Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu dân cư Ấp 4 Thới Hòa, Huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 109 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM










ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP





PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
KHU DÂN CƯ ẤP 4 THỚI HOÀ, HUYỆN BẾN CÁT,
TỈNH BÌNH DƯƠNG




Ngành: MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG




Giảng viên hướng dẫn : Th.S Lâm Vĩnh Sơn
Sinh viên thực hiện : Bùi Quốc Nhật
MSSV: 1091080045 Lớp: 10HMT01




TP. Hồ Chí Minh, 2012

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương





LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy Th.s Lâm Vĩnh Sơn người ñã tận tình hướng
dẫn và chỉ bảo em trong suốt quá trình làm ñồ án ñể em có thể hoàn thành ñồ án
này.
Em xin cảm ơn sâu sắc ñến các thầy, cô trong khoa môi trường và công nghệ
sinh học ñã trang bị cho em những kiến thức quý báu trong 1,5 năm học vừa qua.
Với sự nổ lực của bản thân ñể hoàn thành ñồ án này không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận ñược quan tâm xem xét và chỉ bảo của quý thầy
cô.
Em xin chân thành cảm ơn!

TP.HCM, ngày 30 tháng 03 năm 2012
Sinh viên: Bùi Quốc Nhật


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 1 -

MỤC LỤC
LỜI MỞ ðẦU 6
1. Tính cấp thiết của việc thực hiện ñề tài 6
2. Mục ñích thiết kế 6
3. ðối tượng nghiên cứu 7
4. Phạm vi thiết kế 7
5. Nội dung nghiên cứu 7
6. Phương pháp nghiên cứu 7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KHU DÂN CƯ THỚI HOÀ, HUYỆN
BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƯƠNG 9
1.1. ðiều kiện tự nhiên 9
1.1.1. Vị trí ñịa lý 9
1.1.2. ðịa hình 9
1.1.3. Khí Hậu 9
1.1.4. Nhiệt ðộ 9
1.1.5. ðộ Ẩm 10
1.1.6. Hướng gió 10
1.2. ðiều kiện kinh tế – xã hội 10
1.2.1.ðời sống xã hội 10
1.2.2.Kinh tế: 10
1.2.3.Tình hình phát triển công nghiệp – dịch vụ 11
1.2.4. Y tế 11

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 12
2.1. Thống kê số liệu ban ñầu 12
2.2. Tính toán lưu lượng 12
2.2.1. Lưu lượng sinh hoạt của khu dân cư 12
2.2.2. Lưu lượng sinh hoạt tiêu thụ trung bình ñược xác ñịnh theo công thức .13
2.2. 3. Lưu lượng nước sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất 13
2.2.4. Lưu lượng nước sinh hoạt trong giờ dùng nước lớn nhất 13
2.2.5. Lưu lượng phục vụ trường ñại học Thủ Dầu Một 15
2.2.6. Lưu lượng nước phục vụ cho trường học 15
2.2.7. Lưu lượng nước phục vụ cho Mầm Non 16
2.2.8. Lưu lượng phục vụ tưới công cộng 16
2.2.9. Lưu lượng nước cấp cho dịch vụ 17
2.2.10. Lưu lượng tính toán lớn nhất 17
2.2.11. Lưu lượng nước thất thoát 17
2.2.12. Tổng Lưu lượng dùng nước khu dân cư ( Q
B
cấp II ) 17
2.2.13. Lưu lượng bản thân trạm xử lý 17
2.2.14. Công suất trạm xử lý nước là 17
2.3. Bảng thống kê lưu lượng trong 24 giờ 18
2.4. Trạm bơm cấp II 20
2.4.1. Chức năng của trạm bơm cấp II 20
2.4.2. Chế ñộ làm việc trạm bơm cấp II 20
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 2 -


2.5. Xác ñịnh dung tích của ñài nước 21
2.5.1. Các phương án xây dựng ñài 21
2.5.2. Ta có thể ñưa ra 3 phương án 21
2.5.3. Những ưu và nhược ñiểm của từng phương án 21
2.5.4. Dựa vào các ưu nhược ñiểm của các phương án trên và dựa vào ñịa hình
của khu dân cư ta chọn 23
2.5.5. Những yêu cầu cơ bản về trang thiết bị cho ñài nước 23
2.5.6. Dung tích của ñài nước sơ bộ ñược xác ñịnh bằng công thức 24
2.8. Vạch tuyến mạng lưới cấp nước 26
2.9. Tính toán lưu lượng cấp vào mạng lưới 27
2.9.1. Lưu lượng lớn nhất giờ cấp vào mạng lưới 27
2.9.2. Xác ñịnh lưu lượng dọc ñường 27
2.9.3. Xác ñịnh Lưu lượng ñơn vị dọc ñường 29
2.9.4. Xác ñịnh lưu lượng dọc ñường của từng ñoạn ống 30
2.9.5. Xác ñịnh chiều dài tính toán 30
2.9.6. Lưu lượng tại các nút 33
2.10. Tính toán thủy lực chạy epanet 35
2.10.1. Phân bố sơ bộ lưu lượng trong mạng lưới 35
2.10.2. Làm Việc Trên Epanet 35
2.11. Kết quả toán khi chạy xong phần mềm epanet 47
2.11.1. Tính toán kết quả giờ dùng nước lớn nhất khi không có cháy 47
2.11.2. Tính toán thủy lực cho giờ dùng nước lớn nhất có cháy 57
2.11.2. Tính toán ñài nước từ epanet. 66
2.12. Thuyết minh trạm bơm tăng áp 70
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG VÀ KHÁI TOÁN KINH PHÍ XÂY
DỰNG MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 72
3.1. Tính toán khối lượng ñào lấp 72
3.1.1. Công thức tính toán 72
3.1.2. Tính toán một số ñọan ống ñiển hình 74
3.2. Thuyết minh trắc dọc 77

3.3 Khái toán kinh phí xây dựng mạng lưới cấp nước 77
3.2.1. Tính toán kinh phí ñào ñắp ñắp ñất 77
3.2.2. Tính toán chi phí san lấp 78
3.2.3. Tính toán chi phí xây dựng ñường ống 79
3.2.4. Tính toán chi phí xây dựng ñài nước 80
CHƯƠNG 4: CÁC THIẾT BỊ TRÊN MẠNG LƯỚI, KỸ THUẬT THI CÔNG VÀ
QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 81
4.1. Các thiết bị trên mạng lưới 81
4.1.1. Van 2 chiều 81
4.1.2. Van xả khí 81
4.1.3. Van xả cặn 81
4.1.4. Thiết bị lấy nước 82
4.1.5. Thiết bị ño lưu lượng ( ñồng hồ ño nước) 83
4.1.6. Giếng thăm, gối tựa 83
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 3 -

4.2. Kĩ thuật thi công ñường ống 83
4.2.1. ðịa ñiểm và ñộ sâu chôn ống 83
4.2.2. Cắm tuyến 84
4.2.3. ðào hào 84
4.2.4. Lắp ống 84
4.2.5. Thử nghiệm áp lực tuyến ống 87
4.2.6. Công tác hoàn thiện 91
4.3. Quản lý mạng lưới cấp nước 92
4.3.1. Quản lý kĩ thuật mạng lưới 92

4.3.2. Nội dung cơ bản của việc quản lý mạng lưới 94
4.3.3. Tẩy rửa khử trùng ñường ống cấp nước 101
4.3.4. Quản lý bể chứa và ñài nước 101
CHƯƠNG 5: AN TOÀN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 103
5.1. ðảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường 103
5.2. ðảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ 103
5.3. ðảm bảo an toàn giao thông 103
5.3.1.Biển báo 103
5.3.2. An toàn giao thông ñường bộ 104
5.3.3. ðảm bảo an toàn người lưu thông và các hộ dân 104
5.4. ðảm bảo an toàn lao ñộng 104
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ 106
Kết luận. 106
Kiến nghị. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 4 -

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Hệ số không ñiều hòa chung của nước thải sinh hoạt 14
Bảng 2.2. Bảng thống kê lưu lượng các giờ trong ngày 19
Bảng 2.3. Bảng tính toán lưu lượng nước ra vào ñài 25
Bảng 2.4. Bảng thống kê lưu lượng dọc ñường 30
Bảng 2.5. Bảng thống kê lưu lượng nút các ñoạn ống 34
Bảng 2.6: Bảng tham khảo các trị số vận tốc kinh tế của ñường ống 35

Bảng 2.7. Bảng tính toán hệ số pattern cho giờ dùng nước sinh hoạt 39
Bảng 2.8. Bảng tính toán hệ số pattern cho giờ dùng nước tưới công cộng 41
Bảng 2.9. Bảng tính toán hệ số pattern cho giờ dùng nước tập trung cho trường
mầm non 43
Bảng 2.10. Bảng tính toán hệ số pattern cho giờ dùng nước tập trung trường học . 45
Bảng 2.11. Kết quả tính toán thủy lực cho giờ dùng nước lớn nhất (lúc 17h) 47
Bảng 2.12. Kết quả tính toán thủy lực các nút cho giờ dùng nước lớn nhất 50
Bảng 2.13. Kết quả tính toán thủy lực tại nút bất lợi nhất (nút 53) trong giờ dùng
nước lớn nhất 52
Bảng 2.14. Tiêu chuẩn dùng nước chữa cháy 57
Bảng 2.15. Kết quả tính toán thủy lực ñoạn ống cho giờ dùng nước lớn nhất có
cháy (17h) 58
Bảng 2.16. Kết quả tính toán thủy l,ực các nút trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy
(17h) 61
Bảng 2.17. Kết quả tính toán áp lực tại nút bất lợi nhất (nút 53) trong giờ dùng
nước lớn nhất có cháy 63
Bảng 3.1. Bảng thống kê khối lượng ñất ñào ñắp như sau 75
Bảng 3.2. Bảng thống kê chi phí giá thành ñường ống 79
Bảng 3.3. Bảng thống kê chi phí giá thành công trình 80
Bảng 4.1. Dự kiến số lượng công nhân quảng lý kỹ thuật mạng lưới 94
Bảng 4.2. ðịnh kỳ theo dõi chế ñộ làm việc và bảo quản mạng lưới 95
Bảng 4.3. Các loại công việc sửa chữa nhỏ và lớn trên mạng lưới cấp nước 97
Bảng 4.4. Chu kỳ công tác sửa chữa lớn thiết bị, công trình và mạng lưới………100

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 5 -


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Biểu ñồ hệ số pattern cho giờ dùng nước sinh hoạt 40
Hình 2.2. Biểu ñồ hệ số pattern cho giờ dùng nước tập trung tưới công cộng 42
Hình 2.3. Biểu ñồ hệ số pattern cho giờ dùng nước tập trung trường mầm non. 44
Hình 2.4. Biểu ñồ hệ số pattern cho giờ dùng nước tập trung trường học 46
Hình 2.5. Sơ ñồ vận tốc nước trong giờ dùng nước lớn nhất trong trường hợp không
có cháy 53
Hình 2.6. Sơ ñồ lưu lượng nước trong giờ dùng nước lớn nhất trong trường hợp
không có cháy 54
Hình 2.7. Sơ ñồ áp lực nước tại các nút trong giờ dùng nước lớn nhất trong trường
hợp không có cháy 55
Hình 2.8. Sơ ñồ nhu cầu dùng nước tại các nút trong giờ dùng nước lớn nhất trong
trường hợp không có cháy 56
Hình 2.9. Sơ ñồ vận tốc nước trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy 64
Hình 2.10. Sơ ñồ lưu lượng nước trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy 65
Hình 2.11. Sơ ñồ áp lực nước trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy 66
Hình 2.12. Sơ ñồ nhu cầu dùng nước trong giờ dùng nước lớn nhất có 67
Hình 2.13: Thông số ñài nước nhập vào mạng lưới 68
Hình 2.14: Biểu ñồ áp lực ñài trong trường hợp không có cháy 68
Hình 2.15: Tính chất của trục tung trên biểu ñồ áp lực khi không có cháy 69

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 6 -

LỜI MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của việc thực hiện ñề tài
Trong thời ñại ngày nay với sự phát triển công nghiệp và ñô thị hóa nhanh
chóng, thì nhu cầu về cấp nước ngày càng trở nên bức thiết cho mọi người, ñồng
thời cũng kéo theo sự ô nhiễm nguồn nước gây bao tai họa, dịch bệnh chết người,
phá hủy môi trường sinh thái và ảnh hưởng nặng nề tới nền kinh tế. Vì vậy, cung
cấp nước sạch và vệ sinh môi trường là một nhu cầu cấp bách cho mọi người, mỗi
nước trên thế giới. ðể khắc phục tình trạng trên ta nên bố trí hệ thống cấp nước hợp
lý và giải quyết vấn ñề ô nhiễm nguồn nước và môi trường do chất thải công nghiệp
và sinh hoạt gây ra. Cũng như không khí và ánh sáng, nước không thể thiếu trong
cuộc sống của con người. Trong quá trình hình thành sự sống trên trái ñất thì nước
và môi trường nước ñóng vai trò rất quan trọng. Nước tham gia vào tái sinh thế giới
hữu cơ. Nguồn gốc của sự hình thành và tích lũy chất hữu cơ sơ sinh là hiện tượng
quang hợp ñược thực hiện dưới tác ñộng của năng lượng mặt trời và sự góp phần
của nước và không khí. Trong quá trình trao ñổi chất, nước có vai trò trung tâm
những phản ứng lý, hóa học diển ra có sự tham gia của nước.
Trong các khu dân cư, nước phục vụ cho các mục ñích sinh hoạt, nâng cao
ñời sống tinh thần cho người dân. Một ngôi nhà hiện ñại có quy mô nhưng không có
nước khác nào cơ thể không có máu. Nước còn ñóng vai trò rất quan trọng trong sản
xuất và phục vụ các ngành công nghiệp khác.
Nước ñóng vai trò quan trọng nhưng tình hình cấp nước hiện nay của các
tỉnh ở nước ta chưa ñủ khả năng ñáp ứng nhu cầu sử dụng nước của người dân sống
trong khu vực.” Phát triển mạng lưới cấp nước khu dân cư ấp 4 Thới Hoà,
huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương” cũng chính là ñề tài tốt nghiệp của em.
2. Mục ñích thiết kế
Hiện trạng thiếu nước sạch ở khu dân cư Thới Hoà là rất quan tâm chủ yếu
người dân dùng nước giếng ñào hoặc giếng nước khoang ñộ phèn của nước giếng
rất là cao. Nên mục tiêu của ñề tài là thiết kế nhằm cung cấp nước sạch cho từng hộ
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương




- Trang 7 -

dân ñủ chất lượng cũng như ñủ số lượng nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống cho
người dân.
3. ðối tượng nghiên cứu
ðánh giá tình trạng cấp nước sạch của người dân nơi ñây như thế nào, sau ñó
ta ñưa ra các giải pháp quy hoạch mạng lưới cấp nước cho phù hợp.
4. Phạm vi thiết kế
Thiết kế mạng lưới cấp nước cho khu dân cư ấp 4 Thới Hoà, huyện Bến Cát,
tỉnh Bình Dương
5. Nội dung nghiên cứu
Nội dung 1: Tìm hiểu tổng quan về hệ thống cấp nước sạch tại khu dân cư
Thới Hoà.
Nội dung 2: Tìm hiểu tổng quan về sử dụng nước sạch tại khu dân cư Thới
Hoà.
Nội dung 2: Tìm hiểu tổng quan về việc quy.
Nội dung 3: Tìm hiểu nghiên cứu kỹ các phương án thiết kế mạng cấp nước.
Nội dung 4: Nghiên cứu quá trình thiết kế và khảo sát ñánh giá các thông số
liên quan trong quá trình thiết kế.
Nội dung 5: Nghiên cứu kết quả thiết kế.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập tài liệu, số liệu về hiện trang quy hoạch và tình trạng cấp nước nơi
ñây.
6.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu
Từ những thông tin, số liệu thu thập ñược tổng hợp và xử lý viết báo cáo .
6.3. Phương pháp khảo sát ñiều tra
Khảo sát ñiều tra số liệu và tình trạng thiết kế.

6.4. Phương pháp phân tích
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 8 -

Phân tích thành phần tính chất của nước cấp, phân tích số liệu và tình trạng
thiết kế.
6.5. Phương pháp tham khảo và trao ñổi ý kiến với chuyên gia
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, cần thường xuyên tham khảo ý kiến và
sự hướng dẫn của chuyên gia nghiên cứu về lĩnh vực này.

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 9 -

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KHU DÂN CƯ THỚI HOÀ,
HUYỆN BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
1.1. ðiều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí ñịa lý
Xã Thới Hòa có tổng diện tích tự nhiên 3.780 ha. cách trung tâm huyện Bến
Cát 7km về phía Nam, ở một vị trí ñịa lý hết sức thuận lợi nhờ có quốc lộ 13 và
sông Thị Tính chạy ngang, Phía bắc giáp với khu công nghiệp Mỹ Phước 1, phía
phía ñông tiếp giáp với song Thị Tính, phía tây tiếp giáp với khu công nghiệp Mỹ
Phước III

1.1.2. ðịa hình
ðịa hình khu vực nằm chuyển tiếp giữa cao nguyên và ñồng bằng. ðịa hình
dốc từ tây sang ñông. Cao ñộ trung bình từ 32 – 36m.

1.1.3. Khí Hậu
Khu dân cư Thới Hoà mang ñặc trưng khí hậu nhiệt ñới gió mùa. Trong năm
có 2 mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 12 ñến tháng 4 và mùa mưa từ tháng 5 ñến tháng
11.
Bức xạ tổng cộng hàng tháng ñạt từ 10,2 Kcal ñến 14,2 Kcal .
Số giờ nắng trong năm 2400 ~ 2700 giờ
Nhiệt ñộ trung bình hàng năm : 26,90 C
Lượng mưa trung bình hàng năm là: 1.856mm, số ngày mưa trung bình trong
năm là : 113 ngày
ðộ ẩm tương ñối của không khí khoảng 85 - 90% trong các tháng mùa mưa
và 65 – 80% trong các tháng mùa khô . ðộ ẩm thấp nhất 35 - 45% .

1.1.4. Nhiệt ðộ
Biên ñộ nhiệt hàng năm dao ñộng từ 6
0
C ñến 13
0
C.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 10 -

Tháng 1, 12 hàng năm là tháng có nhiệt ñộ trung bình thấp nhất: 23

0
C.
Tháng có nhiệt ñộ trung bình cao nhất: 39
0
C.
Các tháng còn lại trong năm có nhiệt ñộ trung bình: 26
0
C ñến 29
0
C.
1.1.5. ðộ Ẩm
ðộ ẩm không khí tương ñối lớn, trung bình hàng năm: 78% - 82%.
ðộ ẩm trung bình tháng lớn nhất (tháng 3): 34%.
ðộ ẩm trung bình tháng nhỏ nhất (tháng 7): 95%.
1.1.6. Hướng gió
Hướng gió thịnh hành về mùa mưa (Tháng 5 ñến tháng 10, 11 hàng năm).
Tây nam.
Hướng gió thịnh hành về mùa khô (Tháng 11,10 ñến tháng 4 năm sau): ðông
bắc.
1.2. ðiều kiện kinh tế – xã hội
1.2.1.ðời sống xã hội
Chính nhờ công nghiệp phát triển nhanh như thế nên trong thời gian qua
người dân Thới Hòa tận dụng cơ hội này phát triển các dịch vụ ăn uống, nhà trọ
với thu nhập ổn ñịnh và cao hơn gấp nhiều lần so với làm nông nghiệp trước ñây.
Có ñi qua những nơi này, chúng ta mới thấy hết sự thay ñổi ñến kỳ diệu của một
vùng ñất nông nghiệp nghèo khó trước ñây, nay ñã trở thành thị tứ với các hàng
quán san sát, hàng loạt các nhà cao tầng với lối kiến trúc ña dạng ñầy màu sắc ñang
thi nhau mọc lên. Theo thống kê, hiện toàn xã có 97% nhà ñược ngói hóa, 96% số
hộ có xe gắn máy, 99% có phương tiện nghe nhìn, 99% hộ dân sử dụng ñiện lưới
quốc gia và tỷ lệ hộ sử dụng ñiện thoại ñạt 35 máy/100 hộ dân.

1.2.2.Kinh tế:
Do ñó mới ñây, tỉnh tiếp tục cho chủ trương thành lập KCN Mỹ Phước II, rồi
Mỹ Phước III và KCN Dân cư Thới Hòa, trong ñó diện tích nằm trên ñịa bàn xã là
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 11 -

1.924 ha, nâng tổng diện tích quy hoạch làm KCN của ñịa phương lên 2.124 ha,
chiếm 56% tổng diện tích toàn xã.
Trong vòng từ 3 ñến 5 năm tới khi các KCN này ñi vào hoạt ñộng ổn ñịnh sẽ
ñưa kinh tế của xã phát triển vượt bậc, bên cạnh công nghiệp phát triển sẽ kéo theo
dịch vụ thương mại vươn lên, ñể phục vụ cho nhu cầu của hàng chục ngàn lao ñộng
ở các KCN. ðó cũng là cơ sở ñã ñược ðại hội ðảng bộ xã Thới Hòa lần thứ V
thông qua theo hướng tăng mạnh tỷ trọng công nghiệp, thương mại và dịch vụ ñến
năm 2010 là: Công nghiệp chiếm 60%, nông nghiệp chiếm 22% và dịch vụ chiếm
18%, thu nhập bình quân ñầu người 15 triệu ñồng/năm. Theo chúng tôi, những chỉ
tiêu ñó có cơ sở thực hiện ñối với xã Thới Hòa ñang trên ñà phát triển với tốc ñộ
cao như hiện nay và ñược người dân ñồng tình ủng hộ, ñồng thời ñịa phương lại có
một ðảng bộ ñoàn kết, bộ máy chính quyền biết ñiều hành công việc hiệu quả
1.2.3.Tình hình phát triển công nghiệp – dịch vụ
Hơn 56% diện tích ñất của xã ñược tỉnh và huyện quy hoạch làm khu công
nghiệp (KCN), hiện ñã có 3 KCN ñang tiến hành giải tỏa ñền bù, xây dựng cơ sở hạ
tầng với tổng diện tích 2.124 ha, ñó là: KCN Mỹ Phước I, Mỹ Phước III và KCN
Dân cư Thới Hòa. Dự kiến ñến năm 2010, Thới Hòa sẽ trở thành ñịa phương phát
triển công nghiệp trọng ñiểm của huyện Bến Cát (Bình Dương) với cơ cấu công
nghiệp chiếm 60%, nông nghiệp chiếm 22% và dịch vụ chiếm 18%.
1.2.4. Y tế

Trong năm 2009, Trạm Y tế xã Thới Hòa ñã khám chữa bệnh cho 39.575
lượt bệnh nhân, ñạt trên 141,8%. Trong ñó ñiều trị nội trú ñạt 94,3%, ñiều trị ngoại
trú ñạt 47,50%. Cùng với công tác chăm sóc sức khỏe, trạm còn thực hiện hoàn
thành các chương trình y tế quốc gia theo chỉ tiêu trên giao. Về cơ sở vật chất, trang
thiết bị cũng ñược quan tâm ñầu tư.
ðạt ñược kết quả trên, trong thời gian tới, Trạm y tế xã Thới Hòa sẽ tiếp tục
nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, chú trọng ñến gia ñình chính sách, người
nghèo, quản lý chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi 2 lần/năm; xã hội hóa chăm
sóc sức khỏe nhân dân và công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 12 -

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
2.1. Thống kê số liệu ban ñầu
a. Tổng mặt bằng của ấp 4 khu dân cư Thái Hòa là: 570,95 ha
Bình quân 55 m
2
/người, suy ra mật ño dân số: 182 người/ha. Tốc ñộ tăng
dân số: 1,35%.
c. Trường học
Hai nhà trẻ 1200 (Bé)
Trường cấp I có 2340 (học sinh)
Trường cấp II có 1980 (học sinh)
Trường cấp III có 1440 (học sinh)
1 trường ñại học 12000 (sinh viên)
d. Niên hạn thiết kế: 20 năm

2.2. Tính toán lưu lượng
2.2.1. Lưu lượng sinh hoạt của khu dân cư
Bao gồm nước ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân và các nhu cầu phục vụ cho
sinh hoạt khác như tưới cây cảnh, cung cấp nước cho bể bơi trong gia ñình, cho ñến
các việc lau rửa sàn nhà…
Số dân hiện tại của khu ñất nhà phố là

PFN ×=
0

Trong ñó
F: Là diện tích của khu nhà phố, F = F
NP
= 570 ha
P: Là mật ñộ dân số của khu nhà phố, P = 182 (người /ha)
Suy ra: =×=×= 18295,570
0
PFN 103 913 (người)
Với niên hạn thiết kế của công trình là 20 năm. Ta có dân số của khu nhà phố sau
20 năm sẽ ñược xác ñịnh theo công thức sau.

20
020
%)1( rNN +×=

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương




- Trang 13 -

Trong ñó: N
o
: Là số dân hiện tại của khu nhà phố
N
o
= 103913(người).
t: Là niên hạn thiết kế t = 20(năm).
r%: Là là tốc ñộ gia tăng dân số, r% = 1,35%
Do vậy

=+=+×=
2020
020
%)35.11(103913%)1( rNN
135877 (người)
2.2.2. Lưu lượng sinh hoạt tiêu thụ trung bình ñược xác ñịnh theo công
thức
Q
TB
=
1000
fNq
×
×
(m
3
/ng.ñ)
Tiêu chuẩn cấp nước ñối với từng loại ñô thị. Dựa vào TCXDVN 33 2006, ấp 4 khu

dân cư Thái Hòa thuộc ñô thị loại III có
f : Tỉ lệ dân ñược cấp nước, f = 99%
q: Là tiêu chuẩn dùng nước, q = 150 (l/người.ngñ)
N: Là số dân của khu dân cư, N = 135877 (người)
Q
TB
=
1000
99.0135877150
×
×
= 20178 (m
3
/ngñ)
2.2. 3. Lưu lượng nước sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất
max
ñ.ng
Q
= Q
tb
*
max
ñ.ng
K

Trong ñó: Q
tb
= 20178(m
3
/ngñ)

max
ñ.ng
K
: Hệ số không ñiều hoà ngày lớn nhất, là tỉ số giữa lưu lượng ngày dùng
nước lớn nhất và lưu lượng ngày dùng nước trung bình ( ñô thị lớn thì lấy hệ số
nhỏ). Theo TCXD 33-2006, hệ số
max
ñ.ng
K
= ( 1,2 ÷1,4 )
chọn
max
ñ.ng
K
= 1,2
Suy ra:
max
ñ.ng
Q
= 20178
×
1,2 = 24213 (m
3
/ ngñ)
2.2.4. Lưu lượng nước sinh hoạt trong giờ dùng nước lớn nhất

max
gio
Q
=

24
maxmax
ngaygio
QK ×

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 14 -

Theo bài giảng và sự hướng dẫn của Thầy Lâm Vĩnh Sơn

max
gio
K
=
max
max
ngay
C
K
K

Trong ñó

max
gio
K

Hệ số dùng nước không ñiều hòa giờ
K
max
C
Hệ số không ñiều hòa chung của nước thải sinh hoạt
K
max
ngay
Hệ số dùng nước không ñiều hòa ngày

Trong ñó: Q
TB
= 20178 ( m
3
/ngày.ñêm) = 233,5 (l/s)
Theo Bảng 2.1. Hệ số không ñiều hòa chung của nước thải sinh hoạt. Sách xử lý
nước thải thầy Ths Lâm Vĩnh Sơn. Trang 6
Bảng 2.1: Hệ số không ñiều hòa chung của nước thải sinh hoạt
Lưu lượng
trung bình
(l/s)
5 10 20 50 100 300 500 1000 5000
K
max
C

2,5 2,1 1,9 1,7 1,6 1,55

1,5 1,47 1,44
K

min
C

0,38

0,45

0,5 0,55

0,59

0,62

0,66

0,69 0,71

Ta có lưu lượng trung bình Q
TB
= 20178 (m
3
/ngày.ñêm) = 233,5 (l/s)
, nội suy ta ñược K
max
C
=1,567

max
gio
K

=
==
2,1
567,1
max
max
ngay
c
K
K
1,306
max
gio
Q
=
=
×
24
24213306.1
1317 (m
3
/h)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 15 -

2.2.5. Lưu lượng phục vụ trường ñại học Thủ Dầu Một

Lưu lượng nước cấp cho trường ñại ñược xác ñịnh theo công thức
1000
tc
DH
q S
Q
×
=
(m
3
/ngñ)
Trong ñó
Q
TH
: Lưu lượng nước cấp cho trường ñại học (m
3
/ngñ).
q
TH
: Tiêu chuẩn dùng nước cho một người (l/ng.ngñ). Theo sách bài giảng
của Thầy Ths Lâm Vĩnh Sơn lấy từ q
TH
= 20 - 50 (l/ng.ngñ). Chọn q
TH
= 20
(l/ng.ngñ).
S: Số sinh viên trong trường ñại học, H = 12000 (người).
20 12000
1000
DH

Q
×
= =
240
(m
3
/ngñ)
Vậy lưu lượng nước cấp cho trường ñại học là: 240 (m
3
/ngñ).
2.2.6. Lưu lượng nước phục vụ cho trường học
Trường cấp I có 2340 (học sinh)
Trường cấp II có 1980 (học sinh)
Trường cấp III có 1440 (học sinh)
Tổng số học sinh của 3 cấp, cấp I, cấp II, cấp III
H = 2340 + 1980 + 1440 = 5760 (học sinh)
Lưu lượng nước cấp cho trường học là.


1000
Hq
Q
TH
TH
×
=

Trong ñó
Q
TH

: Lưu lượng nước cấp cho trường học (m
3
/ngñ).
q
TH
: Tiêu chuẩn dùng nước cho một người (l/ng.ngñ). Theo sách bài giảng
của Thầy Ths Lâm Vĩnh Sơn lấy từ q
TH
= 20 - 50 (l/ng.ngñ). Chọn q
TH
= 20
(l/ng.ngñ).
H: Số học sinh trong trường học, H = 6120 (người).
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 16 -

20 5760
1000
TH
Q
×
= =
115
(m
3
/ngñ)

Vậy lưu lượng nước cấp cho trường học là: 115 (m
3
/ngñ).
2.2.7. Lưu lượng nước phục vụ cho Mầm Non
Lưu lượng nước cấp cho Trường Mầm Non là


1000
Hq
Q
tc
MN
×
=

Trong ñó
Q
TH
: Lưu lượng nước cấp cho trường mầm non (m
3
/ngñ).
q
mn
: Tiêu chuẩn dùng nước cho một bé (l/ng.ngñ). Theo sách QCXDVN01:
2008/BXD lấy từ q
mn
= 100 (l/bé.ngñ). Trang 46
Chọn q
mn
= 100 (l/bé.ngñ)

H: Số bé trong trường mầm non, H = 1200 (Bé)

100 1200
120
1000
MN
Q
×
= =

(m
3
/ngñ)
Vậy lưu lượng nước cấp cho trường mầm non là: 120 (m
3
/ngñ)
2.2.8. Lưu lượng phục vụ tưới công cộng
2.2.8.1. Lưu lượng phục vụ tưới ñường

=
×
×
=
1000
10000592.1855.0
TD
Q
928
(m
3

/ngñ)

Diện tích ñường F=185,592 (ha)
Theo TCXD VN 33:2006
Tưới ñường bằng cơ giới, mặt ñường ñã hoàn thiện. q
tc
= 0,5-0,4 (l/s)
Chọn q
tc
= 0,5 (l/s)
2.2.8.2.Lưu lượng phục vụ tưới cây

=
×
×
=
1000
10000452.84
TC
Q
338
(m
3
/ngñ)

Diện tích ñường F=8,452 (ha)
Theo TCXDVN 33:2006
Tưới cây xanh ñô thị. q
tc
= 3-4 (l/s)

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 17 -

Chọn q
tc
= 4 (l/s)
2.2.8.3. Tổng lưu lượng tưới công cộng
Q
CC
= Q
TD
+ Q
TC
=928 + 338 = 1266
(m
3
/ngñ)

Tưới cây trong 5h ( sáng 6h – 8h,chiều 16h – 18h)
2.2.9. Lưu lượng nước cấp cho dịch vụ
Vì không có số liệu quy hoạch cụ thể nên lưu lượng nước cấp cho các cơ sở
sản xuất nhỏ ở ñịa phương và nhiều khu dịch vụ an uống… nằm rải rác lấy bằng
10% lưu lượng sinh hoạt ngày lớn nhất.
max
%10
ngdDV

QQ
×=
= 0,1
×
24213 = 2421,3
(m
3
/ngñ)

2.2.10. Lưu lượng tính toán lớn nhất
Ta có lưu lượng tính toán cho khu dân cư là.
Q
max
TT
=
max
ngd
Q
+ Q
CC
+ Q
dv
+ Q
ðH
+ Q
TH
+ Q
MN

= 24213+ 1266 + 2421,3 + 240+ 115 + 120 =28376 (m

3
/ngàyñ)
2.2.11. Lưu lượng nước thất thoát
Lưu lượng nước thất thoát là lượng nước mất ñi trong quá trình vận chuyển
trên mạng lưới ñường ống. Lưu lượng nước thất thoát lấy bằng 5 -10% lưu lượng
tính toán.
Q
tt
= 10%
×
max
tt
Q
= 10%
×
28376 = 2837,6 (m
3
/ng.ñ)
2.2.12. Tổng Lưu lượng dùng nước khu dân cư ( Q
B
cấp II )
Q
tổng
= Q
tt
+ Q
max
TT
= 2837,6 + 28376 = 31213 (m
3

/ng.ñ)

2.2.13. Lưu lượng bản thân trạm xử lý
Q
BTTXL
=8%
×
Q
tổng
=8%
×
31213= 2497,05 (m
3
/ngàyñ)
2.2.14. Công suất trạm xử lý nước là
Q
txl
= Q
tổng
+ Q
BTTXL
=31213 + 2497,05= 33710,2 (m
3
/ngàyñ)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 18 -


2.3. Bảng thống kê lưu lượng trong 24 giờ
Với K
h
Max
=1,359, ta chọn K
h
Max
=1,35 tra bảng 3.2. Lưu lượng giờ tính
bằng % công suất nước cấp sinh hoạt của khu dân lấy theo hệ số không ñiều hòa giờ
K
h
Max
.
Ta tra theo số liệu ñiều tra chế ñộ tiêu thụ nước ăn uống sinh hoạt ở Việt
Nam trước những năm 1980.
Q
c
: Lượng nước tưới ñường tưới cây tùy thuộc vào từng ñịa phương tưới
ngày hay tưới ñêm trong bài này ta chọn thời gian tưới là 10 giờ (buổi sáng từ 6_11
giờ, buổi chiều từ 14_19giờ).
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 19 -

Bảng 2.2. Bảng thống kê lưu lượng các giờ trong ngày
Lưu lượng

cấp khu
dân cư,
Kh =1,35

Lưu
lượng

tưới

công
cộng

Lưu
lượng

nươc
cap
dịch
vụ
Lưu lượng
trường học

Lưu lượng
trường
mầm non


Lưu
lượng
thất

thoát

Lưu lượng
tổng

Giờ



%Qng

m3 m3 m3 %Qng

m3 %Qng

m3 m3 m3 %Qng

0-1 2,5 605,3 60,533

0,2 0,5 66,64 733,0 2,35
1-2 2,5 605,3 60,533

0,2 0,5 66,64 733,0 2,35
2-3 2,5 605,3 60,533

0,2 0,5 66,64 733,0 2,35
3-4 2,8 678,0 67,796

0,2 0,5 74,63 820,9 2,63
4-5 3,2 774,8 77,482


0,2 0,5 85,28 938,1 3,01
5-6 4,5 1089,6

108,96

0,3 0,9 119,94

1319,4

4,23
6-7 5,0 1210,7

126,6

121,07

0,3 1,1 5,0 6,0 146,54

1611,9

5,16
7-8 5,0 1210,7

126,6

121,07

23,5 83,4 3,0 3,6 154,53


1699,9

5,45
8-9 5,0 1210,7

126,6

121,07

6,8 24,1 15,0 18,0

150,05

1650,5

5,29
9-10 5,0 1210,7

126,6

121,07

4,6 16,3 5,5 6,6 148,12

1629,4

5,22
10-11 5,3 1283,3

126,6


128,33

3,6 12,8 3,4 4,1 155,51

1710,6

5,48
11-12 5,0 1210,7

121,07

2,0 7,1 6,4 7,7 134,65

1481,1

4,75
12-13 4,2 1016,9

101,69

3,0 10,7 15,0 18,0

114,73

1262,0

4,04
13-14 4,3 1041,2


126,6

104,12

6,3 22,2 8,1 9,7 130,38

1434,2

4,59
14-15 4,8 1162,2

126,6

116,22

6,3 22,2 5,6 6,7 143,40

1577,3

5,05
15-16 4,8 1162,2

126,6

116,22

3,0 10,7 4,0 4,8 142,05

1562,5


5,01
16-17 4,8 1162,2

126,6

116,22

4,0 14,2 4,0 4,8 142,40

1566,5

5,02
17-18 5,60 1355,9

126,6

135,59

3,60 12,78

15,0 18,0

164,89

1813,8

5,81
18-19 5,6 1355,9

135,59


3,3 11,7 3,0 3,6 150,68

1657,5

5,31
19-20 5,2 1259,1

125,91

5,0 17,8 2,0 2,4 140,51

1545,6

4,95
20-21 3,1 750,6 75,06 18,6 66,0 2,0 2,4 89,41 983,5 3,15
21-22 3,1 750,6 75,06 2,6 9,2 3,0 3,6 83,85 922,3 2,96
22-23 3,1 750,6 75,06 1,6 5,7 83,13 914,5 2,93
23-24 3,1 750,6 75,06 1,0 3,6 82,92 912,1 2,92

100
24213

1266 2421,3

100 355 100 120 2837,5

31213 100

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 20 -

2.4. Trạm bơm cấp II
2.4.1. Chức năng của trạm bơm cấp II
Trạm bơm cấp II có nhiệm vụ cung cấp ñủ lượng nước dùng cho sinh hoạt
ñồng thời cung cấp ñủ lượng nước chữa cháy. Chế ñộ làm việc của trạm bơm phải
bám sát vào chế ñộ tiêu thụ nước của ñô thị.
2.4.2. Chế ñộ làm việc trạm bơm cấp II
Sau khi có ñược: Bảng phân bố theo từng giờ trong ngày ta tiến hành chọn
chế ñộ làm việc của trạm bơm.
Chế ñộ làm việc của trạm bơm cấp II.
Nhiệm vụ: Cung cấp nước cho toàn khu vực lớn.
Yêu cầu ñối với việc chọn bơm cấp II.
Bơm cấp II ñược chọn phải ñảm bảo lưu lượng, cột áp yêu cầu và làm với
hiệu suất cao.
Các bơm ñược chọn có thể thay thế ñược nhau trong quá trình vận hành.
Cách chọn bơm cấp II.
Với chế ñộ làm việc của trạm bơm cấp II ñặt tại nhà máy nước theo II cấp
như sau.
Cấp thứ nhất từ: từ 0(h) ñến 5(h) và từ 21(h) ñến 24(h), với tổng 8 giờ. Chạy
1 máy bơm.
Cấp thứ hai từ: 5(h) ñến 21(h), với tổng 16(h). chạy 2 máy bơm
Ta có công thức tính Q
B
như sau.
8h

×
Q
B
+16h
×
Q
B
×
K
×
n=100%
8
×
Q
B
+16
×
Q
B
×
0,9
×
2=100%
 Q
B
=2,72%
 Q
4B
=2
×

0,9
×
2,72=4,89%
Trong ñó
Q
B
: Lưu lượng của máy bơm
n: Số bơm làm việc
K: Hệ số giảm lưu lượng khi bơm làm việc song song
2 bơm làm việc song song k=0,9
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 21 -

3 bơm làm việc song song k=0,88
4 bơm làm việc song song k=0,85
Cấp thứ nhất chạy một bơm: QB = 2,72%
Cấp thứ hai chạy 2 bơm: QB = 2
×
0,9
×
2,72=4,89%
2.5. Xác ñịnh dung tích của ñài nước
2.5.1. Các phương án xây dựng ñài
Căn cứ vào ñịa hình bố trí thực tế của khu dân cư trên mặt bằng quy hoạch
tổng thể, căn cứ vào biểu ñồ dùng nước từng giờ trong ngày, ta chọn phương án
thiết kế tối ưu nhất ñể có thể cấp nước ñấy ñủ và liên tục ñảm bảo áp lực vận

chuyển nước ñến ñiểm cao và xa nhất trong khu vực, vừa ñảm bảo tính kinh tế xây
dựng công trình, vừa ñảm bảo kế hoạch phát triển và quy hoạch ñô thị trong tương
lai.
2.5.2. Ta có thể ñưa ra 3 phương án
Phương án 1: Mạng lưới cấp nước có ñài ñặt ở ñầu mạng lưới cấp nước.
Phương án 2: Mạng lưới cấp nước có ñài ñặt ở cuối mạng lưới.
Phương án 3: Mạng lưới cấp nước chỉ có trạm bơm cấp II và không có
ñài ñiều hòa.
2.5.3. Những ưu và nhược ñiểm của từng phương án
Phương án 1: Mạng lưới cấp nước có ñài ñặt ở ñầu mạng lưới cấp nước.
Tính toán trong 2 trường hợp.
Giờ dùng nước lớn nhất.
Giờ dùng nước lớn nhất và có cháy.
Ưu ñiểm: Trong giờ dùng nước lớn nhất thì nước từ trạm bơm cấp II và ñài
cùng hoà nhập vào mạng ñể cung cấp ñến ñiểm bất lợi nhất. Chế ñộ bơm của trạm
bơm cấp II cũng ñơn giản hơn, tính toán kỹ thuật cũng không phức tạp. Khi dùng
nước ít thì lượng nước thừa sẽ lên ñài, ñược vận chuyển trên ñoạn ống ngắn nên tổn
thất áp lực và rò rỉ giảm bớt. Máy bơm vẫn hoạt ñộng bình thường, ít tổn hao ñiện
năng.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 22 -

Nhược ñiểm: Khi cấp nước ñầy ñủ cho cuối mạng lưới thì cần phải vận
chuyển lưu lượng lớn, ñòi hỏi ñường kính ống phải lớn hơn, chi phí xây dựng cao.
Nhưng xét về nhu cầu phát triển ñô thị thì ñường kính ống có lớn hơn cũng phù hợp
với việc phát triển khu dân cư trong tương lai.

Mặc khác ñặt ñài ở ñầu mạng lưới giúp cho việc thi công và quản lý thuận
lợi hơn, giảm ñược kinh phí xây dựng và kinh phí quản lý.
Như vậy chọn phương án 1 ñể thiết kế và xây dựng mạng lưới cấp nước ñô
thị với nhiều ưu ñiểm nhất.
Phương án 2: Mạng lưới cấp nươc có ñài ñặt ở cuối mạng
Ta tính toán cho 3 trường hợp
Giờ dùng nước lớn nhất
Giờ dùng nước lớn nhất và có cháy
Giờ dùng nước nhỏ nhất
Ưu ñiểm: Khi giờ dùng nước lớn nhất thì ñài có thể cấp nước cho khu vực
cuối mạng lưới và ñiểm bất lợi nhất nằm gần ñài. Lúc này dòng chảy theo hai
hướng khác nhau và tạo biên giới cấp nước.
Nhược ñiểm: Trong giờ dùng nước nhỏ nhất, lưu lượng thừa sẽ lên ñài. Lúc
này nước vận chuyển trên ñoạn ñường dài trong khi ñường kính ống nhỏ, gây ra tổn
thất áp lực lớn. Làm cho trạm bơm cấp II tốn nhiều ñiện năng. Tuy nhiên phương
án này có thể chọn ñể dự phòng.
Phương án 3: Mạng lưới cấp nước chỉ có trạm bơm cấp II và không có ñài.
Ưu ñiểm: Giảm kinh phí xây dựng ñài.
Nhược ñiểm: Trạm bơm cấp II phải chia làm nhiều chế ñộ khác nhau, phải
chỉ ñạo chặt chẽ trong việc ñiều hành và quản lý, theo dõi chăt chẽ mực nước tại các
bể chứa, giờ dùng nước cao ñiểm ñặc biệt là các ngày lễ tết. Mặt khác việc xây
dựng trạm bơm phải tốn diện tích lớn. Vì vậy phương án này ta không nên chọn.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phát Triển Mạng Lưới Cấp Nước Khu Dân Cư Ấp 4 Thới Hoà, Bến Cát, Bình Dương



- Trang 23 -

2.5.4. Dựa vào các ưu nhược ñiểm của các phương án trên và dựa vào ñịa

hình của khu dân cư ta chọn
Phuơng án 2: Mạng lưới cấp nước có ñài ñặt ở cuối mạng lưới
Ta tính toán cho 3 trường hợp.
Giờ dùng nước lớn nhất.
Giờ dùng nước lớn nhất có cháy.
Giờ dùng nước nhỏ nhất.
Chức năng của ñài nước

ðài nước có nhiệm vụ ñiều hòa lưu lượng nước giữa trạm bơm cấp II và
mạng lưới tiêu thụ (Khi trạm bơm cấp II cung cấp không ñủ lượng nước cho mạng
thì nước sẽ ñược ñài cung cấp phần thiếu hụt còn lại cho mạng. Ngược lại khi trạm
bơm cấp II cung cấp lượng nước nhiều hơn nhu cầu tiêu thụ của mạng thì nước sẽ
lên ñài) và tạo áp lực ñể nước vận chuyển trong ñường ống ñến các nơi tiêu thụ.
ðài thường ñặt ở vị trí có ñịa hình cao ñể giảm chiều cao ñài và giảm giá
thành xây dựng.
2.5.5. Những yêu cầu cơ bản về trang thiết bị cho ñài nước
Bầu ñài thường có dạng hình tròn hoặc hình vuông, ñáy bầu ñài phẳng.
Kết cấu ñỡ khung gồm: Dầm, Cột, ðà kiềng và móng.
ðài nước phải có cầu thang lên xuống ñể kiểm tra và quản lý.
Trên các ñường ống dẫn nước vào và ra khỏi bầu ñài phải bố trí các van khóa
1 chiều và 2 chiều ñể ñiều khiển lượng nước ra và ñài và thuận tiện trong công tác
vệ sinh, súc rửa
Ống chảy tràn nối hệ thống thoát nước.
Ống xả cặn, tháo bùn nối với ống chảy tràn.
Thước báo hiệu mực nước.
Thu lôi chống sét.

ðài nước làm nhiệm vụ ñiều hòa lưu lượng nước giữa trạm bơm cấp II và
mạng lưới tiêu thụ, ngoài ra nó còn có nhiệm vụ dự trữ lượng nước chữa cháy trong
thời gian cần thiết (10 phút).

×