Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Các phương pháp mô hình dự báo kt xh nhóm 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 33 trang )

Các phương
pháp- mơ
hình dự báo
kinh tế xã
hội
Giảng viên hướng dẫn: Mai
Hải An


02

PHÂN TÍCH VÀ XỬ
LÍ SỐ LIỆU

03

KẾT LUẬN VÀ
THẢO LUẬN

NỘI DUNG
THẢO LUẬN

01

TỔNG QUAN VỀ
ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU


TỔNG QUAN
VỀ ĐỀ TÀI


NGHIÊN
CỨU

PHẦN I


Tính cấp thiết của đề
tài

Tính
cấp
thiết

Trong những năm qua nhìn chung tình hình thu nhập quốc
dân Việt Nam có nhiều biến đổi sâu sắc, có những lúc rất ổn
định, có những lúc rất cao, nhưng có những lúc xuống rất
thấp. Để tìm hiểu về tổng thu nhập quốc dân và có những
hướng giải quyết nhằm ổn định và tăng thu nhập quốc dân của
nước ta, chúng ta cùng nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu sự
ảnh hưởng của các yếu tố đến tổng thu nhập của Việt Nam
giai đoạn 2008 – 2021 và dự báo tổng thu nhập trung bình
năm 2022”


Mục
tiêu
nghiên
cứu

Bài nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nắm bắt được

các nhân tố ảnh hưởng đến tổng thu nhập Việt Nam. Từ
đó xây dựng mơ hình dựa trên mơ hình hồi quy với số liệu
về tổng thu nhập Việt Nam giai đoạn 2008 - 2021

Phươn
g pháp
nghiên
cứu

Phương pháp hồi quy được sử dụng để ước lượng tham
số của mơ hình là phương pháp bình phương nhỏ nhất
(OLS)


Khái niệm tổng thu nhập quốc
dân
Tổng thu nhập quốc dân là giá trị thể hiện cho thu
nhập của một quốc gia. Tổng thu nhập quốc dân được
tính bằng tổng số kiếm được của người dân và doanh
nghiệp của một quốc gia. Trong một thời gian nhất
định, GNI thường được tính là một năm. Chỉ tiêu này
được sử dụng để đo lường và theo dõi sự giàu có của
một quốc gia từ năm này qua năm khác.


Phương pháp tính tổng thu nhập quốc dân

Tổng thu nhập
tính bao
GNI =quốc

GDP +dân
NIA –được
Ti
gồm tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ tạo
Trong đó: 
ra trong
quốc
gia,
cộng
với
thu
nhập
nhận
GNI : Tổng thu nhập quốc dân.
được
từ: Tổng
bên,sản
trừphẩm
đi những
GDP
quốc nội. khoản tương tự
NIA
nhập từ
yếu tốđược
rịng nước
ngồi.
phải
trả: Thu
ra bên
ngoài

thực
hiện trong
: Thuế gián thu.
mộtTinăm.


Dân số
Lý thuyết đưa các
biến độc lập, biến
phụ thuộc vào
trong mơ hình

Giá trị nơng –
lâm – ngư
nghiệp
Giá trị
sản xuất
dịch vụ


Thiết lập mơ hình
STT Tên biến

Loại

Các biến trong mơ hình
Định nghĩa

Đơn vị đo


1

Y

Biến phụ thuộc

Tổng thu nhập quốc
dân (GNI)

Tỷ USD

2

X

Biến độc lập

Tổng dân số

Nghìn dân

3

Z

Biến độc lập

Tổng sản phẩm nơng
lâm ngư nghiệp


Tỷ USD

4

T

Biến độc lập

Tổng sản phẩm dịch
vụ

Tỷ USD


Thiết lập mơ hình

Nguồn dữ liệu và cách thu thập dữ liệu

Mơ hình tổng thể
Khơng gian mẫu

Y: Biến phụ thuộc – Tổng thu nhập quốc dân (GNI)

Khảo sát dựa trên số
liệu tổng hợp của Dân
số (nghìn dân), Tổng
sản phẩm Nơng –
Lâm – Ngư nghiệp
(tỷ USD), tổng sản
phẩm Dịch vụ (tỷ

USD) từ năm 2007 –
2021.

X: Biến độc lập – Dân số (Nghìn người)
Z: Biến độc lập – Tổng sản phẩm nơng – lâm – ngư
nghiệp (Tỷ USD)
T: Biến độc lập – Tổng sản phẩm dịch vụ (Tỷ USD)
β1: Hệ số chặn của mơ hình
β2, β3, β4: Hệ số góc tương ứng với các biến độc lập X,
Z, T
Ui: Sai số ngẫu nhiên


CHƯƠNG II

PHÂN TÍCH
VÀ XỬ LÍ SỐ
LIỆU


Bảng số liệu nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tổng thu nhập quốc dân của Việt
Nam giai đoạn 2008 - 2022
Năm
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013

2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021

GNI
(tỷ USD)
64.945
75.243
96.181
101.448
142.634
167.761
189.361
206.372
224.605
227.116
242.953
264.356
294.286
317.567
331.798

Dân số
(nghìn người)
83951.800

84762.269
85597.241
86482.923
87411.012
88349.117
89301.326
90267.739
91235.504
92191.398
93126.529
94033.048
94914.330
95776.716
96648.685

Tổng SP NLNN
(tỷ USD)
12.43
14.44
20.24
20.32
22.63
28.06
31.68
32.52
34.74
34.63
35.53
36.38
38.16

39.4
43.87

Tổng SP DV
(tỷ USD)
28.33
33.16
42.14
46.06
59.8
67.15
76.51
86.64
95.54
100.95
110.18
119.8
130.77
142
144.99


CÁC BÀI TOÁN
CẦN GIẢI QUYẾT


Xây dựng phương trình hồi quy mẫu
và ý nghĩa hệ số hồi quy

=1379,931 – 0,017209X + 2.616453Z + 3,415531T

Với
mang
khi
Dân
số, phẩm
Tổng
sản phẩm
nơng
lâm
ngư
-0,017209mang
mangýýýnghĩa
nghĩakhi
khi
tổng
lâm
nghiệp,
Với ==3,415531
2.616453
dân
số,sản
Tổng
sản nơng
phẩm
dịchngư
vụ
khơng
đổitổng
thì
nghiệp,

khơng
đổi
thì khiđổi
tăng
Tổng
sảnnghiệp
phẩm
dịch
vụ
lên người
1thìtỷ tổng
USD
thì nhập
tổng
sản tăng
phẩm
dịch sản
vụ khơng
thìlâm
khingư
tăng
dân
sốlên
lên
nghìn
thìthu
tổng
thu
khi
Tổng

phẩm
nơng
11tỷ
USD
thu
3,415531
tỷ USD
nhậpnhập
quốcquốc
dân dân
trung
bìnhbình
giảmtăng
0, 017209
quốc
dân
trung
bìnhtrung
tăng
2.616453
tỷ USDtỷ USD


Bài tốn ước lượng
a, Tìm khoảng tin cậy 98% của β2
Vì ~ N (; Var ())
Thống kê T = ~
Với tìm được = = 2,896
=> Khoảng tin cậy của là


Từ bảng kết quả Eviews, ta thấy khoảng tin cậy của là (-0.031101; 0.003318)


Tìm khoảng tin cậy 98% của β3
Vì ~ N (; Var ())
Thống kê T = ~
Với tìm được = = 2,896
Sao cho P ( ) =
P =
=> Khoảng tin cậy của là

Từ bảng kết quả Eviews, ta thấy khoảng tin cậy của là (1.365199; 3.867707)


Tìm khoảng tin cậy 98% của β4
Vì ~ N (; Var ())
Thống kê T = ~
Với tìm được = = 2,896
Sao cho P ( ) =
P =
=> Khoảng tin cậy của là

Từ bảng kết quả Eviews, ta thấy khoảng tin cậy của là (2.022915; 4.808148)


Với  mức ý nghĩa 5%, kiểm  định giả thiết: Dân số
không ảnh hưởng đến tổng thu nhập quốc dân

Với mức ý nghĩa cần kiểm định giả
thuyết:

Ta xây dựng tiêu chuẩn kiểm định:

T=

Nếu Ho đúng thì T ~
Từ bảng kết quả Eviews có p–value
= 0.0063 <
=> Bác bỏ , chấp nhận


Với  mức ý nghĩa 5%, kiểm  định giả thiết: Tổng sản phẩm nông
lâm ngư nghiệp không ảnh hưởng đến tổng thu nhập quốc dân

Với mức ý nghĩa cần kiểm định giả
thuyết:
Ta xây dựng tiêu chuẩn kiểm định:
T=
Nếu
Từ bảng kết quả Eviews, có p-value =
0.0001 <
=> Bác bỏ , chấp nhận


Với  mức ý nghĩa 5%, kiểm  định giả thiết:Tổng sản phẩm dịch
vụ không ảnh hưởng đến Tổng thu nhập quốc dân

 

Với mức ý nghĩa cần kiểm định giả
thuyết:

Ta xây dựng tiêu chuẩn kiểm định:
T=
Nếu Ho đúng thì T ~
Từ bảng kết quả Eviews, có p–
value = 0.0000 <
=> Bác bỏ , chấp nhận



×