Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Danh mục đề tài/ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.21 KB, 56 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DANH MỤC ĐỀ TÀI/NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ NĂM 2012
ĐƯA RA TUYỂN CHỌN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
(Theo Quyết định số 1981 /QĐ- BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú
1. Nghiên cứu và phát triển hệ
thống kiểm soát an ninh sử
dụng công nghệ nhận dạng
đa sinh trắc kết hợp với
công nghệ nhận dạng bằng
tần số vô tuyến (RFID) trên
nền hệ thống nhúng.
Thiết kế, chế tạo được hệ thống kiểm
soát vào/ra dựa trên kỹ thuật nhận dạng
đa sinh trắc (khuôn mặt người và vân
tay) kết hợp với công nghệ nhận dạng
bằng tần số vô tuyến (RFID) trên nền
tảng hệ thống nhúng.
- Hệ thống kiểm soát an ninh sử dụng công nghệ nhận dạng đa
sinh trắc (khuôn mặt và vân tay) kết hợp với công nghệ nhận
dạng bằng tần số vô tuyến (RFID) trên nền tảng hệ thống
nhúng, đáp ứng nhu cầu kiểm soát an ninh trong phạm vi có
quy mô phổ dụng với độ chính xác ≥ 95%;
- Kết quả thử nghiệm, đánh giá hệ thống trên trong phạm vi
đã lựa chọn;
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
2.


Nghiên cứu, phát triển
phương pháp tính toán phát
hiện gen gây bệnh từ dữ
liệu y sinh.
Làm sáng tỏ khả năng phát hiện gen
gây bệnh từ dữ liệu y sinh, phát triển
phương pháp tính toán phát hiện gen
gây bệnh và xác định cơ chế hoạt động
của chúng.
- Các phương pháp tính toán và phân tích dữ liệu cho phép
phát hiện gen gây bệnh và đặc điểm;
- Phần mềm phát hiện gen gây bệnh sử dụng phương pháp đề
xuất; Kết quả thử nghiệm, đánh giá phần mềm phát hiện gen
gây bệnh ;
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
3. Nghiên cứu, phát triển và
ứng dụng sóng đệ qui phân
tán (distributed recursive
wave) vào vấn đề khai phá
thông tin mạng.
Làm sáng tỏ khả năng ứng dụng sóng
đệ quy phân tán để giải quyết vấn đề
khai phá thông tin mạng hỗ trợ cho việc
quản trị mạng.
- Các giải thuật sóng đệ quy phân tán được phát triển định
hướng ứng dụng cho vấn đề khai phá thông tin mạng;
- Phần mềm khai phá thông tin mạng sử dụng các giải thuật

sóng đệ quy phân tán đề xuất;
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
1
STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
4. Xây dựng giải pháp thiết kế
mạng chịu lỗi tối ưu sử
dụng các kỹ thuật meta-
heuristics.
Đề xuất được các giải pháp thiết kế
mạng chịu lỗi tối ưu sử dụng các kỹ
thuật meta-heuristics.
- Các giải pháp tối ưu gần đúng sử dụng kỹ thuật meta-
heuristics được phát triển cho bài toán thiết kế mạng có tính
chịu lỗi.;
- Phần mềm, công cụ và mạng thử nghiệm để đánh giá các
giải pháp đề xuất;
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
5. Nghiên cứu và phát triển hệ
thống định vị người dùng
trong môi trường cảm thụ
diện hẹp dựa trên sự kết
hợp các công nghệ GPS,
Wifi và RFID.
Xây dựng được một hệ thống định vị

có độ chính xác cao dựa trên sự kết hợp
các công nghệ GPS, Wifi và RFID, nhờ
đó có thể cung cấp dịch vụ phù hợp và
hiệu quả theo vị trí người dùng.
- Hệ thống định vị người dùng kết hợp các công nghệ GPS,
Wifi và RFID trong một phạm vi xác định, có khả năng giám
sát và cung cấp dịch vụ phù hợp theo vị trí dựa trên các thông
tin về ngữ cảnh của người dùng;
- Báo cáo kết quả thử nghiệm, đánh giá hệ thống trên trong
phạm vi đã lựa chon;
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
6. Nghiên cứu, xây dựng, thử
nghiệm phương pháp ảo
hóa (virtualization) nhằm
tối ưu hoá mạng cảm biến
không dây giám sát môi
trường.
Làm sáng tỏ khả năng sử dụng kỹ thuật
ảo hoá (virtualization) để nâng cao hiệu
năng mạng cảm biến không dây giám
sát môi trường.
Các giải pháp nâng cao hiệu năng sử dụng kỹ thuật ảo hoá
được phát triển cho mạng cảm biến không dây giám sát môi
trường,
- Báo cáo kết quả thử nghiệm, đánh giá các giải pháp đề xuất
trên một mạng cảm biến không dây giám sát môi trường cụ
thể;

- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
7. Nghiên cứu xử lý tín hiệu
mù trong phân tích ảnh
Xác định được các phương pháp xử lý
tín hiệu mù dựa trên các đăc trưng
- Tài liệu kỹ thuật về các phương pháp xử lý tín hiệu mù trong
ảnh FMRI dựa trên các đặc trưng không gian – thời gian của
2
STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú
chụp cộng hưởng từ chức
năng (FMRI) và ứng dụng
hỗ trợ cho chẩn đoán y tế.
không gian – thời gian của dữ liệu ảnh
FRMI nhằm ứng dụng hỗ trợ cho chẩn
đoán y tế.
ảnh.
- Xây dựng phần mềm ứng dụng xử lý mù phân tích ảnh
FMRI hỗ trợ cho việc chẩn đoán y tế.
- Cơ sở dữ liệu ảnh FMRI.
- Báo cáo đánh giá thử nghiệm (đánh giá kỹ thuật dựa trên
CSDL ảnh và đánh giá của cơ sở y tế).
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
8.
Nghiên cứu phát triển hệ

thống thông minh giám sát,
chăm sóc sức khỏe dựa trên
phân tích tín hiệu video.
- Đệ xuất được các phương pháp nhận
dạng hành vi dựa trên quá trình chuyển
động cơ thể người thông qua chuỗi tín
hiệu video, ứng dụng trong hệ thống
thông minh giám sát, chăm sóc sức
khoẻ;
- Phát triển hệ thống tích hợp phần
mềm nhận dạng hành vi, phát tín hiệu
cảnh báo và tự động truyền tín hiệu đến
các trung tâm giám sát.
- Tài liệu kỹ thuật về các phương pháp nhận dạng hành động
nhằm phát hiện các hành vi dựa trên chuỗi tín hiệu video;
- Hệ thống tích hợp phần mềm tự động phân tích tín hiệu
video, phát hiện tai nạn và phát tín hiệu cảnh báo, tự động
truyền tín hiệu đến các trung tâm giám sát chăm sóc sức
khỏe.
Báo cáo thử nghiệm hệ thống (có ý kiến đánh giá của chuyên
gia y tế)
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
9.
Nghiên cứu một số phương
pháp tóm tắt văn bản tự
động trên máy tính áp
dụng cho tiếng Việt.

Đề xuất được một số phương pháp
chính trong lĩnh vực tóm tắt văn bản tự
động và xây dựng phần mềm tóm tắt
văn bản cho tiếng Việt, bảo đảm những
tiêu chí của văn bản tóm tắt đang được
sử dụng trong cộng đồng nghiên cứu.
- Tài liệu kỹ thuật về các phương pháp tóm tắt văn bản, các
tiêu chí cần đáp ứng và phân tích những điểm đặc thù đối với
văn bản tiếng Việt.
- Xây dựng phần mềm tự động tóm tắt văn bản tiếng Việt trên
máy tính.
- Báo cáo đánh giá về văn bản tiếng Việt đã được tóm tắt
trong một số lĩnh vực cụ thể theo một số tiêu chí chính.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
3
STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú
10. Nghiên cứu, tính toán, thiết
kế và chế tạo thiết bị đẩy
động lực ứng dụng cho tầu
lặn mi ni.
Thiết kế, chế tạo thành công 02 thiết bị
tạo lực đẩy theo hai phương án thiết kế
khác nhau là phương pháp ống phun và
phương pháp chân vịt có chú ý đến
điều kiện xâm thực của thiết bị.
- Quy trình công nghệ chế tạo thiết bị.
-02 thiết bị đẩy hoạt động trên nguyên lý của hai phương án

tạo lực đẩy. Các thiết bị này sẽ được lắp đặt lên tầu lặn mi ni
mô hình.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
11. Nghiên cứu, thiết kế và chế
tạo máy đột dập liên hoàn
để gia công máng đi dây
điện
Thiết kế và chế tạo được máy đột dập
liên hoàn hoàn chỉnh để sản xuất máng
đi dây điện, có tính thương mại và khả
năng họat động tin cậy, hiệu quả trong
các cơ sở sản xuất.
- Tài liệu thiết kế & chế tạo máy đột dập liên hoàn
- Máy đột dập liên hoàn hoàn chỉnh, có tính thương mại và
hoạt động hiệu quả trong các cơ sở
sản xuất.
-Quy trình công nghệ chế tạo máy đột dập liên hoàn.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
12. Thiết kế, chế tạo một số hệ
thống bánh răng kích thước
micromet dùng cho truyền
động quay siêu nhỏ, siêu
chính xác.
Thiết kế, chế tạo được một số hệ thống

bánh răng kích thước micromet dùng
cho chuyển động quay.
- Các bản vẽ thiết kế và tính toán hệ thống.
- Một số chíp chứa các hệ thống bánh răng siêu nhỏ (kích
thước khoảng 1x1cm2).
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
13. Nghiên cứu chế tạo thuốc
hàn gốm bằng vật liệu
trong nước để hàn kết cấu
thép thay thế cho thuốc hàn
nhập ngoại.
Chế tạo được thuốc hàn gốm bằng vật
liệu trong nước để hàn kết cấu thép,
thay thế cho thuốc hàn nhập ngoại .
- Có được thuốc hàn gốm bằng nguyên vật liệu trong nước để
hàn kết cấu thép.
- Qui trình công nghệ chế tạo thuốc hàn gốm.
- Sản xuất được 20 kg thuốc hàn thô.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
14. Nghiên cứu thiết kế, chế
tạo đồ gá quay và thiết bị di
Thiết kế và chế tạo được đồ gá quay và
thiết bị di trượt robot tại Việt nam,
- Quy trình công nghệ chế tạo đồ gá quay và thiết bị di trượt

Robot .
4
STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú
trượt Robot dùng cho công
nghiệp.
nhằm mở rộng khả năng công nghệ của
Robot công nghiệp, thay thế cho việc
nhập khẩu các thiết bị này từ nước
ngoài, giảm giá thành đầu tư toàn bộ hệ
thống Robot,
- 01 Đồ gá quay 2 trục tải trọng tối đa 150 kg
- 01 Thiết bị di trượt Robot với khoảng cách tối đa 5m
- Tập bản vẽ thiết kế.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
15. Nghiên cứu chế tạo thiết bị
đo quét biên dạng các chi
tiết bằng quét Laser 3D để
sử dụng trong công nghiệp.
Chế tạo được thiết bị đo quét biên dạng
các chi tiết bằng quét Laser 3D theo
các tiêu chuẩn để sử dụng trong công
nghiệp điều khiển bằng phần mềm.
- Chế tạo một thiết bị đo chính xác đảm bảo đo được các
thông số bề mặt trên chi tiết máy. Các kết cấu máy, các mạch
điện tử có tính công nghiệp, có thể triển khai chế tạo các sản
phẩm thương mại.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên

cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
16. Nghiên cứu công nghệ chế
tạo bộ giảm xóc thủy khí ô
tô tự đổ CAT 773 tải trọng
58 tấn để thay thế sản
phẩm nhập ngoại cho vùng
mỏ Quảng Ninh
Chế tạo được bộ giảm xóc thủy khí có
giá thành và chất lượng được thị trường
chấp nhận để thay thế các bộ giảm xóc
đã bị hư hỏng.
- Bộ tài liệu kỹ thuật các chi tiết và các bộ giảm xóc thủy khí.
- Quy trình công nghệ chế tạo chi tiết, cụm chi tiết đi kèm với
tài liệu kỹ thuật.
- Chế tạo 04 sản phẩm cho mỗi bộ giảm xóc lắp lên 4 ô tô
chạy thử trên khai trường.
- Hoàn thiện quy trình công nghệ chế tạo tiến tới làm chủ
công nghệ chế tạo trong nước thay thế nhập khẩu.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
Phải có văn
bản cam kết
của doanh
nghiệp, địa
phương hỗ trợ
kinh phí và

ứng dụng kết
quả nghiên
cứu
17. Nghiên cứu đánh giá độ
bền mỏi kết cấu bộ phận
chạy đầu máy, toa xe sử
dụng trong ngành đường
sắt Việt Nam.
Đề xuất được quy trình đánh giá độ bền
mỏi và dự báo tuổi thọ mỏi của một số
kết cấu bộ phận chạy đầu máy và toa xe
đang sử dụng trong ngành ĐSVN, phù
hợp với điều kiện Việt Nam và kiến
nghị về việc sử dụng đầu máy, toa xe
theo quan điểm về độ bền mỏi của kết
cấu bộ phận chạy.
- Xây dựng được mô hình đánh giá độ bền mỏi của kết cấu;
- Kết quả thử nghiệm tĩnh và thử nghiệm động bộ phận chạy
đầu máy và toa xe (ứng suất tĩnh, ứng suất động và dao động);
- Kết quả thử nghiệm mỏi mẫu vật liệu kết cấu bộ phận chạy
đầu máy và toa xe;
- Kết quả xử lý số liệu về ứng suất, dao động và thử nghiệm
mỏi;
- Các kết luận về đánh giá độ bền mỏi và tuổi thọ mỏi;
5
STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú
- Các giải pháp và kiến nghị về việc sử dụng đầu máy, toa xe
theo quan điểm về độ bền mỏi của kết cấu bộ phận chạy.
- Tiêu chí xác định tuổi thọ.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên

cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
18. Nghiên cứu thiết kế, chế
tạo và chuyển giao máy
nghiền ướt kiểu búa – thủy
lực dùng trong công nghiệp
chế biến
Thiết kế, chế tạo được máy nghiền ướt
kiểu búa-thủ lực để nâng cao hiệu quả
và chất lượng sản phẩm nghiền trong
một số ngành công nghiệp chế biến.
- Xây dựng cơ sở lý thuyết quá trình nghiền ướt bột lương
thực bằng máy nghiền kiểu búa cánh trục ngang.
- Mẫu máy nghiền bột ướt dùng trong sản xuất các loại bánh
từ hạt lương thực theo phương pháp ướt có năng suất 500
kg/h.
- Tài liệu, bản vẽ thiết kế máy, quy trình công nghệ.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
19. Nghiên cứu thiết kế, chế
tạo và chuyển giao máy
làm sạch ni lon từ nguồn
rác thải bằng phương pháp
khô theo nguyên lý đập –

Thiết kế, chế tạo được máy làm sạch ni
lon từ nguồn rác thải bằng phương

pháp khô theo nguyên lý đập – rũ nhằm
giảm chi phí nước và chi phí xử lý
nilon.
- Mẫu máy làm sạch nilon bằng phương pháp khô để ứng
dụng vào dây chuyền xử lý nilon từ rác thải có năng suất 500
kg/h.
- Quy trình công nghệ xử lý rác thải nói chung và rác thải
dạng nilon theo hướng giảm chi phí xử lý, giảm nước sử dụng
trong quá trình xử lý.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
20. Nghiên cứu thiết kế, chế
tạo hệ thống điều khiển
cung cấp nhiên liệu trên
động cơ common rail diesel
sử dụng nhiên liệu kép
CNG-diesel.
Thiết kế, chế tạo được hệ thống cung
cấp nhiên liệu CNG-diesel cho động cơ
common rail diesel hoạt động theo
hướng tiết kiệm nhiên liệu, nâng cao
công suất động cơ, giảm thiểu nguồn
khí thải gây ô nhiễm môi trường.

- M ô hình toán học tính toán hệ thống cung cấp nhiên liệu.
- Hệ thống điều khiển cung cấp hỗn hợp nhiên liệu kép CNG
và diesel cho động cơ diesel .
- Thuật toán và chương trình điều khiển.

- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
6
STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
21. Nghiên cứu, thiết kế, chế
tạo máy phay lăn răng điều
khiển số CNC
Thiết kế, chế tạo được máy phay lăn
răng điều khiển số CNC có thể chuyển
gia và thương mại hóa trên thị trường.
- Tài liệu thiết kế máy.
- Máy phay lăn răng điều khiển số CNC có thể gia công được
bánh răng trụ răng thẳng và răng xoắn có độ chính xác cấp 7.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
22. Nghiên cứu, xác định tuổi
bền tối ưu của đá mài trong
gia công mài tròn ngoài.
-Xác định được tuổi bền tối ưu của đá
mài trong gia công mài tròn ngoài theo
các hàm mục tiêu khác nhau như giá
thành mài nhỏ nhất hoặc lợi nhuận khi
mài là lớn nhất.
- Phương pháp xác định chế độ cắt khi mài tròn ngoài và tuổi
bền tối ưu của đá mài trong gia công mài tròn ngoài.
- Các công thức tính chế độ cắt khi mài tròn ngoài.

- Các công thức tuổi bền tối ưu của đá mài trong gia công mài
tròn ngoài theo các hàm mục tiêu khác nhau.
- Gia công mài tinh chày cối dập viên các loại và chày dập vỏ
kẽm.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
23. Nghiên cứu thiết kế, chế
tạo máy thu hoạch cà rốt.
Chế tạo được máy thu hoạch cà rốt có
thể chuyển giao và thương mại hóa sản
phẩm, góp phần giải phóng sức lao
động thủ công của người dân.
- Tài liệu thiết kế máy;
- 01 máy thu hoạch cà rốt.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
24. Nghiên cứu thiết kế, chế
tạo liên hợp máy cắt - băm
gốc rạ, làm đất tối thiểu và
gieo trồng cây đậu nành.
Thiết kế, chế tạo được liên hợp máy
phù hợp để thực hiện cơ giới hóa các
khâu cắt – băm nhỏ gốc rạ, làm đất sơ
bộ và gieo hạt đậu nành, đáp ứng yêu
cầu luân canh lúa – đậu nành.
- Tài liệu thiết kế máy liên hiệp;

- Quy trình công nghệ các khâu cắt-băm gốc rạ, làm đất và
gieo hạt đậu nành.
- 01 liên hợp máy gồm các máy:
+ máy cắt – băm thái gốc rạ,
7
STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú
+ máy băm đất và trộn gốc rạ,
+ máy gieo hạt đậu nành.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
25. Nghiên cứu thiết kế, chế
tạo hệ thống thiết bị sấy
phun trong dây chuyền
công nghệ sản xuất bột chè
xanh uống liền
- Chế tạo được hệ thống thiết bị sấy
phun trong dây chuyền công nghệ sản
xuất bột chè xanh, có cấu tạo đơn giản,
giá thành hạ nhằm triển khai ứng dụng
rộng rãi cho các cơ sở sản xuất chè
trong nước.
- Chế tạo 01 hệ thống máy sấy phun có năng suất 2kg bột
khô/giờ, đạt chất lượng sản phẩm cao, giá thành hạ.
- Xây dựng qui trình công nghệ sản xuất bột chè xanh phù hợp
với hệ thống thiết bị sấy phun đã thiết kế, chế tạo.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).

- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
26. Nghiên cứu thiết kế, chế
tạo và thử nghiệm hệ kết
nối trung tâm và tang cuốn
tuy ô thủy lực dùng trên
máy khoan cọc nhồi mở
rộng đáy
Thiết kế, chế tạo được cụm tang cuốn
tuy ô thủy lực, hệ kết nối trung tâm
chuyển đổi dòng thủy lực phục vụ gầu
khoan của máy khoan cọc nhồi mở
rộng đáy trong điều kiện Việt Nam
- 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế cụm tang cuốn tuy ô thủy lực và
hệ kết nối trung tâm chuyển đổi dòng thủy lực lắp trên máy
khoan cọc nhồi KH125-3 và các máy khoan tương đương
khác;
-Chế tạo 01 cụm tang cuốn tuy ô thủy lực, 01 hệ kết nối trung
tâm chuyển đổi dòng thủy lực phục vụ gầu khoan của máy
khoan cọc nhồi mở rộng đáy
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
Phải có văn
bản cam kết
của doanh
nghiệp, địa
phương hỗ trợ
kinh phí và
ứng dụng kết

quả nghiên
cứu
27. Nghiên cứu thiết kế, chế
tạo hệ thống sấy lạnh tầng
sôi có bộ kháng khuẩn tác
nhân sấy trung gian với
năng suất nhỏ, phục vụ chế
biến các loại thực phẩm
cao cấp.
Tính toán, thiết kế và chế tạo được hệ
thống thiết bị sấy lạnh tầng sôi có bộ
hâm nóng và kháng khuẩn tác nhân sấy
trung gian thế hệ mới, hoạt động ổn
định và tiết kiệm năng lượng.
- Công nghệ chế biến thực phẩm bằng phương pháp sấy lạnh
tầng sôi cho sản phẩm chất lượng tốt, có thể so sánh được với
phương pháp sấy thăng hoa, nhưng tiết kiện năng lượng hơn
so với sấy thăng hoa
- Hệ thống máy sấy lạnh tầng sôi làm việc ổn định và tiết
kiệm được năng lượng, mẫu mã đẹp.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
8
STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
28. Nghiên cứu chế tạo máy đo
màu kích thích 3 thành
phần
Chế tạo được máy đo màu kích thích 3

thành phần thay thế các sản phẩm ngoại
nhập với giá thành phù hợp với điều
kiện kinh tế Việt Nam.
- Tài liệu thiết kế máy
- Máy đo màu kích thích 3 thành phần, chế tạo theo tiêu chuẩn
TCVN, có khả năng đo và xử lý kết quả độc lập với máy tính
hoặc có thể kết nối với máy tính để lưu trữ kết quả đo.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
29. Nghiên cứu sản xuất bi
nghiền cao nhôm phục vụ
công nghiệp sản xuất vật
liệu gốm sứ trong điều kiện
Việt Nam.
Đề xuất được phương pháp và công
nghệ sản xuất bi cao nhôm từ những
nguyên liệu sẵn có ở Việt Nam để từ đó
sản xuất thử tiến tới xây dựng nhà máy
sản xuất bi cao nhôm ở Việt Nam.
- Quy trình công nghệ sản xuẩt bi nghiền cao nhôm.
- 05 tấn bi cao nhôm đưa vào ứng dụng thực tế.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
30. Nghiên cứu đặc điểm trầm
tích cacbonat chứa dầu khí
ở Đông Nam bể Nam Côn

Sơn.
Xác định được đặc điểm địa chất, sự
phân bố trầm tích cacbonat và mối
quan hệ với tiềm năng dầu khí khu vực
Đông Nam bể Nam Côn Sơn
- Bản đồ phân bổ trầm tích cacbonat
- Kết quả xác định đặc điểm địa chất của trầm tích cacbonat
và tiềm năng dầu khí
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
31. Nghiên cứu tính chất cơ
học động của một số loại
đất nền khu vực Hà Nội
Làm sáng tỏ đặc tính cơ học động của
một số loại đất nền ở Hà Nội và đánh
giá mức độ suy giảm so với trạng thái
tĩnh dưới tác dụng của tải trọng động
có tần số rung động khác nhau
- Các đặc trưng cơ học động của một số loại đất nền ở HN
dưới tác động của một số tải trọng động có tần suất chấn động
khác nhau
- Kiến nghị sử dụng kết quả nghiên cứu trong thiết kế công
trình có móng cọc của một công trình cụ thể ở Hà Nội
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
32. Nghiên cứu ứng dụng

mạng neuron Hopfield
- Đánh giá được khả năng ứng dụng
thực tế của mạng neuron Hopfield
- Thuật toán và phần mềm tăng độ phân giải ảnh viễn thám đa
phổ trên mô hình mạng neuron Hopfield.
9
STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú
nhằm tăng cường độ phân
giải bản đồ lớp phủ
trong siêu phân giải bản đồ lớp phủ, từ
đó xây dựng được phần mềm tăng độ
phân giải ảnh viễn thám đa phổ.
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu tạo ra bản đồ lớp phủ tại một
vùng cụ thể ở Việt Nam
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
33. Nghiên cứu ứng dụng giải
pháp kết hợp công trình đê
chắn sóng với trạm năng
lượng sóng biển ở Việt
Nam
- Xác định được các giải pháp công
nghệ thiết kế xây dựng đê chắn sóng và
trạm
- Đề xuất mô hình đê chắn sóng kết
hợp trạm phát điện bằng năng lượng
sóng biển ở Việt Nam
- Bản thiết kế công trình đê chắn sóng kết hợp trạm phát điện

bằng năng lượng sóng biển
- Mô hình đê chắn sóng kết hợp trạm phát điện bằng năng
lượng sóng biển áp dụng tại một địa điểm cụ thể
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
34. Phân tích kết cấu có vết nứt
theo mô hình ngẫu nhiên
Xây dựng được mô hình tính kết cấu
trong lĩnh vực xây dựng tính đến sự
phân bố ngẫu nhiên về hình học và vật
lý trong kết cấu có sự xuất hiện vết nứt.
- Phần mềm tính toán kết cấu trong lĩnh vực xây dựng có tính
đến sự phân bố ngẫu nhiên về hình học và vật lý trong kết cấu
có xuất hiện vết nứt.
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu để kiểm tra, đánh giá kết cấu
xây dựng có vết nứt cho một công trình cụ thể
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
35. Nghiên cứu đề xuất quy
trình xây dựng lưới tọa độ
trên biển và hải đảo Việt
Nam trên cơ sở ứng dụng
công nghệ định vị vệ tinh
và định vị quán tính
Xây dựng được quy trình lưới tọa độ
trên biển và hải đảo Việt Nam trên cơ

sở ứng dụng công nghệ định vị vệ tinh
và định vị quán tính
-Quy trình công nghệ xây dựng lưới tọa độ trên biển Việt
Nam trên cơ sở ứng dụng công nghệ định vị vệ tinh và định vị
quán tính áp dụng cho một vùng biển
- Lưới tọa độ cho một vùng biển, đảo cụ thể
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
36. Nghiên cứu thiết kế chế tạo
hệ thống tự động giám sát,
quản lý tầu đánh cá trên
- Thiết kế, chế tạo được hệ thống tự
động giám sát phục vụ công tác quản
lý, điều hành tầu đánh cá của ngư dân
- Tài liệu thiết kế.
- Hệ thống tự động giám sát tầu thuyền đánh cá trên biển
(khoảng 10 tầu), được lắp đặt thử nghiệm cho ngư dân, góp
10
STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú
biển của ngư dân trên biển góp phần giảm thiểu tai nạn,
tăng cương hiệu quả kinh tế, quốc
phòng và an ninh.
phần nâng cao hiệu quả quản lý, kinh tế, an toàn và an ninh
trên biển.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

37. Nghiên cứu đề xuất giải
pháp cung cấp điện tổng
hợp từ các nguồn điện gió
và điện mặt trời cho đảo
Cồn Cỏ - Quảng Trị phục
vụ phát triển kinh tế, du
lịch và an ninh quốc phòng
Thiết lập được luận cứ khoa học và đề
xuất giải pháp xây dựng hệ thống cung
cấp điện từ năng lượng gió và mặt trời
kết hợp cho các hải đảo phục vụ phát
triển kinh tế kinh tế xã hội và an ninh
quốc phòng
- Số liệu điều tra về điều kiện tự nhiên khí hậu của khu vực
hải đảo, đánh giá tiềm năng ứng dụng năng lượng sạch: năng
lượng gió và mặt trời phụ vụ xây dựng trạm phát điện kết hợp
hai nguồn năng lượng này.
- 01 bản thiết kế hệ thống cung cấp điện cho khu vực ven biển
hải đảo từ nguồn năng lượng kết hợp là năng lượng gió và
năng lượng mặt trời.
- 01 mô hình trạm cung cấp điện từ năng lượng gió và mặt
trời công suất nhỏ (từ 1 đến 3 kVA) phục vụ thử nghiệm tại
đảo Cồn Cỏ cấp điện cho một gia đình.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
Phải có văn
bản cam kết
của doanh

nghiệp, địa
phương hỗ trợ
kinh phí và
ứng dụng kết
quả nghiên
cứu
38.
Nghiên cứu chế tạo thiết bị
cảm biến sinh học
(biosensor) để phát hiện
nhanh virus cúm
Chế tạo được thiết bị cảm biến sinh học
để phát hiện nhanh virus cúm
- 01 bộ tài liệu thiết kế
- 01 bộ cảm biến sinh học đáp ứng yêu cầu phát hiện nhanh,
độ tin cậy cao, áp dụng tại một địa chỉ cụ thể
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
39. Nghiên cứu thiết kế và chế
tạo bộ biến đổi điện tử
công suất hiệu suất cho các
hệ thống nâng bằng từ
trường
Chế tạo được bộ biến đổi công suất
hoàn chỉnh cho vòng bi từ có giá thành
thấp và thương mại hóa sản phẩm
- 04 bộ biến đổi công suất sử dụng MOSFET cho vòng bi từ
có tải trọng tối đa là 100N, kèm theo các thông số kỹ thuật

- Quy trình công nghệ chế tạo
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
11
STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
40. Nghiên cứu chế tạo vật liệu
compozit epoxy gia cường
bằng sợi thủy tinh có độ
bền va đập cao và trong
suốt điện từ, ứng dụng cho
hệ thống bay không người
lái.
Chế tạo được vật liệu compozit epoxy
gia cường bằng sợi thủy tinh có độ bền
va đập cao và trong suốt điện từ (cho
dải sóng rada) để đưa vào các hệ thống
UAV ứng dụng trong quân sự và dân
sự.
- Quy trình chế tạo vật liệu compozit epoxy gia cường bằng
sợi thủy tinh có độ bền va đập cao hơn ít nhất hai lần so với
vật liệu compozit epoxy thông thường và trong suốt điện từ
đối với sóng ra đa.
- Hai hệ thống UAV với động cơ 22,5 cc và tầm bay cao
2000m.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).

41. Nghiên cứu các hoạt chất
trong một số loài nấm họ
Xylariaceae ở Việt Nam
theo định hướng làm thuốc
kháng sinh và kháng tế bào
ung thư.
- Tìm ra được một số loài nấm trong họ
Xylariaceae có hoạt tính kháng sinh và
chống ung thư
- Tinh sạch và xác định cấu trúc khoảng
10 - 15 hoạt chất sạch có hoạt tính.
- Thu thập, phân loại từ 10-15 loài nấm họ Xylariaceae ở Việt Nam
có họat tính kháng sinh và chống ung thư.
- Điều chế được 10 dịch chất từ họ Xylariaceae phân lập và xác
định cấu trúc các hoạt chất từ các dịch chiết có hoạt tính này
(10-15 chất)
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
42. Nghiên cứu chất xúc tác hiệu
năng cao trên cơ sở các
cluster kim loại chuyển tiếp
Điều chế được các xúc tác mới hiệu
năng cao để xử dụng trong lĩnh vực
môi trường
- Quy trình công nghệ thiết kế, tổng hợp và chế tạo vật liệu 3
xúc tác mới, quy mô 20gam/mẻ
- Điều chế được 50gam mỗi loại xúc tác
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên

cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
43.
Nghiên cứu thành phần hóa
học của một số cây thuốc trị
bệnh gan ở Vườn Quốc gia
Bến En - Thanh Hóa.
Xác định được những hợp chất có tác
dụng điều trị bệnh về gan từ các cây
thuốc ở vườn Quốc gia Bến En.
- Tách một số thành phần hoá học, chất sạch và xác định cấu
trúc của chất tinh khiết.
- Tách, tinh chế và xác định cấu trúc hóa học của 10 chất tinh
khiết có hoạt tính chữa bệnh gan
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
12
STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
44. Nghiên cứu tổng hợp một
số chất lỏng ion trên cơ sở
imidazol dùng để tách loại
lưu huỳnh trong dầu diesel
Tổng hợp, lựa chọn được chất lỏng ion
và tìm điều kiện phù hợp để thực hiện
quá trình chiết các hợp chất lưu huỳnh
trong dầu diesel Việt nam.
- Qui trình tổng hợp chất lỏng ion có khả năng chiết chọn lọc

hiệu quả các hợp chất lưu huỳnh trong dầu diesel Việt Nam
- Qui trình chiết phù hợp ở nhiệt độ thấp và áp suất thường để
loại sâu lưu huỳnh trong dầu diesel (giảm hàm lượng S trong
dầu mẫu từ 500 ppm xuống còn 10-30 ppm)
- Qui trình tái sinh chất lỏng ion phù hợp
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
45. Nghiên cứu chế tạo màng
nanocomposite từ chitosan
và đất sét montmorillonite
ứng dụng để xử lý thuốc
nhuộm và các ion kim loại
nặng trong nước thải công
nghiệp
- Chế tạo được vật liệu nanocomposite
từ nguồn khoáng sét trong nước và
chitosan từ vỏ xác động vật.
- Chế tạo được vật liệu nanocomposite
chitosan/montmorillonite có kích thước
phù hợp đạt yêu cầu để xử lý đồng thời
các chất độc hữu cơ có phân tử khối
lớn và ion kim loại nặng từ nước thải
công nghiệp.
- Đưa ra được quy trình công nghệ chế tạo vật liệu
nanocomposite.
- Màng nanocomposite tổng hợp có khả năng phân hủy sinh
học, không gây ô nhiễm thứ cấp trong quá trình xử lý.
- Điều chế được 5 kg vật liệu nanocomposite có khả năng xử

lý tốt thuốc nhuộm và ion kim loại
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
46. Nghiên cứu công nghệ xử
lý nước thải sinh hoạt quy
mô nhỏ bằng trống quay
sinh học ứng dụng cho các
đối tượng khu chung cư,
cơ sở dịch vụ công cộng và
xí nghiệp công nghiệp.
- Đệ xuất được quy trình công nghệ xử
lý nước thải sinh hoạt bằng trống quay
sinh học đáp ứng tiêu chuẩn hiện hành
của Việt Nam
- Xác định được các thông số tính toán
thiết kế và các chỉ số kỹ thuật trong
thiết kế, vận hành thiết bị ứng với công
suất và chất lượng nước khác nhau.
- Quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng trống
quay sinh học
- Thiết bị xử lý nước thải bằng công nghệ trống quay sinh học
với quy mô 5 mét khối/ngày.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
47. Nghiên cứu công nghệ cố
định vi khuẩn kỵ khí thành

dạng hạt bằng polyvinyl
- Xây dựng được quy trình công nghệ
cố định vi khuẩn bằng PVA dưới dạng
hạt vi khuẩn có khả năng lắng tốt tự lưu
- Quy trình công nghệ cố định vi khuẩn bằng PVA;
- Đề xuất dây chuyền xử lý nước thải công nghiệp thực phẩm
bằng công nghệ UASB;
13
STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú
alcohol (PVA) ứng dụng
trong xử lý nước thải công
nghiệp thực phẩm.
giữ trong công trình; - Sản xuất được 5 kg hạt PVA cố định vi khuẩn
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
48. Nghiên cứu phát triển công
nghệ màng lọc sinh học
trong điều kiện kỵ khí
(Anaerobic Membrane Bio-
Reactor) để xử lý nước thải
sinh hoạt trong điều kiện
Việt nam
Xây dựng được quy trình công nghệ và
thiết bị theo công nghệ yếm khí kết hợp
lọc màng để xử xử lý nước thải.
-Mô hình công nghệ màng lọc sinh học (MBR) xử lý nước
thải.
- Quy trình công nghệ, thiết bị xử lý 5 mét khối/ngày với hàm

lượng COD không nhỏ hơn hoặc bằng 100mg/lít, thời gian
lưu nhỏ hơn hoặc bằng 6 giờ.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
49.
Nghiên cứu vật liệu lai hóa
trên cơ sở Polysilazane
phục vụ chế tạo lớp phủ
bảo vệ trong môi trường
biển
Đề xuất được quy trình tổng hợp vật
liệu lai hóa trên cơ sở Polysilazane có
độ bền cơ, nhiệt và có khả năng chống
ăn mòn cao trong môi trường nước biển
- Quy trình tổng hợp vật liệu lai hóa Polysilazane-Polyoxide
ethylene
- Mẫu sản phẩm là màng sơn từ vật liệu lai hóa Polysilazane
trên nền kim loại có khả năng chống ăn mòn cao trong môi
trường biển
- Điều chế được 10kg có chất lượng tương đương với sản
phẩm nhập ngoại.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
50. Ứng dụng lý thuyết thống
kê lượng tử biến dạng
trong nghiên cứu một số

hiện tượng vật lý.

Làm sáng tỏ các phân bố thống kê
lượng tử biến dạng và áp dụng để
nghiên cứu hiện tượng ngưng tụ Bose -
Einstein, nhiệt dung của dao động
mạng tinh thể, nhiệt dung cũng như
tính chất từ của khí electron trong kim
loại – so sánh các kết quả thực nghiệm.
- Các phân bố thống kê Bose - Einstein, Fermi - Dirac biến
dạng.
- Khảo sát các dao động tử điều hoà phi tuyến tính bằng lý
thuyết biến dạng, nghiên cứu phổ năng lượng của chúng phụ
thuộc vào tham số biến dạng và tính nhiệt dung của dao động
mạng tinh thể.
- Biểu thức của nhiệt độ ngưng tụ Bose - Einstein trong
trường hợp biến dạng.
- Kết quả nghiên cứu nhiệt dung cũng như tính chất từ của khí
14
STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú
electron trong kim loại (áp dụng phân bố thống kê biến dạng
Fermi - Dirac).
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
51. Ứng dụng phương pháp
nhiễu loạn ngược để tính
toán chính xác các đường
thế năng của phân tử NaLi.

Xác định được các đường thế năng của
phân tử kim loại kiềm hai nguyên tử
nói chung và của NaLi nói riêng bằng
phương pháp nhiễu loạn ngược và dữ
liệu phổ thực nghiệm.
.
- Kho dữ liệu phổ cho phân tử NaLi dưới dạng tập hợp các
vạch phổ tương ứng với các số lượng tử dao động (ν) và quay
(J). Thu thập số liệu phổ thực nghiệm của phân tử NaLi ở
trạng thái điện tử 4
1
Σ
+
, 3
1
, 4
1

- Xác định chính xác 03 đường thế năng tại các trạng thái điện
tử bằng phương pháp nhiễu loạn ngược.
- Khả năng ứng dụng của phương pháp nhiễu loạn ngược
cho các phân tử kim loại kiềm hai nguyên tử.
- Quy trình xác định đường thế năng của phân tử kim loại
kiềm hai nguyên tử bằng phương pháp nhiễu loạn ngược.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
52. Nghiên cứu một số hiệu
ứng cộng hưởng do tương

tác electron-phonon trong
dây lượng tử hình trụ
Làm sáng tỏ một số quá trình cộng
hưởng do tương tác electron-phonon
dưới tác dụng của điện trường và từ
trường trong dây lượng tử hình trụ trên
cơ sở ứng dụng và hoàn thiện các
phương pháp thống kê lượng tử.
- Biểu thức giải tích của độ dẫn quang, công suất hấp thụ
sóng điện từ, độ rộng vạch phổ do tương tác electron-phonon
trong dây lượng tử hình trụ khi có các hiệu ứng cộng hưởng
- Điều kiện cộng hưởng và điều kiện dò tìm cộng hưởng.
- Khả năng ứng dụng vào thực tiễn.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
53. Nghiên cứu chế tạo vật liệu
dẫn ion La
(2/3)-x
Li
3x
TiO
3
ứng
dụng làm chất điện ly cho
pin ion liti.
- Chế tạo được chất điện ly rắn họ
La
(2/3)-x

Li
3x
TiO
3
có độ dẫn ion liti cao.
- Làm sáng tỏ cấu trúc và tính chất điện
hóa của vật liệu La
(2/3)-x
Li
3x
TiO
3
.
- Chất La
(2/3)-x
Li
3x
TiO
3
có độ dẫn ion Li
+
đạt giá trị σ
Li
> 10
-3

S.cm
-1
.
- Pin ion liti (chế thử) sử dụng La

(2/3)-x
Li
3x
TiO
3
làm chất điện
ly trong phòng thí nghiệm, với điện thế phóng điện > 1,5 V,
15
STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú
- Chế tạo được pin ion liti sử dụng chất
điện ly La
(2/3)-x
Li
3x
TiO
3
.
dung lượng > 10 µAh/cm
2
. µm.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
54. Xây dựng và phát triển
chương trình mã nguồn mở
OPEDEV (Opto-
Electronic-Devices) cho
phép mô phỏng hoạt động
và nghiên cứu các tính chất

vật lý lượng tử của các cấu
trúc linh kiện và vật liệu
quang/điện tử tiên tiến có
kích thước nano-mét
Xây dựng thành công phiên bản đầu
tiên OPEDEV1 của chương trình mô
phỏng các cấu trúc linh kiện quang/điện
tử.
- Khai thác được OPEDEV1 trong lĩnh
vực khoa học Vật lý linh kiện, làm sáng
tỏ khả năng ứng dụng của một số cấu
trúc linh kiện và vật liệu quang/điện tử
tiêu biểu.
- 01 chương trình máy tính mã nguồn mở viết bằng ngôn ngữ
Fortran có khả năng chạy tuần tự hoặc song song trên các kiến
trúc máy tính Shared-Memory loại 32 bit hoặc 64 bit.
- Khai thác OPEDEV để thiết kế và nghiên cứu một số các
cấu trúc linh kiện mới cũng như có thể hỗ trợ các hoạt động
dạy học.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
55. Nghiên cứu hiện tượng hấp
thụ quang học giữa các
vùng con trong các cấu trúc
nano bán dẫn 2 chiều
(Intersubband Optical
Absorption in Two-
Dimensional

Semiconductor Nano-
structures)
Làm sáng tỏ các hiện tượng chuyển dời
quang học giữa các vùng con trong cấu
trúc bán dẫn 2 chiều của các hệ vật liệu
III Arsenide, III-Nitride và vật liệu oxit.
- Các hiện tượng chuyển dời quang học giữa các vùng con
trong trong các cấu trúc nano bán dẫn 2 chiều
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
56. Đặc tính của các hạt vô
hướng trong các mô hình
thống nhất.
Làm sáng tỏ đặc tính của các hạt vô
hướng trong các mô hình chuẩn mở
rộng
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
16
STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú
57. Chế tạo và nghiên cứu tính
chất phát quang của vật
liệu cấu trúc nano TiO
2
pha
tạp các chấm lượng tử dạng

CdS và CdSe ứng dụng
trong pin mặt trời hiệu suất
cao.
- Chế tạo được các chấm lượng tử bằng
phương pháp “Doctor Blade”, các
chấm lượng tử chất lượng cao có tính
chất phát quang mạnh với độ bán rộng
của đỉnh phổ phát quang hẹp.
- Làm sáng tỏ các yếu tố liên quan đến
phổ phát quang.
- Chế tạo được màng CdS:TiO
2
;
CdSe:TiO
2
; CdS/CdSe:TiO
2
có độ hấp
thụ cao và cường độ phát quang mạnh
trong vùng khả kiến.
- Hoàn thiện công nghệ chế tạo vật liệu
nano TiO
2
(với kích thước hạt nhỏ hơn
15 nm và phân tán tốt trong nước) dùng
làm chất phủ trên điện cực trong suốt
SnO
2
, ITO hoặc AZV tạo điện cực xốp
nano

- Quy trình công nghệ chế tạo các chấm lượng tử CdS, CdSe,
CdS/CdSe kích thước trong khoảng 3 đến 5 nm
- Quy trình công nghệ chế tạo màng nano TiO
2
(với kích
thước hạt không lớn hơn 15 nm) và công nghệ chế tạo màng
tổ hợp CdS/TiO
2
; CdSe/TiO
2
; CdS/CdSe/TiO
2
trên màng dẫn
điện trong suốt dùng làm điện cực của pin
- Pin mặt trời dạng DSSC có hiệu suất chuyển hoá quang điện
> 10% (với số lượng trên 20 cái; diện tích hoạt động của mỗi
pin không bé hơn 1 cm
2
).
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
58. Nghiên cứu chế tạo và ứng
dụng quang xúc tác của vật
liệu nano tổ hợp
TiO
2
/SBA-15
- Chế tạo được quang xúc tác của vật

liệu nano tổ hợp TiO
2
/SBA-15
- Đề xuất được quy trình chế tạo vật
liệu nano TiO
2
trên chất mang SBA-15
theo hướng tối ưu và dễ triển khai trong
thực tế.
- Thử nghiệm ứng dụng vật liệu tổ hợp
nano TiO
2
/SBA-15 vào xử lí nước hoặc
không khí bị ô nhiễm.
- Quy trình điều chế vật liệu nano TiO
2
trên chất mang SBA-
15 với kích thước hạt TiO
2
không lớn hơn 15 nm và kích
thước đường kính mao quản không lớn hơn 10 nm.
- Các kết quả thử nghiệm ứng dụng xử lí nước thải hoặc
không khí sử dụng vật liệu TiO
2
/SBA-15, thể hiện qua các
thông số cụ thể như nồng độ chất ô nhiễm giảm, thời gian xử
lí, hiệu quả xử lí, …
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).

- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
59. Nghiên cứu tính cofinite
của một số lớp môđun
Thiết lập được một số kết quả mới, có
ý nghĩa khoa học về tính cofinite của
một số lớp môđun quan trọng, chẳng
hạn như môđun Ext, môđun đối đồng
- Kết quả mới về tính cofinite của một số lớp môđun
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
17
STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú
điều địa phương, môđun Artin. - Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
60. Nghiên cứu định tính các
bài toán tối ưu toàn phương
với ràng buộc toàn phương
và ứng dụng
Tìm được những điều kiện tồn tại
nghiệm, thuật toán kiểm tra sự tồn tại
nghiệm, điều kiện cần và đủ cực trị,
tính ổn định có thể kiểm tra được cho
một số lớp bài toán tối ưu toàn phương
với ràng buộc toàn phương
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
61. Các hệ vi phân đa trị và
ứng dụng trong bài toán

điều khiển
Nghiên cứu bài toán phi tuyến đối với
các phương trình và các bao hàm phức
vi phân, bao gồm cả các bất đẳng thức
biến phân và một số lớp phương trình
đạo hàm riêng: tính giải được, cấu trúc
tập hợp nghiệm, dáng điệu tiệm cận
nghiệm. Nghiên cứu tính điều khiển
được đối với các bài toán điều khiển
liên quan.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
62. Lý thuyết toán tử giữa các
không gian hàm chỉnh hình
- Tìm được đặc trưng cho tính bị chặn,
tính compact, tính hạch của các toán tử
Toeplitz, toán tử hợp thành, toán tử
hợp thành có trọng trên các không gian
hàm chỉnh hình.
- Nghiên cứu tính chất đại số của các
toán tử Toeplitz, toán tử hợp thành trên
những không gian hàm chỉnh hình
- Nghiên cứu giải thuyết của Ahern
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
.

63. Hàm cực trị và không gian
phức hyperbolic
- Nghiên cứu về các hàm cực trị và vấn
đề nội suy trong không gian hàm.
- Tìm những cách tiếp cận mới đến vấn
đề đặt ra.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
18
STT Tên đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến kết quả, sản phẩm Ghi chú
64. Đồng điều địa phương, đối
ngẫu và ứng dụng
- Nghiên cứu tính chất các môđun đồng
điều địa phương (suy rộng) và đối ngẫu
của chúng. - Áp dụng đồng điều địa
phương (suy rộng) vào nghiên cứu một
số lớp mô đun quan trọng trong đại số
giao hoán như: môđun artin, noether và
mô đun compăc tuyến tính.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
65. Tính bị chặn của một số
toán tử tích phân với nhân
không trơn
-Nghiên cứu tính bị chặn của một số
toán tử tích phân với nhân không trơn:

phép biến đổi Riesz, nhân tử phổ
(spectral multiplier), toán tử đa tuyến
tính với nhân không trơn và hàm toán
tử (functional calculus), trên các không
gian hàm L
p
và các không gian Hardy.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
66. Xử lý tín hiệu trong truyền
thông băng siêu rộng và
ứng dụng trong mạng vô
tuyến cá nhân.
- Đưa ra các mô hình kênh và sơ đồ thu
phát UWB thích hợp cho một số ứng
dụng tiêu biểu trong mạng WPAN.
- Xây dựng thuật toán xử lý tín hiệu
cho truyền thông UWB.
- Thực thi các thuật toán xử lý tín hiệu
trên phần cứng.
- Xây dựng được ít nhất hai thuật toán xử lý tín hiệu phục vụ
cho hai ứng dụng khác nhau của UWB
- Thực thi được ít nhất một thuật toán trên FPGA.
- 02 bài báo đăng tạp chí khoa học trong nước.
- 01 bài báo đăng tạp chí khoa học nước ngoài.
- Đào tạo 02 thạc sỹ và 01 tiến sỹ cùng chuyên ngành.

STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú

67. Nghiên cứu tỷ lệ mắc tự kỷ
và các yếu tố liên quan ở
trẻ em tỉnh Thái Nguyên và
đánh giá kết quả điều trị
- Xác định được tỷ lệ tự kỷ và các yếu
tố liên quan ở trẻ em Thái Nguyên..
- Đánh giá được kết quả điều trị tự kỷ.

- Báo cáo kết quả nghiên cứu tỷ lệ mắc tự kỷ
- Báo cáo kết quả về các liệu pháp điều trị tự kỷ
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
19
STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú
68. Thực trạng nguồn nhân lực
y tế ở khu vực miền núi
phía Bắc, thách thức và giải
pháp đến 2015, tầm nhìn
đến 2020
- Đánh giá được thực trạng nguồn nhân
lực y tế ở khu vực miền núi phía Bắc
năm 2011.
- Đề xuất được các giải pháp xây dựng
nguồn nhân lực y tế ở khu vực miền
núi phía Bắc từ nay đến 2015, tầm nhìn
đến 2020.
- Báo cáo thực trạng về nhân lực y tế của khu vực miền núi
phía Bắc.

- Bản đề xuất các giải pháp xây dựng nguồn nhân lực y tế ở
khu vực miền núi phía Bắc từ nay đến 2015, tầm nhìn đến
2020.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
69. Nghiên cứu các cây thuốc
của đồng bào Pako Vân
Kiều ở Miền Trung theo
hướng tác động chống oxy
hóa, diệt tế bào ưng thư

- Sàng lọc được 30 cây thuốc theo
hướng tác động chống oxy hóa, diệt tế
bào ưng thư.
- Xây dựng được quy trình chiết xuất,
phân lập các hợp chất trong cây thuốc.
- Đánh giá được tác dụng chống oxy
hóa, diệt tế bào ưng thư của các hợp
chất phân lập được
- Bộ dữ liệu 30 cây thuốc của đồng bào Pako Vân Kiều ở
Miền Trung
- Qui trình chiết xuất, phân lập các hợp chất trong cây thuốc
và bộ dữ liệu xác định cấu trúc hóa học các chất phân lập
được.
- Báo cáo kết quả thử hoạt tính chống oxy hóa, diệt tế bào
ưng thư..
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên

ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
70. Thu thập, đánh giá đa dạng
di truyền và nhân giống in
vitro cây Trúc dây
(Sinocalamus mucclure
LMC.) và cây Mã hồ
(Mahonia nepalensis DC.)
Làm sáng tỏ sự đa dạng di truyền cây
Trúc dây, cây Mã hồ và nhân giống in
vitro cây Trúc dây và cây Mã hồ phục
vụ bảo tồn 2 giống cây này.
- Tập đoàn giống cây Trúc dây, cây Mã hồ,
- Báo cáo đánh giá đa dạng di truyền giống cây Trúc dây, cây
Mã hồ,
- Báo cáo đánh giá đặc tính nông học của cây Trúc dây, cây
Mã hồ
- Qui trình nhân giống in vitro cây Trúc dây, cây Mã hồ.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
71. Chọn tạo các dòng lúa chịu
lạnh bằng công nghệ tế bào
thực vật.
Chọn tạo được dòng lúa chịu lạnh có
năng suất và chất lượng cao bằng kỹ
thuật nuôi cấy mô - tế bào thực vật.
- 3 – 4 dòng lúa chịu lạnh có năng suất và chất lượng cao bằng
kỹ thuật nuôi cấy mô - tế bào thực vật.

- Qui trình công nghệ tạo giống lúa chịu lạnh bằng công nghệ
tế bào thực vật;
20
STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
72. Nghiên cứu điều khiển sự
ra hoa in vitro của hoa lan,
hoa hồng và họ cảnh tiên
(lá bỏng).
Tạo ra qui trình điều khiển sự ra hoa in
vitro của hoa lan, hoa hồng và họ cảnh
tiên (lá bỏng).
- Qui trình điều khiển sự ra hoa in vitro cho hoa lan, hoa hồng
và họ cảnh tiên (lá bỏng).
- 500 sản phẩm (cây có hoa in vitro) cho mỗi loại cây nghiên
cứu.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
73. Nghiên cứu nhân giống và
nuôi cấy tạo sinh khối in
vitro cây thuốc bảy lá một
hoa Paris polyphilla.
Xây dựng được qui trình nhân giống và
nuôi cấy tạo sinh khối in vitro cây
thuốc bảy lá một hoa Paris polyphilla.

- Qui trình nhân giống cây thuốc bảy lá một hoa
- Qui trình nuôi cấy tạo sinh khối in vitro (rễ, tế bào) cây
thuốc bảy lá một hoa.
- Mô hình vườn ươm với 5000 cây.
- Sản phẩm sinh khối.
- Báo cáo khoa học về thành phần hoạt chất của sinh khối.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
74. Nghiên cứu tạo chủng
Escherichia coli tái tổ hợp
coli có khả năng sản xuất
pro-vitamin A.
Tạo ra các chủng E. coli có khả năng
sản xuất ra pro-vitamin A.
- 05 vector tái tổ hợp pR-mva, pP-mva, pR-iEIBY, pP-iEIBY,
pQ-iEIBY
- 03 dòng vi khuẩn E. coli mang tổ hợp các vector kể trên có
khả năng sản xuất pro-vitamin A.
- Pro-vitamin A tạo ra từ 03 dòng vi khuẩn tái tổ hợp đã tạo ra.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
75. Nghiên cứu sản xuất Sản xuất enzyme chitinase tái tổ hợp sử - Quy trình sản xuất enzyme chitinase tái tổ hợp ở quy mô
21
STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú
enzyme chitinase tái tổ hợp
ở quy mô pilot

dụng trong kháng nấm bệnh ở cây
trồng.
pilot từ tế bào nấm men.
- Enzyme chitinase tái tổ hợp.
- Quy trình phòng chống nấm bệnh bằng enzyme chitinase tái
tổ hợp đạt hiệu quả ức chế ít nhất 70% so với đối chứng
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
76. Nghiên cứu sản xuất chế
phẩm sinh học sử dụng vào
việc nâng cao giá trị sử
dụng của bã sắn
- Sản xuất được chế phẩm sinh học
giàu enzyme ngoại bào (protease,
amylase, cellulose, phytase…) và chế
phẩm probiotic phục vụ nâng cao giá
trị sử dụng của bã sắn.
- Chế phẩm Bacillus.
- Chế phẩm vi khuẩn lactic có khả năng lên men lactic và tiềm
năng probiotic.
- Sản phẩm bã sắn đã được xử lý bởi chế phẩm sinh học giàu
dinh dưỡng và có tính chất probiotic có thể sử dụng bổ sung
vào thức ăn gia súc.
- Báo cáo khoa học về kết quả sử dụng bã sắn
- Báo cáo khoa học về tác động môi trường của chế phẩm ở
nhà máy chế biến sắn.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên

ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
77. Nghiên cứu công nghệ sản
xuất chế phẩm vi nấm
Nomuraea rileyi trong
phòng trừ sâu hại rau, đậu
vùng Hà Nội.
Tạo được công nghệ sản xuất chế phẩm
vi nấm Nomuraea rileyi có trong tự
nhiên để sản xuất chế phẩm nấm có
chất lượng, phòng trừ sâu hại rau, đậu
đạt hiệu quả
- Danh lục thành phần sâu hại rau, đậu bị nấm bột ký sinh
ngoài tự nhiên vùng Hà Nội.
- Báo cáo khoa học về đặc điển sinh học của vi nấm
Nomuraea rileyi.
- Chế phẩm vi nấm Nomuraea rileyi hiệu quả trong phòng
trừ sâu hại rau, đậu tại phòng thí nghiệm đạt hiệu quả từ 50 %
trở lên sau 10-15 ngày phun.
- Mô hình ứng dụng nấm bột Nomuraea rileyi để phòng trừ
sâu hại rau, đậu trong điều kiện vườn thí nghiệm.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
22
STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
78. Phân lập, tuyển chọn và
định danh phân tử các dòng
vi khuẩn cố định nitơ cộng

sinh với cây họ đậu ở các
tỉnh phía Nam.
Phân lập, tuyển chọn và định danh
phân tử được các dòng vi khuẩn cố
định nitơ cộng sinh với cây họ đậu
phục vụ chế tạo phân vi sinh thử
nghiệm thành công trên đậu tương, keo
lá Tràm, keo Tai tượng
- Bộ giống vi khuẩn cố định đạm cộng sinh với cây họ đậu
Rhizobium
- Báo cáo khoa học về đặc tính sinh học- hóa lý, về trình tự
vùng rRNA – ITS của các mẫu vi khuẩn cố định nitơ cộng
sinh cây họ đậu Rhizobium.
- Báo cáo khoa học về cấu trúc di truyền của vi khuẩn
Rhizobium và mối liên hệ giữa các chỉ thị phân tử với ặc tính
sinh học- hóa lý của các mẫu vi khuẩn.
- Báo cáo khảo sát thử nghiệm Rhizobium trên cây trồng
trong điều kiện vườn ươm.
- Báo cáo kết quả nhân sinh khối vi khuẩn Rhizobium trong
môi trường đặc thù
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
79. Nghiên cứu giải pháp tăng
hiệu quả sử dụng phân lân
cho lúa trên đất lúa 3 vụ ở
đồng bằng sông Cửu Long.
Đề xuất được giải pháp tăng hiệu quả
sử dụng phân lân cho lúa ở đồng bằng

sông Cửu Long.
- Hiệu lực trực tiếp và tồn dư của 1 số loại phân trên đất phù
sa, đất phèn và đất mặn.
- Các giải pháp tăng hiệu quả sử dụng phân lân của lúa lên
10% cho 03 loại đất (đất phù sa, đất phèn và đất mặn).
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
80. Nghiên cứu biện pháp canh
tác lúa nhằm giảm phát thải
khí nhà kính ở đồng bằng
sông Cửu Long.
Đề xuất được biện pháp canh tác lúa
nhằm giảm phát thải khí nhà kính.
- Các giải pháp về phân bón (phân hữu cơ, đạm, ...) làm giảm
phát thải khí nhà kính
- Chế độ canh tác lúa (kỹ thuật tưới, làm đất, ...) àm giảm phát
thải khí nhà kính.
- Tập huấn cho nông dân áp dụng qui trình canh tác giảm khí
phát thải nhà kính
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
23
STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
81. Chọn tạo một số dòng bố
mẹ A,B phù hợp với điều
kiện Việt Nam làm cơ sở

để lai thử, đánh giá và chọn
tạo giống lúa lai 3 dòng.
Chọn tạo được một số dòng bố mẹ A,B
phù hợp với điều kiện Việt Nam làm
cơ sở để lai thử, đánh giá và chọn tạo
giống lúa lai 3 dòng.
- 8-10 cặp dòng A/B;
- 40-50 mẫu dòng R;
- 80-100 mẫu giống Indica, Japonica và các dạng trung gian
từ nhiều nguồn khác nhau.
- Báo cáo kết quả nghiên cứu đánh giá, lai, gây đột biến các
vật liệu mới thu thập với các dòng giống sẵn có trong tập đoàn
công tác hiện có, từ đó chọn lọc cải tiến các tính trạng phù
hợp với điều kiện thời tiết khí hậu của Việt Nam.
- 2-3 cặp dòng A/B ổn định, có giá trị sử dụng và một số
dòng R có khả năng phục hồi, cho ưu thế lai cao
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
82. Nghiên cứu tạo dòng thuần
ngô nếp địa phương (đơn
bội kép) bằng kỹ thuật kích
tạo đơn bội tự nhiên để tạo
giống ngô nếp lai
Tạo được dòng thuần ngô nếp địa
phương (đơn bội kép) bằng kỹ thuật
kích tạo đơn bội tự nhiên để tạo 1-2
giống ngô nếp lai ngắn ngày, chất
lượng tốt và chống chịu với điều kiện

bất thuận.
- Danh lục nguồn kích tạo đơn bội tự nhiên
- 1000 dòng thuần trong đó có 500 dòng thuần được tạo bằng
ứng dụng công nghệ tạo dòng đơn bội kép mới
- 01-2 giống ngô nếp ưu thế lai ngắn ngày, chất lượng tốt và
chống chịu với điều kiện bất thuận.
- 3-5 mô hình trình diễn tổ hợp mới tại Gia Lâm, Hưng Yên;
- 3-5 mô hình trình diễn tổ hợp mới tại Lào Cai.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
83. Nghiên cứu biện pháp canh
tác sắn bền vững đạt năng
suất, chất lượng cao.
Xác định được các giải pháp canh tác
sắn để đạt năng suất (trên 30 tấn/ha),
đồng thời đảm bảo sự ổn định độ phì
của đất và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Các giải pháp canh tác sắn để đạt năng suất (trên 30 tấn/ha),
đồng thời đảm bảo sự ổn định độ phì của đất và bảo vệ môi
trường sinh thái.
- Bộ giống sắn có năng suất, chất lượng cao.
- Mô hình canh tác sắn tổng hợp đạt năng suất củ tươi trên 30
tấn/ha ở đất bãi, đất đồi dốc...
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
24
STT Tên đề xuất đề tài Định hướng mục tiêu Dự kiến Kết quả, sản phẩm Ghi chú
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).

- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
84. Đánh giá sự sai khác về
mặt di truyền và nhân
giống một số giống mướp
đắng bản địa Việt Nam.
Làm sáng tỏ sự sai khác về mặt di
truyền, đặc tính nông sinh học, giá trị
dinh dưỡng, dược lý của một số giống
mướp đắng bản địa Việt Nam
- Bộ mẫu 50-60 giống mướp đắng.
- Quy trình đánh giá sự sai khác của các giống mướp đắng
bằng kỹ thuật phân tử
- Quy trình lưu giữ bảo quản các giống mướp đắng thu thập
được.
- Quy trình nhân giống mướp đắng bằng kỹ thuật nuôi cấy mô.
- Mô hình thâm canh an toàn theo hướng VietGAP, quy mô
1000m
2
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
85. Nghiên cứu công nghệ
chuyển hoá hoá học nguồn
khoáng sét thiên nhiên để
tạo ra các chất phụ gia phân
bón
Xây dựng được công nghệ chuyển hoá
hoá học nguồn khoáng sét thiên nhiên
tại chỗ để tạo ra các chất phụ gia phân

bón cho cây
- Quy trình công nghệ sản xuất các chất phụ gia phân bón cho
cây trồng;
- 3 tấn chất phụ gia phân bón chuyên dụng sử dụng cho cây
trồng có dung lượng trao đổi ion từ 80-100meq/100g, hàm
lượng nhôm di động ở pH dưới 3 bằng 0, pH
KCl
= 6,5-7,0;
pH
H2O
= 8,1-8,4.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên
cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
86. Nghiên cứu chọn tạo giống
dưa hấu lai F1 không hạt
cho vùng đồng bằng sông
Cửu Long
Chọn tạo được giống dưa hấu lai F1
mới, có năng suất cao (tương đương
giống nhập nội), chất lượng tốt, đạt
tiêu chuẩn không hạt, phù hợp cho ăn
tươi, xuất khẩu, không lệ thuộc bản
quyền nước ngoài cho vùng đồng bằng
sông Cửu Long.
- 1-2 giống dưa hấu tam bội không hạt Việt Nam (được công
nhận chính thức/sản xuất thử), có năng suất chất lượng tương
đương giống ngoại nhập.
- Công bố các bài báo khoa học liên quan đến kết quả nghiên

cứu trên các tạp chí hoặc kỷ yếu hội nghị khoa học chuyên
ngành quốc gia, quốc tế có uy tín (nêu số lượng cụ thể).
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu số lượng cụ thể).
87. Nghiên cứu thành phần các Xác định các nòi nấm Pyricularia - Danh lục các nòi nấm Pyricularia oryzae và sự phân bố của
25

×