Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Khóa luận tốt nghiệp đánh giá sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thương mại và chế biến thực phẩm minh hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.58 KB, 48 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP

Đề tài:

ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG
VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI
VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM MINH HOA

Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Duy Thành
Sinh viên thực hiện

: Lường Thị Thu Thảo

Mã sinh viên

: A31333

Chuyên ngành

: Quản trị Kinh doanh

HÀ NỘI – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP

Đề tài:

ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG
VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI
VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM MINH HOA

Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Duy Thành
Sinh viên thực hiện

: Lường Thị Thu Thảo

Mã sinh viên

: A31333

Chuyên ngành

: Quản trị Kinh doanh

HÀ NỘI – 2020


MỤC LỤC

PHẦN I. GIỚI THIỆU
Lý do chọn đề tài
Mục tiêu nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
PHẦN II. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ HÀI LÒNG................................................3
1.1. Cơ sở lý luận về sự hài lịng trong cơng việc...................................................3
1.1.1. Khái niệm sự hài lòng.................................................................................3
1.1.2. Một số học thuyết về sự hài lòng.................................................................3
1.1.3. Tầm quan trọng của sự hài lịng trong cơng việc.......................................5
1.2. Tổng kết chương 1.............................................................................................6
CHƯƠNG 2. Đánh giá thực trạng sự hài lịng trong cơng việc của nhân viên tại
Cơng ty Cổ phẩn XNK - TM và Chế biến thực phẩm Minh Hoa.............................7
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phẩn XNK - TM và Chế biến thực phẩm
Minh Hoa..................................................................................................................7
2.1.1. Giới thiệu chung..........................................................................................7
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty CP XNK Thương mại và
Chế biến thực phẩm Minh Hoa............................................................................7
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................8
2.1.4. Đặc điểm về nhân sự...................................................................................8
2.1.5. Khái quát ngành nghề kinh doanh.............................................................9
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Thương mại và Chế biến thực phẩm Minh Hoa..................................................9
2.2. Thực trạng vấn đề sự hài lịng trong cơng việc của nhân viên tại Công ty
Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại và Chế biến thực phẩm Minh Hoa......11
2.2.1. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lịng trong cơng việc của nhân
viên tại Công ty CP XNK Thương mại và Chế biến thực phẩm Minh Hoa......11
2.2.2. Kết quả khảo sát........................................................................................12



2.3. Đánh giá kết quả khảo sát..............................................................................25
2.3.1. Ưu điểm.....................................................................................................25
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại...................................................................................26
2.4. Tổng kết chương 2...........................................................................................27
CHƯƠNG 3. Giải pháp.............................................................................................28
3.1. Giải pháp.........................................................................................................28
3.1.1. Vấn đề điều kiện làm việc.........................................................................28
3.1.2. Vấn đề về thu nhập và phúc lợi.................................................................28
3.1.3. Vấn đề về mối quan hệ với đồng nghiệp trong công ty............................29
3.1.4. Vấn đề đào tạo thăng tiến.........................................................................29
3.1.5. Về vấn đề cấp trên.....................................................................................29
3.1.6. Những vấn đề khác...................................................................................30
3.2. Tổng kết chương 3...........................................................................................31
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN…………………………………………..33
3.3. Nhận xét...........................................................................................................33
3.4. Kết luận............................................................................................................ 33


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ



Hội đồng

PGĐ


Phó Giám đốc

CP

Cổ phần

VND

Việt Nam Đồng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

DT

Doanh thu

TS

Tài sản

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 - 2019...............................................9
Biểu đồ 2.1. Định hướng công việc theo mục tiêu.......................................................12
Biểu đồ 2.2. Khuyến khích nhân viên đưa ra ý kiến....................................................13
Biểu đồ 2.3. Tổ chức nhiều hoạt động tập thể..............................................................13
Biểu đồ 2.4. Chú trọng tính cởi mở, chia sẻ, giúp đỡ...................................................14
Biểu đồ 2.5. Đánh giá về lãnh đạo...............................................................................15
Biểu đồ 2.6. Đánh giá về lãnh đạo...............................................................................16

Biểu đồ 2.7. Đánh giá về lãnh đạo...............................................................................16
Biểu đồ 2.8. Đánh giá về công việc.............................................................................17
Biểu đồ 2.9. Đánh giá về công việc.............................................................................18
Biểu đồ 2.10. Đánh giá môi trường làm việc...............................................................18
Biểu đồ 2.11. Đánh giá môi trường làm việc...............................................................19
Biểu đồ 2.12. Đánh giá mức lương..............................................................................20
Biểu đồ 2.13. Đánh giá về mức lương công bằng........................................................20
Biểu đồ 2.14. Đánh giá mức lương phù hợp................................................................21
Biểu đồ 2.15. Đánh giá về đào tạo kỹ năng để làm việc..............................................22
Biểu đồ 2.16. Đánh giá về cơ hội thăng tiến................................................................22
Biểu đồ 2.17. Đánh giá về sự hài lòng khi làm việc.....................................................23


Biểu đồ 2.18. Đánh giá về mong muốn gắn bó lâu dài.................................................24
Biểu đồ 2.19. Đánh giá về sự tự tin khi giới thiệu về Cơng ty....................................25
Hình 1.1. Thuyết hai yếu tố của Herzberg.....................................................................3
Hình 1.2. Tháp nhu cầu của Maslow..............................................................................4
Hình 1.3. Lý thuyết kỳ vọng của Victor Vroom............................................................5



đồ
1.1.

cấu
tổ
chức
…………………………………………………8

của


Công

ty


LỜI MỞ ĐẦU
Trong môi trường với những điều kiện biến đổi của nền kinh tế như hiện nay,
một doanh nghiệp muốn tồn tại được không phải chỉ cần quan tâm đến những vấn đề
như nâng cao chất lượng lao động, cải tiến chất lượng sản phẩm, hay sản xuất sản
phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng,..mà vấn đề về nhân lực cũng là một vấn đề mà
doanh nghiệp phải quan tâm và chú trọng. Công tác quản trị nguồn nhân lực phải
nghiên cứu kỹ về các nhu cầu để người lao động cảm thấy hài lòng và thoả mãn, có
mong muốn gắn bó lâu dài với Cơng ty bởi vì thành cơng của doanh nghiệp trên
thương trường phụ thuộc rất lớn vào chính người lao động xét về nhiều khía cạnh khác
nhau.
Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại và Chế biến Thực phẩm Minh
Hoa là một Công ty chuyên sản xuất các loại kem giải khát. Trong q trình tham gia
thực tập tại Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại và Chế biến Thực phẩm
Minh Hoa, em nhận thấy việc đánh giá sự hài lòng trong công việc của nhân viên là
vấn đề quan trọng. Đây là vấn đề mà các doanh nghiệp nên quan tâm nhiều hơn trong
xu hướng nền kinh tế thị trường hiện nay cho nên em đã chọn đề tài “Đánh giá sự hài
lịng trong cơng việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương
mại và Chế biến Thực phẩm Minh Hoa” cho báo cáo thực tập. Trong thời gian thực
tập tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại và Chế biến Thực phẩm Minh
Hoa, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các phịng ban tại Công ty và sự hướng dẫn
của thầy Nguyễn Duy Thành em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp nội dung
được chia làm 3 phần chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về sự hài lịng trong cơng việc
Chương 2: Thực trạng sự hài lịng trong công việc của nhân viên tại Công ty

Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại và Chế biến Thực phẩm Minh Hoa
Chương 3: Giải pháp


PHẦN I. GIỚI THIỆU
Lý do chọn đề tài
Nhân lực là một yếu tố quan trọng cho thành công của một tổ chức. Sự hài lịng
cơng việc của nhân viên giúp họ làm việc hết mình để cống hiến cho cơng ty. Việc đo
lường sự hài lịng cơng việc nhằm xác định những yếu tố tác động nhiều nhất đến sự
hài lịng của nhân viên; giúp cơng ty có thể hiểu rõ hơn về mức độ thỏa mãn của nhân
viên. Từ đó có những quyết định chính xác hơn để cải thiện môi trường làm việc, dùng
đúng người đúng việc, khai thác nguồn lực con người trong công ty và mang lại sự hài
lòng cao nhất cho nhân viên.
Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, mở ra nhiều cơ hội việc làm cho
nhân viên. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng cao, mà con người là một
nguồn lực quan trọng trong việc tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp, trong thời kỳ nền kinh tế hội nhập, tính cạnh tranh ngày
càng gay gắt, nguồn nhân lực có vai trị quan trọng trong tạo lợi thế cạnh tranh. Đặc
biệt với những doanh nghiệp đang trên đà phát triển, tìm kiếm và khẳng định chỗ đứng
trên thị trường như Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại và Chế biến Thực
phẩm Minh Hoa thì cần phải chú ý đến sự hài lòng của nhân viên. Thúc đẩy sự phát
triển của Công ty hiện nay, việc đánh giá sự hài lịng cơng việc của nhân viên đối với
cơng ty là rất hữu ích. Vì vậy, em đã lựa chọn đề tài “Đánh giá sự hài lịng trong
cơng việc của nhân viên tại Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại và
Chế biến Thực phẩm Minh Hoa” cho báo cáo thực tập của mình. Qua đó tìm hiểu,
đánh giá thực trạng sự hài lịng trong công việc của nhân viên tại Công ty, giúp Công
ty có các định hướng, chính sách phù hợp trong việc sử dụng nguồn lao động, để giữ
chân những nhân viên phù hợp, gắn bó lâu dài với Cơng ty.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu thực trạng sự hài lịng trong cơng việc của cán bộ

cơng nhân viên tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại và Chế biến Thực
phẩm Minh Hoa, qua đó đề xuất một số định hướng và giải pháp
Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về sự hài lịng trong cơng việc, các yếu tố ảnh
hưởng đến sự hài lịng
Phân tích, đánh giá thực trạng sự hài lịng trong cơng việc của nhân viên tại Cơng
ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại và Chế biến Thực phẩm Minh Hoa, tìm hiểu
các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên

1


Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị để nâng cao sự hài lịng cho cán bộ cơng
nhân viên của Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại và Chế biến Thực phẩm
Minh Hoa.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập tài liệu: đề tài sử dụng các tài liệu có liên quan như các
báo cáo nghiên cứu có cùng chủ đề, các văn bản do Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Thương mại và Chế biến thực phẩm Minh Hoa để tận dụng được tính đa dạng, phong
phú và chính xác của tài liệu, góp phần rút ngắn thời gian nghiên cứu.
Phương pháp phân tích, tổng hợp và so sánh: do các nguồn tài liệu thu thập
thường đa dạng, phong phú và được trình bày dưới dạng nhiều thơng tin khác nhau
như văn bản, số liệu thống kê… nên sau khi thu thập tài liệu cần phải tiến hành phân
tích tổng hợp và so sánh để phù hợp với mục tiêu nghiên cứu, đặc biệt là tài liệu dưới
dạng số liệu.
Phương pháp khảo sát điều tra thực tế sử dụng bảng hỏi được thiết kế sẵn.
Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Sự hài lòng trong công việc và các yếu tố ảnh hưởng đến
sự hài lịng của nhân viên tại Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại và Chế
biến Thực phẩm Minh Hoa

Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Thương mại và Chế biến Thực phẩm Minh Hoa với cỡ mẫu là 60 người
Không gian nghiên cứu: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại và Chế
biến Thực phẩm Minh Hoa
Thời gian nghiên cứu: Từ 23/8/2020 đến 24/11/2020

2


PHẦN II. NỘI DUNG

CHƯƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ HÀI LỊNG

1.1. Cơ sở lý luận về sự hài lịng trong cơng việc
1.1.1. Khái niệm sự hài lịng
Theo Vroom (1964), sự hài lịng trong cơng việc là trạng thái mà người lao động
có định hướng hiệu quả rõ ràng đối với công việc trong tổ chức. Wexley và Yukl
(1984) định nghĩa về sự hài lịng trong cơng việc là cách mà một nhân viên cảm nhận
về nghề nghiệp của họ.
Theo Spetor (1997), sự hài lịng trong cơng việc đơn giản là việc người ta cảm
thấy thích cơng việc và các khía cạnh cơng việc của họ như thế nào.
Định nghĩa về sự hài lòng liên quan đến các thành phần cơng việc Theo Smith,
Kendal và Huilin (1969), sự hài lịng với các thành phần hay khía cạnh của cơng việc
là thái độ ảnh hưởng và ghi nhận của nhân viên về khía cạnh khác nhau trong cơng
việc (bản chất cơng việc, cơ hội đào tạo và thăng tiến, lãnh đạo, đồng nghiệp, tiền
lương) của họ.
Tạo động lực được hiểu là hệ thống chính sách, biện pháp, thủ thuật quản lý tác
động đến người lao động nhằm làm cho người lao động có động lực trong cơng việc.

Tạo động lực cho người lao động là mục tiêu và trách nhiệm của quản ly. Khi
người lao động có động lực là việc thì sẽ tạo ra tiềm năng nâng cao năng suất lao động
và hiệu quả công tác.
1.1.2. Một số học thuyết về sự hài lòng
a, Lý thuyết hai nhân tố của Herzberg (1959)

3


Hình 1.1. Thuyết hai yếu tố của Herzberg

(Nguồn: Theo Masterskills.org)
Thuyết này chia các nhân tố làm hai loại: các nhân tố động viên và các nhân tố
duy trì. Các nhân tố động viên gồm thành tựu, sự công nhận của người khác, bản chất
công việc, trách nhiệm công việc, sự thăng tiến và sự tiến bộ, và triển vọng của sự phát
triển. Các nhân tố duy trì gồm chính sách Công ty, sự giám sát của cấp trên, lương
bổng, mối quan hệ với cấp trên và đồng nghiệp, điều kiện làm việc, đời sống cá nhân,
vị trí cơng việc và sự đảm bảo của công việc
b, Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow (1943)
Một nhân viên vừa mới được tuyển dụng đang cần việc làm và có thu nhập cơ
bản thì việc tạo cơ hội việc làm và thu nhập cho bản thân nhân viên này là vấn đề cần
được quan tâm hàng đầu. Cịn một nhân viên đã cơng tác có “thâm niên” trong cơng
ty, cơng việc đã thuần thục và tích lũy được khá nhiều kinh nghiệm cơng tác, tiền
lương đã được trả cao thì nhu cầu của nhân viên đó là phải đạt được vị trí, chức vụ
trong doanh nghiệp hoặc tổ chức. Việc đề bạt chức vụ cơng tác mới ở vị trí cao hơn
hiện tại cho nhân viên này sẽ khuyến khích người này làm việc hăng say và có hiệu
quả hơn…

4



Hình 1.2. Tháp nhu cầu của Maslow

(Nguồn: Theo Trithuccongdong.net)
c, Lý thuyết ERG của Clayton P.Alderfer (1969)
Giống như lý thuyết nhu cầu cấp bậc của Maslow, lý thuyết này có ba cấp độ nhu
cầu khác nhau nhưng những nhu cầu của người lao động cũng có thể xuất hiện ở cả ba
cấp độ cùng lúc, đồng thời nhu cầu này có thể bù đắp đắp cho nhu cầu kia nếu nhu cầu
đó chưa hài lịng người lao động
d, Lý thuyết kỳ vọng của Victor Vroom (1964)
Ứng dụng lý thuyết này vào đề tài nghiên cứu của báo cáo thực tập này, ta thấy
rằng muốn người lao động có động lực hướng tới mục tiêu nào đó (dĩ nhiên mục tiêu
này gắn liền với mục tiêu của tổ chức) thì ta phải tạo nhận thức ở người lao động đó
rằng nỗ lực của họ sẽ mang lại những phần thưởng như họ mong muốn. Muốn có được
nhận thức đó trước hết ta phải tạo được sự hài lịng trong cơng việc hiện tại của họ,
khiến họ hài lịng với điều kiện mơi trường làm việc hiện tại, hài lòng với sự hỗ trợ của
cấp trên, của đồng nghiệp, từ đó khiến họ tin tưởng hơn vào nỗ lực của họ sẽ dẫn đến
kết quả và phần thưởng như họ mong muốn. Sự hài lịng về thưởng phạt cơng minh
cũng sẽ giúp họ tin rằng những kết quả họ đạt được chắc chắn sẽ nhận được sự ghi
nhận của Công ty.
5


Hình 1.3. Lý thuyết kỳ vọng của Victor Vroom

(Nguồn: Theo Ieit.vn)
1.1.3. Tầm quan trọng của sự hài lịng trong cơng việc
Nhân viên hài lòng với doanh nghiệp là cực kỳ quan trọng trong bất kỳ tổ chức
nào dù lớn hay nhỏ. Làm cho nhân viên vui vẻ, hạnh phúc có tác dụng hai chiều, cả
với tổ chức lẫn chính bản thân nhân viên, tuy nhiên mức độ và cường độ quan trọng là

có khác nhau.
Đối với tổ chức, đội ngũ nhân sự hài lòng tác động đến mọi mặt của hoạt động
doanh nghiệp bao gồm:
Gia tăng hiệu suất nhân sự: Nhân viên hài lịng với cơng việc sẽ có thái độ và
hành vi tốt hơn, tận tậm, cống hiến và chủ động học hỏi, phát triển trong công việc.
Điều này làm gia tăng năng suất tổng thể của công ty và giúp cơng ty đạt được các
mục tiêu của mình
Duy trì và ổn định được nguồn nhân lực trong cơng ty, nhân viên hài lịng sẽ có
tinh thần gắn bó với doanh nghiệp cao hơn, ít bị giao động bởi những lời mời chào bên
ngồi. Bên cạnh đó, nhân viên sẽ đề cao lợi ích tập thể bởi khi họ muốn gắn bó là họ
sẽ “chăm sóc”, “xây dựng” và “bảo vệ” ngơi nhà chung của mình. Khi nhân viên hài
lịng với cơng việc của mình, họ sẽ ứng xử với khách hàng tốt hơn và cung cấp dịch vụ
tốt hơn cho khách hàng
Nhân viên sẽ truyền thông công ty ra bên ngồi và điều đó giúp cơng ty thu hút
được nhân tài, xây dựng hình ảnh tốt trong con mắt khách hàng và đối tác
Tiết kiệm được tiền dành cho đào tạo ứng viên mới và tuyển dụng ứng viên
Giảm thiểu được các sai hỏng trong quá trình làm việc cũng như những rủi ro về
mặt quy trình bởi nhân viên có trách nhiệm hơn, tâm huyết hơn nên họ luôn nỗ lực để
làm tốt hơn công việc của mình.
Cịn đối với nhân viên, sự hài lịng trong cơng việc khơng chỉ giúp họ gắn bó với
doanh nghiệp hơn mà giúp củng cố niềm tin yêu của họ với doanh nghiệp. Nhân viên
sẽ bắt đầu quan tâm đến công việc của mình thay vì lo lắng về các vấn đề khác, họ
cảm thấy có trách nhiệm đối với tổ chức và cố gắng cố gắng tạo ra kết quả tốt hơn để
6


có được sự đánh giá cao từ cơng ty. Họ cũng sẽ giao dịch với khách hàng tốt hơn và
xây dựng mối quan hệ mạnh mẽ với họ.
1.2. Tổng kết chương 1
Yếu tố con người luôn được xem là một yếu tố quan trọng, là yếu tố quyết định

sự thành bại của doanh nghiệp. Theo nghiên cứu của Christian Nielsen và Marco
Montemari (2012), nguồn nhân lực đóng vai trị quan trọng trong doanh nghiệp, là cơ
sở tạo ra những giá trị cho doanh nghiệp. Chương 1 bao gồm những tóm tắt về lý
thuyết liên quan đến sự hài lòng trong công việc, đây là những nền tảng lý thuyết liên
quan đến sự hài lịng của nhân viên đối với cơng việc, những mơ hình nghiên cứu sự
hài lịng, mức độ thỏa mãn trong cơng việc, sự hài lịng của nhân viên đối với doanh
nghiệp.

7


CHƯƠNG 2.ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỰ HÀI LỊNG TRONG CƠNG VIỆC
CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN XNK - TM VÀ CHẾ BIẾN THỰC
PHẨM MINH HOA
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phẩn XNK - TM và Chế biến thực phẩm Minh Hoa
2.1.1. Giới thiệu chung
Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu - Thương mại và Chế biến thực
phẩm Minh Hoa
Tên nước ngoài: Minh Hoa import export – trading and processing food joint
stock company
Tên viết tắt: Minh Hoa Imex .,jsc
Địa chỉ: Lô D7 – 5, Khu Công Nghiệp Hà Nội – Đài Tư, số 386 đường Nguyến
Văn Linh, phường Sài Đồng, quận Long Biên, Hà Nội
Tổng Giám đốc: Nguyễn Thanh Sơn
Mã số thuế: 0102136472
Email:
Năm thành lập: 2007
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP XNK Thương mại và Chế biến
thực phẩm Minh Hoa
Công ty CP XNK Thương mại và Chế biến thực phẩm Minh Hoa là công ty

chuyên sản xuất, cung cấp sản phẩm kem các loại đa dạng về mẫu mã, hương vị. Được
thành lập từ năm 2007, công ty Minh Hoa đã trải qua rất nhiều giai đoạn phát triển các
dịch vụ cung cấp tất cả sản phẩm kem. Các loại kem thành phẩm với nhiều sản phẩm
hương vị đặc biệt khác nhau và được sản xuất trên dây chuyền công nghệ thiết bị hiện
đại, luôn mang đến cho khách hàng những sản phẩm kem tươi ngon, chất lượng đảm
bảo.
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu – Thương mại và Chế biến thực phẩm Minh
Hoa chính thức hoạt động theo mơ hình sản xuất kinh doanh và cung cấp sản phẩm
vào tháng 9 năm 2007. Đến tháng 11, Cơng ty hồn thành và chính thức vận hành Hệ
thống quản lý Chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2005.
Cho đến thời điểm hiện nay, Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu – Thương mại và
Chế biến Thực Phẩm Minh Hoa đã có thương hiệu riêng mang tên kem Hoa Việt. Kem
Hoa Việt mang những đặc trưng rất riêng cùng với những hương vị sản phẩm rất đa
dạng như cốm, đậu xanh, sữa dừa, cacao…, ngồi ra cịn có thêm những khẩu vị kem
mới theo thời gian, bắt kịp với xu hướng của thị tường như vị trà sữa, mít, sầu riêng,..
8


tạo nên một sản phẩm kem nguyên chất, tươi ngon, mát lạnh. Trải qua một thời gian
phát triển lâu dài, đến nay, kem Hoa Việt đã được nhiều khách hàng tin tưởng và ủng
hộ bởi kem không chỉ ngon mà cịn đảm bảo chất lượng về an tồn vệ sinh thực phẩm
và giá cả lại còn rất phù hợp.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Công ty Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu – Thương mại và
Chế biến Thực Phẩm Minh Hoa bao gồm:
Ban Quản lý: 1 Chủ tịch Hội đồng Quản trị, 1 Tổng Giám đốc, 2 Phó Giám đốc
Các phịng ban: Phịng Kinh doanh, Phịng Kế tốn, Bộ phận Sản xuất và đóng
gói, Bộ phận Kho
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Chủ tịch

HĐ Quản trị
Ban
kiểm sốt
Ban
Giám Đốc

Phịng

Phịng

kinh doanh

kế tốn

Bộ phận
chế biến,
đóng gói

Bộ phận
Kho hàng
(Nguồn: Phịng Kế tốn)

2.1.4. Đặc điểm về nhân sự
Tính đến tháng 10/2020, số lượng lao động của Công ty là 110 người. Lao động
có trình độ Đại học là 7 người (chiếm 6,36%), trình độ Cao đẳng là 17 người (chiếm
15,45%), cịn lại là trình độ Trung cấp nghề và phổ thông chiếm 84,5% (86 người). Số
nhân viên của Nhân viên đều trẻ, số nhân viên dưới 25 tuổi và có số năm làm việc
dưới 5 năm chiếm đến 74,1%. Số lượng lao động chưa lập gia đình chiếm đến 81,5%.
Đặc điểm nhân sự này là phù hợp với ngành nghề kinh doanh của Công ty, không cần
nhân lực có trình độ học vấn cao mà chỉ cần có kỹ năng làm việc phù hợp với môi

trường kinh doanh sản xuất của Công ty.
9


2.1.5. Khái quát ngành nghề kinh doanh
Công ty CP XNK – TM và Chế biến TP Minh Hoa được thành lập từ năm 2007,
với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất, phân phối sản phẩm kem các loại đến
người tiêu dùng, Cơng ty đã có hơn 10 năm hoạt động chuyên sâu trong lĩnh vực sản
xuất thực phẩm (cụ thể là các loại kem que, kem ly, kem ốc quế, kem hộp,..)
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại
và Chế biến thực phẩm Minh Hoa
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 - 2019
Đơn vị tính: đồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu

(A)

Năm 2019

Năm 2018

(1)

(2)

Tuyệt đối

Tương đối
(%)


(3)=(1)-(2)

(4)=(3)/(2)

DT bán hàng và
cung cấp dịch vụ

32.920.205.734

31.620.268.138

1.299.937.596

4,11

Tổng chi phí

32.233.858.550

31.392.792.770

841.065.780

2,68

Giá vốn hàng bán

30.640.574.515


29.737.160.461

903.414.054

3,04

19.097.915

1.371.600

17.726.315

1.292,38

-

-

-

-

1.560.245.511

1.547.882.315

12.363.196

0,80


13.940.609

106.378.394

(92,437,785)

(86,90)

473.746.474

254.196.290

219.550.184

86,37

Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi
vay
Chi phí KD
Chi phí khác
Tổng lợi nhuận kế
tốn trước thuế

(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty Cổ phần XNK – TM và chế biến TP Minh Hoa)
Về Doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu
bán hàng hóa, thành phẩm trong năm báo cáo tại doanh nghiệp. Chỉ tiêu này tại Cơng
ty Minh Hoa chính là doanh thu bán sản phẩm kem mang thương hiệu Hoa Việt. Dựa
vào bản báo cáo kết quả kinh doanh trên, ta thấy, chỉ tiêu doanh thu của Công ty năm

2019 là 32.920.205.734 đồng, tương ứng tăng với tỉ lệ 4,11% so với năm trước. Do sản
phẩm của Cơng ty đã và đang có một vị trí nhất định trong tâm trí người tiêu dùng, quá
10


trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty ngày càng phát triển nên doanh thu
của Công ty cũng tăng dần theo từng năm.
Về Chi phí
Giá vốn hàng bán: Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, giá thành
sản xuất ra sản phẩm, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp
chi phí khác được tính vào giá vốn hàng bán trong năm báo cáo. Chi phí giá vốn hàng
bán của Công ty năm là 30.640.574.515 đồng, tương đương với tăng 3,04% so với
năm 2018. Giá vốn hàng bán của Công ty Minh Hoa ln chiếm tỷ trọng lớn, do chi
phí sản xuất ra sản phẩm kem Hoa Việt của Công ty là chi phí khấu hao máy móc, chi
phí ngun vật liệu, bao bì, chi phí nhân viên sản xuất,…Năm 2019 là năm mà giá của
nguyên vật liệu sử dụng cho việc sản xuất kem tăng mạnh như sữa, bột,... và giá của
máy móc phục vụ cho việc sản xuất cũng tăng. Việc tăng giá hàng loạt các loại chi phí
ngun vật liệu cũng như máy móc đầu vào là một trong những nguyên nhân khiến
cho giá vốn hàng bán tăng.
Chi phí tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh các loại chi phí của doanh nghiệp gồm
tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,...phát sinh trong
năm báo cáo. Chỉ tiêu này của Công ty năm là 19.097.915 đồng, tương đương tăng với
tỉ lệ 1.292,38% so với năm trước. Khoản chi phí này của Cơng ty phát sinh từ chiết
khấu thanh tốn sớm cho khách hàng đặt mua trước, Công ty sẽ tiến hành tiếp nhận
đơn hàng và sản xuất, sau đó gửi hàng cho khách hàng sau. Khoản này của Công ty
tăng mạnh do số lượng người đặt trước nhiều hơn năm 2018, điều này chứng tỏ sản
phẩm của Công ty đang được rất nhiều người tiêu dùng ưa thích.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh
nghiệp trong năm báo cáo. Chỉ tiêu này bao gồm tiền lương nhân viên, đồ dùng văn
phòng, đào tạo nhân viên...Năm 2019, chỉ tiêu này của Công ty là 1.560.245.511 đồng,

tương ứng giảm 0,8% so với năm trước. Khoản này bao gồm chi phí tiền lương, đào
tạo, chi phí bán hàng,..Chỉ tiêu này của Cơng ty giảm trong năm là do Cơng ty giảm
chi phí đào tạo, chi phí mua đồ dùng văn phịng vì vẫn cịn những đồ dùng văn phòng
tồn đọng, nhân viên đặt nhiều mà chưa dùng tới,..
Về Lợi nhuận
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận (hoặc
lỗ) từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phát sinh trong năm báo
cáo. Đây là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Năm 2019, chỉ tiêu này của Công ty là 473.746.474 đồng, tương đương với tỉ
lệ tăng 86,37% so với năm 2018. Lý do là vì các hoạt động sản xuất kinh doanh của
11


Công ty năm 2019 đạt hiệu quả tốt, dẫn đến lợi nhuận thuần của Công ty tăng nên lợi
nhuận trước thuế cũng tăng theo.
Kết luận:
Dựa vào những phân tích trên, ta có thể tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty Cổ phần XNK – TM và chế biến TP Minh Hoa đang trên đà phát triển và
doanh thu đã được cải thiện. Do sản phẩm của Công ty hiện nay đã thu hút được phần
lớn khách hàng và đối tác cũng như cắt giảm những chi phí không cần thiết nên khoản
doanh thu và lợi nhuận của Cơng ty tăng trong năm 2019. Điều đó đã chứng minh
những nỗ lực của Cơng ty trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh để doanh thu
và lợi nhuận ngày càng tăng.
2.2. Thực trạng vấn đề sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần
Xuất nhập khẩu Thương mại và Chế biến thực phẩm Minh Hoa
2.2.1. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lịng trong cơng việc của nhân viên tại
Cơng ty CP XNK Thương mại và Chế biến thực phẩm Minh Hoa
Đặc điểm cơng việc: Cơng việc trong cơng ty có thể chia thành 3 mảng chính:
Đào tạo nhân viên sản xuất, chế biến kem; Đào tạo nhân viên nhận nguyên liệu và xử
lý nguyên liệu ; Buôn bán thành phẩm kem. Mỗi vị trí cơng việc đều địi hỏi có những

quy trình thực hiện riêng. Những cơng việc trên địi hỏi nhân viên làm việc với độ
chính xác cao, nguyên liệu phải cho đúng như công thức, không được thừa cũng khơng
được thiếu. Đối với nhân viên bán hàng thì đôi khi tạo ra áp lực căng thẳng và áp lực
về mặt doanh số bán hàng.
Điều kiện làm việc: Về mặt cơ sở vật chất, nhà máy sản xuất của Công ty được
đặt tại Khu Công nghiệp Đài Tư, Hà Nội với diện tích mặt bằng khá rộng rãi hơn
1000m2. Máy móc, dây chuyển hỗ trợ cho việc sản xuất, chế biến hiện đại, đồng bộ,
đáp ứng tốt và đầy đủ nhu cầu tiêu dùng của người dân. Về thời gian làm việc, theo
quy định chung của Công ty ca ban ngày là từ 8h00 đến 17h00 nghỉ trưa 01 giờ; ca tối
từ 17h00 đến 21h00, tất cả các ngày trong tuần trừ những ngày nghỉ lễ theo quy định
chung của Nhà nước. Tuy nhiên, vào thời điểm mùa hè, nhu cầu của người tiêu dùng
tăng cao, thì có một số lực lượng nhân viên phải tăng ca ban đêm sản xuất để đáp ứng
đủ số lượng hàng. Với những nhân viên làm ca đêm thì sẽ được Cơng ty chi trả lương
gấp 2 lần với nhân viên làm ca ngày, đồng thời phục vụ bữa đêm cho nhân viên, đảm
bảo quyền lợi và sức khỏe cho nhân viên một cách tốt nhất.
Chế độ lương và phúc lợi: Hiện nay, có thể chia các mức lương trong cơng ty
thành 3 nhóm: lương cho Ban Giám đốc, lương cho các trưởng phòng và lương cho
nhân viên. Lương cho Ban Giám đốc từ 20 đến 25 triệu/ tháng, lương cho Trưởng
phòng từ 10 đến 18 triệu/ tháng, lương cho nhân viên từ 6 đến 9 triệu/ tháng. Do đặc
12


thù của ngành nghề doanh thu sẽ tăng mạnh vào mùa hè nên mức lương trong mùa hè
sẽ cao hơn và mùa đơng sẽ thấp hơn. Ngồi lương thì Cơng ty cịn có các khoản phụ
cấp khác, tuỳ theo từng đối tượng như Ban Giám đốc được hỗ trợ nơi ở và tiền ăn trưa,
các trưởng phòng được hỗ trợ tiền ăn trưa và tiền điện thoại hàng tháng, nhân viên
công ty được thưởng tết tùy theo năng suất lao động, trung bình thưởng thêm cho nhân
viên khoảng 7 - 10 triệu dịp Tết.
Mối quan hệ với đồng nghiệp: Để tăng cường mối quan hệ đồng nghiệp và giảm
căng thẳng trong công việc, hàng tháng công ty tổ chức luyện tập bóng đá cho nhân

viên nam. Ngồi ra, Cơng ty tổ chức các kỳ nghỉ, du lịch vào mùa hè trong năm cho tất
cả các nhân viên được giao lưu với nhau, mỗi dịp lễ Tết sẽ tổ chức gói bánh chưng,
liên hoan cuối năm để nhân viên có cơ hội được gặp gỡ và kết nối với nhau nhiều hơn.
Cấp trên: Ban Giám đốc Công ty luôn lắng nghe ý kiến đóng góp và ghi nhận các
ý kiến mang tính xây dựng cơng ty. Quan tâm hỗ trợ cấp dưới trong cơng việc chun
mơn và cuộc sống gia đình, thể hiện bằng việc quan tâm thăm hỏi các gia đình khó
khăn, thăm hỏi nhân viên và người nhà ốm đau. Bộ phận quản lý Cơng ty có năng lực
và tầm nhìn, ln tích cực học hỏi nâng cao trình độ quản lý, điều hành.
2.2.2. Kết quả khảo sát
Văn hoá tổ chức
Định hướng theo mục tiêu công việc rõ ràng
Biểu đồ 2.1. Định hướng công việc theo mục tiêu

Định hướng cơng việc theo mục tiêu rõ ràng
6.4

Rất đồng ý

0.8

1.1

1.5
Đồng ý

Bình thường

Khơng đồng ý

Rất khơng đồng ý


(Nguồn: Số liệu được tính toán từ kết quả bảng hỏi)
Từ kết quả thu thập được từ bảng hỏi, ta thấy được mức độ đánh giá của nhân
viên khá tốt về định hướng theo mục tiêu cơng việc rõ ràng. Có 64% nhân viên rất
đồng ý về định hướng công việc rõ ràng của Công ty (chiếm 29/50 phiếu), 15% đồng ý
với định hướng công việc (chiếm 11/45 phiếu), 11% cảm thấy bình thường và bàng
quan với định hướng công việc này (chiếm 5/50 phiếu) và 8% cảm thấy chưa thoả mãn
với mức thu nhập hiện nay (chiếm 4/50 phiếu). Nguyên nhân có thể do họ chưa cảm
thấy đây là môi trường làm việc phù hợp với họ, cảm thấy định hướng công việc hiện
13



×