Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Chuyên đề thực tập hoàn thiện công tác thẩm định dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại ngân hàng thương mại cổ phần bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.98 KB, 108 trang )

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................VII
DANH MỤC SƠ ĐỒBẢNG BIỂU...............................................................VI
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ NGHIÊN CỨU....1
1.1.

LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI....................................................................1

1.2.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.....................................................................2

1.3.

PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...............................................2

1.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................2

1.5.

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU................................................3

1.6.

NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN....................................................4

1.7.


KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN....................................................................4

CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................5
2.1

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TRONG CÁC NHTM............................................5

2.1.1 Khái niệm và sự cần thiết phải thẩm định.....................................5
2.1.2 Căn cứ thẩm định dự án đầu tư.....................................................6
2.1.3 Quy trình tổ chức thẩm định dự án đầu tư....................................9
2.1.4 Nội dung thẩm định dự án............................................................10
2.1.5 Phương pháp thẩm định...............................................................15
2.1.5.1 Phương pháp thẩm định theo trình tự................................15
2.1.5.2 Phương pháp so sánh đối chiếu............................................15
2.1.5.3 Phương pháp phân tích độ nhạy..........................................16
2.1.5.4 Phương pháp dự báo.............................................................16
2.1.5.5 Phương pháp triệt tiêu rủi ro...............................................16
2.2

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ CAO....17

2.2.1 Khái qt về dự án nơng nghiệp ứng dụng công nghệ cao.........17
2.2.2 Đặc điểm của dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ảnh
hưởng đến công tác thẩm định dự án.....................................................19

I



2.2.3 Vai trị và u cầu đối với cơng tác thẩm định dự án nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao.........................................................................21
2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.............................................................22
2.2.4.1. Nhân tố chủ quan...................................................................23
2.2.4.2. Nhân tố khách quan..............................................................25
2.2.5Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng công tác thẩm định dự án
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Ngân hàng Thương mại....26
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NÔNG
NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI.......................................29
NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á......................................................................29
3.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á........................29
3.1.1. Lịch sử hình thành........................................................................29
3.1.2. Cơ cấu tổ chức...............................................................................30
3.2.

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á..............30

3.2.1. Về hoạt động huy động vốn..........................................................30
3.2.2. Về hoạt động sử dụng vốn.............................................................34
3.3.

THỰC

TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP ỨNG

DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI

NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á..........................36


3.3.1. Tổng quan về hoạt động cho vay các dự án nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao tại Ngân hàng TMCP Bắc Á.................................36
3.3.2. Căn cứ thẩm định..........................................................................41
3.3.2.1. Hồ sơ khách hàng vay vốn....................................................41
3.3.2.2. Hồ sơ dự án vay vốn..............................................................42
3.3.2.3. Hồ sơ bảo đảm tiền vay.........................................................43
3.3.2.4. Các căn cứ khác.....................................................................44
3.3.3. Quy trình thẩm định......................................................................45
3.3.4. Nội dung và phương pháp thẩm định dự án nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao.................................................................................49

II


3.3.4.1. Thẩm định về khách hàng vay vốn......................................49
3.3.4.2. Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư.....................................51
3.3.4.3. Thẩm định về thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm,
dịch vụ đầu ra của dự án....................................................................53
3.3.4.4. Thẩm định khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tối đầu
vào.........................................................................................................57
3.3.4.5. Thẩm định về phương diện kỹ thuật...................................59
3.3.4.6...Thẩm định phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự
án..........................................................................................................60
3.3.4.7. Thẩm định tổng mức đầu tư và tính khả thi phương án
nguồn vốn.............................................................................................61
3.3.4.8. Thẩm định về mặt hiệu quả tài chính của dự án................64
3.3.4.9. Thẩm định rủi ro dự án........................................................66
3.3.4.10.Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay......................................69
3.4.


ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG

CÔNG NGHỆ CAO TẠI

NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á....................................70

3.4.1. Kết quả đạt được............................................................................70
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân..............................................................74
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG
TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ CAO TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á.......................................79
4.1. Đ ỊNH

HƯỚNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH

DAĐT

TẠI

N GÂN

HÀNG

TMCP B ẮC Á............................................................................................80
4.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư
trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Ngân hàng
TMCP Bắc Á.............................................................................................80
4.1.2. Định hướng hồn thiện cơng tác thẩm định DAĐT tại Ngân
hàng TMCP Bắc Á...................................................................................81
4.1.2.1. Phương hướng nhiệm vụ hoạt động kinh doanh 2012.......81


III


4.1.2.2. Định hướng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân
hàng TMCP Bắc Á..............................................................................82
4.2.

MỘT

SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH

DAĐT

TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI
HÀNG

NGÂN

TMCP BẮC Á...................................................................................84

4.2.1. Giải pháp thu thập, lưu trữ và xử lý thông tin báo cáo về
DAĐT.......................................................................................................84
4.2.2. Giải pháp về nâng cao chất lượng cán bộ làm công tác thẩm định
dự án đầu tư.............................................................................................85
4.2.3. Giải pháp về tổ chức điều hành....................................................87
4.2.4. Giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung và quy trình thẩm định.. .88
4.2.5. Giải pháp về chiến lược khách hàng............................................90
4.2.6. Giải pháp về hỗ trợ thẩm định......................................................91
4.3.


KIẾN

NGHỊ ĐỐI VỚI

NHÀ

NƯỚC,

BỘ

NGÀNH LIÊN QUAN

NHNN

VIỆT NAM, NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á....................................................92
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và các Bộ ngành có liên quan..............92
4.3.2. Kiến nghị với NHNN, các ngân hàng thương mại khác và các
chủ đầu tư................................................................................................94
4.3.2.1. Kiến nghị với NHNN, các ngân hàng thương mại khác.....94
4.3.2.2. Kiến nghị với chủ đầu tư......................................................95
4.3.2.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Bắc Á...............................95
KẾT LUẬN....................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................97

IV


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
S

TT

VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

BacABank

Ngân hàng TMCP Bắc Á

2

ĐT&PT

Đầu tư và Phát triển

3

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

4

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


5

NHTM

Ngân hàng Thương mại

6

TCTD

Tổ chức tín dụng

7

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

8

TSCĐ

Tài sản cố định

9

TSĐB

Tài sản đảm bảo


TTQT

Thanh toán quốc tế

TW

Trung ương

USD

Đô la Mỹ

VND

Việt nam đồng

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XNK

Xuất nhập khẩu

NHNN

Ngân hàng nhà nước

1
0

1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6

V


1
7

DAĐT

Dự án đầu tư

VI


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình thẩm định dự án tại NHTM..............................................10
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của NHTM Bắc Á...........................................30

BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại NHTM Bắc Á.........................................31
Bảng 3.2: Tình hình sử dụng vốn tại NHTM Bắc Á............................................34
Bảng 3.3: Tình hình cho vay dự án nơng nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại
Ngân hàng Bắc Á...................................................................................................40
Bảng 3.4: Số dự án Bacabank cho vay qua các năm từ 2009 - 2011..................71
Bảng 3.5: Dư nợ cho vay vốn đối với lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao .......................................................................................................................... 71
Bảng 3.6: Thu nhập từ cho vay đối với dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao .......................................................................................................................... 72
BIỂU
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn huy động tại NHTM Bắc Á..........................................39
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu vốn sử dụng vốn tại NHTM Bắc Á.....................................42

VII


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
S
TT

VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

BacABank

Ngân hàng TMCP Bắc Á


2

ĐT&PT

Đầu tư và Phát triển

3

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

4

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

5

NHTM

Ngân hàng Thương mại

6

TCTD

Tổ chức tín dụng


7

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

8

TSCĐ

Tài sản cố định

9

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TTQT

Thanh toán quốc tế

TW

Trung ương

USD

Đô la Mỹ


VND

Việt nam đồng

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XNK

Xuất nhập khẩu

NHNN

Ngân hàng nhà nước

1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1

6

VIII


1
7

DAĐT

Dự án đầu tư

IX


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ NGHIÊN CỨU
1.1.

Lý do lựa chọn đề tài

Nền kinh tế sẽ không tăng trưởng và phát triển cao nếu không mở rộng đầu tư phát
triển. Hoạt động đầu tư được coi như chìa khoá, tiền đề cho sự phát triển. Dự án đầu tư
là một hình thức cụ thể hố các kế hoạch đầu tư. Đầu tư theo dự án được xem như là
một trong những hình thức đầu tư có căn bản và đem lại hiệu quả kinh tế, phòng ngừa
được những rủi ro. Như vậy dự án đầu tư có vai trò quyết định việc thực hiện các hoạt
động đầu tư.
Thẩm định dự án đầu tư là một khâu trọng yếu trong quá trình chuẩn bị đầu
tư. Sự thành bại của hoạt động đầu tư chịu ảnh hưởng rất lớn của các quyết định
đầu tư và giấy phép đầu tư. Việc ra quyết định đầu tư hoặc cấp giấy phép đầu tư lại
phụ thuộc vào công tác thẩm định dự án đầu tư có chất lượng cao hay thấp. Do đó

mà việc khơng ngừng hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tư sẽ trực tiếp tác
động lên các quyết định đầu tư ,cấp phép đầu tư và tới hiệu quả đầu tư của dự án.
Hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động của ngân hàng thương mại
cổ phần tại Việt Nam nói riêng là rất cần thiết và quan trọng đối với nền kinh tế
của nước ta. Với hoạt động huy động để cho vay, các ngân hàng đã huy động
được nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, các tổ chức, đơn vị hoạt động kinh doanh
để cho các đơn vị, tổ chức cần vốn vay và tiến hành các hoạt động kinh doanh
sinh lời của mình.
Tuy nhiên, hoạt động cho vay trong ngành ngân hàng có rất nhiều rủi ro tiềm
ẩn, đặc biệt là cho vay các dự án đầu tư có thời gian vay vốn dài, chịu tác động của
nhiều yếu tố. Vì vậy cần có những biện pháp tốt hơn để giảm thiểu những rủi ro đó.
Một trong các biện pháp đó tiếp tục hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tư.
Hiện tại, tơi đang cơng tác tại Phịng Đầu tư và Tài trợ Dự án - Khối Ngân
hàng Bán buôn - Ngân hàng TMCP Bắc Á, một ngân hàng không lớn về quy mô
trong hệ thống Ngân hàng TMCP trong nước song với chiến lược hoạt động kinh
doanh dài hạn tập trung tư vấn đầu tư cho các dự án nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao, trong thời gian ngắn bước đầu đã thu được những kết quả tích cực. Nhận
thức được tầm quan trọng trong việc thẩm định các dự án mà Ngân hàng TMCP Bắc
Á hiện nay đang tập trung tư vấn đầu tư, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện
1


công tác thẩm định dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Ngân hàng
TMCP Bắc Á" làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2.

Mục đích nghiên cứu

Thứ nhất, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về thẩm định dự án đầu tư và
thẩm định dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Thứ hai, dựa trên cơ sở lý luận tiến hành phân tích thực trạng về cơng tác
thẩm định dự án trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao mục đích đưa
ra đánh giá các kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác thẩm
định dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Ngân
hàng TMCP Bắc Á.
1.3.

Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Công tác thẩm định dự án đầu tư trong lĩnh vực nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Ngân hàng TMCP Bắc Á.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác thẩm định dự án
đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Ngân hàng TMCP
Bắc Á giai đoạn 2009 – 2012.
1.4.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập thông tin, điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng, hệ
thống hoá: Thu thập các thơng tin, các tài liệu có liên quan, các tài liệu về các yếu
tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đã có về lý thuyết lập dự án đầu tư,
phương pháp lập và phân tích dự án đầu tư.
Thu thập thông tin, định hướng của Ngân hàng thương mại về công tác thẩm
định dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Đó là các
các nhân tố cấu thành và ảnh hưởng tới công tác thẩm định dự án đầu tư vào lĩnh
vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Phương pháp thống kê, tổng hợp.
Phân tích đánh giá các yếu tố ảnh hưởng, tổng hợp các ý kiến đóng góp cũng
như hệ thống hố cơ sở dữ liệu.

Từ đó rút ra các kết luận và đưa ra các giải pháp thực hiện và kiến nghị.

2


1.5.

Tổng quan tình hình nghiên cứu

Theo tìm hiểu của tác giả, cho tới nay chưa có cơng trình nghiên cứu nào về
thẩm định các dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại
các ngân hàng thương mại. Từ trước tới nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu về công
tác thẩm định dự án về các ngành tại các NHTM. Những cơng trình này có ý nghĩa
quan trọng để tác giả kế thừa chọn lọc những ưu việt về phương pháp luận, cơ sở lý
luận, kinh nghiệm để tác giả hình thành đề tài nghiên cứu. Chẳng hạn như:
Đề tài “Hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội, Bùi Hảo Tuấn, luận văn Thạc sỹ năm 2010”. Luận văn đi sâu tìm hiểu
các lý luận về thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại như khái niệm
thẩm định dự án đầu tư, nội dung, phương pháp, quy trình tổ chức thẩm định dự án
đầu tư tại NHTM. Trên cơ sở đó tác giả tìm hiểu thực trạng công tác thẩm định dự
án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Quân Đội và đưa ra những kết quả đạt được cũng
như các hạn chế của công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Quân
Đội. Cuối cùng tác gỉa đưa ra những giải pháp, cũng như các đề xuất để hồn thiện
cơng tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng TMCP Qn đội.
Đề tài “Hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí
tại Ngân hàng TMCP Đại Dương, Đào Hồng Ngọc, luận văn thạc sỹ 2011”. Luận
văn làm rõ các lý luận chung về thẩm định dự án đầu tư tại các ngân hàng thương
mại như sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư tại NHTM, quy trình, tổ chức
cơng tác thẩm định dự án đầu tư tại NHBTM, đưa ra các đặc điểm của các dự án
đầu tư vào lĩnh vực dầu khí và các u cầu đặt ra trong cơng tác thẩm định dự án

đầu tư trong lĩnh vực dầu khí. Trên cơ sở đó luận văn này, phân tích thực trạng
công tác thẩm định dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí tại NHTM CP Đại Dương
và đưa ra những kết quả đạt được cũng như phân tích những hạn chế của công tác
thẩm định dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí tại Ngân hàng. Cuối cùng, luận văn
đưa ra một số giải pháp cũng như kiến nghị để hồn thiện cơng tác thẩm định dự án
đầu tư vào lĩnh vực dầu khí tại Ngân hàng TMCP Đại Dương.
Đề tài “Hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tư kinh doanh bất động sản
tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam, Cam Thị Mến, Luận văn Thạc sỹ năm
2011”. Tác giả làm rõ một số lý luận cơ bản về thẩm định dự án tại các ngân hàng
thương mại như khái niệm thẩm định dự án, sự cần thiết phải thẩm định dự án , quy
3


trình, tổ chức, nội dung thẩm định. Đặc biệt, luận văn đưa ra hệ thống chỉ tiêu phản
ánh chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại các ngân hàng thương mại. Tác giả cũng
làm rõ, các đặc điểm của dự án kinh doanh bất động sản ảnh hưởng tới công tác
thẩm định dự án đầu tư kinh doanh bất động sản. Từ lý luận phân tích các dự án
kinh doanh bất động sản, luận văn tìm hiểu thực trạng thẩm định dự án kinh doanh
bất động sản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam, đưa ra những kết quả đạt
được và những hạn chế của công tác thẩm định dự án kinh doanh bất động sản. Và
đó là cơ sở để tác giả đưa ra những giải pháp cũng như đề xuất kiến nghị để hồn
thiện cơng tác thẩm định dự án kinh doanh bất động sản tại Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam.
1.6.

Những đóng góp của luận văn

Làm sáng tỏ luận cứ khoa học về thẩm định dự án đầu tư vào lĩnh vực nông
nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao tại các ngân hàng thương mại.
Phân tích thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư vào lĩnh vực nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Ngân hàng TMCP Bắc Á.
Đề xuất các giải pháp để hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tư vào
lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Ngân hàng TMCP Bắc Á.
1.7.

Kết cấu của luận văn

Để nghiên cứu đề tài “Hồn thiện cơng tác thẩm định dự án nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao tại Ngân hàng TMCP Bắc Á". Tác giả kết cấu luận văn như sau:
Chương 1: Tổng quan các cơng trình đã nghiên cứu
Chương 2: Những vấn đề cơ bản về thẩm định dự án nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao tại Ngân hàng TMCP Bắc Á
Chương 3: Thực trạng công tác thẩm định các dự án nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao tại Ngân hàng TMCP Bắc Á
Chương 4: Định hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định các dự án nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Ngân hàng TMCP Bắc Á

4


CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ CAO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1

Thẩm định dự án trong các NHTM

2.1.1

Khái niệm và sự cần thiết phải thẩm định


a.

Khái niệm

Thẩm định dự án đầu tư theo quan điểm của các NHTM là việc xem xét một cách
khách quan, toàn diện các nội dung cơ bản liên quan đến dự án đầu tư có ảnh hưởng trực
tiếp tới tính khả thi và khả năng hoàn trả vốn đầu tư của dự án để phục vụ cho việc xem
xét, quyết định cho khách hàng vay vốn đầu tư hay khơng.
Khi một khách hàng có nhu cầu và đề nghị vay vốn ngân hàng để thực hiện DAĐT,
NHTM sẽ tiến hành thẩm định toàn diện các nội dung, bao gồm thẩm định về khách hàng
vay vốn, cụ thể là thẩm định về tư các pháp lý của khách hàng, thẩm định năng lực sản
xuất kinh doanh của khách hàng, thẩm định tình hình tài chính của khách hàng. Thẩm
định về khách hàng vay vốn cho NHTM biết được doanh nghiệp là ai, có tư cách pháp
nhân thế nào, năng lực quản trị điều hành ra sao, kết quả kinh doanh và tình hình tài
chính có tốt khơng. Mặc dù những phân tích này khơng liên quan trực tiếp tới dự án đầu
tư đề nghị vay vốn nhưng thơng qua những phân tích về khách hàng vay vốn cho NHTM
thấy được năng lực của khách hàng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, trong việc vận
hành các dự án tương tự dự án đang đề nghị vay vốn ngân hàng…. Một dự án được đánh
giá là tốt nhưng tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vay vốn đang xấu thì
NHTM cũng khơng thể tài trợ vốn cho doanh nghiệp đó thực hiện dự án đầu tư.
Nội dung thẩm định tiếp theo là thẩm định trực tiếp về dự án đầu tư. Về cơ bản, các
NHTM sẽ tiến hành thẩm định toàn diện các nội dung liên quan đến dự án, tuy nhiên sẽ
tập trung phân tích, đánh giá về khía cạnh hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự
án. Các khí cạnh khác như hiệu quả về mặt xã hội, hiệu quả kinh tế nói chung cũng sẽ
được đề cấp tới tùy theo đặc điểm và yêu cầu của từng dự án.
Một nội dung rất quan trọng nữa trong việc thẩm định dự án đầu tư vay vốn đó là
thẩm định về tài sản bảo đảm tiền vay. Tài sản bảo đảm cho khoản vay thực hiện dự án
đầu tư có tác dụng nâng cao trách nhiệm của khách hàng trong việc thực hiện nghĩa vụ
với ngân hàng. Khi tiến hành nhận tài sản bảo đảm, ngân hàng không chờ đợi và mong

5


muốn tình huống xử lý tài sản để thu hồi vốn, quan điểm của ngân hàng là luôn mong
muốn dự án vận hành hiệu quả, có nguồn thu trả nợ ngân hàng. Việc xử lý tài sản là biện
pháp cuối cùng khi khơng cịn cách xử lý nào khác và thường mất rất nhiều thời gian,
nhất là với những tài sản có giá trị lớn.
b.

Sự cần thiết phải thẩm định

Việc thẩm định là công việc hết sức quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với ngân
hàng, thể hiện:
- Kết quả của quá trình thẩm định dự án là việc ngân hàng đưa ra những kết luận
chính xác về tính khả thi về mặt tài chính của một dự án đầu tư, làm cơ sở quan trọng để
NHTM quyết định có cho vay hay khơng cho vay, các điều kiện kèm theo khi cho vay dự
án đầu tư.
- Thẩm định dự án đầu tư của NHTM làm cơ sở tư vấn cho chủ đầu tư thực hiện dự
án một cách hiệu quả (trong vai trò là nhà tư vấn đầu tư), tăng tính hiệu quả về mặt tài
chính của dự án, đảm bảo hiệu quả của vốn vay, phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro mất
vốn.
- Thẩm định dự án đầu tư làm cơ sở để xác định các điều kiện tín dụng đối với một
dự án đầu tư: lãi suất cho vay, số tiền cho vay, thời gian cho vay, thời gian ân hạn, kỳ hạn
trả lãi, dự kiến tiến độ giải ngân, lịch trả nợ gốc, các điều kiện tiên quyết cho vay khác…
vv, tạo điều kiện cho chủ đầu tư hoạt động có hiệu quả và đồng thời đảm bảo mục tiêu tài
trợ vốn của ngân hàng.
- Rút ra kinh nghiệm và bài học để thực hiện các dự án sau tốt hơn.
Có thể nói, thẩm định DAĐT là điều kiện tiên quyết để NHTM ra quyết định cho
vay đối với một dự án đầu tư. Thẩm định DAĐT tuân thủ quy trình thẩm định, đảm bảo
tính khoa học, logic để có thể đánh giá đúng về DAĐT và ra quyết định tài trợ vốn đúng

đắn. Những quyết định đầu tư, quyết định tài trợ vốn cho DAĐT không dựa trên kết quả
thẩm định hoặc thẩm định khơng chính xác có thể gây thiệt hại nghiêm trọng, ảnh hưởng
đến Chủ đầu tư thực hiện dự án cũng như uy tín của các NHTM nói riêng và Tổ chức tín
dụng nói chung. Do vậy, cơng tác thẩm định cần phải được coi trọng đúng mức, là một
trong những biện pháp hiệu quả để nâng cao chất lượng tín dụng.
2.1.2

Căn cứ thẩm định dự án đầu tư

Thẩm định dự án được thực hiện trên cơ sở những hồ sơ, tài liệu, quy định và thông
tin thu thập được từ khách hàng hoặc từ các nguồn khác. Từ đó ngân hàng xem xét, chọn
6


lọc, xử lý dữ liệu thu thập được và tập hợp để tiến hành đánh giá, phân tích mọi khía cạnh
liên quan đến dự án. Căn cứ thẩm định dự án bao gồm:
Hồ sơ dự án
Căn cứ đầu tiên và quan trọng nhất chính là tập hồ sơ của dự án, theo quy định hiện
hành hồ sơ dự án bao gồm hai phần: phần thuyết minh dự án và phần thiết kế cơ sở.
Trong phần thuyết minh của dự án cán bộ thẩm định sẽ xem xét sự cần thiết và mục tiêu
đầu tư, đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm đối với dự án sản xuất kinh doanh;
hình thức đầu tư xây dựng cơng trình; địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất; điều kiện
cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác; Mơ tả về quy mơ và diện
tích xây dựng cơng trình, các hạng mục cơng trình, phân tích lựa chọn phương án kỹ
thuật; Đề xuất các giải pháp thực hiện và xác định tổng mức vốn đầu tư, khả năng thu xếp
vốn, phương án vay vốn và các chỉ tiêu hiệu quả của dự án. Phần thiết kế cơ sở sẽ đi vào
chi tiết, thể hiện được giải pháp thiết kế chủ yếu bảo đảm đủ điều kiện để xác định tổng
mức đầu tư và triển khai các bước tiếp theo, bao gồm thuyết minh và các bản vẽ.
Hồ sơ dự án là căn cứ pháp lý dự án quan trọng của Chủ đầu tư trình các cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền thẩm định xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Do đó, khi thẩm

định dự án đầu tư các NHTM đặc biệt quan tâm đến Hồ sơ dự án, căn cứ quan trọng để
tiến hành thẩm định dự án.
Căn cứ pháp lý
Để đánh giá sự cần thiết khi phải tiến hành thực hiện dự án, các thuận lợi, khó khăn
khi đầu tư dự án, khi thẩm định NHTM còn phải căn cứ vào chủ trương, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước, địa phương và của ngành; các
văn bản pháp luật chung, văn bản pháp luật và quy định có liên quan trực tiếp tới hoạt
động đầu tư đang có hiệu lực tại thời điểm thẩm định hoặc sắp có hiệu lực thi hành trong
q trình thực hiện dự án.
Các tiêu chuẩn, quy phạm và các định mức trong từng lĩnh vực kinh tế kỹ thuật
cụ thể.
Trong quá trình phân tích, đánh giá khía cạnh kỹ thuật của dự án, cán bộ thẩm định
luôn phải đối chiếu so sánh với các tiêu chuẩn, quy phạm của ngành và các định mức
trong từng lĩnh vực kinh tế kỹ thuật cụ thể: quy phạm về sử dụng đất đai trong các khu đô
thị, khu công nghệp, quy phạm về tĩnh khơng trong cơng trình cầu cống, hàng khơng, tiêu
chuẩn cấp cơng trình, các tiêu chuẩn thiết kế cụ thể đối với từng loại cơng trình, tiêu
7


chuẩn về môi trường, tiêu chuẩn công nghệ, kỹ thuật riêng của từng ngành.
Ngoài ra, căn cứ trên cơ sở định mức, tiêu chuẩn của ngành để đánh giá tính hợp
lý của đơn giá, khối lượng cơng trình.
Các quy ước, thơng lệ quốc tế
Bên cạnh đó, căn cứ thẩm định còn dựa trên các điều ước quốc tế chung đã ký kết
giữa các tổ chức quốc tế hay nhà nước với nhà nước (về hàng hải, hàng không, đường
sông...); Quy định của các tổ chức tài trợ vốn (WB, IMF, ADB, JBIC...), các quỹ tín dụng
xuất khẩu của các nước, các quy định về thương mại, tín dụng, bảo lãnh, bảo hiểm.
Ngồi ra, để có căn cứ thẩm định DAĐT, các cán bộ thẩm định phải điều tra, thu
thập, tổng hợp và phân tích các nguồn thơng tin về khách hàng bằng nhiều biện pháp:
- Các thông tin thực tế từ dự án và doanh nghiệp xin vay vốn

Thông tin về doanh nghiệp: Quyết định thành lập doanh nghiệp, Giấy phép kinh
doanh, Quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng, Biên bản bầu Hội đồng quản trị,
báo cáo tài chính 3 đến 5 năm gần nhất, bảng tổng kết tài sản, báo cái lỗ, lãi… Thông tin
về doanh nghiệp từ CIC (Trung tâm thơng tin tín dụng thuộc NHNN Việt Nam) hoặc từ
các bạn hàng của doanh nghiệp mà Ngân hàng thương mại có quan hệ.
Tài liệu đầy đủ về dự án: Luận chứng kinh tế kỹ thuật được duyệt, Hồ sơ thế chấp
của dự án, Hợp đồng nhập khẩu thiết bị, Hợp đồng bào hiểm hàng hóa, thiết bị, Các quyết
định về cấp quyền sử dụng đất, thuê đất, giấy phép xây dựng…
Bên cạnh các tài liệu nói trên, trong quá trình thẩm định, cần tiến hành việc tham
quan, khảo sát hiện trạng hoạt động của nhà máy hiện có (nếu đầu tư mở rộng hoặc đổi
mới dây chuyền công nghệ), địa điểm để xây dựng lắp đặt nhà máy mới, đi nghiên cứu
các máy móc thiết bị mà dự án sẽ đầu tư…
- Thông tin từ các văn bản pháp lý, quy định, các tiêu chuẩn… do Nhà nước
ban hành
Gồm các văn bản pháp luật như Luật đầu tư trong nước, Luật đầu tư nước ngoại
tại Việt Nam, Luật doanh nghiệp, Luật đất đai, các Luật thuế…
Các văn bản dưới luật như quy chế quản lý đầu tư xây dựng, các quy định về quản
lý kinh tế - tài chính do Nhà nước ban hành. Các định mức kinh tế kỹ thuật, quy hoạch
xây dựng vùng và lãnh thổ…, văn bản hướng dẫn thực hiện cụ thể của các ngành. Các số
liệu thống kê về tình hình sản xuất, xuất nhập khẩu, tổng sản phẩm quốc nội (GDP), giá
trị sản lượng của từng ngành, tốc độ tăng trưởng của ngành, của địa phương và nền kinh
8


tế, số liệu thu nhập bình quân đầu người, chỉ số giá cả, lạm phát…
- Thông tin từ các cơ quan nghiên cứu, các chuyên gia và phương tiện thông tin
đại chúng
Các số liệu thống kê và phân tích thị trường trong và ngoài nước từ các trung tâm,
các Viện nghiên cứu về thị trường trong và ngoài nước. Ngân hàng cần thiết lập mối quan
hệ chặt chẽ và rộng rãi với các chuyên gia về thị trường, về kỹ thuật, về phân tích kinh

tế… Với các quan hệ này, ngân hàng sẽ tham khảo được những ý kiến rất quý giá và hữu
ích của các chuyên gia về từng lĩnh vực của dự án mà Ngân hàng đang quan tâm. Cơ chế
chuyên gia cộng tác với Ngân hàng đã được các Ngân hàng thương mại ở các nước tiên
tiến trên thế giới áp dụng từ lâu và tỏ ra rất có hiệu quả trong cơng tác thẩm định dự án
đặc biệt là đối với những nội dung mà Ngân hàng khơng có điều kiện chun sau như
phân tích xu hướng thị trường, phân tích kỹ thuật…
Bên cạnh việc tham khảo ý kiến chuyên gia, những thông tin trên các sách báo
quảng cáo và tạp chí chuyên nghành, tạp chí thương mại cũng rất đáng quan tâm thu thập,
làm phong phú thên cho hệ thống thông tin thẩm định.
- Thông tin thu thập từ Internet
Hiện nay những tiến bộ vượt bậc trong công nghệ tin học đã cho phép các cán bộ
thẩm định có được những cơng cụ mạnh trong cơng tác của mình. Với sự ra đời và quy
mơ hoạt động ngày càng mở rộng của mạng Internet, hầu hết các doanh nghiệp từ nhỏ tới
lớn của các nước trên thế giới đều thiết lập các Website của doanh nghiệp mình trên
Internet nhằm mục đích giới thiệu về doanh nghiệp, quảng cáo sản phẩm và tổ chức hoạt
động thương mại điện tử… Chính điều này cho phép cán bộ thẩm định rất thuận lợi trong
việc tham khảo các thông tin cập nhật phục vụ cho cơng tác của mình. Các thông tin này
rất đa dạng và phong phú, từ các thông tin chuyên sâu kỹ thuật đến các thông tin về thị
trường, về tài chính, về giá cả sản phẩm… Tuy nhiên để sử dụng tốt công cụ này, địi hỏi
cán bộ thẩm định phải có một trình độ nhất định về tin học và ngoại ngữ mới có thể ứng
dụng hiệu quả được.
2.1.3

Quy trình tổ chức thẩm định dự án đầu tư

Mỗi ngân hàng tự xây dựng và áp dụng cho nội bộ đơn vị mình một quy trình thẩm
định riêng sao cho phù hợp với điều kiện của ngân hàng và tuân thủ theo đúng quy định
của ngân hàng Nhà nước. Tuy nhiên, về cơ bản một quy trình tổ chức thẩm định bao gồm
các bước sau:
9



Tiếp
nhận hồ


Tập
hợp
căn cứ
thẩm
định

Tiến
hành
thẩm
định

Lập
báo cáo
thẩm
định
Dự án

Trình lên
cấp có
thẩm
quyền
phê
duyệt kết
quả thẩm

định và
ra các
quyết
định

Sơ đồ 1.1: Quy trình thẩm định dự án tại NHTM
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ dự án.
Khách hàng có nhu cầu vay vốn sẽ gửi bộ hồ sơ dự án đầy đủ theo yêu cầu của ngân
hàng. Phòng nghiệp vụ sẽ tiếp nhận hồ sơ và lập kế hoạch thẩm định dự án.
- Bước 2: Tập hợp các căn cứ để thẩm định.
Bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành thu thập, tổng hợp các nguồn thông tin phục vụ cho
việc phân tích, đánh giá dự án.
- Bước3: Thực hiện công việc thẩm định.
Đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định, phân tích đánh giá dự án, đề xuất ý kiến trên cơ sở
tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan và kết quả thẩm định thiết kế cơ sở.
- Bước 4: Lập báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư theo mẫu quy định của
ngân hàng
- Bước 5: Trình lên cấp có thẩm quyền xem xét và cho ý kiến chỉ đạo là căn cứ ra
quyết định
2.1.4

Nội dung thẩm định dự án

Nhìn chung, trong việc thẩm định một dự án đầu tư, NHTM thường thẩm định ba
nội dung lớn: Thẩm định về khách hàng vay vốn, thẩm định về dự án vay vốn và thẩm
định về biện pháp bảo đảm tiền vay. Trong luận văn này tác giả chủ yếu đề cập đến việc
thẩm định dự án đầu tư. Các nội dung thẩm định lần lượt được trình bày như sau:
a. Thẩm định khách hàng vay vốn
Thẩm định khách hàng vay vốn là nội dung được các NHTM xem xét trước khi
thẩm định vào dự án đầu tư. Thông thường, tại các NHMT, khi thẩm định về khách hàng

vay vốn thường tiến hành đánh giá về tư cách pháp lý, đánh giá năng lực hoạt động sản
10


xuất kinh doanh và thẩm định tình hình tài chính của khách hàng …Ngoài ra, các ngân
hàng thương mãi sẽ tiến hành thẩm định tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng tại
các tổ chức tín dụng khác để nắm được mức dư nợ của khách hàng tại các tổ chức tín
dụng khác như thế nào, lịch sử quan hệ ra sao. Từ đó để có đưa ra những kết luận thẩm
định về khách hàng vay vốn.
b. Thẩm định khía cạnh pháp lý của dự án
Mục đích của phân tích pháp lý dự án là đảm bảo dự án phải được lập và triển khai
thực hiện theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Trên thực tế, những rủi ro khi dự án
khơng đáp ứng về trình tự, thủ tục pháp lý gồm:
- Mất cơ hội kinh doanh;
- Tổng vốn đầu tư bị phá vỡ;
- Tổn hại đến uy tín của chủ dự án;
- Tiến độ thực hiện dự án có thể bị kéo dài;
- Hiệu quả đầu tư giảm sút, nhiều dự án có nguy cơ phá sản;
Trên cơ sở tầm quan trọng của thẩm định pháp lý dự án, có thể nhận thấy những
điểm cần lưu ý khi đánh giá khía cạnh pháp lý dự án gồm:
- Xem xét tư cách pháp nhân và năng lực của chủ đầu tư;
- Thẩm định sự phù hợp của dự án với các văn bản pháp quy của Nhà nước, các quy
định chế độ khuyến khích ưu đãi;
- Sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát
triển ngành, quy hoạch xây dựng;
- Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả năng giải phóng mặt bằng.
c.

Thẩm định khía cạnh thị trường dự án


Thẩm định thị trường dự án là nội dung quan trọng trong thẩm định dự án đầu tư tại
các NHTM, quyết định đến sự thành bại của dự án, thẩm định thị trường dự án nhằm xác
định rõ dự án có những nguồn lực cần thiết và có khả năng cạnh tranh không? nhu cầu thị
trường trong tương lai thế nào? dự báo nhịp độ tăng trưởng của ngành? dự báo tình hình
biến động của thị trường - giá cả, đối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế …
Thông thường khi thẩm định đối với nội dung này, các NHMT thường tập trung
phân tích các vấn đề sau:
Việc đầu tiên NHTM tiến hành đánh giá một cách tổng quan về nhu cầu sản phẩm
dự án, tức là xem xét sản phẩm của dự án là gì, nhu cầu đối với sản phẩm của dự án, tình
11



×