Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án bài Vùng Bắc Trung Bộ - Địa 9 - GV.N M Thư:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.64 KB, 3 trang )

Giáo án địa lý lớp 9
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I - Mục đích yêu cầu
- Học sinh cần củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lý, hình dáng lãnh
thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đặc điểm dân cư và xã hội
của vùng Bắc Trung Bộ, thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến
tranh các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng trongh thời kỳ
công nghiệp hoá hiện đại hoá
- Biết đọc biểu đồ, biểu đồ và khai thác kiến thức để trả lời theo câu hỏi,
bvâbn đẳth, biết vận dụng tính tương giảm không gian kãnh thổ theo hướng Bắc -
Nam, Đông - Tâu p phân tich 1 số vấn đề tự nhiên và sân cư, XH
II - Chuẩn bị
- Lược đồ tự nhiên vùng Bắc trung Bộ (hoặc biểu đồ địa lí thiên nhiên Việt
nam)
- 1 số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ
III - Tiến trình lên lớp
a) Ổn định tổ chức: Sĩ số:
b) Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm vị trí địa lí của vùng Bắc trung Bộ
c) Bài mới: GV giới thiệu
Hoạt động dạy học
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 23.1 xác định
ghiới hạn lãnh thổ: + Xác định đường biên giới
trên đất liền
+ Xác định dải TS Bắc, đường ven biển, giáp
Tây
+ Phía Đông (Giáp biển Đông)
+ ý nghĩa vị trí của của vùng: là cầu nối giữa
Nội dung
1. Vị trí địa lý và giới hạn:
- Lãnh thổ hẹp ngang
- Bắc giáp MN và TD phía


Bắc; đồng bằng sông Hồng.
. Phía Nam giáp duyên hải
NTBộ.
. Phía đông giáp biển.
. Phía Tây giáp Lào.
Giáo án địa lý lớp 9
vùng kinh tế bắc bộ với các vùng phía Nam giữa
các nước thuộc tiểu vùng sông MêKông ra biển
Đông đối với trong nước và giữa các nước trong
khu vực.
- Quan sát hình 23.1 và 23.2 hãy so sánh tiềm
năng tài nguyên rừng và khoáng sản phái Bắc,
Nam dãy Trường Sơn (rừng, khoáng sản, (Sắt,
crom, thiếc, đá xây dựng)
- Bằng kiến thức đã học hãy nêu các loại thiên tai
thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ gây ra những khó
khăn gì cho vùng ( bão lụt, gió lào, lũ quét, cát lấn
hạn hán)
- Quan sát bảng 23.1 hãy cho biết những khác biệt
trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đông
và phía Rây của Bắc Trung Bộ.
- Các tổ chưcthảo luận -> kết luận -> gv tóm tắt
- Quan sát bảng 23.2 hãy nhận xétd sự dụng lệnh
các chỉ tiêu của vùng so với cả nước.
+ Ý nghiã: là cầu nối giữa M
Bắc với M Nam. Cửa ngõ của
các nước láng giềng ra biển và
ngược lại, cửa ngõ hành lang
đông-tây của tiểu vùng sông
mê Kông.

2. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên.
* Đặc điểm: Thiên nhiên có sự
phân hóa giữa phía Bắc và
phía nam dãy hoành sơn, từ
đống sang tây ( Từ tay sang
đông tỉnh nào cũng có núi,gò
đồi, đồng bằng, biển)
* Thuận lợi:
Có một số tài nguyên quan
trọng: Rừng, khoáng sản, du
lịch,biển
* Khó khăn:
Thiên tai thường xảy ra ( bão,
lũ, hạn hán, gió nóng tây
nam,cát bay)
3. Đặc biệt dân cư xã hội:
* Đặc điểm: Là địa bàn cư trú
của 25 dân tộc. Phân bố và
hoạt động kinh tế có sự khac
biệt từ tây sang đông ng kinh
chủ yếu ở đbằng ven biển,
miền núi gò đồi phía Tây là
dân tộc ít người
Giáo án địa lý lớp 9
- Những dẫnBắc Trung Bộ có những truyền thống
gì từ xa xưa
* Thuận lợi: Lực lượng lao
động dồi dào,có truyền thống
lao động dồi dào, cần cù, giàu

nghị lực và kinh nghiệm trong
đấu tranh với thiên nhiên
* Khó khăn: Mức sống chưa
cao, cơ sở vật chất kỹ thuật
còn hạn chế
d) Củng cố:
- Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối
với sự phát triển kinh tế- xã hội; phân bố đều ở Trung Bắc Bộ có những đặc điểm

e) Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1 - 2 - 3/ 85

×