Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

phân tích thực trạng tín dụng của ngân hàng TMCP đại tín (trustbank phòng giao dịch minh phụng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.32 KB, 50 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Sau khi trở thành thành viên của WTO, kinh tế nước ta bước vào thời kỳ hội nhập với
nền kinh tế thế giới. Với chính sách mở rộng thương mại, dòng tiền đầu tư từ nước ngoài
chảy vào nước ta nhiều hơn. Nền kinh tế nước ta có cơ hội phát triển nhưng cũng đối mặt
với nhiều thử thách. Do đó, nền kinh tế không ngừng tăng trưởng để đứng vững trong
môi trường cạnh tranh. Năm 2011, các ngân hàng nước ngoài ngày xuất hiện ở nước ta
nhiều hơn. Vì thế, các ngân hàng trong nước phải không ngừng cải tiến sản phẩm và
nâng cao dịch vụ của mình. Đồng thời, nhiệm vụ trước mắt của các ngân hàng là đảm
bảo lợi nhuận và nâng cao vị thế của mình. Một trong những hoạt động để đạt được
nhiệm vụ đó là hoạt động tín dụng.
Tín dụng là hoạt động chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn và mang lại lợi ích chính của ngân
hàng. Nhưng hoạt động này cũng có nhiều rủi ro do thời gian cho vay, số tiền cho vay
tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng. Ngày nay, nhu cầu vốn của nền kinh tế ngày càng
tăng kéo theo hoạt động tín dụng cũng tăng trưởng mạnh. Do đó rủi ro tín dụng cũng
tăng theo. Nên việc phát triển tín dụng an toàn, chất lượng phải đòi hỏi các biện pháp
quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả. Một trong những biện pháp để hạn chế rủi ro tín dụng từ
ban đầu đó là Quy trình tín dụng đạt hiệu quả. Đối tượng phục vụ của đa số các ngân
hàng hiện nay là khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân. Khách hàng cá nhân
tuy chiếm không nhiều về doanh số cho vay nhưng đóng vai trò quan trọng trong hoạt
động tín dụng của hầu hết các ngân hàng. Và việc quản lý rủi ro tín dụng của khách hàng
cá nhân sẽ khó hơn khách hàng doanh nghiệp. Do đó, khi thực hiện tín dụng khách hàng
cá nhân Đại Tín ngân hàng đã tuân theo một quy trình tín dụng chặt chẽ. Vấn đề nghiên
cứu quy trình tín dụng cá nhân là cần thiết để hiểu rõ hơn về cách thực hiện hoạt động tín
dụng. Đặc biệt là đối với khách hàng cá nhân. Đó cũng là lý do em chọn đề tài : “ Quy
trình tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Tín –
Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Minh Phụng”.
2. Mục đích nghiên cứu:
 Nghiên cứu về quy trình tín dụng và ví dụ về một bộ hồ sơ tín dụng cụ thể.
1
 Phân tích về thực trạng tín dụng khách háng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đại


Tín – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Minh Phụng.
 Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Quy trình xét duyệt hồ sơ vay, hồ sơ tín dụng, quy chế cho
vay, thực trạng hoạt động tín dụng.
4. Kết cấu của báo cáo:
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của báo cáo gồm những phần sau:
 Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Đại Tín; Chi nhánh Sài
gòn; Phòng giao dịch Minh Phụng.
 Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Phòng giao
dịch Minh Phụng.
 Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Phòng giao dịch Minh Phụng.
2
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI TÍN
CHI NHÁNH SÀI GÒN-PHÒNG GIAO DỊCH MINH PHỤNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP)
Đại Tín.

Ngân hàng TMCP Đại Tín - Trustbank là một trong những ngân hàng thương mại cổ
phần của Việt Nam với các chi nhánh tại 3 miền. Ngân hàng TMCP Đại Tín định vị
thương hiệu của mình thông qua thông điệp “Nơi của niềm tin và thành đạt”.
Với hình thức là loại hình ngân hàng thương mại cổ phần có tên tiếng Anh là Great
Trust Joint Stock Commercial Bank, tên viết tắt là TRUSTBANK, Ngân hàng TMCP Đại
Tín được biết đến là một ngân hàng có mạng lưới hoạt động rộng, tính đến ngày 15 tháng
3 năm 2011, Ngân hàng TMCP Đại Tín có 106 điểm hoạt động trên toàn quốc gồm: 1
hội sở, 1 Sở giao dịch, 17 chi nhánh, 87 phòng giao dịch. Ngân hàng TMCP Đại Tín trải
qua quá trình phát triển như sau:

 Năm 1989:
Vào tháng 9, Ngân hàng TMCP Đại Tín chính thức thành lập và hoạt động theo giấy
phép số 0047/NH-GP, trụ sở chính tại số 1, Thị tứ Long Hòa, huyện Cần Đước, tỉnh
Long An với tên gọi là Ngân hàng TMCP Rạch Kiến – Ngân hàng TMCP đầu tiên của
tỉnh Long An.
 Năm 1998:
Từ số vốn ban đầu chỉ có 3,4 tỷ đồng, trải qua bao khó khăn thời kỳ bao cấp, cũng
như vượt qua giai đoạn khủng hoảng hệ thống tín dụng vào đầu thập kỷ 90 của thế kỷ
3
trước, Ngân hàng TMCP Đại Tín qua hơn 20 năm, đã xây dựng được niềm tin của khách
hàng trên toàn quốc.
 Năm 2007:
Ngày 11/1/2007, Việt Nam trở thành thành viên 150 của tổ chức thương mại thế giới
( WTO), đây là một thách thức lớn đối với cộng đồng doanh nghiệp cũng như các ngân
hàng trong nước. Đứng trước nhu cầu đó, ngày 17-08-2007, Ngân hàng TMCP nông
thôn Rạch Kiến đã chính thức chuyển đổi mô hình hoạt động thành Ngân hàng TMCP đô
thị và đổi tên thành Ngân hàng TMCP Đại Tín nhằm tạo điều kiện, tiền đề phát triển,
nâng cao năng lực tài chính, mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh, đủ sức cạnh tranh
và phát triển.
Năm 2008:
Nhằm mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển và mở rộng mạng lưới
hoạt động, theo Quyết định số 1855/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
ngày 21/08/2008, Trustbank chuyển địa điểm trụ sở chính đến số 145 - 147 – 149 Hùng
Vương, phường 2, Thị xã Tân An, tỉnh Long An.
Ngân hàng TMCP Đại Tín (Trustbank) có được sự cam kết đầu tư của các cổ đông
chiến lược là Agribank, Firt Gulf Bank, Tập đoàn Tamouh, Công ty Asia Phú Mỹ. Theo
thỏa thuận, Agribank sẽ tài trợ cho Đại Tín trong các lĩnh vực như kinh doanh ngoại tệ,
tín dụng. Ngân hàng Firt Gulf hỗ trợ phát triển sản phẩm, dịch vụ mới và trong tương lai
sẽ trở thành cổ đông chiến lược. Tamouh cam kết sẽ mở tài khoản tại Đại Tín khi đầu tư
các dự án ở Việt Nam.

 Năm 2009:
Tháng 1: Trustbank khai trương chi nhánh Cần Thơ, chi nhánh Đà Nẵng, phòng giao
dịch (PGD) Nguyễn Tri Phương & PGD quận 6 - TP.HCM, PGD Gò Đen - Long An.
Tháng 4: khai trương PGD Hoài Đức & Hoài Nam - Hà Nội, PGD Lê Đại Hành &
PGD Cộng Hòa - TP.HCM.
Tháng 5: khai trương chi nhánh Rạch Kiến - Long An.
Tháng 6: khai trương chi nhánh Vũng Tàu - Bà Rịa – Vũng Tàu), PGD Cần Đốt -
Long An, Hoàng Diệu -Đà Nẵng, Từ Liêm - Hà Nội, Hai Bà Trưng & Ninh Kiều -Cần
Thơ.
4
Tháng 7: khai trương PGD Thủ Đức, Minh Phụng - TP.HCM, PGD Vĩnh Hưng
-Long An.
Tháng 8: khai trương chi nhánh Đồng Nai, PGD Bà Rịa (Bà Ria – Vũng Tàu), PGD
Sơn Trà, Lê Độ (Đà Nẵng), PGD Quận 4, Bình Chánh (TP.HCM), PGD Sơn Đồng (Hà
Nội), PGD Cầu Voi (Long An).
 Năm 2010:
Tháng 1: khai trương chi nhánh Tiền Giang, chi nhánh An Giang, chi nhánh Bến Tre,
PGD Nguyễn Công Trứ (TP.HCM).
Tháng 2: khai trương PGD Tân Trụ ( Long An).
Tháng 4: khai trương PGD Ô Môn, PGD Tây Đô (Cần Thơ).
Tháng 5: khai trương chi nhánh Vĩnh Long, chi nhánh Đồng Tháp, PGD Thạnh Hóa
(Long An), PGD Hố Nai (Đồng Nai), PGD Tân Bình, quỹ tiết kiệm Nguyễn Cư Trinh.
Tháng 06: Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam đã có văn bản số 4116/NHNN-TTGSNH
chấp nhận về việc tăng vốn điều lệ của Trustbank lên 3.000 tỷ đồng.
 Năm 2011:
Tháng 2 khai trương PGD Phú Mỹ Hưng.
Tháng 3 khai trương chi nhánh Bình Thuận.
 Nhân sự:
Tính đến ngày 15/03/2011 tổng số nhân sự của Trustbank là 1.208 người, trong đó
lao động nam chiếm 37,62%, nữ chiếm 62,38%. Trình độ đại học và trên đại học chiếm

66%, cao đẳng trung cấp chiếm 22%, lao động phổ thông chiếm 12%. Đa số cán bộ nhân
viên thường xuyên được đào tạo kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ tại Trung tâm đào tạo
của Ngân hàng và các trường Đại học, Viện nghiên cứu trong nước.
 Thông tin cổ đông:
Tính đến ngày 31/01/2011 Trustbank có 539 cổ đông gồm 6 cổ đông pháp nhân và
533 cổ đông thể nhân.
Trustbank đã xây dựng và đưa vào hoạt động wessite: nhằm
tăng cường quảng bá hình ảnh và dịch vụ.
1.1.1. Ngân hàng TMCP Đại Tín – Chi nhánh Sài Gòn.
5
Hoạt động theo ủy quyền của Trustbank, được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động số 4113032733 của Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh. Trụ sở của Chi
nhánh tọa lạc tại số 426 Nguyễn Thị Minh Khai, phường 5, quận 3, thành phố Hồ Chí
Minh.
 Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh:
 Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn,
không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển; vay vốn các tổ
chức tín dụng khác. Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong
quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà Nước cho phép.
 Cho vay: ngắn – trung – dài hạn; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá,
hùn vốn và liên doanh làm dịch vụ cầm đồ, dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng.
 Đại lý thu đổi ngoại tệ, thanh toán quốc tế.
 Kinh doanh: ngoại tệ, vàng bạc.
 Nhân sự:
Tính đến ngày 31/3/2010, tổng nhân sự của Trustbank chi nhánh Sài Gòn là 170
người. Trong đó lao động nam chiếm 37%, lao động nữ chiếm 63%. Nhân viên trình độ
đại học và trên đại học là 65%, trình độ trung cấp chiếm 35%.
1.1.2. Ngân hàng TMCP Đại Tín – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Minh
Phụng:
Phòng giao dịch Minh Phụng ( PGD) là đơn vị trực thuộc Chi nhánh Sài Gòn, hạch

toán báo sổ và có con dấu riêng, thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo Quy chế quản lý
nội bộ về tổ chức và hoạt động của Sở giao dịch/ Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đại Tín
“Ban hành kèm theo Quyết định số 109/2008/QT-HĐQT ngày 07/11/2008” của Hội
đồng quản trị Ngân hàng TMCP Đại Tín.
PGD được thành lập theo Quyết định số 42/QĐ-NHĐT-HĐQTN vào ngày 10/4/2008.
Ngày 08/7/2008, PGD đã chính thức khai trương, đi vào hoạt động tại 159A, Minh
Phụng, phường 9, quận 6, thành phố Hồ Chí Minh.
1.2. Nhiệm vụ và chức năng của Ngân hàng TMCP Đại Tín – Chi nhánh Sài Gòn
và của Phòng giao dịch Minh Phụng:
1.2.1. Nhiệm vụ và chức năng của Ngân hàng TMCP Đại Tín – Chi nhánh Sài Gòn.
6
1.2.1.1 Chức năng::
 Thực hiện những chỉ đạo từ ngân hàng Hội sở.
 Quản lý các phòng giao dịch trên địa bàn Sài Gòn.
 Báo cáo hoạt động và đề xuất những chủ trương về Hội sở.
1.2.1.2. Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ của Chi nhánh Sài Gòn là thực hiện các mảng dịch vụ chủ yếu như sau:
 Khách hàng cá nhân:
 Cho vay: vay học hành; vay kinh doanh; vay đầu tư; vay mua nhà, mua ô tô, laptop;
vay sửa chữa nhà; vay tiêu dùng.
 Các sản phẩm thẻ: thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
 Tiền gửi tiết kiệm: tiết kiệm tích lũy, tiết kiệm có kỳ hạn.
 Tài khoản: tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn.
 Các dịch vụ khác: tiện ích ngân hàng, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ giữ hộ tài sản séc
du lịch, dịch vụ du học, chuyển tiền - kiều hối, thanh toán hóa đơn,thu đổi ngoại tệ.
 Khách hàng doanh nghiệp:
 Cho vay: tài trợ xuất nhập khẩu, tài trợ vốn lưu động, tài trợ dự án.
 Tài khoản: thu chi hộ, tiền gửi doanh nghiệp.
 Bảo lãnh: bảo lãnh trong và ngoài nước.
 Thanh toán quốc tế: thư tín dụng, nhờ thu, chuyển – nhận tiền.

 Dịch vụ khác: bao thanh toán, cho thuê tài chính, thẻ tín dụng doanh nghiệp, dịch
vụ tiện ích khác.
1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của Phòng giao dịch Minh Phụng.
1.2.2.1 Chức năng:
 Thực hiện các hoạt động kinh doanh theo sự uỷ quyền của Tổng Giám Đốc
Trustbank chi nhánh Sài Gòn.
 Đề xuất hướng phát triển kinh doanh tại PGD và kiến nghị đến chi nhánh.
1.2.2.2 Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ của PGD thực hiện qua các dịch vụ như sau:
 Nhận tiền gửi bằng VNĐ, ngoại tệ.
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, tiêu dùng.
7
 Dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, chuyển tiền Western Union, thu đổi ngoại tệ.
 Các dịch vụ Ngân hàng khác theo sự phân cấp ủy quyền của Giám đốc Ngân hàng
TMCP Đại Tín – Chi nhánh Sài Gòn.
PGD được kết nối trực tuyến với Hội sở chính và tất cả các chi nhánh, PGD khác
trong hệ thống, khách hàng có thể gửi tiền và rút tiền ở mọi nơi trong hệ thống của
Trustbank.
1.3. Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Đại Tín.
1.3.1. Sơ đồ hệ thống tổ chức.
Sơ đồ 1.1: Hệ thống tổ chức của Trustbank
1.3.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
HỘI SỞ
SỞ GIAO DỊCH
CN HÀ
NỘI
CN ĐÀ
NẴNG
CN
VŨNG

TÀU
CN
ĐỒNG
NAI
CN
BÌNH
THUẬN
CN SÀI
GÒN
CN
LONG
AN
CN
RẠCH
KIẾN
CN
CẦN
THƠ
CN
TIỀN
GIANG
CN
BẾN
TRE
CN CÀ
MAU
PGD PHÚ MỸ
PGD BẾN THÀNH
PGD CHỢ LỚN PGD HÀM NGHI
PGD HỒ HẢO HỚN

PGD MINH
PHỤNG
8
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức của Trustbank
1.3.3. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:
1) Phòng quản lý tín dụng: điều hành, quản lý, kiểm tra, giám sát và chịu trách
nhiệm về các hoạt động tín dụng.
2) Phòng dự án, đầu tư quản lý dự án: định hướng đầu tư, lập kế hoạch thẩm định dự
án đầu tư, tổ chức quản lý các hoạt động đầu tư.
3) Phòng nguồn vốn: lập kế hoạch sử dụng vốn, đưa ra các biện pháp huy động vốn,
theo dõi tỷ lệ an toàn vốn, cập nhật xử lý thông tin nhanh chóng để đảm bảo an toàn
nguồn vốn.
4) Phòng thanh toán quốc tế: cung cấp dịch vụ sản phẩm thương mại xuất nhập khẩu
như mở L/C, làm ngân hàng thanh toán, ngân hàng trung gian, cho vay xuất nhập
khẩu.
5) Phòng ngoại tệ vàng: thực hiện và quản lý các hoạt động kinh doanh ngoại tệ,
vàng.
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
BỘ PHẬN KIỂM TOÁN
KHỐI KINH
DOANH
KHỐI TIỀN TỆ
VÀ TTQT
KHỐI KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH
KHỐI VẬN
HÀNH

KHỐI HÀNH
CHÍNH NHÂN SỤ
KHỐI KIỂM TRA
GIÁM SÁT
KHỐI CÔNG
NGHỆ TT
KHỐI TRUNG
TÂM DỊCH VỤ
P.QUẢN LÝ TÍN
DỤNG
P.DỰ ÁN ĐẦU
TƯ QUẢN LÝ
DỰ ÁN
P.NGUỒN VỐN
P.THANH TOÁN
QUỐC TẾ
P.NGOẠI TỆ
VÀNG
P.KẾ TOÁN TÀI
CHÍNH
TRUNG TÂM
THANH TOÁN
BP QUẢN LÝ
KHO QUỸ
P.KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
P.PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM
P.PHÁP CHẾ XỬ
LÝ NỢ

P.QUẢN LÝ
RỦI RO
P.TỔ CHỨC
NHÂN SỰ
P.HÀNH CHÍNH
QUẢN TRỊ
P.XÂY DỰNG
CƠ BẢN
TRUNG TÂM
ĐÀO TẠO
P.KIỂM SOÁT
NỘI BỘ
BP QUẢN LÝ
CHI NHÁNH
TRUNG TÂM
CNTT
P.MARKETING
TRUNG TÂM
DỊCH VỤ
KHÁCH HÀNG
CÁC HỘI ĐỒNG - ỦY BAN
VĂN PHÒNG HĐQT
TRUNG TÂM
THẺ
9
6) Phòng kế toán tài chính: quản lý sổ sách, thu chi và đảm báo các giao dịch tuân
theo luật kế toán
7) Phòng phát triển sản phẩm: nghiên cứu thị trường, quản trị và phát triển thương
hiệu.
8) Phòng pháp chế xử lý nợ: tổ chức, kiểm tra, đôn đốc công tác thu hồi nợ.

9) Phòng quản lý rủi ro tín dụng: thực hiện công việc thẩm định tài sản thế chấp, cấp
hạn mức tín dụng và báo cáo các rủi ro có thể xảy ra.
10) Phòng tổ chức nhân sự: quản lý nhân sự, đào tạo và phát triển nhân viên.
11) Phòng hành chính quản trị: phân công và đảm bảo nhiệm vụ cho các phòng ban.
12) Phòng xây dựng cơ bản: tham mưu và quản lý công tác đầu tư xây dựng cơ bản,
tham mưu trong việc sử dụng các tài sản của ngân hàng.
13) Trung tâm đào tạo: bổ sung kiến thực nghiệp vụ cần thiết, nâng cao trình độ
nghiệp vụ cho nhân viên.
14) Phòng kiểm soát nội bộ: giám sát mọi hoạt động nhằm đảm bảo nhân viên thực
hiện đúng nội quy, đảm bảo tình hình tài chính của công ty và báo cáo kịp thời.
15) Trung tâm công nghệ thông tin: hỗ trợ hệ thống và phát triển các công cụ quản lý
tin học.
16) Phòng marketing: phát triển hình ảnh của ngân hàng, quảng bá các sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng.
17) Trung tâm thẻ: phát hành và hỗ trợ các dịch vụ thẻ.
18) Trung tâm dịch vụ khách hàng: tư vấn, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng.
1.4. Một số kết quả hoạt động chủ yếu của ĐTNH từ 2007-2009.
1.4.1 Kết quả hoạt động của Trustbank.
10
BẢNG 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Trustbank 2008-2010
Đơn vị: Tỷ đồng
CHỈ TIÊU
2007 2008 2009
CHÊNH LỆCH
2008/2007 2009/2008 2009/2007
SỐ
TIỀN
Tốc độ
tăng
SỐ

TIỀN
Tốc độ
tăng
SỐ
TIỀN
Tốc độ
tăng
TỔNG
DOANH THU
92 196 699 104 113% 503 257% 607 659%
TỔNG
CHI PHÍ
71 167 637 96 135% 470 281% 566 797%
LỢI NHUẬN
TRƯỚC THUẾ
21 29 62 8 38% 33 114% 41 141%
Nguồn: Phòng kinh doanh
Biểu đồ 1.1: Kết quả kinh doanh của Trustbank 2007- 2009.
Từ bảng số liệu và biểu đồ ta thấy:
 Doanh thu:
Doanh thu của Trustbank tăng liên tục và rất nhanh từ năm 2007 đến năm 2009. Năm
2007, doanh thu chỉ đạt 92 tỷ đồng. Đến năm 2008, tăng 104 tỷ đồng, tăng 113,04% so
với năm 2007.Tổng doanh thu năm 2009 là 699 tỷ đồng; tăng 503 tỷ đồng, tốc độ tăng là
257% so với năm 2008, đạt 112% kế hoạch. Trong đó thu nhập từ hoạt động tín dụng là
454,35 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 65%, tăng 140% so với năm 2008, trong đó thu lãi cho
11
vay là 399,83 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 88% trong tổng thu từ hoạt động tín dụng. Thu
nhập ngoài tín dụng là 244,65 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 35%, tăng gấp 34 lần so với năm
2008, trong đó thu nhập dịch vụ đạt 14,59 tỷ đồng, thu khác 230,06 tỷ đồng.
 Chi phí:

Chi phí cũng tăng qua các năm do mở rộng quy mô hoạt động và đa dạng hóa các loại
hình sản phẩm. Cụ thể, tổng chi phí năm 2009 là 637 tỷ đồng, tăng 470 tỷ đồng, tốc độ
tăng 282% so với năm 2008, vượt 66% kế hoạch. Tốc độ tăng của chi phí thấp hơn tốc
độ tăng của doanh thu. Chứng tỏ rằng PGD hoạt động đạt hiệu quả.
Chi phí từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng 56%, tăng 194% so với năm 2008, trong
đó chi phí trả lãi tiền gửi chiếm tỷ trọng 98% trong tổng chi phí tín dụng. Chi phí ngoài
hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng 44% trong tổng chi phí, trong đó chi phí nhân viên
chiếm 8.1%, chi phí hoạt động quản lý chiếm 4.2%, chi về tài sản chiếm 4%, chi dự
phòng và bảo hiểm tiền gửi chiếm 4.7%, chi phí khác chiếm 18.8% trong tổng chi phí.
 Lợi nhuận trước thuế:
Qua tốc độ gia tăng của doanh thu và chi phí, lợi nhuận trước thuế cũng tăng qua các
năm. Năm 2008 lợi nhuận trước thuế là 29 tỷ đồng, tăng 8 tỷ đồng so với năm 2007,
tương đương 138.09%. Lợi nhuận trước thuế năm 2009 đạt 62 tỷ đồng, tăng 33 tỷ đồng
so với năm 2008, tương đương 116%, đạt 26% kế hoạch. Qua 3 năm ta thấy lợi nhuận
trước thuế tăng khá nhanh, phù hợp với sự gia tăng của doanh thu.
Qua 3 năm hoạt động, ta thấy tình hình hoạt động của Trustbank có bước phát triển.
Năm 2009 tuy tốc độ gia tăng của chi phí khá nhanh (797% so với năm 2007) nhưng tốc
độ gia tăng của doanh thu cũng rất cao (659%). Do đó đã kéo theo lợi nhuận của chi
nhánh cũng tăng khá cao (141%). Để đạt được sự tăng trưởng như trên là kết quả chiến
lược kinh doanh đúng đắn, hiệu quả của sự cải tiến không ngừng về chính sách hoạt
động, tổ chức hợp lý, sự nỗ lực của đội ngũ nhân viên. Đồng thời đó cùng là kết quả của
việc chú trọng nghiên cứu phát triển những sản phẩm dịch vụ tiện ích nhất cho khách
hàng.
1.4.2 Kết quả hoạt động của PGD.
BẢNG 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD 2008-2010
12
Đơn vị: tỷ đồng
CHỈ TIÊU NĂM 2009 NĂM 2010
CHÊNH LỆCH
SỐ TIỀN

TỐC ĐỘ TĂNG,
GIẢM(%)
TỔNG
DOANH THU
207 312 105 50,72
TỔNG
CHI PHÍ
191 284 93 48,7
LỢI NHUẬN
TRƯỚC THUẾ
16 28 12 75
Nguồn: Phòng kinh doanh
Từ bảng số liệu trên, ta thấy: tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận trược thuế
tăng trong 2 năm, PGD hoạt động có lợi nhuận. Cụ thể, năm 2009 doanh thu của PGD
đạt 207 tỷ đồng, chi phí là 191 tỷ đồng, nên lợi nhuận trước thuế là 16 tỷ đồng. Đến năm
2010, doanh thu đạt 321 tỷ đồng, tăng 105 tỷ đồng, tốc độ tăng 50,72%; tổng chi phí đạt
284 tỷ đồng, tăng 93 tỷ đồng, tốc độ tăng 48,7%; nên lợi nhuận trước thuế đạt 28 tỷ
đồng, tăng 2 tỷ đồng, tốc độ tăng đạt 75%. Điều này chứng tỏ rằng, PGD hoạt động đạt
hiệu quả cao, lợi nhuận trước thuế tăng 75%, đây là một tốc độ tăng nhanh và vượt bậc
trong nền kinh tế hiện nay.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Nhìn chung, trải qua hơn 20 năm hoạt động và phát triển, Trustbank đã hoạt động có
hiệu quả, không ngừng tăng trưởng và mở rộng quan hệ khách hàng trên địa bàn hoạt
động, dần xây dựng được niềm tin nơi khách hàng. Từ đó uy tín của Trustbank ngày
càng được nâng cao, khách hàng sẽ tích cực sử dụng nhiều sản phẩm dịch vụ của Ngân
hàng nhiều hơn. PGD Minh Phụng cũng vậy và đang hoàn thiện hơn các sản phẩm để
tăng thu nhập, có cơ hội phát triển hơn. Trong đó có các sản phẩm tín dụng – một sản
phẩm mang lại lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng. Chương tiếp theo sẽ phân tích cụ thể
hơn về sản phẩm này.
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI PHÒNG GIAO DỊCH MINH PHỤNG.
13
2.1. Giới thiệu về bộ phận thực tập:
2.1.1. Cơ cấu tổ chức của bộ phận.
Phòng giao dịch Minh Phụng gồm có 12 người, trong đó gồm 1 Trưởng phòng, 1
kiểm soát viên, 2 kế toán giao dịch, 6 cán bộ tín dụng, 1 kiểm ngân, 1 thủ quỹ.
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của PGD Minh Phụng.
2.1.2. Quy trình xử lý công việc tại phòng giao dịch
 Trưởng phòng:
 Kiểm soát, phê duyệt những khoản cho vay được ủy quyền theo quy chế cho vay
của ĐTNH.
 Quản lý chung PGD.
 Chịu trách nhiệm về doanh số cho vay và doanh số huy động.
 Kiểm soát, ký duyệt các chứng từ chính xác, kịp thời và đầy đủ; cập nhật các biểu
lãi suất; tham gia quản lý kho tiền, tư vấn cho khách hàng.
 Kiểm soát viên:
 Kiểm tra, hỗ trợ và ký kiểm soát các nghiệp vụ giao dịch của phòng, đảm bảo tính
hợp lệ, tuân thủ quy trình, quy định của TRustbank.
 Tham gia tư vấn cho Trưởng phòng trong công tác nghiên cứu, xây dựng và đề
xuất các chính sách, quy trình nghiệp vụ.
 Quản lý, giám sát, hỗ trợ việc khai thác thực hiện quy trình, quy chế, chính sách.
 Được Trưởng phòng ủy quyền quyết định công việc khi Trưởng phòng vắng mặt.
TRƯỞNG PHÒNG
KIỂM SOÁT VIÊN
KIỂM NGÂNCBTDKẾ TOÁN THỦ QUỸ
14
 Kế toán:
 Thu thập, cập nhật các số liệu, thông tin liên quan đến giao dịch xảy ra trong
ngày.

 Kiểm tra, tập hợp số liệu đưa vào báo cáo trình kiểm soát viên kiểm tra.
 Thu lãi, vốn, nhập – xuất các tài sản đảm bảo của hoạt động tín dụng.
 Làm báo cáo, làm các sổ kế toán chi tiết.
 Thực hiện các giao dịch như tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm….
 Cán bộ tín dụng:
 Tiếp thị khách hàng về hoạt động tiền gửi, tiền vay.
 Thẩm định hồ sơ vay vốn cá nhân và tổ chức kinh tế khi có phát sinh giao dịch.
 Nếu khoản vay được duyệt thì hướng dẫn khách hàng đi công chứng và tiến hành
đăng ký giao dịch đảm bảo.
 Nhập kho tài sản thế chấp và theo dõi quá trình trả nợ của khách hàng.
 Thủ quỹ, kiểm ngân:
 Nhận, điều chuyển tiền từ chi nhánh.
 Phân loại tiền, bó tiền để dễ dàng kiểm đếm.
 Chịu trách nhiệm giữ tiền trong kho, đảm bảo đủ dòng tiền mặt hoạt động trong
ngày.
 Thực hiện các giao dịch thu chi trong ngày.
 Kiểm tra, đối chiếu chứng từ liên quan đến thu chi tiền mặt.
2.2 Thực trạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đại Tín chi
nhánh Sài Gòn phòng giao dịch Minh Phụng.
2.2.1. Sơ lược về Quy chế tín dụng của Trustbank.
Quy chế cho vay của Trustbank được ban hành theo Quyết định số 29/2010/QĐ-
HĐQT ngày 18/03/2010 của Hội đồng quản trị, quy chế được ban hành căn cứ vào các
văn bản pháp quy về tín dụng của NHNNVN. Với những nội dung cơ bản như: đối tượng
cho vay, nguyên tắc vay vốn, điều kiện vay vốn, thời hạn vay, lãi suất vay, loại tiền cho
vay và hồ sơ vay vốn. ( Xem phụ lục phụ lục phần Quy chế tín dụng).
2.2.2 Quy trình tín dụng khách hàng cá nhân
2.2.2.1 Quy trình tín dụng.
15
Quy trình tín dụng là mô tả tổng hợp các công việc của Ngân hàng từ khi tiếp nhận
hồ sơ vay vốn của khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải ngân, thu nợ và

thanh lý hợp đồng tín dụng. Việc xác lập một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp ngân
hàng nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Đồng thời về mặt quản lý, quy
trình tín dụng có tác dụng làm cơ sở cho hoạt động phân định quyền, trách nhiệm cho
các bộ phận trong hoạt động tín dụng. Quy trình tín dụng là cơ sở để thiết lập các hồ sơ,
thủ tục vay vốn. Hiện nay Trustbank thực hiện cho vay thông qua quy trình như sau:
16
KHÔNG CHO VAY
CHO VAY
Sơ đồ 2.2 Quy trình tín dụng khách hàng cá nhân
17
HƯỚNG DẪN KHÁCH HÀNG LÀM THỦ
TỤC VAY VỐN.
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VAY VỐN.
LẬP TỜ TRÌNH VAY VỐN, TRÌNH PHÊ
DUYỆT.
LẬP VÀ KÝ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ
HỢP ĐỒNG ĐẢM BẢO TIỀN VAY.
GIẢI NGÂN TIỀN VAY, KIỂM TRA SAU
CHO VAY VÀ THEO DÕI THU NỢ.
THU NỢ, GIA HẠN VÀ ĐIỀU CHỈNH KỲ
HẠN NỢ.
THANH LÝ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
TIẾP NHẬN HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
TRẢ LẠI HỒ SƠ CHO
KHÁCH HÀNG
Quy trình tín dụng của Trustbank gồm 8 bước như sau:
 Bước (1): Tiếp nhận hồ sơ khách hàng.
CBTD tiếp nhận hồ sơ vay ban đầu từ khách hàng có nhu cầu vay vốn. Hồ sơ khách
hàng bao gồm:
 Hồ sơ pháp lý:

 Chứng minh nhân dân của khách hàng vay: để xác định tên, tuổi, quê quán, địa
chỉ thường trú của đối tượng vay vốn. Bên cạnh đó, số chứng minh nhân dân còn là căn
cứ để giúp CBTD lập hồ sơ vay vốn, dễ dàng quản lý hồ sơ vay vốn của khách hàng.
 Hộ khẩu, KT3 đối với khách hàng là người Việt Nam, hộ chiếu đối với khách
hàng là người nước ngoài.
 Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn / Giấy xác
nhận độc thân): bản sao có công chứng. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn nhằm đảm
bảo quyền có thể thế chấp tài sản của khách hàng, đảm bảo phạm vi khả năng trả nợ của
khách hàng. Phân chia nghĩa vụ trả nợ trong trường hợp có thay đổi xảy ra.
 Hồ sơ kinh tế:
 Hợp đồng lao động/ Phiếu xác nhận công tác.
 Phiếu xác nhận thu nhập/ Bảng lương/ Bảng sao kê tài khoản trong 3 tháng gần
nhất: kiểm tra tình hình thu, chi của khách hàng vay.
 Các hồ sơ khác chứng minh khả năng trả nợ của khách hàng.
 Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay:
 Dự án sản xuất, kinh doanh (nếu có), tính khả thi, tính hiệu quả.
 Các hồ sơ khác chứng minh mục đích sử dụng vồn vay của khách hàng.
 Bước (2): Hướng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn.
 Cán bộ tín dụng gặp gỡ, tiếp xúc nhằm:
 Nắm bắt thông tin ban đầu về khách hàng.
 Xác định nhu cầu vay vốn của khách hàng, dự án sản xuất, kinh doanh (nếu có)
hoặc mục đích sử dụng vốn vay.
 Đánh giá sơ lược ban đầu về uy tín, lịch sử quan hệ tín dụng của khách hàng
thông qua kiểm tra thông tin CIC, xem khách hàng có phải là khách hàng thường xuyên
của ngân hàng hay không.
18
 Giới thiệu các sản phẩm cho vay phù hợp, lãi suất vay và các chương trình ưu đãi
cho khách hàng.
 Xác định hình thức tài sản đảm bảo.
 Sau quá trình đánh giá sơ lược ban đầu, đặt biệt là xem xét nguồn trả nợ vay.

 Nếu phù hợp, CBTD hướng dẫn cho khách hàng làm giấy đề nghị vay vốn.
 Nếu không phù hợp với quy chế tín dụng, CBTD có quyền từ chối cho vay.
 Bước (3): Thẩm định hồ sơ vay vốn.
 CBTD tiếp nhận giấy đề nghị vay vốn, các hồ sơ, chứng từ liên quan để tiến hành
thẩm định theo quy định của ĐTNH.
 CBTD kiểm tra các hồ sơ bắt buộc phải công chứng, chứng thực đã thực hiện đúng
yêu cầu hay chưa? Mục đích: nhằm chứng nhận tính xác thực của hồ sơ. Các hồ sơ bắt
buộc phải công chứng như: quyền sử dụng đất, giấy tờ nhà, giấy chứng nhận đăng ký kết
hôn,….
 CBTD xem xét khoản vay có thuộc trường hợp cho vay theo đúng quy định hay
không để tiến hành thỏa thuận lãi suất với khách hàng.
 CBTD đặc biệt chú ý thẩm định: mục đích sử dụng vốn vay và nguồn trả nợ của
khách hàng, mỗi mục đích vay vốn có những giấy tờ riêng chứng minh, điển hình như:
 Vay xây dựng, sữa chữa nhà: giấy phép xây dựng, hóa đơn mua nguyên vật liệu,
hợp đồng sửa chữa nhà …
 Vay mua xe ô tô: hợp đồng mua bán xe, giấy đăng ký xe ô tô, hợp đồng bảo hiểm,
……
 Căn cứ vào dự án sản xuất kinh doanh, lợi nhuận thu được định kỳ để phân tích
nguồn trả nợ của khách hàng.
 Cán bộ tín dụng thông báo và giải thích rõ với khách hàng về việc cho vay theo lãi
suất thỏa thuận, mức lãi suất cho vay, các điều kiện khác theo quy định.
 Khi khách hàng chấp nhận các điều kiện vay, cán bộ tín dụng tiến hành lập tờ trình
thẩm định theo mẫu của Ngân hàng.
 Bước (4): Lập tờ trình vay vốn, trình phê duyệt:
 Căn cứ vào những thông tin khách hàng cung cấp và xác minh của mình, cán bộ tín
dụng tiến hành lập tờ trình vay vốn trình Trưởng phòng xem xét, phê duyệt.
19
Tờ trình thẩm định thể hiện rõ những nội dung cần thiết như: mục đích vay, thông tin
khách hàng, mối quan hệ vay vốn với các TCTD khác, phân tích dự án sản xuất kinh
doanh, hiệu quả của dự án, phân tích tình hình tài chính của khách hàng, tổng hợp nhu

cầu vốn, vốn tự có tham gia vào dự án, nhu cầu vay của khách hàng, tài sản đảm bảo, rủi
ro và kiểm soát rủi ro, kiến nghị đề xuất.
 Trưởng Phòng giao dịch xem xét lại hồ sơ, thẩm định lại các chỉ tiêu đã được cán
bộ tín dụng tính toán, các phân tích đề xuất của CBTD. Sau đó ghi ý kiến của mình vào
tờ trình thẩm định đồng ý hay không đồng ý.
 Nếu đồng ý thì phê duyệt theo quy định về phân quyền phê duyệt hạn mức tín
dụng hiện hành của ĐTNH. Nếu vượt mức phán quyết, Trưởng phòng trình hồ sơ lên
Giám đốc chi nhánh. Giám đốc sẽ căn cứ vào tờ trình thẩm định có chữ ký của Cán bộ
tín dụng, Lãnh đạo Phòng để xem xét và quyết định cho vay hay không?
 Nếu không đồng ý thì sẽ yêu cầu CBTD xem xét lại, bổ sung các yếu tố còn
thiếu, hoặc các thông tin cần thiết, trường hợp không thể cho vay, CBTD tiến hành trả hồ
sơ lại cho khách hàng.
 Sau khi tờ trình thẩm định được thông qua, CBTD tiến hành lập hợp đồng tín dụng.
 Bước (5): Lập và ký HĐTD và hợp đồng bảo lãnh tiền vay:
 Cán bộ tín dụng lập và ký các HĐTD, hợp đồng bảo đảm tiền vay theo quy định
hiện hành của ĐTNH.
HĐTD bao gồm những nội dung như: phương thức cho vay, số tiền vay, mục đích
vay vốn, trả lãi tiền vay, kỳ hạn trả nợ, hình thức đảm bảo tiền vay, quyền và nghĩa vụ
của hai bên, một số cam kết khác được thỏa thuận.
 CBTD lập hợp đồng thế chấp tài sản.
Tài sản đảm bảo được quy định theo quy chế đảm bảo tiền vay của ĐTNH.
( Xem Phụ lục phần Quy chế bảo đảm tiền vay của ngân hàng TMCP Đại Tín).
 Tiến hành công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo.
Vai trò của đăng ký giao dịch đảm bảo: nhằm đảm bảo quyền lợi của Ngân hàng khi
xảy ra rủi ro tín dụng. Đó là tài sản thế chấp trong giao dịch bảo đảm sẽ không bị kê biên
để thực hiện nghĩa vụ trả nợ khác của bên đảm bảo. Do vậy đòi hỏi Ngân hàng phải đăng
ký giao dịch đảm bảo sớm nhất để bảo vệ một cách hiệu quả quyền lợi của mình. Tùy
20
theo loại tải sản đảm bảo mà CBTD sẽ đăng ký giao dịch đảm bảo ở những nơi khác
nhau như: nếu TSĐB là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất sẽ đăng ký tại Văn

phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc ở Phòng tài nguyên và môi trường tại nơi cấp
chứng nhận Quyền sử dụng đất.
 CBTD lập thông báo thế chấp tài sản và gửi tới phòng công chứng.
 Sau đó, CBTD gửi đến bộ phận kế toán thông tin về tài sản thế chấp bao gồm: biên
bản bàn giao tài sản thế chấp, hồ sơ tài sản thế chấp. Bộ phận kế toán sẽ lập phiếu nhập
ngoại bảng và chuyển đến bộ phận ngân quỹ.
 Bước (6): Giải ngân tiền vay, kiểm tra sau cho vay và theo dõi dư nợ
 Nhập hồ sơ khách hàng.
 Kế toán giao dịch tiến hành giải ngân cho khách hàng, khách hàng ký kết Khế ước
nhận nợ với Ngân hàng. Hình thức và số tiền giải ngân được quy định cụ thể trong hợp
đồng tín dụng.
 Cán bộ tín dụng kiểm tra sử dụng vốn vay theo quy định, bổ sung đầy đủ chứng từ
sử dụng vốn của khách hàng.
Ví dụ như cho vay sửa chữa nhà, CBTD sẽ kiểm tra bằng hóa đơn mua nguyên vật
liệu: gạch, xi măng, cát,… , giấy phép thi công công trình, hợp đồng sửa chữa nhà.
 Theo định kỳ 3 tháng cán bộ tín dụng tiến hành kiểm tra sau cho vay, lập Biên bản
kiểm tra mục đích sử dụng vốn và theo dõi thu nợ.
 Tiến hành nhắc nhở, xử phạt nếu khách hàng sử dụng tiền vay sai mục đích.
 Bước (7): Thu nợ, gia hạn và điều chỉnh kỳ hạn nợ
 Kế toán tiến hành thu nợ theo điều khoản đã ghi trong HĐTD của khách hàng theo
quy định.
 Gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ do cán bộ tín dụng tiến hành lập tờ trình, trình các
cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt tùy theo hạn mức phán quyết.
 Bước (8): Thanh lý HĐTD
Khi khách hàng trả hết nợ vay ( gốc + lãi) thì HĐTD sẽ được thanh lý.
 Căn cứ vào thông báo giải chấp đã được phê duyệt, bộ phận ngân quỹ xuất kho giao
trả tài sản đảm bảo lại cho khách hàng.
21
 Trong trường hợp khách hàng không thực hiện trả nợ vay đúng hạn thì tiến hành
chuyển nợ quá hạn và thực hiện các thủ tục theo quy định xử lý TSĐB.

2.2.2.2 Phân tích một hồ sơ khách hàng: ( Xem phụ lục phần Hồ sơ khách hàng).
Sau đây sẽ phân tích về hồ sơ vay vốn của khách hàng Nguyễn Thị Thủy.
 Ngày 7/8/2010, PGD tiến nhận hồ sơ vay vốn của bà Thủy có nhu cầu vay
240.000.000 đồng, thời hạn vay 24 tháng. Hiện tại bà Thủy là nhân viên thu ngân của
Công ty liên doanh khách sạn Sài Gòn Inn. Chồng bà Thủy là nhân viên kinh doanh của
Công ty Việt Hàn.
 Hồ sơ pháp lý cá nhân : bao gồm : chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy chứng
nhận đăng ký kết hôn. Bà Thủy đã kết hôn nên phải nộp chứng minh nhân dân và hộ
khẩu của chồng.
 Hồ sơ kinh tế : Bản chính giấy tờ xác nhận thu nhập, Giấy chứng nhận công tác
do Ban tổng giám đốc Công ty liên doanh khách sạn Sài Gòn Inn cấp ngày 30-6-2010.
Hồ sơ về một số tài sản khác để đảm bảo khả năng trả nợ :
 Giấy chứng nhận Quyền sử dụng nhà ở và Quyền sử dụng đất ở (số
2837/2008/GCN ngày 13/11/2008 của UBND quận 6) của Căn nhà số 111/23, Minh
Phụng, phường 9, quận 6, thành phố Hồ Chí Minh.
 Giấy nộp tiền trước bạ vào ngân sách nhà nước ngày 3-12-2009. Phương án sử
dụng vốn vay, giấy phép xây dựng, hợp đồng thi công sửa chữa nhà
 Ngày 8-8-2010, Trưởng phòng giao dịch gửi yêu cầu hỏi tin đến Trung tâm thông tin
tín dụng ( CIC) tại số 10, Quang Trung, Hà đông, Hà Nội để hỏi thông tin tín dụng của
bà Thủy. CIC đã gửi đến ngân hàng ‘Bản báo cáo thông tin quan hệ tín dụng ’ để xác
định tình trạng dư nợ tín dụng hiện tại. CIC kết luận : ‘Chưa thu thập được thông tin về
khách hàng’. Chứng tỏ rằng bà Thủy chưa có quan hệ tín dụng với TCTD nào.
 Sau đó, Trưởng phòng giao dịch yêu cầu bà Thủy điền thông tin vào ‘Giấy đề nghị
vay vốn’ theo mẫu của ĐTNH.
 CBTD Lê Lan lập phiếu nhận hồ sơ vay vốn theo mẫu của Trustbank thể hiện những
thông tin ban đầu về khách hàng và hồ sơ vay như :
 Số tiền đề nghị vay : 240.000.000 đồng.
 Thời hạn vay : 24 tháng.
22
 Phương án sử dụng vốn vay : Bà Thủy hiện đang sống cùng chồng tại 111/23, Minh

Phụng, phường 9, quận 6. Căn nhà thuộc sở hữu của bà Nguyễn Thị Thủy. Bà Thủy xin
vay 240.000.000 đồng để sửa chữa, trang trí lại nhà và mua sắm nội thất gia đình.
 Chưa quan hệ tín dụng với Trustbank và các ngân hàng khác.
 CBTD lập ‘Biên bản kiểm tra trước cho vay’ trong đó có các nội dung :
 Mục đích vay vốn : vay tiêu dùng.
 Phương án sử dụng vốn vay : sửa chữa, trang trí lại nhà và mua sắm nội thất gia
đình. Tổng nhu cầu vốn của phương án là 320.000.000 đồng. Vốn tự có : 80.000.000
đồng. Vốn vay ngân hàng : 240.000.000 đồng. Lãi suất 1,4%/tháng,
 Kế hoạch trả nợ : Trả lãi hàng tháng từ thu nhập còn lại, trả dần vốn hàng tháng
Hàng tháng Bà Thủy phải trả gốc 10.000.000 đồng và lãi 3.360.000 đồng, tổng
cộng phải trả hàng tháng là 13.360.000 đồng
 Tình hình thu nhập tại thời điểm hiện tại : Bà Thủy hiện làm nhân viên thu ngân tại
Công ty liên doanh khách sạn Sài Gòn Inn. Chức vụ : Tổ trưởng Thu ngân. Được biết bà
Thủy tốt nghiệp Đại học Kinh tế và làm việc từ năm 2000. Lương chính tương đương
6.500.000 đồng/tháng, các thu nhập khác : 2.000.000 đồng/tháng. Chồng bà Thủy hiện
đang làm nhân viên kinh doanh tại Công ty liên doanh Việt Hàn. Lương cơ bản
12.000.000 đồng/tháng. Tổng thu nhập chung của cả vợ chồng là 20.000.000 đồng/tháng.
Không có thu nhập khác. Tổng chi phí gia đình là 5.000.000 đồng/tháng. Nguồn trả nợ
hàng tháng là 15.000.000 đồng. Phương án là khả thi.
 CBTD lập ‘Phiếu định giá tài sản đảm bảo’.
Căn nhà được Tổ thẩm định giá Trustbank định giá là : 3.059.190.000 đồng.
 CBTD nhận xét về mục đích vay vốn ban đầu: Bà Thủy trình bày mục đích vay
rõ ràng, nhu cầu sử dụng tiền vay để sửa chữa, trang trí nội thất nhà. Bà Thủy và chồng
có công việc và thu nhập ổn định đảm bảo nguồn trả nợ.
 CBTD lập tờ trình vay vốn và nhận xét tại thời điểm vay vốn, khách hàng có đủ năng
lực hành vi nhân sự và năng lực pháp lực nhân sự, khách hàng có nhu cầu vay tiêu dùng
phục vụ sửa chữa nhà và mua sắm nội thất trang trí nhà cửa. Mục đích vay phù hợp với
chính sách của Ngân hàng TMCP Đại Tín. Nguồn trả nợ gốc và lãi vay đảm bảo.
23
 Ý kiến của Trưởng phòng : Nhu cầu vay của khách hàng là thực tế. Thuận cho vay

240.000.000 đồng, thời hạn vay 24 tháng, lãi suất 1,4 %/tháng. CBTD phải kiểm tra sau
cho vay theo quy định.
 Khách hàng và Ngân hàng lập Hợp đồng tín dụng kiêm hợp đồng đảm bảo tiền vay.
 Sau khi ký Hợp đồng tín dụng kiêm hợp đồng đảm bảo tiền vay ; công chứng chứng
thực hợp đồng vay ; đăng ký giao dịch bảo đảm tại Sở Tài nguyên-Môi trường quận 6,
TPHCM.
Sau đó, Ngân hàng tiến hành giải ngân cho khách hàng. Khách hàng ký ‘ Giấy nhận nợ
vay vốn ĐTNH’.
 CBTD tiến hành kiểm tra sử dụng vốn vay sau khi giải ngân 3 tháng :
 Lập ‘ Phiếu kiểm tra sử dụng vốn vay’, trong đó có các nội dung về : kiểm tra
hiện trạng tài sản thế chấp, kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, kiểm tra công trình xây
dựng đã sửa chữa hoàn thành, kiểm tra các chứng từ thanh lý hợp đồng sửa chữa nhà ở,
mua sắm nhội thất, nhận xét : Bà Thủy sử dụng vốn đúng mục đích, vay sửa chữa, trang
trí lại nhà và mua sắm nội thất gia đình. Hai vợ chồng Bà Thủy làm việc bình thường tại
công ty.
 Kiểm tra việc trả nợ 3 tháng đầu tiên sau khi giải ngân : Bà Thủy thực hiện tốt.
 Trong suốt thời gian vay vốn, Bà Thủy đã thực hiện tốt việc trả lãi và gốc như Hợp
đồng tín dụng.
Khi đến hạn trả nợ, bà Thủy đã thanh toán xong cả lãi và gốc, CBTD giải chấp tài sản
đảm bảo và kết thúc giao dịch vay vốn của bà Thủy.
2.2.3 Phân tích các sản phẩm tín dụng của Phòng giao dịch Minh Phụng:
Đại Tín ngân hàng có các sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân như: cho vay ứng
trước tiền bán chứng khoán, cho vay theo hạn mức thấu chi đối với khách hàng cá nhân,
cho vay mua xe ô tô, cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo, cho vay tín chấp đối với cán
bộ công viên, cho vay cầm cố giấy tờ có giá, cho vay cầm cố Thẻ tiết kiệm / Số dư tài
khoản do Trustbank phát hành, cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, cho
vay Quỹ phát triển nông thôn RDF, cho vay Quỹ tài chính vi mô MLF, cho vay tiểu
thương, cho vay mua nhà, nền nhà, cho vay xây – sửa chữa, nâng cấp nhà, cho vay cầm
cố cổ phiếu.
24

Do quy mô hoạt động còn hạn chế nên Phòng giao dịch Minh Phụng cũng có những
sản phẩm tín dụng tương đương như ở Hội sở nhưng hạn chế hơn. Nhìn chung các sản
phẩm tín dụng đều giống nhau về nguyên tắc vay vốn, điều kiện vay vốn và hồ sơ vay
vốn theo Quy chế cho vay của Đại Tín ngân hàng. Dưới đây xin miêu tả về 3 sản phẩm
tín dụng tiêu biểu nhất của Phòng giao dịch Minh Phụng như sau:
 Cho vay tiêu dùng mua xe ô tô:
 Tiện ích:
 Hỗ trợ khách hàng cho vay phục vụ nhu cầu đi lại, kinh doanh.
 Thời hạn cho vay dài.
 Đối tượng: cá nhân có nhu cầu vay vốn để mua xe ô tô 4 – 16 chỗ
 Mức cho vay tùy thuộc vào nhu cầu vốn và khả năng trả nợ của khách hàng, tối đa
lên đến 80% giá trị ô tô dự định mua.
 Hồ sơ đơn giản, thủ tục nhanh chóng do tài sản thế chấp là chính chiếc xe định
mua.
 Đặc tính sản phẩm:
 Loại tiền vay: VND.
 Thời hạn vay: tối đa 60 tháng.
 Tài sản đảm bảo là chính chiếc xe dự định mua hoặc bảo lãnh bằng tài sản của
bên thứ 3.
 Phương thức trả nợ:
o Phương thức 1: Trả gốc và lãi cố định hàng tháng. Tiền lãi được tính theo số dư
nợ thực tế và số ngày thực tế sử dụng vốn. Tiền gốc bằng số tiền phải trả hàng tháng trừ
đi số lãi phải trả.
o Phương thức 2: Trả nợ gốc theo phân kỳ hàng tháng hoặc hàng quý. Số nợ gốc
phải trả mỗi kỳ bằng tổng số tiền vay chia cho số phân kỳ trả nợ. Tiền lãi được hoàn trả
hàng tháng, tính theo dư nợ thực tế và số ngày thực tế sử dụng vốn vay.
o Phương thức 3: Trả góp theo phương pháp lãi gộp.
 Hồ sơ vay vốn:
 Hồ sơ pháp lý của khách hàng.
25

×