Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Phương pháp giải bài toán về co2 hoặc so2 tác dụng với kiểm dạng Roh2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389 KB, 24 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO HUYỆN ðAK PƠ














































Họ và tên : Nguyễn ðình Hành
Ngày sinh: 02 - 11- 1969
Giới tính: Nam ; Dân tộc: Kinh
Chức vụ: Giáo viên
ðơn vị công tác: Trường THCS Chu Văn An

Tháng 0
3
năm
2009

Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009




Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

2
MỤC LỤC:


Nội dung ñề tài

Trang




A- Phần mở ñầu

I- Lý do chọn ñề tài ……………………………………………………….

1
II- Mục ñích nghiên cứu …………………………………………………. 2
III- ðối tượng nghiên cứu ………………………………………………

2
IV- Phương pháp nghiên cứu ………………………………………… 2
V- Giới hạn của ñề tài ……………………………………………………. 3
VI- Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu…………………………………… 3


B- Nội dung ñề tài

I- Cơ sở lý luận…………………………………………………………… 4
II- Thực trạng của vấn ñề nghiên cứu……………………………………. 6
III- Kinh nghiệm vận dụng ñề tài vào thực tiễn…………………………

8
Dạng 1: Xác ñịnh ñược số mol của CO
2
( hoặc SO
2
) và R(OH)
2
9
Dạng 2: Chỉ biết số mol của một chất CO
2
(SO
2
) hoặc kiềm. 12
Dạng 3: Biết khối lượng của một muối hoặc khối lượng chung. 13
Dạng 4: CO
2
( SO
2
) tác dụng với hỗn hợp kiềm X(OH)
2
và YOH 17
IV- Kết quả ñạt ñược và bài học kinh nghiệm…………………………….


19
1- Kết quả ñạt ñược………………………………………………………. 19
2- Bài học kinh nghiệm……………………………………………………

20

C- Kết luận ……………………………………………………………… 21













Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009



Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2


3

A- PHẦN MỞ ðẦU.

I- LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI:
Mục tiêu chính của ñổi mới phương pháp dạy học là nhằm góp phần thực
hiện mục tiêu ñổi mới nền giáo dục nước nhà. Theo Luật Giáo dục Việt Nam:
" Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác chủ
ñộng sáng tạo của học sinh phù hợp với ñặc ñiểm của từng lớp học, từng môn
học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức
vào thực tiễn tác ñộng ñến tình cảm, ñem lại niềm vui hứng thú học tập cho
học sinh". Muốn ñổi mới giáo dục thì phải tích cực ñổi mới cách dạy và cách
học, thay ñổi nhận thức về chất lượng dạy và học. Như vậy, ñổi mới phương
pháp dạy học phải chống thói quen áp ñặt, “rót kiến thức” và tạo ra cơ hội cho
học sinh tiếp cận và phát hiện kiến thức, biết giải quyết các vấn ñề một cách
linh hoạt và sáng tạo.
Ngày nay, việc ñổi mới trong các bài giảng lý thuyết ñã ñược áp dụng một
cách rộng rãi và có hiệu quả. Tuy nhiên, ñổi mới trong phương pháp bồi
dưỡng kỹ năng giải bài tập cho học sinh vẫn còn nhiều hạn chế ( nhất là trong
công tác bồi dưỡng học sinh giỏi); giáo viên vẫn còn sử dụng theo lối mòn
(giáo viên giải mẫu, học sinh làm theo), chưa phát huy hết tiềm lực về tư duy,
tính sáng tạo và trí thông minh của học sinh.
Trong nhiều năm làm nhiệm vụ bồi dưỡng học sinh giỏi cho trường và
phòng Giáo dục ðakPơ, tôi nhận thấy học sinh giỏi vẫn còn nhiều lúng túng
khi giải các bài toán phức tạp. Sự lúng túng này càng thể hiện rõ khi các em
tham gia giải các bài toán có liên quan ñến phản ứng giữa CO
2
hoặc SO
2

tác
dụng với kiềm dạng R(OH)
2
. Trong khi loại bài tập này hầu như không thể
thiếu trong các kỳ thi học sinh giỏi. Từ những sai lầm và rất lúng túng của học
sinh, tôi ñã kiểm tra, phân tích thực trạng và tìm nguyên nhân chính là do các
em chưa hiểu bản chất của phản ứng giữa oxit axit với kiềm ( trong ñó có
phản ứng của CO
2
( hoặc SO
2
) tác dụng với R(OH)
2
).
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009



Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

4
Với những lý do trên tôi ñã tìm tòi nghiên cứu, tham khảo tư liệu và áp
dụng ñề tài: “ Phương pháp giải bài toán về CO
2
hoặc SO

2
tác dụng với kiềm
dạng R(OH)
2
” nhằm giúp cho các em HS giỏi khắc phục những sai lầm; biết
giải các bài tập loại này một cách tự tin và hiệu quả.


II- MỤC ðÍCH NGHIÊN CỨU:
ðề tài nhằm mục ñích làm rõ bản chất của phản ứng CO
2
hoặc SO
2
tác
dụng với kiềm của kim loại hóa trị II, qua ñó giúp học sinh hình thành kỹ
năng giải các bài toán có liên quan ñến phản ứng hóa học này. ðề tài còn
nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo trong giải toán hóa học của học sinh,
góp phần nâng cao chất lượng ñội tuyển học sinh giỏi.
III- ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
ðề tài này nghiên cứu bản chất của phản ứng phản ứng CO
2
( hoặc SO
2
) tác
dụng với kiềm dạng R(OH)
2
và các phương pháp giải các bài toán hóa học có
liên quan ñến phản ứng này.
IV- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1- Phương pháp chủ yếu

ðể thực hiện ñề tài, tôi sử dụng phương pháp chủ yếu là tổng kết kinh
nghiệm, ñược thực hiện theo các bước:
• Xác ñịnh ñối tượng: xuất phát từ những khó khăn vướng mắc trong công
tác bồi dưỡng HS giỏi, tôi xác ñịnh cần phải có một ñề tài nghiên cứu về các
phương pháp giải bài toán về phản ứng giữa CO
2
( hoặc SO
2
) với kiềm.
• Thể nghiệm và ñúc kết kinh nghiệm : Trong quá trình vận dụng ñề tài, tôi
ñã áp dụng nhiều biện pháp, như: trao ñổi cùng giáo viên có kinh nghiệm, trò
chuyện cùng HS; kiểm tra, ñánh giá và so sánh kết quả.
2-Các phương pháp hỗ trợ
Ngoài ra, tôi còn dùng một số phương pháp hỗ trợ khác như phương pháp
nghiên cứu tài liệu, ñiều tra nghiên cứu…
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009



Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

5
V- GIỚI HẠN CỦA ðỀ TÀI:
ðề tài này chỉ nghiên cứu và áp dụng cho ñối tượng học sinh giỏi trong ñội
tuyển học sinh giỏi lớp 9 của huyện ðakPơ. Về mặt kiến thức kỹ năng, ñề tài

chỉ nghiên cứu một số phương pháp giải toán có liên quan ñến phản ứng CO
2

( hoặc SO
2
) tác dụng với kiềm của kim loại hóa trị II.
VI- PHẠM VI VÀ KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU:
- Kế hoạch thực hiện ñề tài : ðề tài bắt ñầu nghiên cứu từ tháng 9 năm
2007, ñược thử nghiệm trong năm học 2007-2008 và học kỳ I năm học 2008-
2009. ðề tài ñã ñược tổng kết, rút kinh nghiệm vào tháng 12 năm 2008.
- ðề tài ñược áp dụng tại trường THCS Chu Văn An, sau ñó áp dụng bồi
dưỡng ñội tuyển học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 của huyện ðakPơ.

Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009



Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

6
B- NỘI DUNG ðỀ TÀI


I- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ
PHẢN ỨNG CO

2
( SO
2
) TÁC DỤNG VỚI KIỀM DẠNG R(OH)
2

Giải toán hóa học là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa hiện tượng và bản chất
hóa học với các kỹ năng về toán học. Tuy nhiên, muốn giải chính xác một bài
toán hóa học ( loại tính theo phương trình hóa học) thì trước tiên phải viết ñầy
ñủ và chính xác các phương trình hóa học xảy ra, ñây là “chìa khóa” ñể mở
ñáp án của một bài toán hóa học. Chỉ cần một nhầm lẫn nhỏ trong việc viết
phương trình hóa học thì mọi nổ lực trong giải toán ñều trở nên vô nghĩa.
Trong hệ thống các bài tập hóa học nâng cao có rất nhiều loại bài tập mà
bản chất của phản ứng rất phức tạp, học sinh thường viết thiếu phương trình
phản ứng hoặc xác ñịnh sai về chất sản phẩm, do ñó không thể nào có ñược
lời giải và ñáp số chính xác. Một trong các loại bài tập phức tạp ñó là dạng
toán về CO
2
tác dụng với kiềm hóa trị II dạng R(OH)
2
. ðể giải tốt loại bài
toán này thì học sinh phải hiểu ñược bản chất của phản ứng. Vậy bản chất của
phản ứng này như thế nào ?
1- Bản chất phản ứng giữa CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2
.

Giả sử dẫn b (mol) CO
2
( hoặc SO
2
) vào dung dịch chứa a (mol) kiềm
Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
thì phản ứng xảy ra theo trình tự như sau:
ðầu tiên, phản ứng tạo muối trung hòa, ñến khi
RCO R(OH)
3 2
n n a
= =
thì
k
ế
t t

a
ñạ
t c


ñạ
i ( v

i R là kim lo


i ki

m hóa tr

II):
CO
2
+ R(OH)
2
→ RCO
3
↓ + H
2
O (1)
a ← a → a (mol)
N
ế
u ti
ế
p t

c b
ơ
m CO
2
thì k
ế
t t

a RCO

3
b

tan d

n và chuy

n thành mu

i
R(HCO
3
)
2
. Khi
CO
2
n 2a
=
thì k
ế
t t

a tan hoàn toàn.
CO
2
+ H
2
O + RCO
3

→ R(HCO
3
)
2
(1’)
a ← a (mol)
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009



Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

7
T

ng h

p (1) và (1’) ta có PTHH chung:
2CO
2
+ R(OH)
2
→ R(HCO
3
)

2
(2)
2a a a (mol)

Nh
ư
v

y, tùy thu

c vào t

l

s

mol c

a oxit axit và ki

m mà mu

i t

o
thành có th

là mu

i trung hòa ho


c mu

i axit ho

c c

hai mu

i.
ðể

ñơ
n gi

n
trong vi

c gi

i các bài toán có liên quan, giáo viên có th

rút ra nh

n xét
t
ươ
ng
ñố
i v


m

t
ñị
nh tính nh
ư
ng giúp h

c sinh gi

i toán v

a nhanh, v

a
chính xác:

N
ế
u ch

t

o mu

i trung hòa thì coi nh
ư
ch


x

y ra ph

n

ng (1)

N
ế
u ch

t

o mu

i axit thì coi nh
ư
ch

x

y ra ph

n

ng (2)

N
ế

u t

o
ñồ
ng th

i hai mu

i thì coi nh
ư
ch

x

y ra c

(1) và (2)

2) Phương pháp xác ñịnh nhanh loại muối tạo thành :
C
ă
n c

vào b

n ch

t c

a ph


n

ng, chúng ta có th

k
ế
t lu

n nhanh lo

i
mu

i t

o thành d

a theo t

s

mol
CO (
2
n
hoaëc SO )
2
R(OH)
2


n

N
ế
u
ñặ
t
CO (
2
n
T
hoaëc SO )
2
R(OH)
2

n
= =
b
a
thì có 5 tr
ườ
ng h

p t

o mu

i nh

ư
sau:
Giá tr

T Quan h

mol Mu

i t

o thành Ch

t d
ư

T >2 b > 2a R(HCO
3
)
2
CO
2

T = 2 b = 2a R(HCO
3
)
2
v

a
ñủ


1< T < 2 a < b < 2a C

2 mu

i v

a
ñủ

T = 1 b = a RCO
3
v

a
ñủ

T < 1 b < a RCO
3
R(OH)
2



Nh
ư
v

y, ch


c

n xác
ñị
nh
ñượ
c t

s

mol c

a c

p ch

t tham gia thì h

c
sinh có th

d

dàng k
ế
t lu

n ph

n


ng t

o ra mu

i gì.
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009



Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

8
3) Cơ sở phân loại các bài toán về phản ứng CO
2
( SO
2
) tác dụng với
kiềm dạng R(OH)
2
.
Ngoài vi

c phân tích, làm rõ b


n ch

t c

a ph

n

ng, giáo viên còn ph

i bi
ế
t
sáng t

o trong cách phân d

ng bài t

p, nh

m giúp h

c sinh có
ñị
nh h
ướ
ng rõ
ràng v


ph
ươ
ng pháp gi

i.
ð
ây là yêu c

u r

t quan tr

ng vì nó có th

bi
ế
n cái
ph

c t

p tr

thành nh

ng
ñ
i

u

ñơ
n gi

n.
D

a vào s

l
ượ
ng c

a các d

ki

n và m

c
ñ
ích yêu c

u c

a
ñề
bài tôi
th
ườ
ng chia các bài toán v


ph

n

ng CO
2
( SO
2
) tác d

ng v

i ki

m R(OH)
2

thành 4 d

ng chính sau
ñ
ây:
* Dạng 1: Xác ñịnh ñược số mol của CO
2
( hoặc SO
2
) và kiềm R(OH)
2
.

* Dạng 2: Chỉ biết số mol của một chất tham gia CO
2
( SO
2
) hoặc kiềm,
yêu cầu xác ñịnh lượng muối tạo thành.
* Dạng 3:

Biết khối lượng của một muối hoặc khối lượng muối chung.
* Dạng 4: CO
2
( hoặc SO
2
) tác dụng với hỗn hợp kiềm X(OH)
2
và YOH.


II- THỰC TRẠNG CỦA VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
1- Thực trạng về ñiều kiện học tập và trình ñộ của học sinh trước khi
thực hiện ñề tài:
Trong m

t bu

i b

i d
ưỡ
ng h


c sinh gi

i cho tr
ườ
ng tôi
ñ
ã
ñư
a ra bài toán “
Tính th

tích CO
2
(
ñ
ktc)
ñể
khi s

c vào 2 líl dung d

ch Ca(OH)
2
0,02M thì
thu
ñượ
c 3 gam k
ế
t t


a”. K
ế
t qu

c

10 em trong
ñộ
i tuy

n
ñề
u
ñ
ã m

c sai
l

m chung là không nhìn th

y tr
ườ
ng h

p t

o h


n h

p mu

i CaCO
3

Ca(HCO
3
)
2
, các em cho r

ng ph

n

ng ch

t

o mu

i trung hòa và Ca(OH)
2
d
ư
.
Và r


t nhi

u sai l

m khác có liên quan
ñế
n bài toán v

CO
2
( ho

c SO
2
) tác
d

ng v

i ki

m d

ng R(OH)
2
. H

u h
ế
t các em

ñề
u cho r

ng d

ng toán này khó
quá, th
ườ
ng t

ra r

t s

khi nh

n nhi

m v

gi

i các bài t

p lo

i này. Vì th
ế
các
em h


c sinh r

t th


ñộ
ng trong các bu

i h

c b

i d
ưỡ
ng, không h

ng thú h

c
t

p. Trong 10 h

c sinh tham gia b

i d
ưỡ
ng ch


có m

t em bi
ế
t vi
ế
t PTHH x

y
ra theo
ñ
úng b

n ch

t, nh
ư
ng l

i ch
ư
a bi
ế
t cách gi

i toán.
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009




Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

9
Là h

c sinh vùng nông thôn còn nhi

u khó kh
ă
n, vì v

y
ñ
i

u ki

n h

c t

p
c

a các em còn r


t h

n ch
ế
. Nhi

u h

c sinh không có sách tham kh

o, m

t s


em có sách tham kh

o thì l

i ch
ư
a bi
ế
t cách h

c t

p v


i sách.
T

nh

ng sai l

m và các khó kh
ă
n nêu trên, tôi ngh
ĩ
c

n ph

i nghiên c

u,
t

ng h

p v

ph
ươ
ng pháp gi

i m


t s

d

ng bài toán có liên quan
ñế
n ph

n

ng CO
2
( SO
2
) tác d

ng v

i ki

m.
2- Chuẩn bị thực hiện ñề tài:
ðể
áp d

ng
ñề
tài, tôi th

c hi


n m

t s

khâu quan tr

ng nh
ư
sau:
a)
ð
i

u tra trình
ñộ
HS, tình c

m thái
ñộ
c

a HS v

n

i dung c

a
ñề

tài;
ñ
i

u ki

n h

c t

p c

a HS. H
ướ
ng d

n cách s

d

ng sách tham kh

o và gi

i
thi

u m

t s


sách c

a th
ư
vi

n tr
ườ
ng
ñể
h

c sinh m
ượ
n
ñọ
c.
b) Ch

n l

c và nhóm các bài toán theo d

ng, xây d

ng ph
ươ
ng pháp gi


i
chung cho m

i d

ng, biên so

n bài t

p m

u; bài t

p v

n d

ng và nâng cao.
Ngoài ra ph

i d


ñ
oán nh

ng sai l

m mà h


c sinh có th

m

c ph

i.
c) Lên k
ế
ho

ch v

th

i l
ượ
ng cho m

i d

ng toán. Tham kh

o tài li

u, trao
ñổ
i v

i

ñồ
ng nghi

p; nghiên c

u các
ñề
thi HS gi

i c

a t

nh ta và m

t s

t

nh,
thành ph

khác, vi
ế
t thành tài li

u riêng
ñể
b


i d
ưỡ
ng h

c sinh.






Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009



Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

10

III- KINH NGHIỆM VẬN DỤNG ðỀ TÀI VÀO THỰC TIỄN:
Khi th

c hi

n

ñề
tài vào vi

c gi

ng d

y, tr
ướ
c h
ế
t tôi làm rõ b

n ch

t c

a
ph

n

ng oxit axit tác d

ng v

i ki

m ( nh
ư


ñ
ã nêu trong ph

n c
ơ
s

lý lu

n).
Sau
ñ
ó t

ch

c gi

i kh

o sát m

t s

bài t

p m

u

ñể
rút ra h
ướ
ng gi

i chung
cho các bài t

p d

ng CO
2
(ho

c SO
2
) tác d

ng v

i ki

m R(OH)
2 ,
g

m các
b
ướ
c c

ơ
b

n sau
ñ
ây:

B
ướ
c 1: Chuy

n
ñổ
i các d

ki

n thành s

mol ( n
ế
u
ñượ
c), xác
ñị
nh t


l


s

mol c

a c

p ch

t tham gia ( ho

c m

t c

p ch

t nào
ñ
ó)

B
ướ
c 2: Xác
ñị
nh mu

i nào t

o thành.
+) N

ế
u bi
ế
t t

l

s

mol ( T) thì k
ế
t lu

n
ñượ
c lo

i mu

i t

o thành (
ñ
ã nêu
trong ph

n c
ơ
s


lý lu

n)
+) N
ế
u không bi
ế
t t

l

mol (T) thì ph

i bi

n lu

n theo tr
ườ
ng h

p.

B
ướ
c 3: Vi
ế
t
ñầ
y

ñủ
các PTHH x

y ra.

B
ướ
c 4: Tính toán
ñể
hoàn thành yêu c

u c

a
ñề
bài.

Ti
ế
p theo, tôi ti
ế
n hành b

i d
ưỡ
ng k

n
ă
ng theo d


ng. M

c
ñộ
rèn luy

n t


d


ñế
n khó, nh

m b

i d
ưỡ
ng h

c sinh phát tri

n k

n
ă
ng t


bi
ế
t làm
ñế
n thành
th

o và sáng t

o. Khi t

ch

c b

i d
ưỡ
ng k

n
ă
ng gi

i toán cho h

c sinh, tôi
luôn t

o c
ơ

h

i cho h

c sinh phát hi

n v

n
ñề
, h
ướ
ng d

n h

c sinh gi

i quy
ế
t
v

n
ñề
, t

ch

c v


n d

ng và nâng cao. T

vi

c gi

i bài t

p m

u, h

c sinh rút
ra
ñượ
c ph
ươ
ng pháp gi

i và tránh
ñượ
c nh

ng sai l

m trong nh


n th

c hóa
h

c.
Sau
ñ
ây là m

t s

kinh nghi

m v

phân d

ng và ph
ươ
ng pháp gi

i các bài
toán v

ph

n

ng c


a CO
2
( ho

c SO
2
) tác d

ng v

i ki

m d

ng R(OH)
2
.
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009



Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

11


1) Dạng 1: Xác ñịnh ñược số mol của CO
2
( hoặc SO
2
) và kiềm R(OH)
2
.
a) Phương pháp chung:

B
ướ
c 1: Xác
ñị
nh s

mol CO
2
( ho

c SO
2
) và R(OH)
2


B
ướ
c 2: L


p t

l

s

T =
CO (SO )
2 2
R(OH)
2
n
n
và k
ế
t lu

n lo

i mu

i t

o thành

B
ướ
c 3: Vi
ế
t PTHH t

ươ
ng

ng và tính toán theo yêu c

u c

a
ñề
bài.
N
ế
u k
ế
t thúc ph

n

ng ch

thu
ñượ
c m

t mu

i trung hòa ho

c mu


i axit thì
bài toán r

t
ñơ
n gi

n ( tôi không trình bày tr
ườ
ng h

p này). N
ế
u bi
ế
t
ñượ
c
ph

n

ng t

o 2 mu

i thì bài toán có th

gi


i
ñượ
c b

ng 4 cách khác nhau:
*
Cách 1
:
Phương pháp nối tiếp
(
ñ
úng nh

t v

b

n ch

t)

CO
2
+ R(OH)
2

→
RCO
3
↓ + H

2
O
a a a (mol)
CO
2
+ H
2
O + RCO
3

→
R(HCO
3
)
2

( b – a) → ( b – a) ( b – a) (mol)
K
ế
t qu

ph

n

ng t

o ra: ( 2a-b) mol RCO
3
và (b-a) mol mu


i
R(HCO
3
)
2
.
*
Cách 2: Phương pháp song song

G

i x,y l

n l
ượ
t là s

mol c

a RCO
3
và RHCO
3
thì ta có:
CO
2
+ R(OH)
2


→
RCO
3
↓ + H
2
O
x x x (mol)
2CO
2
+ R(OH)
2

→
R(HCO
3
)
2

2y y y (mol)
Ta có h

ph
ươ
ng trình :
x y a
x 2y b
+ =


+ =


giải hệ tìm x,y.
* Cách 3: Phương pháp hợp thức
Có thể gộp thành một phản ứng tạo ñồng thời 2 muối,sao cho tỷ số mol
của CO
2
( hoặc SO
2
) và kiềm R(OH)
2
phù hợp với tỷ số T.
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009



Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

12

* Cách 4: Phương pháp ñường chéo
Phương pháp này cho phép xác ñịnh nhanh tỷ lệ số mol của hai muối tạo
thành mà không cần viết phản ứng ( nếu ñề bài không yêu cầu ).
Từ CTHH của các muối dễ dàng xác ñịnh ñược tỷ số mol T
1
, T

2
ñể tạo ra
mỗi muối ñó. Cụ thể :
RCO
3
(
CO
3
R(OH)
2
1
n
T 1
n
= =
); R(HCO
3
)
2
(
CO
3
R(OH)
2
2
n
T 2
n
= =
)

Ta có sơ ñồ :
R(HCO
3
)
2
: n
1
T
1
= 2

T 1



T


RCO
3
: n
2
T
2
=1

2 T


Suy ra ta có:

1
2
T 1
n
n 2 T

=

(1) ; n
1
+ n
2
= a (2)
Giải các phương trình (1) và (2) sẽ tìm ñược n
1
và n
2

b)Ví dụ: Dẫn 2,688 lít CO
2
( ñktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)
2
0,5M.
Hỏi muối nào tạo thành ? bao nhiêu gam ?
* Phát hiện vấn ñề : vì
CO
2
Ba(OH)
2
n

1 2
n
< <
⇒ tạo 2 muối ( có 4 cách giải)
* Bài giải :
Cách 1: Phương pháp nối tiếp

CO
2
2,688
n 0,12
22,4
= =
mol
;
Ba(OH)
2
n 0,2 0,5 0,1
= ⋅ =
(mol)

CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
↓ + H
2
O

Ban
ñầ
u: 0,12 0,1 0 (mol)
Ph

n

ng: 0,1 0,1 0,1
Sau p.

ng: 0,02 0 0,1
Vì CO
2
d
ư
nên m

t ph

n k
ế
t t

a b

hòa tan :

Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009




Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

13

CO
2
+ H
2
O + BaCO
3
→ Ba(HCO
3
)
2

Ban
ñầ
u: 0,02 0,1 0 (mol)
Ph

n

ng: 0,02 0,02 0,02
Sau p.


ng: 0 0,08 0,02

BaCO
3
m 0,08 197 15,76
gam
= ⋅ =


Ba(HCO )
3 2
m 0,02 259 5,18
gam
= ⋅ =

Cách 2:
Ph
ươ
ng pháp song song
G

i x,y l

n l
ượ
t là s

mol c


a BaCO
3
và Ba(HCO
3
)
2

CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
↓ + H
2
O
x x x (mol)
2CO
2
+ Ba(OH)
2
→ Ba(HCO
3
)
2

2y y y (mol)
Ta có h

pt :

x y 0,1
x 2y 0,3
+ =


+ =

gi

i ra
ñượ
c :
x 0,08
y 0,02
=


=



BaCO
3
m 0,08.197 15,76
= =
gam


Ba(HCO )
3 2

m 0,02.259 5,18
= =
gam

Cách 3:
Ph
ươ
ng pháp h

p th

c
Ta có:
CO
2
Ba(OH)
2
n
0,12 6
n 0,1 5
= =
⇒ ta có ph
ươ
ng trình hóa h

c chung:
6CO
2
+ 5Ba(OH)
2

→ 4BaCO
3
+ Ba(HCO
3
)
2
+ 4H
2
O
0,12→ 0,1 0,08 0,02 (mol)

BaCO
3
m 0,08.197 15,76
= =
gam


Ba(HCO )
3 2
m 0,02.259 5,18
= =
gam

Cách 4:
Ph
ươ
ng pháp
ñườ
ng chéo

C
ă
n c

vào CTHH c

a 2 mu

i c
ũ
ng bi
ế
t
ñượ
c t

l

s

mol v

a
ñủ

ñể
t

o ra
m


i mu

i:
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009



Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

14

BaCO
3
(
CO
3
Ba(OH)
2
n
T 1
n
= =
); Ba(HCO
3

)
2
(
CO
3
Ba(OH)
2
n
T 2
n
= =
)
Ta có s
ơ

ñồ

ñườ
ng chéo:
Ba(HCO
3
)
2
:

n
1
T
1
= 2 0,2

→ 1

T 1,2
=

BaCO
3
:

n
2
T
2
= 1 0,8
→ 4


1
2
n 1
n 4
=
; mà :
Ba(OH)
2
n n 0,1
muoái
(mol)
= =




Ba(HCO )
3 2
1
n .0,1 0,02 (mol)
5
= =
;
BaCO
3
n 0,1 0,02 0,08(mol)
= − =


BaCO
3
m 0,08.197 15,76
= =
gam


Ba(HCO )
3 2
m 0,02.259 5,18
= =
gam

2) Dạng 2: Chỉ biết số mol của một chất tham gia CO
2

( SO
2
) hoặc
kiềm, yêu cầu xác ñịnh lượng muối tạo thành.
a) Phương pháp giải:
Do không xác ñịnh ñược
CO (SO )
2 2
n
kieàm
n
nên có th
ể xảy ra 3 trường hợp.
+) Trường hợp 1: muối tạo thành là muối trung hòa. Xác ñịnh m
1
( g)
+) Trường hợp 2: muối tạo thành là muối axit. Xác ñịnh m
2
(g)
+) Trường hợp 3: tạo ra hai muối. Tổng lượng muối : m
1
< m < m
2
.

b) Ví dụ:
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO
2
(ở ñktc) vào bình ñựng dung dịch
Ca(OH)

2
.Hỏi sau phản ứng muối nào tạo thành ? bao nhiêu gam ?
* Phát hiện vấn ñề : không tìm ñược
SO
2
n
2
Ca(OH)
n


bài toán có có thể
xảy ra 3 trường hợp.


Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009



Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

15

* Bài giải:
SO

2
2,24
n 0,1
22,4
= =
(mol)

Vì ch
ư
a bi
ế
t s

mol Ca(OH)
2
nên có th

x

y ra c

3 tr
ườ
ng h

p
*Trường hợp1:
mu

i t


o thành là CaSO
3
.
Ca(OH)
2
+ SO
2
→ CaSO
3
↓ + H
2
O (1)
Theo (1) :
CaSO SO
3 2
n n 0,1
= =
(mol)


CaSO
3
m 0,1.120 12
= =
(gam)

*Trường hợp2:
Ch


có mu

i Ca(HCO
3
)
2
t

o thành.
Ca(OH)
2
+ 2SO
2
→ Ca(HSO
3
)
2
(2)
Theo (2) :
Ca(HSO ) SO
3 2 2
1 0,1
n n 0,05
2 2
= = =
(mol)





Ca(HSO )
3 2
m 0,05 202 10,1
= ⋅ =
(gam)

*Trường hợp3
: Ph

n

ng t

o
ñồ
ng th

i 2 mu

i.
Ca(OH)
2
+ SO
2
→ CaSO
3
+ H
2
O (1)
Ca(OH)

2
+ 2SO
2
→ Ca(HSO
3
)
2
(2)
V

y ta có :
Ca(OH)
2
0,1
1 2
n
< <



Ca(OH)
2
0,05 n 0,1
< <



10,1 (g) <
CaCO Ca(HSO )
3 3 2

m m
+
< 12 (g)
3) Dạng 3: Biết khối lượng của một muối hoặc khối lượng muối chung.
a) Phương pháp giải:
+) N
ế
u bi
ế
t kh

i l
ượ
ng m

t mu

i trung hòa ( ho

c mu

i axit): Bi

n lu

n
theo 2 tr
ườ
ng h


p ( Ch

có m

t mu

i
ñề
cho ho

c t

o h

n h

p 2 mu

i )
+) N
ế
u bi
ế
t kh

i l
ượ
ng k
ế
t t


a ch
ư
a c

c
ñạ
i (
RCO R(OH)
3 2
n n
<
) thì có 2
tr
ườ
ng h

p: CO
2
( SO
2
) thi
ế
u ; ho

c CO
2
( SO
2
) d

ư
so v

i ki

m nên làm tan
m

t ph

n k
ế
t t

a.
+) N
ế
u bi
ế
t kh

i l
ượ
ng mu

i chung :
ðặ
t gi

thi

ế
t ph

n

ng t

o 2 mu

i v

i
s

mol x,y và gi

i tìm x,y. N
ế
u có 1

n b

ng 0 thì mu

i t
ươ
ng

ng không có.
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009




Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

16

b) Các ví dụ:
Ví dụ 1
: D

n 10 lít (
ñ
ktc) h

n h

p g

m N
2
và CO
2
vào bình
ñự

ng 2 lít
dung d

ch Ca(OH)
2
0,02M, sau khi k
ế
t thúc ph

n

ng thu
ñượ
c 1 gam k
ế
t t

a.
Xác
ñị
nh thành ph

n % th

tích c

a CO
2
trong h


n h

p.
* Phát hiện vấn ñề
:
2
CaCO
Ca(OH
3
)
n n
<
nên k
ế
t t

a ch
ư
a c

c
ñạ
i. Vì v

y
có 2 lý do làm cho k
ế
t t

a không c


c
ñạ
i: ho

c CO
2
thi
ế
u không
ñủ
chuy

n
h
ế
t Ca(OH)
2
thành k
ế
t t

a, ho

c CO
2
có d
ư
và hòa tan m


t ph

n k
ế
t t

a.
*Bài giải
:

Ca(OH)
2
n 0,02 2 0,04
(mol)
= ⋅ =


CaCO
3
1
n 0,01
100
mol
= =

CaCO Ca(OH)
3 2
n n
<
nên k

ế
t t

a ch
ư
a c

c
ñạ
i

có 2 tr
ườ
ng h

p.
Trường hợp 1
: CO
2
thi
ế
u

Ca ch
ư
a chuy

n h
ế
t thành k

ế
t t

a.
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
0,01 0,01 0,01 (mol)

CO
2
V 0,1 22,4 0,224 l
( ít)
= ⋅ =


CO
2
0,224
%V 100% 2,24%
10
= ⋅ =
Trường hợp 2
: CO

2
d
ư
, hòa tan m

t ph

n k
ế
t t

a CaCO
3

CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
0,04 0,04 0,04 (mol)

CaCO
3
n (
bò hoøa tan)
= 0,04 – 0,01 = 0,03 (mol)

CO
2
+ H
2
O + CaCO
3
→ Ca(HCO
3
)
2

0,03 ← 0,03 (mol)

CO
2
V 0,07 22,4 1,568
lít
= ⋅ =

CO
2
1,568
%V 100% 15,68%
10
= ⋅ =
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009



Phương pháp giải bài toán về CO

2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

17

Nhận xét
:
Sai l

m c

a h

c sinh là th
ườ
ng không phát hi

n ra tr
ườ
ng h

p 2. Ho

c bi

n
lu


n theo 3 tr
ườ
ng h

p r

t dài dòng, t

n nhi

u th

i gian. Vì th
ế
khi g

p các
bài t

p này, tôi th
ườ
ng h
ướ
ng d

n các em phát hi

n v


n
ñề
và kh

ng
ñị
nh bài
toán d

ng này luôn có 2 tr
ườ
ng h

p.

Ví dụ 2: ðố
t cháy hoàn toàn 6,72 lít h

n h

p khí A g

m CO và CH
4
. Khí
sinh ra
ñượ
c d

n vào 4 lít dung d


ch Ca(OH)
2
thì th

y t

o ra 25 gam k
ế
t t

a.
Tính n

ng
ñộ
mol c

a dung d

ch Ca(OH)
2
.
*Phát hiện vấn ñề:

+) Khi
ñố
t 1mol CO
→
1mol CO

2
;
ñố
t 1mol CH
4

→
1mol CO
2


s

mol CO
2
= t

ng s

mol h

n h

p khí (CO + CH
4
)
+) Vì ph

n


ng có t

o mu

i CaCO
3
, nh
ư
ng ch
ư
a bi
ế
t t

l

mol c

a
CO
2
Ca(OH)
2
n
n
nên có 2 tr
ườ
ng h

p x


y ra ( ch

t

o CaCO
3
ho

c t

o c

2 mu

i ).
*Bài giải:
2CO + O
2

0
t
→
2CO
2
(1)
CH
4
+ 2O
2


0
t
→
CO
2
+ 2H
2
O (2)
Theo (1) và (2) :
CO CO CH
2 4
n n n
= +
=
6,72
0,3
22,4
(mol)
=

CaCO
3
25
n 0,25
100
(mol)
= =



CO CaCO
2 3
n n
>
nên có 2 tr
ườ
ng h

p:
Trường hợp 1
: CO
2
còn d
ư
. Vô lý vì ph

n

ng t

o mu

i trung hòa.
Trường hợp 2
: m

t ph

n CO
2


ñ
ã ph

n

ng t

o mu

i Ca(HCO
3
)
2

CO
2
+ Ca(OH)
2

→
CaCO
3


+ H
2
O
0,25 0,25


0,25 (mol)
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009



Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

18

2CO
2
+ Ca(OH)
2

→
Ca(HCO
3
)
2

(0,3 – 0,25)

0,05 (mol)

M

C 0,075M
4
2
0,25+0,05
[dd Ca(OH) ]= =

Nhận xét
: N
ế
u
CO (SO )
2 2
n n
keát tuûa
>
thì luôn t

i h

n h

p 2 mu

i
Ví dụ 3:
H

p th

V (lít) SO

2
(
ñ
ktc) vào 150 ml dung d

ch Ba(OH)
2
0,2M.
Sau ph

n

ng, cô c

n h

n h

p s

n ph

m thu
ñượ
c 8,15 gam mu

i. Tìm V.
*
Phát hiện vấn ñề:


ñề
cho có 8,15 gam mu

i chung nên ch
ư
a bi
ế
t
mu

i nào. Nên gi

s

ph

n

ng t

o 2 mu

i, n
ế
u mu

i nào có s

mol b


ng 0
thì coi nh
ư
không
ñượ
c sinh ra.
*Bài giải:
* Cách 1
: Ph
ươ
ng pháp bi

n lu

n theo 3 tr
ườ
ng h

p.
Tr
ườ
ng h

p 1: ph

n

ng ch

t


o ra mu

i trung hòa BaSO
3


Ba(OH)
2
n 0,15 0,2 0,03
(mol)
= ⋅ =

SO
2
+ Ba(OH)
2

→
BaSO
3
↓ + H
2
O
0,03 0,03 (mol)

BaSO
3
m (m 0,03 217 6,51 (gam)
ax)

= ⋅ =
< 8,15 (vô lý)
Tr
ườ
ng h

p 2: : ph

n

ng ch

t

o mu

i axit Ba(HSO
3
)
2

2SO
2
+ Ba(OH)
2

→
Ba(HSO
3
)

2

0,03 0,03 (mol)

Ba(HSO )
3 2
m 0,03 299 8,97 (gam)

= ⋅ =
> 8,15 (vô lý)
Trường hợp 3
: ph

n

ng t

o hai mu

i.
SO
2
+ Ba(OH)
2

→
BaSO
3
↓ + H
2

O
x x x (mol)
2SO
2
+ Ba(OH)
2

→
Ba(HSO
3
)
2

y 0,5y 0,5y (mol)
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009



Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

19

Ta có h

ph

ươ
ng trình:
x 0,5y 0,03
217x 149,5y 8,15
+ =


+ =

gi

i ra
ñượ
c
x 0,01
y 0,04
=


=


SO
2
V (0,01 0,04) 22,4 1,12 l
ít
= + ⋅ =

*
Cách 2:

Ta gi

s

ph

n

ng t

o ra 2 mu

i và gi

i ra
ñ
áp s

nh
ư
l

i gi

i
tr
ườ
ng h

p 3 ( N

ế
u bài toán t

o ra m

t mu

i thì có m

t

n b

ng 0 )

4) Dạng 4: CO
2
( hoặc SO
2
) tác dụng với hỗn hợp kiềm X(OH)
2
và YOH
a) Phương pháp giải:
Khi s

c khí CO
2
( SO
2
) vào dung d


ch ch

a h

n h

p ki

m X(OH)
2

YOH thì mu

i trung hòa t

o ra tr
ướ
c. Trình t

các ph

n

ng nh
ư
sau:
CO
2
+ Y(OH)

2
→ YCO
3


+ H
2
O (1)
CO
2
+ 2XOH → X
2
CO
3
+ H
2
O (2)
CO
2
+ H
2
O + X
2
CO
3
→ 2XHCO
3
(3)
CO
2

+ H
2
O + YCO
3
→ Y(HCO
3
)
2
(4)
Nhận xét:
N
ế
u l
ượ
ng k
ế
t t

a c

c
ñạ
i (
YCO Y(OH)
3 2
n n
=
) thì ch

c ch


n không có
ph

n

ng (4). Bài toán có 3 tr
ườ
ng h

p: ch

x

y ra (1) ; x

y ra (1) và (2) ; x

y
ra (1),(2),(3)
N
ế
u k
ế
t t

a không c

c
ñạ

i (
YCO Y(OH)
3 2
n n
<
) thì có 2 tr
ườ
ng h

p:
+) TH1: Ch

x

y ra (1) và Y(OH)
2
ch
ư
a h
ế
t.
+) TH2:
ð
ã x

y ra (4) và k
ế
t t

a b


hòa tan m

t ph

n.

b) Các ví dụ:
Ví dụ 1:
S

c V lít CO
2
(
ñ
ktc) tác d

ng v

i 4 lít dung d

ch A ch

a NaOH
0,05M và Ba(OH)
2
0,02M thu
ñượ
c 5,91 gam k
ế

t t

a. Tìm V.
*Phát hiện vấn ñề
:
BaCO
Ba(OH
3
2
)
n n
<
nên k
ế
t t

a ch
ư
a c

c
ñạ
i, bài
toán có 2 tr
ườ
ng h

p: ho

c ch


x

y ra (1) ho

c
ñ
ã x

y ra (4)


Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009



Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

20

*Bài giải:
CO
2
+ Ba(OH)
2

→ BaCO
3
↓ + H
2
O (1)
CO
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O (2)
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O → 2NaHCO
3
(3)
BaCO
3
+ CO
2
+ H

2
O → Ba(HCO
3
)
2
(4)
NaOH
n 0,05 4 0,2
Ba(OH)
2
mol ; n = 4 0,02 = 0,08 (mol)
= ⋅ = ⋅

BaCO
3
5,91
n 0,03
197
mol
= = < 0,08

bài toán có 2 tr
ườ
ng h

p:
Trường hợp 1
: Ch

x


y ra (1) và Ba(OH)
2
d
ư


CO CaCO
2 3
n n 0,03
(mol)
= =



CO
2
V 0,03 22,4 0,672
lít
= × =

Trường hợp 2
:
ð
ã x

y ra (1),(2),(3),(4)

CO Ba(OH) NaOH BaCO
2 2 3

n n n n (
hoøa tan)
= 0,08 + 0,2+ (0,08-0,03) = 0,33 (mol)
= + +


2
CO
V 0,33 22,4 7,392 lít

= ⋅ =


CO
2
V
= ( 0,1 + 0,2 + 0,03 ) × 22,4 = 7,392 lít
Ví dụ 2:
S

c V lít CO
2
(
ñ
ktc) vào 5 lít dung d

ch Ca(OH)
2
0,01M và KOH
0,04M thu

ñượ
c 5 gam k
ế
t t

a và dung d

ch B. Tìm V.
*Phát hiện vấn ñề
: Vì
Ca(OH) CaCO
2 3
n n
=
nên k
ế
t t

a
ñ
ã c

c
ñạ
i

không
x

y ra ph


n

ng (4).
*Bài giải:

Ca(OH)
2
n 0,05
(mol)
=
;
CaCO
3
n 0,05
(mol)
=
;
KOH
n 0,2
(mol)
=

CO
2
+ Ca(OH)
2

→
CaCO

3
↓ + H
2
O (1)
CO
2
+ 2KOH
→
K
2
CO
3
+ H
2
O (2)
K
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
→
2KHCO
3
(3)

CaCO Ca(OH)

3 2
n n
=
nên k
ế
t t

a c

c
ñạ
i

có 3 tr
ườ
ng h

p:
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009



Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

21


Trường hợp 1
: Ch

x

y ra (1) v

a
ñủ



CO CaCO
2 3
n n
=
= 0,05

CO
2
V 0,05 22,4 1,12
lít
= ⋅ =

Trường hợp 2:
N
ế
u ch


có (1) và (2) thì :

CO
2
n (m 0,15
Ca(OH) KOH
2
1 0,2
ax)= n + n = 0,05 + (mol)
2 2
⋅ =

CO
2
V 0,15.22,4 3,36
(max) lít
= =

V

y 1,12 lít <
CO
2
V
≤ 3,36 lít
Trường hợp 3:
N
ế
u có c


ph

n

ng (1),(2),(3) thì:
CO
2
n (m 0,25
Ca(OH) KOH
2
ax)= n +n = 0,05 + 0,2 (mol)
=

CO
2
V 0,25.22,4 5,6
(max) lít
= =

V

y 3,36 lít <
CO
2
V
≤ 5,6 lít


IV - KẾT QUẢ ðẠT ðƯỢC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1- Kết quả ñạt ñược:

ðề
tài này
ñ
ã góp ph

n nâng cao r

t
ñ
áng k

ch

t l
ượ
ng b

i d
ưỡ
ng h

c sinh
gi

i b

môn Hóa h

c t


i tr
ườ
ng THCS Chu V
ă
n An và
ñộ
i tuy

n h

c sinh gi

i
huy

n
ð
akP
ơ
d

thi t

nh trong n
ă
m h

c 2007-2008 và 2008-2009.
ðề
tài

ñ
ã
giúp các em tích c

c và t

tin h
ơ
n trong ho

t
ñộ
ng tìm ki
ế
m h
ướ
ng gi

i cho
các bài t

p. T

ch

r

t lúng túng khi g

p các bài toán d


ng CO
2
( ho

c SO
2
)
tác d

ng v

i ki

m c

a kim lo

i hóa tr

II, thì nay ph

n l

n các em
ñ
ã bi
ế
t v


n
d

ng nh

ng k

n
ă
ng
ñượ
c b

i d
ưỡ
ng
ñể
gi

i thành th

o nhi

u bài toán ph

c
t

p.
ð

i

u
ñ
áng m

ng là có nhi

u em
ñ
ã bi
ế
t sáng t

o trong gi

i toán hóa h

c,
có nhi

u cách gi

i nhanh và thông minh.
Qua
ñề
tài này, ki
ế
n th


c, k

n
ă
ng c

a HS
ñượ
c c

ng c

m

t cách v

ng
ch

c, sâu s

c; k
ế
t qu

h

c t

p c


a h

c sinh luôn
ñượ
c nâng cao.
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009



Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

22

* S

li

u v

k
ế
t qu

th


c hi

n
ñề
tài:

N
ă
m h

c
H

c sinh gi

i c

p huy

n H

c sinh gi

i c

p t

nh
2006- 2007 11/ 13 em d


thi 03 em
2007-2008 10/10 em d

thi 06 em
2008-2009 10/10 em d

thi 09 em d

thi

2- Bài học kinh nghiệm:
Trong quá trình v

n d

ng
ñề
tài, tôi rút ra m

t s

kinh nghi

m nh
ư
sau:
* Giáo viên ph

i chu


n b

th

t k

n

i dung cho m

i d

ng bài t

p c

n b

i
d
ưỡ
ng cho HS, xây d

ng
ñượ
c ph
ươ
ng pháp gi


i các d

ng bài toán
ñ
ó.
* Vi

c hình thành các k

n
ă
ng gi

i các d

ng bài toán nêu trong
ñề
tài ph

i
ñượ
c th

c hi

n theo h
ướ
ng
ñả
m b


o tính k
ế
th

a và phát tri

n. Tôi th
ườ
ng b

t
ñầ
u t

m

t bài t

p m

u, h
ướ
ng d

n phân tích
ñề
bài
ñể
h


c sinh xác
ñị
nh
h
ướ
ng gi

i và t

gi

i, t


ñ
ó các em có th

rút ra ph
ươ
ng pháp chung
ñể
gi

i
các bài toán cùng lo

i. Sau
ñ
ó tôi t


ch

c cho HS gi

i bài t

p t
ươ
ng t

m

u;
phát tri

n v
ượ
t m

u và cu

i cùng nêu ra các bài t

p t

ng h

p. Cách làm này
giúp cho giáo viên d


dàng phát hi

n sai l

m trong nh

n th

c c

a h

c sinh,
giúp h

c sinh hi

u lý thuy
ế
t sâu s

c
* M

i d

ng bài toán tôi
ñề
u xây d


ng ph
ươ
ng pháp gi

i, nh

m giúp các em
d

dàng nh

n d

ng và v

n d

ng các ki
ế
n th

c, k

n
ă
ng m

t cách chính xác;
h


n ch
ế

ñượ
c nh

ng nh

m l

n có th

x

y ra trong cách ngh
ĩ
và cách làm c

a
HS. Sau m

i d

ng tôi luôn chú tr

ng
ñế
n vi


c ki

m tra,
ñ
ánh giá k
ế
t qu

, s

a
ch

a rút kinh nghi

m và nh

n m

nh nh

ng sai sót mà HS th
ườ
ng m

c ph

i.
Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009




Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

23

C- KẾT LUẬN


Phân lo

i bài t

p hóa h

c và xây d

ng h
ướ
ng gi

i h

p lý là m


t trong các
yêu c

u quan tr

ng c

a giáo viên,
ñể
kích thích h

c sinh h

c t

p m

t cách say
mê và h

ng thú,
ñồ
ng th

i v

n d

ng nh


ng hi

u bi
ế
t c

a mình vào cu

c s

ng.
Mu

n làm
ñượ
c
ñ
i

u này,
ñ
òi h

i giáo viên ph

i có trình
ñộ
chuyên môn
v


ng vàng , có s

hi

u bi
ế
t sâu s

c bao quát h
ế
t toàn b

n

i dung ch
ươ
ng
trình hóa h

c c

a toàn c

p h

c.
Nh

ng kinh nghi


m nêu trong
ñề
tài nh

m m

c
ñ
ích b

i d
ưỡ
ng và phát
tri

n ki
ế
n th

c k

n
ă
ng cho h

c sinh v

a b

n v


ng, v

a sâu s

c; phát huy t

i
ñ
a s

tham gia tích c

c c

a ng
ườ
i h

c. H

c sinh có kh

n
ă
ng t

tìm ra ki
ế
n

th

c,t

mình tham gia các ho

t
ñộ
ng
ñể
v

a làm v

ng ch

c ki
ế
n th

c, v

a rèn
luy

n k

n
ă
ng.

ðề
tài này còn tác
ñộ
ng r

t l

n
ñế
n vi

c phát tri

n ti

m l

c trí
tu

, nâng cao n
ă
ng l

c t
ư
duy
ñộ
c l


p và kh

n
ă
ng tìm tòi sáng t

o cho h

c
sinh gi

i. Tuy nhiên c

n bi
ế
t v

n d

ng các k

n
ă
ng m

t cách h

p lý và bi
ế
t

k
ế
t h

p các ki
ế
n th

c c
ơ
b

n hoá h

c, toán h

c cho t

ng bài t

p c

th

thì m

i
ñạ
t
ñượ

c k
ế
t qu

cao.
ðề
tài này có th

m

r

ng và phát tri

n quy mô h
ơ
n, r

t mong
ñượ
c các
c

p lãnh
ñạ
o tri

n khai
ñề
tài thành di


n r

ng. Trong khi vi
ế
t
ñề
tài này ch

c
ch

n tôi ch
ư
a th

y h
ế
t
ñượ
c nh

ng
ư
u
ñ
i

n và t


n t

i trong ti
ế
n trình áp d

ng,
tôi r

t mong mu

n
ñượ
c s

góp ý c

a các
ñồ
ng nghi

p
ñể

ñề
tài ngày càng
hoàn thi

n h
ơ

n.
Tôi xin chân thành c

m
ơ
n !
Người viết ñề tài


Nguy

n
ð
ình Hành




Sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2008-2009



Phương pháp giải bài toán về CO
2
( SO
2
) tác dụng với kiềm dạng R(OH)
2

24


PHỤ LỤC

Tài liệu tham khảo:


• Ngô Ngọc An : 400 BTHH lớp 9 - NXB ðHQG TP Hồ Chí Minh 2004.
• Cao Thị Thặng : Hình thành kỹ năng giải BTHH - NXB GD 1999.
• Cao Thị Thặng: ðổi mới phương pháp dạy học THCS- NXB GD 2002
( Nhiều tác giả )
• Nguyễn Xuân Trường : Bài tập nâng cao Hoá học 9 - NXB GD 2005.
• Vũ Anh Tuấn: Bồi dưỡng hóa học THCS - NXBGD 2004.
• ðào Hữu Vinh : 250 BTHH lớp 9 - NXBGD 2001.


×