo hệ thống gồm
mười bốn chỉ tiêu tài chính tương ứng với bốn nhóm ngành nông – lâm – ngư nghiệp, thương mại dịch vụ, xây dựng, công
nghiệp. Hệ thống chỉ tiêu tài chính gồm: nhóm chỉ tiêu thanh khoản (Khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán
nhanh, khả năng thanh toán tức thời), nhóm chỉ tiêu hoạt động (Vòng quay vốn lưu động, vòng quay hàng tồn kho, vòng quay
các khoản phải thu, hiệu suất sử dụng tài sản cố định), nhóm chỉ tiêu cân nợ (Tổng nợ so với tổng tài sản, nợ dài hạn so với vốn
chủ sở hữu), nhóm chỉ tiêu thu nhập (Lợi nhuận gộp so với doanh thu thuần, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh so với doanh thu
thuần, lợi nhuận sau thuế so với vốn chủ sở hữu, lợi nhuận sau thuế so với tổng tài sản bình quân, lợi nhuận trước thuế và lãi vay
so với chi phí trả lãi). Hệ thống chỉ tiêu phi tài chính gồm bốn mươi chỉ tiêu đánh giá thuộc năm nhóm gồm khả năng trả nợ từ
lưu chuyển tiền tệ, trình độ quản lý, quan hệ với ngân hàng, các nhân tố bên ngoài, các đặc điểm hoạt động khác…
THANG ĐIỂM CỦA CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Bảng 1: Các chỉ số tài chính áp dụng chấm điểm các Doanh nghiệp thuộc ngành nông, lâm, ngư nghiệp
Chỉ tiêu
Trọng
số
Phân loại các chỉ tiêu tài chính đối với Doanh nghiệp
Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ
100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20
A. Chỉ tiêu thanh khoản
1. Khả năng thanh toán ngắn

hạn 8% 2.1 1.5 1 0.7 <0.7 2.3 1.6 1.2 0.9 <0.9 2.5 2 1.5 1 <1
2. Khả năng thanh toán nhanh 8% 1.1 0.8 0.6 0.2 <0.2 1.3 1 0.7 0.4 <0.4 1.5 1.2 1 0.7 <0.7
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 22
22
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
B. Chỉ tiêu hoạt động
3. Vòng quay hàng tồn kho 10% 4 3.5 3 2 <2 4.5 4 3.5 3 <3 4 3 2.5 2 <2
4. Kỳ thu tiền bình quân 10% 40 50 60 70 >70 39 45 55 60 >60 34 38 44 55 >55
5. Hiệu quả sử dụng tài sản 10% 3.5 2.9 2.3 1.7 <1.7 4.5 3.9 3.3 2.7 <2.7 5.5 4.9 4.3 3.7 <3.7
C. Chỉ tiêu cân nợ (%)
6. Nợ phải trả/tổng tài sản 10% 39 48 59 70 >70 30 40 50 60 >60 30 35 45 55 >55
7. Nợ phải trả/nguồn vốn chủ
sở hữu 10% 64 92
14
3
23
3 >233 42 66
10
8
18
5
>18
5 42 53 81 122 >122
8. Nợ quá hạn/tổng dư nợ NH 10% 0 1 2 3 >3 0 1 2 3 >3 0 1 2 3 >3
D. Chỉ tiêu thu nhập (%)
9. Tổng thu nhập trước
thuế/DT 8% 3 2.5 2 1.5 <1.5 4 3.5 3 2.5 <2.5 5 4.5 4 3.5 <3.5
10. Tổng thu nhập trước
thuế/tổng tài sản 8% 4.5 4 3.5 3 <3 5 4.5 4 3.5 <3.5 6 5.5 5 4.5 <4.5

11. Tổng thu nhập trước
thuế/nguồn VCSH
8% 10 8.5 7.6 7.5 <7.5 10 8 7.5 7 <7 10 9 8.3 7.4 <7.4
Tổng 100%
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 23
23
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
Bảng 2: Các chỉ số tài chính áp dụng chấm điểm các Doanh nghiệp thuộc ngành thương mại dịch vụ
Chỉ tiêu
Trọng
số
Phân loại các chỉ tiêu tài chính đối với Doanh nghiệp
Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ
100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20
A. Chỉ tiêu thanh khoản
1. Khả năng thanh toán ngắn
hạn
8% 2.1 1.6 1.1 0.8 < 0.8 2.3 2 1.2 1 < 1 2.9 2.3 1.7 1.4 < 1.4
2. Khả năng thanh toán nhanh 8% 1.4 0.9 0.6 0.4 < 0.4 1.7 1 0.7 0.6 < 0.6 2.2 1.8 1.2 0.9 < 0.9
B. Chỉ tiêu hoạt động
3. Vòng quay hàng tồn kho 10% 5 4.5 4 3.5 < 3.5 6 6 5 4.5 < 4.5 7 6.5 6 5.5 < 5.5
4. Kỳ thu tiền bình quân 10% 39 45 55 60 > 60 34 38 44 55 > 55 32 37 43 50 > 50
5. Hiệu quả sử dụng tài sản 10% 3 2.5 2 1.5 < 1.5 3.5 3 2.5 2 < 2 4 3.5 3 2.5 < 2.5
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 24
24
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – NHÓM 02
GVHD: VŨ THỊ THÙY LINH
C. Chỉ tiêu cân nợ (%)
6. Nợ phải trả/tổng tài sản 10% 35 45 55 65 >65 30 40 50 60 >60 25 35 45 55 >55

7. Nợ phải trả/nguồn vốn chủ sở
hữu
10% 53 69 122 185 > 185 42 66 100 150 >150 33 54 81 122 >122
8. Nợ quá hạn/tổng dư nợ NH 10% 0 1 1.5 2 > 2 0 2 1.8 2 > 2 0 1.6 1.8 2 > 3
D. Chỉ tiêu thu nhập (%)
9. Tổng thu nhập trước
thuế/DT
8% 7 6.5 6 5.5 < 5.5 7.5 7 6.5 6 < 6 8 7.5 7 6.5 < 6.5
10 Tổng thu nhập trước
thuế/tổng tài sản
8% 6.5 6 5.5 5 < 5 7 7 6 5.5 5 7.5 7 6.5 6 < 5
11. Tổng thu nhập trước
thuế/nguồn VCSH
8% 14 12 11 9.8 < 9.8 13.7 12 11 9.8 < 9.8 13 12 11 10 < 10
Tổng 100%
Bảng 3: Các chỉ số tài chính áp dụng chấm điểm các Doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng
Chỉ tiêu
Trọng
số
Phân loại các chỉ tiêu tài chính đối với Doanh nghiệp
Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ

10
0 80 60 40 20
10
0 80 60 40 20
10
0 80 60 40 20
A. Chỉ tiêu thanh khoản
CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP… Page 25

25

×