Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng mô hình Logit nhằm nâng cao chất lượng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng quốc tế chi nhánh Hoàn Kiếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA : NGÂN HÀNG


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
ỨNG DỤNG MƠ HÌNH LOGIT NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
CHI NHÁNH HOÀN KIẾM

Giáo viên hướng dẫn : Ths. Đinh Đức Thịnh
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Văn Hùng

Mã sinh viên

: 11A4010234

Lớp

: NHTMG - K11

HÀ NỘI - 2012


2



LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan nội dung và kết quả của bài khóa luận này do chính em nghiên cứu
và thực hiện. Các số liệu được sử dụng trong bài khóa này đều có nguồn trung thực
và được phép công bố.
Thành phố Hà Nội – 06/2012
Nguyễn Văn Hùng


3
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT

STT

CHỮ VIẾT TẮT

NGUYÊN VĂN

1

XHTD

Xếp hạng tín dụng

2

NHTM

Ngân hàng thương mại


3

KH, DN

Khách hàng, Doanh nghiệp

4

NH

Ngân hàng

5

VIB

Ngân hàng Quốc tế Việt Nam

6

ADB

Ngân hàng phát triển Châu Á

7

BCTC

Báo cáo tài chính


8

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

9

C&R

10

CRV

Cơng ty thơng tin tín nhiệm và xếp
hạng doanh nghiệp
Cơng ty cổ phần xếp hạng tín nhiệm
doanh nghiệp Việt Nam


4
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG

NỘI DUNG

TRANG

Bảng 1.1


Bảng so sánh XHTD với chấm điểm tín dụng

6

Bảng 1.2

Các chỉ tiêu tài chính dùng trong XHTD

17

Bảng 1.3

Mơ hình điểm số Z áp dụng với một số loại hình DN

28

Bảng 2.1

Các chỉ số tài chính sử dụng trong XHTD của Fitch

32

Bảng 2.2

Các chỉ số tài chính sử dụng trong XHTD của Moody

33

Bảng 2.3


Các chỉ số tài chính sử dụng trong XHTD của S&P

34

Bảng 2.4

Bảng phân loại XHTD của ngân hàng Agribank

38

Bảng 2.5

Bảng trọng số áp dụng cho các tiêu chí phi tài chính

39

Bảng 2.6

Bảng trọng số áp dụng theo thơng tin được kiểm tốn

39

Bảng 2.7

Bảng phân loại XHTD DN của ngân hàng Quốc tế

50-51

Bảng 2.8


Bảng giả thiết về các biến sử dụng trong mơ hình Logit

65

Bảng 2.9

Cơ cấu nhóm dữ liệu khách hàng sử dụng trong mơ hình Logit

66

Bảng 2.10

Bảng chỉ số thống kê mơ tả mẫu nghiên cứu

68

Bảng 2.11

Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mơ hình Logit

72

Bảng 2.12

Kết quả ước lượng mơ hình với đẩy đủ các biến

73

Bảng 2.13


Bảng so sánh kết quả của hai mơ hình so với thực tế

76

Bảng 2.14

So sánh kết quả giữa mơ hình hiện (VIB) và mơ hình xây dựng

77


5
DANH MỤC HÌNH
HÌNH

NỘI DUNG

TRANG

Hình 1.1

Sơ đồ quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp

6

Hình 2.1

Phần mềm XHTD sử dụng trong hệ thống XHTD nội bộ

52


Hình 2.2

Bảng kết quả chấm điểm và XHTD doanh nghiệp của NH
Quốc tế - VIB

53

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ

NỘI DUNG

TRANG

Biểu đồ 2.1

Kết quả hoạt động của Ngân hàng Quốc tế qua các năm

42

Biểu đồ 2.2

Biểu đồ so sánh hoạt động tín dụng và huy động của các NH

43

Biểu đồ 2.3

Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng VIB qua các năm


43

Biểu đồ 2.4

Cơ cấu nợ của ngân hàng VIB qua các năm 2010,2011

44-45

Biểu đồ 2.5

Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch và ATM của 12 NH lớn
trong 2010

46

Biểu đồ 2.6

Biểu đồ so sánh các mô hình với thực tế

75

Sơ đồ 2.1

Sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân của ngân hàng VIB

46

Sơ đồ 2.2


Các sản phẩm dành cho khách hàng DN của ngân hàng VIB

47

Sơ đồ 2.3

Quy trình chấm điểm sử dụng phần mềm chấm điểm tại VIB

52


6

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG .............................. 3
1.1 Xếp hạng tín dụng với hoạt động kinh doanh của NHTM ........................... 3
1.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng ........................................................................... 3
1.1.2 Đối tượng của xếp hạng tín dụng .................................................................... 7
1.1.2.1 Xếp hạng tín dụng người đi vay ................................................................... 7
1.1.2.2 Xếp hạng tín dụng quốc gia .......................................................................... 8
1.1.2.3 Xếp hạng tín dụng cơng cụ đầu tư ................................................................ 8
1.1.3 Đặc điểm xếp hạng tín dụng ............................................................................ 9
1.1.4 Cơ sở của xếp hạng tín dụng ........................................................................... 9
1.1.4.1 Xác định các dấu hiệu nên đưa vào để lấy thông tin về KH ........................ 9
1.1.4.2 Xây dựng thang điểm cho các dấu hiệu........................................................ 10
1.1.4.3 Xác định trọng số (hay tham số) cho mỗi dấu hiệu ...................................... 10
1.1.4.4 Xây dựng mơ hình ra quyết định tín dụng dựa trên hàm điểm tín dụng ...... 10
1.1.5 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng ......................................................................... 10
1.1.5.1 Kết hợp phân tích định lượng và định tính ................................................... 10

1.1.5.2 Tính khách quan của xếp hạng tín dụng ....................................................... 10
1.1.5.3 XHTD phải được thực hiện liên tục ............................................................. 11
1.1.6 Mục đích của XHTD đối với NHTM ............................................................... 11
1.1.7 Ý nghĩa của việc XHTD ................................................................................... 11
1.1.7.1 Đối với ngân hàng ........................................................................................ 11
1.1.7.2 Đối với nhà phát hành .................................................................................. 12
1.1.7.3 Đối với nhà đầu tư ........................................................................................ 14
1.1.7.4 Đối với cơ quan quản lý nhà nước ............................................................... 14
1.2 Quy trình và phương pháp xếp hạng tín dụng .............................................. 15
1.2.1 Quy trình xếp hạng tín dụng ............................................................................ 15
1.2.2 Các nhân tố cần được xem xét khi xếp hạng tín dụng ..................................... 16
1.2.2.1 Yếu tố về các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ....................................... 17
1.2.2.2 Yếu tố về các chỉ tiêu phi tài chính của doanh nghiệp ................................. 18
1.2.2.3 Yếu tố về độ tin cậy của nguồn thông tin tín dụng....................................... 18
1.2.3 Phương pháp xếp hạng tín dụng...................................................................... 19


7
1.2.3.1 Phương pháp chuyên gia .............................................................................. 20
1.2.3.2 Phương pháp xếp hang theo mơ hình tốn học ............................................ 21
1.2.3.3 Phương pháp XHTD theo mơ hình kết hợp ................................................. 25
1.3 Một số kinh nghiệm và nghiên cứu về mơ hình XHTD doanh nghiệp ........ 25
1.3.1 Một số nghiên cứu về XHTD doanh nghiệp ................................................... 26
1.3.2 Mơ hình điểm số Z của Edward I. Altman ...................................................... 27
Tóm tắt Chương 1 ..................................................................................................... 28
Chương 2: THỰC TRẠNG XHTD TẠI NGÂN HÀNG QUỐC TẾ (VIB) – CHI
NHÁNH HOÀN KIẾM .......................................................................................... 30
2.1 Thực trạng hoạt động XHTD trên thế giới và tại Việt Nam ........................ 30
2.1.1 Thực trạng hoạt động XHTD trên thế giới ...................................................... 30
2.1.1.1 Phương pháp XHTD doanh nghiệp của Fitch .............................................. 30

2.1.1.2 Phương pháp XHTD doanh nghiệp của Moody’s ........................................ 32
2.1.1.3 Phương pháp XHTD doanh nghiệp của S&P ............................................... 33
2.1.1.4 Bài học kinh nghiệp rút ra đối với Việt Nam ............................................... 35
2.1.2 Thực trạng hoạt động XHTD tại Việt Nam ..................................................... 35
2.1.2.1 Hệ thống XHTD của trung tâm tín dụng CIC .............................................. 35
2.1.2.2 Hệ thống XHTD của một số công ty XHTD tại Việt Nam .......................... 36
2.1.2.3 Phương pháp XHTD doanh nghiệp của ngân hàng Agribank ...................... 38
2.2 Thực trạng hoạt động XHTD tại ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB) ....... 40
2.2.1 Khái quát về Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB) .......................................... 40
2.2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 40
2.2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi, chiến lược kinh doanh ........................... 41
2.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng Quốc tế ..................... 41
2.2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh chung của ngân hàng ................................... 41
2.2.2.2 Dịch vụ ngân hàng bán lẻ ............................................................................. 42
2.2.2.3 Dịch vụ ngân hàng bán buôn – Khối KHDN ............................................... 47
2.2.2.4 Quản trị rủi ro ............................................................................................... 49
2.2.3 Thực trạng hoạt động XHTD doanh nghiệp tại ngân hàng Quốc tế (VIB) ..... 49
2.2.3.1 Văn bản quy định về XHTD của ngân hàng Quốc tế (VIB) ........................ 50
2.2.3.2 Hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm chấm điểm tín dụng ............... 51
2.2.3.3 Quy trình chấm điểm tín dụng tại ngân hàng Quốc tế (VIB) ....................... 52


8
2.2.4 Những kết quả đạt được, tồn tại và nguyên nhân của hoạt động XHTD tại ngân
hàng Quốc tế (VIB) – Chi nhánh Hoàn Kiếm .......................................................... 56
2.2.4.1 Những kết quả đạt được ............................................................................... 56
2.2.4.2 Những khó khăn và tồn tại ........................................................................... 57
2.2.4.3 Những nguyên nhân chủ yếu ........................................................................ 60
2.3 Kiểm định việc XHTD doanh nghiệp của ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB)
– Chi nhánh Hồn Kiếm bằng mơ hình Logit...................................................... 61

2.3.1 Lựa chọn mơ hình ............................................................................................ 62
2.3.2 Lựa chọn biến số.............................................................................................. 62
2.3.2.1 Biến phụ thuộc .............................................................................................. 62
2.3.2.2 Biến độc lập .................................................................................................. 62
2.3.3 Chọn mẫu ......................................................................................................... 65
2.3.4 Tiến hành xây dựng mơ hình Logit ................................................................. 67
2.3.4.1 Khái qt về mơ hình Logit được áp dụng ................................................... 67
2.3.4.2 Các tiêu chuẩn được áp dụng trong mơ hình Logit ...................................... 69
2.3.5 Kết quả thực nghiệm ........................................................................................ 70
2.3.6 So sánh độ chính xác với mơ hình mà ngân hàng đang áp dụng .................... 74
Tóm tắt chương 2...................................................................................................... 75
Chương 3: GIẢI PHÁP VÀ ĐỀ XUẤT NGÂN CAO CHẤT LƯỢNG XHTD
TẠI NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIB – CHI NHÁNH HOÀN KIẾM ................. 77
3.1 Định hướng hoạt động kinh doanh và hoạt động XHTD tại VIB
3.1.1 Định hướng hoạt động kinh doanh trong những năm tới của VIB ................. 77
3.1.2 Định hướng hoạt động XHTD tại VIB ............................................................. 77
3.2 Những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng XHTD tại ngân
hàng Quốc tế (VIB) – Chi nhánh Hoàn Kiếm ...................................................... 78
3.2.1 Giải pháp từ phía ngân hàng Quốc tế Việt Nam ............................................. 77
3.2.1.1 Nâng cao chất lượng nguồn thôn tin đầu vào ............................................... 77
3.2.1.2 Bổ sung chỉ tiêu: Mức độ chính xác của thơng tin đầu vào ......................... 79
3.2.1.3 Nâng cao trình độ cán bộ ............................................................................. 80
3.2.1.4 Nâng cao tính liên tục trong xếp hạng tín dụng ........................................... 80
3.2.1.5 Thường xuyên đánh giá lại mơ hình xếp hạng ............................................ 81
3.2.2 Giải pháp từ phía khách hàng ......................................................................... 82


9
3.2.2.1 Cơng tác kế tốn ........................................................................................... 82
3.2.2.2 Vấn đề cơng bố thông tin.............................................................................. 82

3.2.3 Đề xuất với cơ quan quản lý Nhà nước ....................................................... 82
3.2.3.1 Tạo môi trường cho hoạt động kinh doanh tín nhiệm phát triển .................. 82
3.2.3.2 Thúc đẩy xây dựng các cơ quan xếp hạng tín nhiệm độc lập....................... 82
3.2.3.3 Nâng cao vai trị và thơng tin từ trung tâm tín dụng CIC ............................. 83
3.2.3.4 Xây dựng hệ thống dữ liệu để cung cấp thông tin doanh nghiệp nhanh chóng,
đầy đủ và chính xác .................................................................................................. 83
Tóm tắt chương 3...................................................................................................... 86
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 88
PHỤ LỤC


10
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hoạt động tín dụng là hoạt động mang tính truyền thống và đem lại lợi nhuận
cao nhất cho ngân hàng. Nhưng tất nhiên đi kèm với lợi nhuận cao là rủi ro lớn. Rủi
ro này không những chỉ ảnh hưởng đến NH cấp tín dụng mà cịn có thể ảnh hưởng
xấu đến tồn bộ nên kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam.
Hiện nay, các NHTM Việt Nam đang phát triển đa dạng các sản phẩm tín dụng dành
cho mọi đối tượng. Trong đó, các sản phẩm tín dụng dành cho doanh nghiệp ngành
càng đa dạng và phong phú. Nó ln chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu nợ của
ngân hàng và cũng mang lại tỷ trọng thu nhập cao nhất cho ngân hàng. Song đây là
mảng tín dụng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro và khi rủi ro xảy ra thường có hậu quả rất lớn,
ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. Do đó khâu thẩm định, đánh giá
xếp hạng tín dụng cho KH doanh nghiệp là một nhiệm vụ luôn luôn mang tính cấp
thiết đối với hệ thống ngân hàng nói chung và ngân hàng Quốc tế (VIB) nói riêng.
Tuy nhiên, qua quá trình nghiên cứu,em thấy hệ thống XHTD nội bộ của ngân hàng
Quốc tế còn bộc lộ một số hạn chế. Việc đề xuất một mơ hình thống kê định lượng để
hoàn thiện hơn hệ thống XHTD tại NH Quốc tế (NH mà đề tài nghiên cứu) là một

vấn đề mang tính tất yếu và chiến lược. Chính bởi vậy, em đã lựa chọn đề tài “ Ứng
dụng mô hình Logit nhằm nâng cao chất lượng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
tại Ngân hàng Quốc tế - Chi nhánh Hồn Kiếm” để làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
 Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng khơng có nợ đủ tiêu chuẩn
của các doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với ngân hàng Quốc tế. Từ đó, ước lượng
mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố lên xác suất KH có nợ đủ tiêu chuẩn là bao nhiêu
bằng việc ứng dụng mơ hình Binary Logistic ( Mơ hình Logit).
 Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng của ngân hàng Quốc tế, đưa ra các
mặt đã làm được, những mặt cịn hạn chế từ đó đề xuất các kiến nghị để hoàn thiện
hơn nữa hệ thống XHTD của ngân hàng.
3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:


11
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là các hệ thống XHTD

i.

doanh nghiệp. Đối tượng khảo sát chính là những KH doanh nghiệp có quan hệ tín
dụng với ngân hàng Quốc tế - Chi nhánh Hoàn Kiếm.
Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định

ii.

lượng, sử dụng thống kê mơ tả mơ hình Logit để phân tích dữ liệu. Dữ liệu được lấy
từ tháng 01/2010 đến tháng 04/2012 về thơng tin của 36 KH có quan hệ tín dụng với
ngân hàng Quốc tế - Chi nhánh Hoàn Kiếm.
Do hạn chế trong cơ sở dữ liệu, nên đề tài chỉ dừng lại ở mức đánh giá

XHTD với những tiêu chí cơ bản nhất, và kết quả của đánh giá còn ở mức kiêm tốn,
mức ý nghĩa chưa cao. Tuy nhiên, mơ hình vẫn cố gắng để đưa ra những thơng số có
ý nghĩa nhất trong những kết quả có được từ mơ hình xây dựng.
Ngồi phương pháp trên, đề tài còn kết hợp phương pháp duy vật biện
chứng, vận dụng các nguyên tắc khách quan, toàn diện và thống nhất giữa lịch sử và
logic, sử dụng các phương pháp đi từ cụ thể đến trừu tượng… ngồi ra đề tài cịn sử
dụng các tài liệu, các cơng trình nghiên cứu của các tác giả trong nước có liên quan.
4. Ý nghĩa của đề tài:
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần thêm cơ sở khoa học cho các tổ
chức tài chính và các cá nhân liên quan, đặc biệt là ngân hàng Quốc tế (VIB) – Chi
nhánh Hồn Kiếm trong q trình hoạt động kinh doanh và quản trị rủi ro của mình.
Kết quả nghiên cứu còn là tài liệu tham khảo cho các chủ thể tham gia vào quá trình
XHTD, cũng như cho những nghiên cứu liên quan đến XHTD doanh nghiệp.
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần kết luận và các danh mục, phụ lục kèm theo, kết cấu của đề tài gồm 3
chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về xếp hạng tín dụng
Chương II: Thực trạng hoạt động xếp hạng tín dụng tại ngân hàng Quốc
tế (VIB) – Chi nhánh Hoàn Kiếm.
Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Quốc tế (VIB).


12
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG
Mục tiêu nghiên cứu của chương này nhằm tiếp cận một số cơ sở lý luận, các
yếu tố liên quan và phương pháp tiếp cận lĩnh vực xếp hạng tín dụng nói chung,
XHTD doanh nghiệp nói riêng. Từ đó, hình thành cơ sở và phương pháp luận để tiếp
tục nghiên cứu trong các chương tiếp theo của đề tài.

1.1. Xếp hạng tín dụng với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng
Bắt đầu từ thập kỷ 70, dự báo rủi ro tài chính đã trở thành một hướng phát
triển mạnh mẽ của mơ hình hóa xác suất thống kê. Khi nhắc tới rủi ro tài chính gần
như ngay lập tức người ta liên tưởng tới hoạt động quản lý danh mục đầu tư, định giá
quyền chọn (option) và các cơng cụ tài chính khác. Công thức định giá quyền chọn
(option) Black-Scholes, bài viết về định giá trái phiếu công ty của Merton, ... là
những khái niệm quen thuộc. Và xếp hạng tín dụng cũng là một trong những hoạt
động nhằm quản lý rủi ro tài chính mà các tổ chức tài chính trên thế giới, thậm chí cả
quốc gia quan tâm và ứng dụng từ rất sớm.
Xếp hạng tín dụng (credit ratings) là thuật ngữ do Moody đưa ra năm 1909
trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán đường sắt”, khi tiến hành nghiên cứu, phân tích
và cơng bố bảng xếp hạng tín dụng đầu tiên cho 1500 trái phiếu của 250 công ty theo
một hệ thống ký hiệu gồm 3 chữ cái A, B, C được xếp lần lượt từ (AAA) đến (C).
Hiện nay, những ký hiệu này trở thành chuẩn mực quốc tế. Ở Việt Nam thuật ngữ
xếp hạng tín dụng đang tồn tại nhiều tên gọi như: xếp hạng tín nhiệm, xếp hạng
doanh nghiệp, định dạng tín dụng, xếp hạng KH, phân loại tín dụng... Trong đề tài
này em dùng thuật ngữ “xếp hạng tín dụng” (XHTD). Cho đến nay, khó có thể đưa ra
một khái niệm rõ ràng về xếp hạng tín dụng, tùy theo góc độ nghiên cứu mà chúng ta
có thể xác định nội dung của thuật ngữ này.
Một số định nghĩa về XHTD của các tổ chức và cá nhân trong và ngồi nước:
 Theo Moody’s:
Xếp hạng tín nhiệm là những ý kiến đánh giá (opinions) về chất lượng tín
dụng của các nghĩa vụ tài chính cá nhân hoặc khả năng trả nợ nói chung của tổ chức
phát hành. Việc xếp hạng này dựa trên những phân tích tín dụng cơ bản và biểu hiện
thông qua hệ thống ký hiệu Aaa-C.


13
 Theo Theo Standards & Poor:

Xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá hiện tại (forward-looking
opinions) về rủi ro tín dụng (credit risk), chất lượng tín dụng, khả năng và thiện ý của
chủ thể đi vay trong việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng
hạn (in full and on time).
 Theo Fich Ratings:
Xếp hạng tín dụng là các quan điểm đánh giá dựa trên các tiêu chí, dữ liệu có
sẵn (established criteria) và các phương pháp mà Fich đang đánh giá và cập nhật
liên tục. Vì thế, XHTD là kết quả cơng việc tập thể của Fich, không phải là thành quả
của một cá nhân, hay nhóm cá nhân và Ficth chịu trách nhiệm về việc xếp hạng của
mình.
 Theo định nghĩa của cơng ty chứng khốn Merrill Lynch:
XHTD là đánh giá hiện thời của cơng ty XHTD về chất lượng tín dụng của
một nhà phát hành chứng khoán nợ, về một khoản nợ nhất định. Nói khác đi, đó là
cách đánh giá hiện thời về chất lượng tín dụng được xem xét trong hoàn cảnh hướng
về tương lai, phản ánh sự sẵn sàng và khả năng nhà phát hành có thể thanh toán gốc
và lãi đúng hạn. Trong kết quả XHTN chứa đựng ý kiến chủ quan của chuyên gia
XHTD.
 Theo nghiên cứu của đại học Virginia trong cuốn Overview of Credit
Rating định nghĩa:
XHTD là một quan điểm đánh giá tổng thể khả năng trả nợ hoặc của chủ thể
phát hành hoặc của một sản phẩm cụ thể được phát hành bởi chủ thể phát hành. Việc
xếp hạng được dựa trên bất cứ nhân tố rủi ro nào mà tổ chức định giá cho rằng nó có
liên quan tới.
 Chấm điểm tín dụng là một phương pháp đánh giá rủi ro tín dụng của một
yêu cầu xin vay. Sử dụng các dữ liệu lịch sử và công cụ thống kê, chấm điểm tín
dụng cố gắng để cơ lập các tác động khác nhau của các đặc điểm khác nhau của
người xin vay dựa trên sự không trả nợ đúng hạn hoặc phá sản. (Loretta J. Mester –
What’s the Point of Credit scoring? 2004)
 Theo tiến sĩ Trần Đắc Sinh (Giám đốc Sở giao dịch chứng khốn TP. Hồ
Chí Minh) trong cuốn “ Định mức tín nhiệm tại Việt Nam” thì:



14
XHTD là việc đưa ra các nhận định hiện tại về mức độ tín nhiệm của nhà phát
hành đối với một trách nhiệm tài chính nào đó, hoặc là đánh giá mức độ rủi ro gắn
liền với các loại đầu tư khác nhau. Các loại đầu tư có thể dưới dạng chứng khoán như
là trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi và giấy nhận nợ, hoặc các công cụ cho vay khác như
vay và gửi tiền tại ngân hàng, các thương phiếu.
Ta thấy rằng, các định nghĩa của Moody’s, S&P, Fitch, Merrill Lynch, viện
nghiên cứu Nomura, cũng như một số chuyên gia Việt Nam về XHTD đều có điểm
chung khi cho rằng XHTD là các quan điểm đánh giá hiện tại (opinions) về chất
lượng tín dụng (creditworthiness), khả năng trả nợ của các chủ thể vay nợ một cách
đầy đủ và đúng thời hạn.
 Theo Agribank: Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng KH là một quy
trình đánh giá xác suất một KH tín dụng khơng thực hiện được các nghĩa vụ tài chính
của mình với NH cho vay như không trả được nợ gốc và lãi vay khi đến hạn hoặc vi
phạm các điều kiện tín dụng khác.
 Theo Vietcombank: Hệ thống chấm điểm tín dụng là một phương pháp
lượng hóa mức độ rủi ro tín dụng của KH thơng qua q trình đánh giá bằng thang
điểm. Các chỉ tiêu và thang điểm được áp dụng khác nhau đối với các loại KH khác
nhau.
 Theo ngân hàng VIB (Quy định số 203/2009/QĐ-VIB ngày 02/02/2009)
đưa ra khái niệm XHTD: Xếp hạng tín dụng KH là việc xác định hệ số tín nhiệm về
khả năng trả nợ và thực hiện các cam kết tài chính đối với các khoản vay tín dụng,
khoản phải trả người cung ứng, các trách nhiệm thuế theo luật định, thơng qua việc
phân tích, đánh giá, cho điểm và tổng hợp điểm xếp hạng từ các tiêu thức thuộc hạng
mục rủi ro tài chính, rủi ro kinh doanh, rủi ro quản lý và rủi ro uy tín.
Tóm lại, từ các khái niệm về XHTD của các tổ chức và nhà nghiên cứu đã nêu
ở trên, em đi đến một khái niệm chung về xếp hạng tín dụng, trên quan điểm ngân
hàng, đó là:

Xếp hạng tín dụng: là các quan điểm đánh giá hiện tại về khả năng trả nợ hiện
tại và trong tương lai của KH khi thực hiện quan hệ tín dụng với ngân hàng nhằm sắp
xếp, phân loại KH thành các nhóm KH khác nhau.
Hệ thống xếp hạng tín dụng: là tồn bộ nhân tố tham gia vào quá trình đánh
giá khả năng trả nợ của KH. Hệ thống XHTD tiếp cận đến tất cả các yếu tố có liên


15
quan đến rủi ro tín dụng, các NHTM khơng sử dụng kết quả XHTD nhằm thể hiện
giá trị người đi vay mà đơn thuần là đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tổ rủi ro,
từ đó có chính sách tín dụng và giới hạn cho vay phù hợp.
Chấm điểm tín dụng: là một phương pháp phân tích thống kê nhằm lượng hóa
rủi ro tín dụng của KH tín dụng thơng qua q trình đánh giá bằng thang điểm. Một
sự xếp hạng cao của KH đi vay không phải là cơ sở chắc chắn trong việc thu hồi đầy
đủ của một KH đi vay, mà chỉ là cơ sở để đưa ra quyết định đúng đắn về tín dụng đã
được điều chính theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng có liên quan đến KH đi vay và
tất cả các khoản vay của KH đó.
Ta cần phân biệt xếp hạng tín dụng và chấm điểm tín dụng:
Bảng 1.1 Bảng so sánh XHTD với chấm điểm tín dụng
Xếp hạng tín dụng

Chấm điểm tín dụng
Là một phương pháp đánh giá rủi ro tín dụng

Là các quan điểm nhằm sắp xếp, phân của một khoản vay, bằng việc sử dụng các
loại một đối tượng vào các nhóm KH dữ liệu lịch sử và kỹ thuật thống kê để đưa ra
trên cơ sở đo lường rủi ro tín dụng.

một thang điểm cho các đặc điểm của đối
tượng chấm điểm.


Dựa trên chủ yếu là phán đoán, kinh
nghiệm của người xếp hạng, đồng Dựa trên kỹ thuật thống kê, nó là sử dụng
thời có mang tính chủ quan. Nó cơng thức tốn học để đưa ra một kết quả là
điểm số tín dụng dựa trên các dữ liệu lịch sử
không sử dụng công thức toán học để của đối tượng xếp hạng.
đưa ra kết quả
Kết quả xếp hạng tín dụng là hạng tín
Kết quả chấm điểm tín dụng là điểm số tín
dụng, được mã hóa bằng các ký hiệu,
dụng, là các con số cụ thể. Nó là căn cứ để
biểu tượng. Xếp hạng căn cứ vào
xếp hạng tín dụng
điểm tín dụng được chấm của KH.
Trong phạm vi bài khóa luận này, em tập trung phân tích và nghiên cứu hệ thống
XHTD dành cho nhóm KH doanh nghiệp.
1.1.2. Đối tượng của Xếp hạng tín dụng
1.1.2.1. Xếp hạng tín dụng người đi vay:
XHTD người đi vay chủ yếu dự báo nguy cơ vỡ nợ theo ba cấp độ cơ bản là
nguy hiểm, cảnh báo và an tồn dựa trên xác suất khơng trả được nợ (PD Probability of Default). Cơ sở của xác suất này là dữ liệu về các khoản nợ quá khứ


16
trước đó của KH gồm: nợ đã trả, khoản nợ khơng thu hồi được. Dữ liệu phân theo ba
nhóm: Nhóm dữ liệu tài chính liên quan tới hệ số tài chính của KH cũng như cá đánh
giá của tổ chức xếp hạng; Nhóm dữ liệu phi tài chính liên quan tới trình độ quản lý,
khả năng nghiên cứu và phát triển thị trường, sản phẩm mới, các dự liệu liên quan tới
tăng trưởng ngành; Và nhóm dữ liệu mang tính cảnh báo liên quan tới hện tượng báo
hiệu khả năng khơng trả được nợ như: tình hình số dư tiền gửi, hạn mức thấu chi. Các
nhóm dự liệu này được đưa vào mơ hình từ đó tính ra xác suất khơng trả được nợ của

KH. Đó có thể là mơ hình tuyến tính, mơ hình probit… và thường được xây dựng bởi
các tổ chức tư vấn chuyên nghiệp. Người đi vay gồm cá nhân và doanh nghiệp.
Xếp hạng tín dụng cá nhân:
Đây là hình thức xếp hạng được áp dụng đối với các KH cá nhân tham gia vào
hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. Việc XHTD cá nhân được thực
hiện dựa trên những yếu tố đặc điểm của mỗi cá nhân (như tuổi, trình độ học vấn,
tình trạng hơn nhân, số con cái...), yếu tố tài chính của cá nhân như thu nhập, tiết
kiệm hằng tháng, số lượng và loại tài sản đảm bảo mà cá nhân đó đang sở hữu, những
khoản thanh tốn chậm hoặc nợ quá hạn…) và các yếu tố về hành vi cá nhân (như
lịch sử vay – trả nợ, số lần trễ hẹn thanh tốn, tính trung thực và hợp tác...).Tất cả
những thơng tin đó đều được thu thập và tổng hợp trong các hồ sơ XHTD về cá nhân
đó.
Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp:
Đây là hình thức tập trung vào đối tượng xếp hạng là các doanh nghiệp. Việc
XHTD doanh nghiệp được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau, nhưng về
cơ bản vẫn dựa trên các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp để đánh
giá. Thơng thường, các tổ chức tài chính, NHTM, cơng ty chứng khoán, các tổ chức
nghiên cứu và ngay cả một vài cơ quan của NHNN (như CIC) cũng xây dựng hệ
thống XHTD doanh nghiêp cho mình.
1.1.2.2. Xếp hạng tín dụng quốc gia
Loại hình XHTD này đánh giá mức độ tin cậy của một quốc gia, để từ đó có
thể so sánh môi trường đầu tư giữa các quốc gia. Quốc gia nào càng được XHTD cao
thì càng nhận được sự tín nhiệm của các nhà đầu tư nước ngồi nên sẽ thu hút được
nhiều nguồn vốn đầu tư. Việc XHTD các quốc gia dựa trên các chỉ số phát triển


17
chung như: chỉ số phát triển các ngành, chỉ số an toàn vốn đầu tư, tốc độ tăng trưởng
kinh tế của quốc gia, mức độ bình ổn chính trị…
1.1.2.3. Xếp hạng tín dụng cơng cụ đầu tư

Các cơng cụ được xếp hạng chủ yếu vẫn là các công cụ như: trái phiếu cơng
ty, trái phiếu chính phủ và các loại trái phiếu, kì phiếu của ngân hàng. Ở một số nước
và một số tổ chức XHTD hiện này còn XHTD cả cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu thưởng…
Việc XHTD đối với các loại công cụ đầu tư được thực hiện dựa trên một số chỉ tiêu
như: khả năng thanh khoản, kì hạn, lãi suất, mệnh giá, các rủi ro có thể gặp phải…
Ở nước ta hiện nay mới chỉ tập trung xếp hạng các doanh nghiệp tham gia
hoạt động tín dụng ở các NHTM, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng
khốn, chưa có nhiều sản phẩm, cơng cụ đầu tư,… nên việc XHTD các công cụ đầu
tư là chưa được chú ý. Xếp hạng quốc gia thì chúng ta chưa có khả năng thực hiện
mà chỉ dành cho những tổ chức xếp hạng lớn như Moody’s, Stand & Poor hay
Fitch,… xếp hạng. XHTD cá nhân thì do việc thu thập và tìm kiếm thơng tin đối với
những đối tượng này khá phức tạp và khó kiểm sốt, nên việc XHTD cá nhân vẫn
chưa tiến hành phổ biến.
Trong phạm vi bài khóa luận, em đi tìm hiểu và nghiên cứu việc xếp hạng tín
dụng đối với doanh nghiệp
1.1.3. Đặc điểm của xếp hạng tín dụng
Xếp hạng tín dụng có một số đặc điểm:
 Thứ nhất, XHTD được tiến hành dựa trên những thông tin thu thập được từ
những đối tượng được XHTD, và những nguồn thông tin được coi là đáng tin cậy.
 Thứ hai, XHTD không phải là một sự giới thiệu để mua hay bán một đối
tượng nào đó, nó cũng khơng phải là lời khun tài trợ, đầu tư hoặc nắm giữ các công
cụ nợ, mà XHTD chỉ thực hiện chức năng độc lập là đánh giá mức độ rủi ro tín dụng
hay mức độ tín nhiệm của một đối tượng được xếp hạng. Chúng chỉ là một trong
những nhân tố mà nhà đầu tư và các nhà tài trợ nên tham khảo trước khi ra quyết
định đầu tư, tài trợ.
 Thứ ba, kết quả XHTD chỉ là một tiêu chí phục vụ cho q trình đưa ra các
quyết định và có giá trị trong một khoảng thời gian nhất định. Xếp hạng tín nhiệm
khơng đảm bảo tuyệt đối chất lượng tín dụng và rủi ro tín dụng trong tương lai



18
Như vậy, XHTD là một nhân tố quan trọng, nhưng khơng thể thay thế hồn tồn
cho việc thuyết minh về tính đáng tin cậy của đối tượng được XHTD.
1.1.4. Cơ sở của xếp hạng tín dụng
Theo Vương Qn Hồng (2006), một hệ thống XHTD cá nhân dựa trên cơ
sở là việc giải đáp bốn vấn đề cơ bản là xác định thông tin cần lấy, xây dựng thang
điểm, xác định trọng số và xây dựng mơ hình. Từ nghiên cứu đó, ta có thể suy ra cơ
sở cho việc xếp hạng doanh nghiệp theo thứ tự như sau:
1.1.4.1. Xác định các dấu hiệu nên đưa vào để lấy thông tin về KH, nên hay không
nên đưa vào dấu hiệu nào?
Từ đây, khi một KH đến giao dịch xin cấp tín dụng sẽ được yêu cầu cung cấp
các thông tin bản thân KH (định tính và cả định lượng). Thơng tin là một tập hợp các
dấu hiệu như: đối với các nhân là tuổi tác, trình độ học vấn, thu nhập, trình trạng hơn
nhân,… đối với doanh nghiệp là loại hình cơng ty, quy mơ, lĩnh vực kinh doanh, uy
tín, lịch sử tín dụng, các báo cáo tài chính…mà chúng ta quyết định đưa vào.
Yêu cầu đầu tiên đặt ra về các dấu hiệu được đưa vào phải không tương quan
với nhau. Tiếp theo là yêu cầu đưa vào các dấu hiệu sao cho đặc trưng được nhiều
nhất như các dấu hiệu đó giúp KH dễ trả lời, ngân hàng dễ chứng thực tính đúng đắn
1.1.4.2. Xây dựng thang điểm cho các dấu hiệu
Từng dấu hiệu của KH sẽ được so sánh với thang điểm hoặc phân loại theo
thang điểm để đưa vào mơ hình hay bảng chấm điểm tín dụng. Đây là vấn đề ảnh
hưởng rất nhiều đến việc giải quyết các vấn đề tiếp theo, đòi hỏi nhiều kỹ thuật phức
tạp trong việc lập thang điểm cho mỗi dấu hiệu.
1.1.4.3. Xác định trọng số (hay tham số) cho mỗi dấu hiệu
Trọng số này đặc trưng cho tầm quan trọng của dấu hiệu đó đối với khả năng
thanh tốn của KH
1.1.4.4. Xây dựng mơ hình ra quyết định tín dụng dựa trên hàm điểm tín dụng
Từ điểm tín dụng của mỗi KH, được tính ra từ hàm điểm tín dụng, chúng ta
tiến hành phân loại (xếp hạng tín dụng) tín nhiệm cho KH đó.Trong các vấn đề được
đặt ra nói trên có thể nói vấn đề (1.1.4.3) và vấn đề (1.1.4.4) là quan trọng nhất và

cũng phức tạp nhất.
1.1.5. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng
1.1.5.1. Kết hợp phân tích định lượng và định tính


19
 Phân tích định lượng là việc lượng hóa các yếu tố rủi ro của KH trên cơ sở
tính tốn, đánh giá và cho điểm từ các tiêu thức định lượng. Nó được đo lường bằng
số.
 Phân tích định tính là việc phân tích, đánh giá, cho điểm dựa trên đánh giá chủ
quan của cán bộ xếp hạng tín nhiệm đối với các yếu tố rủi ro của KH không lượng
hóa được
 Xếp hạng tín dụng KH kết hợp các tiêu chí định tính và định lượng thơng qua
việc phân tích, đánh giá và cho điểm đối với từng tiêu chí. Phân tích định tính để bổ
sung cho những phân tích định lượng.
1.1.5.2. Tính khách quan của xếp hạng tín dụng
 Số liệu: Việc thu thập số liệu để đưa vào mơ hình XHTD cần được thực hiện
một cách khách quan, linh động, có kiểm chứng. Sử dụng cùng lúc nhiều nguồn
thơng tin để có được cái nhìn tồn diện về tình hình tài chính của KH vay.
 Phê duyệt kết quả: Kết quả của xếp hạng tín dụng phải được phê duyệt bởi cấp
cao hơn của người chấm và xếp hạng, hoặc được xếp hạng tự động qua hệ thống máy
tính, dưới sự phản biện của người chấm điểm.
 Tính đơn giản, dễ hiểu và dễ so sánh: Kết quả xếp hạng tín dụng phải đơn
giản, dễ hiểu, dễ so sánh: xây dựng thang điểm, các chỉ tiêu được cho điểm, sau đó
tổng hợp lại và phản ánh qua biểu tượng xếp hạng theo mẫu ký tự Latin
1.1.5.3. Xếp hạng tín dụng phải được thực hiện liên tục:
Mục đích của xếp hạng là đánh giá rủi ro hiện tại và dự báo rủi ro tương lai về
khả năng trả nợ của KH. Song hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì diễn ra
liên tục và biến đổi khơn lường, bởi vậy việc xếp hạng tín dụng phải được thực hiện
liên tục theo các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

1.1.6. Mục đích của xếp hạng tín dụng đối với ngân hàng thương mại
 Xây dựng hệ thống thông tin KH cập nhật thường xuyên và đa dạng giúp đánh
giá toàn diện các KH của ngân hàng theo danh mục tín dụng.
 Xây dựng cơng cụ quản lý rủi ro tín dụng, trong đó KH được xếp hạng theo
các mức độ tín nhiệm khác nhau, nhằm đánh giá mức độ rủi ro hiện tại, dự đoán rủi
ro tiềm tàng để đưa ra các biện pháp phịng ngừa, đảm bảo tín dụng và chất lượng tín
dụng tại từng Đơn vị kinh doanh.


20
 Xây dựng chính sách tín dụng, chính sách KH phù hợp với mức độ rủi ro tín
dụng để nâng cao hiệu quả cũng như bảo đảm an toàn cho hoạt động tín dụng.
 Là cơ sở để thực hiện phân loại nợ KH và trích lập dự phịng rủi ro theo Điều
06 và Điều 07, Quy định số 493/2005/QĐ-NHNN.
 Thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin rủi ro về KH, lĩnh vực cấp tín dụng
nhằm hỗ trợ cơng tác cấp tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng.
1.1.7. Ý nghĩa của Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
1.1.7.1. Đối với ngân hàng
Đối với một xếp hạng tín dụng đúng thì vai trị của nó được thể hiện như ở các
mặt sau:
 Là căn cứ để ra quyết định cấp tín dụng: các định hạn mức tín dụng, thời hạn,
mức lãi suất, biện pháp tiền vay…Phân tích tài chính chỉ là một trong các nội dung
đánh giá doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là hệ quả tổng hợp của
nhiều phương diện tác động: môi trường kinh doanh, chất lượng đội ngũ nhân sự,
chất lượng quản trị…Do đó XHTD cung cấp một đánh giá tổng quát trên các yếu tố
giúp ngân hàng đưa ra quyết định cấp tín dụng chính xác. Từ các đánh giá này, ngân
hàng xây dựng hạn mức, thời gian vay, mức lãi suất, biện pháp tiền vay… đối với
KH.
 Giám sát đánh giá KH, khi khoản tín dụng đang cịn dư nợ. Thứ hạng KH cho
phép ngân hàng dự báo chất lượng tín dụng và có biện pháp đối phó kịp thời. Từ đó

hạn chế rủi ro tín dụng và những rủi ro khác của ngân hàng.
 Hệ thống XHTD của NHTM nhằm cung cấp dự đoán về khả năng xảy ra rủi ro
tín dụng, có thể được hiểu là sự khác biệt về mặt kinh tế giữa những gì mà người đi
vay hứa thanh tốn với những gì mà NH thực sự nhận được. Đồng thời cũng hỗ trợ
ngân hàng trong việc phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro, tiến tới mục đích tối
đa hóa lợi nhuận và bảo vệ sự ổn định của hệ thống ngân hàng. Khái niệm rủi ro
được xét đến ở đây là một sự khơng chắc chắn hay một tình trạng bất ổn có thể ước
đốn được xác suất xảy ra. Khái niệm tín dụng được hiểu là quan hệ chuyển giao
quyền sử dụng vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay theo ngun tắc có
hồn trả. Quan hệ tín dụng dựa trên nền tảng sự tin tưởng lẫn nhau giữa các chủ thể.
Nền tảng tin tưởng này rất dễ dàng bị phá vỡ và mang tính cảm tính, chính bởi vậy


21
cần có một cơng cụ ước lượng mức độ tin tưởng này. Hệ thống XHTD cung cấp một
ước lượng về mức độ tin tưởng của KH thông qua các thang điểm và hạng tín dụng.
 Hệ thống XHTD giúp ngân hàng giảm thiểu tổn thất từ rủi ro tín dụng xảy ra.
Bởi hệ thống XHTD cung cấp một phân tích tổng quát, toàn diện và khoa học về khả
năng đảm bảo trả nợ của KH. Một kết quả XHTD chính xác, giúp cho việc ra quyết
định tín dụng được chính xác hơn, từ đó giảm thiểu những quyết định sai lầm, làm
giảm bớt thiệt hại từ rủi ro tín dụng.
 Hệ thống XHTD tạo ra một cơ chế đánh giá khách quan và thơng nhất về KH
trên tồn hệ thống của ngân hàng.
Ở góc độ quản lý tồn bộ danh mục đầu tư, hệ thống XHTD còn giúp ngân hàng:
 Phát triển chiến lượng Marketing nhằm hướng tới các KH có ít rủi ro và phát
hiện KH tiềm năng.
 Ước lượng mức vốn đã cho vay sẽ không thu hồi được để trích lập dự phịng
tổn thất tín dụng. Hệ thống xếp hạng giúp cho việc nâng cao chất lượng quản trị rủi
ro NH, tăng cường khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Như phân tích ở trên, xếp hạng tín dụng đúng có vai trò rất quan trọng đối với

ngân hàng. Song tất cả các vai trị đó chỉ có được khi kết quả XHTD đó là chính xác
và khách quan. Một khi kết quả XHTD đó là khơng chính xác thì hậu quả nó gây ra
sẽ rất lớn, tổn thất nặng nề tới lợi nhuận cũng như ảnh hưởng đến sự tồn tại của ngân
hàng. Khi kết quả XHTD là sai, thì các quyết định về việc đồng ý cho KH vay, hạn
mức cho vay của KH cũng là sai lầm, làm cho mọi chính sách và biện pháp quản lý
KH đều sai, dẫn đến nguy cơ KH không trả được nợ. Vậy, XHTD có ý nghĩa tối quan
trọng đối với ngân hàng và XHTD chính xác mang tính sống cịn đối với các quyết
định cho vay của ngân hàng.
1.1.7.2. Đối với nhà phát hành
Nhà phát hành bao gồm các doanh nghiệp phát hành các công cụ nợ, doanh nghiệp
cần huy động vốn, trung gian tài chính…
 Một là, xếp hạng tín nhiệm giúp các công ty mở rộng thị trường vốn trong và
ngoài nước, giảm bớt sự phụ thuộc vào các khoản vay ngân hàng. Xếp hạng tín
nhiệm cũng giúp duy trì sự ổn định nguồn tài trợ cho công ty, các cơng ty được xếp
hạng cao có thể duy trì được thị trường vốn hầu như trong mọi hoàn cảnh, ngay cả
khi thị trường vốn có những biến động bất lợi.


22
 Hai là, mở rộng các nhà đầu từ tiền năng. Bởi vì xếp hạng tín nhiệm có tác
dụng rất lớn trong việc bảo vệ các nhà đầu tư thông qua việc xếp hạng khả năgn về
thanh toán cả gốc và lai của một nhà phát hành nhất định, do đó, các đợt phát hành có
cơng bố xếp hạng tín nhiệm sẽ khích thích các nhà đầu tư tham gia mạnh hơn.
 Ba là, duy trì sự ổn định của thị trường. XHTD có thể giúp nhà phát hành duy
trì được thị trường vốn huy động trong mọi hoàn cảnh; ngay trong trường hợp thị thị
trường nhiều diễn biễn bất lợi. Đối vơi nhà phát hành, XHTD càng cao thì khả năng
ổn định thị trường vốn càng lớn.
1.1.7.3. Đối với nhà đầu tư
 Xếp hạng tín dụng giúp nhà đầu tư có thêm cơng cụ đánh giá rủi ro tín dụng,
giảm thiểu chi phí thu thập, phân tích, giám sát khả năng trả nợ của các tổ chức phát

hành trái phiếu, cơng cụ nợ.
 Xếp hạng tín dụng càng cao thì chi phí vay (lãi suất) càng giảm, các nhà đầu
tư sẵn sàng nhận một mức lãi suất thấp hơn cho một chứng khốn an tồn hơn.
 Xếp hạng tín dụng giúp cho nguồn tài trợ linh hoạt hơn, công ty phát hành có
thể cơ cấu thời hạn và tổng giá trị chứng khốn phát hành một cách thích hợp.
1.1.7.4. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước
 Thông tin XHTD doanh nghiệp sẽ giúp các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá
được đối tượng mình quản lý, có cơ sở thông tin để so sánh theo ngành kinh tế, lĩnh
vực hoạt động doanh nghiệp. Là cơ sở giúp các cơ quan quản lý nhà nước đưa ra
những giải pháp thích hợp nhất để thúc đẩy sự phát triển và hoạt động của doanh
nghiệp trong ngành kinh tế nói riêng và tồn bộ nền kinh tế nói chung, nhằm bảo đảm
một môi trường kinh tế hoạt động lành mạnh.
 Đối với Ngân hàng nhà nước: qua thông tin từ XHTD doanh nghiệp, Ngân
hàng nhà nước có thể biết mức độ rủi ro theo từng ngành, vùng kinh tế, loại hình
doanh nghiệp, từ đó có chính sách tiền tệ, tín dụng thích hợp, thanh tra giám sát các
tổ chức tín dụng.
 Việc xếp hạng tín dụng doanh nghiệp địi hỏi các doanh nghiệp muốn được
xếp hạng phải minh bạch và cơng khai các báo cáo tài chính của mình. Điều này cho
phép hình thành một thị trường cân bằng và minh bạch thơng tin tài chính và hơn nữa
hạn chế tính mất cân xứng về thơng tin thị trường, làm cho thị trường tài chính ngày
càng được chuẩn hóa và mang tính tồn cầu hóa. Vì thế phát triển tốt dịch vụ xếp


23
hạng tín dụng có thể là cách xây cầu nối giữa nguồn vốn nước ngoài và sự khát vốn
của thị trường trong nước.
 Xếp hạng tín nhiệm giúp thị trường tài chính minh bạch hơn, nâng cao hiệu
quả của nền kinh tế và tăng cường khả năng giám sát thị trường của chính phủ.
1.2. Quy trình và phương pháp xếp hạng tín dụng
1.2.1. Quy trình xếp hạng tín dụng

Trong q trình tiến hành XHTD một đối tượng, người ta phải thực hiện nhiều
cơng việc khác nhau theo một trình tự nhất định. Những cơng việc này có những mối
liên kết và bổ sung lẫn nhau, bởi vậy quy trình xếp hạng cần được xếp theo một trình
tự hợp lý và khoa học. Trên cơ sở tham khảo và rút kinh nghiệm của các quy trình
xếp hạng đã được cơng bố trên thế giới, trình tự cơ bản của XHTD được em tổng hợp
tiến hành theo sơ đồ sau:


24
Hình 1.1: Sơ đầu quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
1.

Xác định mục đích xếp hạng
- Xếp hạng đối tượng nào?
- Mục đích xếp hạng?
- Dấu hiệu gì cần được thu thập từ đối tượng?

2. Thu thập thông tin về đối tượng xếp hạng
- Nguồn thông tin bên trong ngân hàng
- Nguồn thông tin từ KH
- Nguồn thông tin bên ngồi
- Kiểm tra độ tin cậy thơng tin

3. Phân tích thơng tin
- Lựa chọn phương pháp thích hợp để phân tích

Khơng

4. Rút ra kết luận và đánh giá ban đầu
- Kết luận có thỏa mãn mục đích đưa ra ?

- Kết quả có đảm bảo tính khách quan, chính xác và
đáng tin cậy không?

5. Đưa ra kết quả đánh giá chính thức
- Cơng bố kết quả
- Đưa ra những quyết định cần thiết.
- Lưu hồ sơ.

6. Theo dõi giám sát đối tượng
- Tổng hợp kết quả xếp hạng so sánh với thực tế rủi ro xảy ra.
- Tiến hành so sánh thực tế rủi ro và kết quả dự báo của mơ hình
tiến tới xem xét điều chỉnh mơ hình

Nguồn sinh viên tự tổng hợp
1.2.2. Các nhân tố cần được xem xét khi xếp hạng tín dụng

Khơng


25
Nhằm đảm bảo nguyên tắc khách quan và phản ánh sát thực nhất khả năng trả
nợ của doanh nghiệp, thì khi thực hiện xếp hạng tín dụng doanh nghiệp thì vấn đề về
độ tin cậy của nguồn thơng tin tín dụng cần phải được xem xét kỹ lưỡng, bởi chỉ có
như vậy chúng ta mới có được một kết quả xếp hạng có độ tin cậy cao nhất và có ý
nghĩa nhất. Đồng thời đối với doanh nghiệp, khi xếp hạng có hai nhóm thơng tin mà
chúng ta phải quan tâm đó là nhóm thơng tin tài chính và nhóm thơng tin phi tài
chính. Sau đây em muốn hệ thống lại các vấn đề cần xem xét khi xếp hạng tín dụng
doanh nghiệp như sau:
1.2.2.1. Yếu tố về các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp
Việc đánh giá yếu tố tài chính của doanh nghiệp dựa trên phương pháp định

lượng qua việc phân tích báo cáo tài chính năm gần nhất. Các nhóm chỉ tiêu tài chính
được xem xét gồm: Nhóm chỉ tiêu thanh khoản, nhóm chỉ tiêu hoạt động, nhóm chỉ
tiêu cân nợ, và nhóm chỉ tiêu thu nhập. Các chỉ tiêu tài chính được thể hiện dưới bảng
sau:
Bảng 1.2 Các chỉ tiêu tài chính dùng trong XHTD
ST
T

Chỉ tiêu

Cơng thức tính

Ý nghĩa chỉ tiêu

I

Chỉ tiêu thanh
khoản

1

Khả năng thanh
tốn hiện hành

= Tài sản ngắn hạn/
Nợ ngắn hạn

Đánh giá khả năng trả nợ ngắn hạn
của DN từ tài sản ngắn hạn.


2

Khả năng thanh
toán nhanh

= (Tài sản ngắn hạn
– Hàng tồn kho)/
Nợ ngắn hạn

Đánh giá khả năng thanh khoản đối
với các khoản nợ ngắn hạn của DN
bằng tài sản ngắn hạn, không kể
hàng tồn kho.

3

Khả năng thanh
toán tức thời

= Tiền và các khoản Đánh giá khả năng thanh toán tức
tương đương tiền/
thời của DN bằng tiền và các khoản
Nợ ngắn hạn
tương đương tiền

II

Chỉ tiêu hoạt
động
Đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản

lưu động của DN, cụ thể là cứ 1 đơn
vị tài sản lưu động sử dụng trong kỳ
DN tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh
thu thuần

4

Vòng quay vốn
lưu động

= Doanh thu thuần/
Tài sản ngắn hạn
bình qn

5

Vịng quay hàng

= Giá vốn hàng bán/ Đánh giá hàng tồn kho quay được
Hàng tồn kho bình
bao nhiêu vịng trong một chu kỳ


×