Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

mẹo thi toeic 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.08 KB, 20 trang )

999/ Teska Co. offers employees______ performance bonuses to encourage success.
a. of
b. for
c. with
d. To
* NOTE: provide/supply/offer somebody with something: cung cấp cho ai cái gì
~ provide/supply/ offer something for somebody
=> C is correct
998/ Remember that work-life balance issues can affect_______ in any stage of the life cycle.
a. who
b. whom
c. whoever
d. Anyone
* whoever: cho dù là ai
* anyone: bất kỳ ai
=> D is correct
997/Trying to force one's religious beliefs on someone else is futile, for no one can_______ another
person believe anything.
a. let
b. impose
c. make
d. Get
* make + O + V1: buộc ai làm gì
=> C is correct
996/ Can you please tell me some information that _______ to the job?
a. indicated
b. expressed
c. interested
d. Related
* NOTE: related to = concerning = regarding: liên quan tới
=> D is correct


995/ People ________ into London every day are used to the hold-ups.
a. travel
b. to travel
c. which travel
d. traveling
Các dạng rút gọn MĐQH:
* Rút gọn dạng chủ động:
Ex: The man who is sitting next to you is my uncle
> The man sitting next to you is my uncle
Ex: Do you know the boy who broke the windows last night?
> Do you know the boy breaking the windows last night?
* Rút gọn dạng bị động:
Ex: This page which was managed by TienNguyen is interesting
> This page managed by TienNguyen is interesting
*
Rút gọn thì hoàn thành:
Ex: He had not finished the task, he couldn't take a vacation.
> Not having finished the task,
=> TÓM LẠI:
> Rút gọn thể chủ động > Ving
> Rút gọn thể bị động > V3/ed
> Rút gọn thì hoàn thành > Having V3/ed
* Khi muốn phủ định chỉ việc thêm NOT ở trước!
=> Câu này "People who travel " -> People travelling
=> D is correct
994/ Later in Chapter 31 we will consider ______ historically.
a. how functional shares have changed
b. how have functional shares changed
c. how have changed functional shares
d. how functional have changed shares

Note: Đây là dạng câu hỏi phức, chúng có thể là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành
phần nối với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau
và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏi độc lập.
S + V (phrase) + question word + S + V
=> Answer is A
993/ We regret ______ you that your application has been unsuccessful.
a. to inform
b. inform
c. informing
d. to be informed
* Regret có thể theo sau bởi một Gerund hoặc To-Infinitive:
- Regret to do sth: Lấy làm tiếc vì sắp phải làm gì
>(thường thông báo tin xấu)
- Regret doing sth: Lấy làm tiếc vì đã làm gì
Ex: He regrets leaving school early. It's the biggest mistake in his life.
=> A is correct
992/ Before ________ home, commuters are advised to check traffic conditions.
a. leave
b. to leave
c. leaving
d. Left
Sau giới từ, động từ ở dạng V-ing đúng không nhỉ??
991/Here are some vocabulary, I think all of you may like them :)

990/ CHÚ Ý PHÂN BIỆT NHỮNG TỪ HAY NHẦM LẪN

1. PHÂN BIỆT "PUT ON" VÀ "WEAR"

- I put on my clothes before going out.
- The girl who wears a purple robe, is my sister.


Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là "mặc", nhưng "to put on" chỉ một hành động; còn "to
wear" chỉ một tình trạng. Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo".

Không viết thế này nhé: I wash my face and wear my clothes.

Phải viết: I wash my face and put on my clothes.

* NOTE: Để phân biệt to dress với to put on. Cả hai động từ này đều chỉ một tác động, nhưng to
dress (someone) = mặc quần áo cho ai, còn to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón,
giầy, dép )
Ex:
- The mother dressed her baby.
- She dressed herself and went out.

2/ PHÂN BIỆT "TO COME" VÀ "TO GO"

- He comes here by car.
- He goes there by taxi.

* Hai động từ trên đều có nghĩa là "tới", nhưng "to come" là "đến" (cử động từ xa đến gần); to go là
"đi" (cử động từ gần ra xa)

*NOTE: Một ví dụ dễ hiểu: Come in! và Go in! đều có nghĩa "vào", nhưng dùng trong những trường
hợp khác nhau:
- Come in! (bảo người khác vào khi mình ở trong phòng).
- Go in! (bảo người khác vào khi mình ở ngoài phòng).

3/ PHÂN BIỆT "Convince" VÀ "Persuade"


- to convice : thuyết phục someone tin vào 1 điều gì đó/nghĩ về 1 điều gì đó
- to persuade : thuyết phục someone làm 1 việc gì đó

Ex:
- He convinced me that he was right
- He persuaded me to seek more advice
- I lost too much money betting at the races last time, so you won't persuade me to go again
- I convinced her that the symphony needed financial help

*NOTE:
We convince people of something
We persuade people to act
989/ If you do not find the accommodations here_______, be sure to let us know when you fill out
your customer comment card.
a. satisfactory
b. satisfied
c. satisfaction
d. Satisfactorily
* Cấu trúc đặc biệt, rất hay ra thi trong TOEIC
* find + O + adj (CHỈ VẬT)
Nhiều người xác định được cấu trúc này nhưng không nhớ ở đây là "tính từ CHỈ VẬT" nên chọn đáp án B.
* Tính từ chỉ vật thường có đuôi _ing hoặc đuôi gốc tính từ (_ive, _al, _ory, ), tính từ chỉ người thường có đuôi _ed.
=> A is correct
988/ Both of us gave________the gifts last night.
a. together
b. altogether
c. one another
d. each other
* each other ( nhau ): dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại
Ex: Mary and Tom love each other : Mary và Tom yêu nhau => người này yêu người kia và người kia cũng yêu trở lại

người này => có tác động qua lại.

* one another (nhau) :
cách dùng giống như "each other" nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên.

* together : (cùng nhau)
Dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại
Ex: We go to school together : chúng tôi cùng nhau đến trường => mạnh ai nấy đi ,không ai tác động qua lại gì.
=> "Both of us" => D is correct
987/ Quality of service is becoming an increasingly important consideration in _______ a competitive
edge in all markets.
a. maintain
b. maintaining
c. maintained
d. Maintenance
Theo nguyên tắc sau giới từ có thể là V-ing hoặc Noun.
Thông thường nếu trong câu có cả 2 đáp án Ving và Noun.
> Giới từ + Noun
> Giới từ + V-ing + O
=> B is correct
986/ UDA Airways will no longer participate in joint mileage programs with credit card companies,
________ January 2006.
a. effected
b. effective
c. effects
d. Effect
* Các cụm từ mang nghĩa "CÓ HIỆU LỰC"
- take effect
- come into effect
- be in effect

- be/become effective

* Đối với câu này: RÚT GỌN MĐQH:
- UDA Airways will no longer participate in joint mileage programs with credit card companies, WHICH WAS effective
January 2006.
-> UDA Airways will no longer participate in joint mileage programs with credit card companies, effective January 2006.
=> Answer is B
985/ Có nhiều người làm sai câu 980. Mình sẽ re-post lại kiến thức về
* Cách phân biệt " The other, the others, another và others" để mọi người nắm rõ.

1. The other : cái kia ( còn lại trong 2 cái ) hãy nhớ vì xác định nên luôn có mạo từ "The"

Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue (= the other chair)

2. The others: những cái kia ( những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định) vì đã xác định nên luôn
có mạo từ "The"

Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin.

* Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student".
Không được dùng "the others students " mà phải dùng "the other students", " other không có s" >
điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC _ "other" ở đây đóng vai trò như một tính từ, bổ nghĩa cho danh
từ phía sau.

Như vậy:
Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin
= There are 20 students, one is fat, the other students are thin

3. another: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)


Ex: I have eaten my cake, give me another ( = another cake)

4. others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)
Vì không xác định nên không có mạo từ "The"

Ex: Some students like sport, others don't

* Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student"
Không được dùng ("others students") mà phải dùng "other students" "other không có s" > điểm
ngữ pháp thường ra thi TOEIC.

Như vậy:
Ex: Some students like sport, others don't
-> "others" đóng vai trò như một đại từ sở hữu
= Sone students like sport, other students don't.
-> "other" đóng vai trò như một tính từ sở hữu.
984/ Please inform Ms, Anne Hedoni that we suggest she _______ her appointment for at least a
week.
a. postpone
b. is postponing
c. postpones
d. will postpone
* S + <recommend> + (that) + S + V1 (cho tất cả các ngôi)
" < suggest>
" <advise>
" < >
" <khuyên, bảo, đề nghị nói chung>
* Các từ thường hay xuất hiện: recommend, suggest, advise, urge, propose, ask, desire, demand, require, request,
insist, order, command + (THAT) + S (+ should) + V1
* Trong cấu trúc này "should" được rút gọn đi, công thức còn lại là:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×