Tiết 55 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4:
HIDROCACBON. NHIÊN LIỆU
1.Kiến thức cần nhớ:
Metan Etilen Axetilen Benzen
Công
thức
cấu
tạo
Đặc
điểm
cấu
tạo
Phản
ứng
đặc
trưng
Ứng
dụng
chính
H
H C H
H
H H
C = C
H H
H – C C – H
Có 4 liên
kết đơn
Có 1 liên
kết đôi
Có 1 liên
kết ba
Có 3 liên kết
đơn xen kẽ 3
liên kết đôi
Thế Cộng Cộng Cộng và thế
Nhiên liệu,
nguyên
liệu trong
công
nghiệp
SX rượu,
axit
axetic,Poli
etilen …
Nhiên liệu,
nguyên liệu
trong công
nghiệp
Dung môi,
nguyên liệu trong
công nghiệp sx
chất dẻo dược
phẩm, phẩm
nhuộm…
≡
2.Bài tập
1.Viết PTHH trong các trường hợp sau:
a/ Metan và clo
b/ Etilen và dd Brom
c/ Axetilen và dd Brom
d/ Benzen và Brom lỏng có mặt xúc tác bột sắt và nhiệt độ.
Giải
1a/ CH
4
+ Cl
2
as
CH
3
Cl + HCl
b/ C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
c/ C
2
H
2
+ 2 Br
2
C
2
H
2
Br
4
d/ C
6
H
6
+ Br
2
Fe,t
C
6
H
5
Cl + HBr
2.Có hai bình đựng hai chất khí là CH
4
và C
2
H
4 .
Chỉ dùng
dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên
không ? Nêu cách tiến hành
Giải
Dẫn hai khí qua dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung
dịch brom là C
2
H
4
còn lại là CH
4
3. Biết 0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100
ml dung dịch brom 0,1 M. Vậy X là hiđrocacbon nào trong số
các chất sau:
A/CH
4
B/ C
2
H
4
C/ C
2
H
2
D/ C
6
H
6
Giải
n
Br
= 0,1 x 0,1 = 0,01 mol
n
Br
= n
x
Vậy hiđrocacbon đó là C
2
H
4
4. Một hiđrocacbon X khi đốt cháy tuân theo PTHH sau:
2X+5O
2
->4Y+2H
2
O .Hiđrocacbon X là:
A. Benzen B. Metan
C. Etilen D. Axetilen
Giải
2C
2
H
2
+ 5 O
2
-> 4 CO
2
+ 2 H
2
O
Chọn đáp án D
5. Chất hữu cơ nào sau đây khi cháy tạo thành số mol CO
2
nhỏ hơn số mol hơi nước?
A. CH
4
B. C
2
H
4
C. C
2
H
2
D.C
6
H
6
Giải:
CH
4
+ 2 O
2
-> CO
2
+ 2 H
2
O
Chọn đáp án A
6. Hiđo cacbon A có phân tử khối là 30 đvc. Công thức phân
tử của A là:
A. CH
4
B. C
2
H
4
C. C
2
H
2
D. C
2
H
6
Giải
M ( C
2
H
6
) = 12 x 2 + 6 x 1 = 30 đvc
Chọn đáp án D
7. Crackinh dầu mỏ để thu được:
A.Hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn
B. Dầu thô
C. Hiđrocacbon nguyên chất
D. Hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn
Giải
Chọn đáp án A
8. Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO
2
,
5,4 gam H
2
O
a/ Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b/ Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân
tử của A
c/ Chất A có làm mất màu dung dịch brom không?
d/ Viết PTHH của A với Clo khi có ánh sáng.
:
Giải:
a/ n CO
2
= 8,8 : 44 = 0,2 mol => m
c
= 0,2 x 12 = 2,4( g)
n H
2
O = 5,4 : 18 = 0,3 mol => m
H
= 0,3 x 2 = 0,6 (g)
Khối lượng của C và H trong A là : 2,4 + 0,6 = 3 (g)
A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H
b/ Công thức của A là CxHy ta có:
x ; y = ( m
c
; 12) : ( m
H
: 1) = ( 2,4 : 12) : ( 0,6 : 1) = 1 : 3
Công thức phân tử của A có dạng ( CH
3
)
n
. Vì M
A
< 40
=> 15 n < 40
Nếu n = 1 không đảm bảo hoá trị C
Nếu n = 2 Công thức phân tử của A là C
2
H
6
c/ A không làm mất màu brom
d/ Phản ứng của với Clo là C
2
H
6
+ Cl
2
as
C
2
H
5
Cl + HCl
≡
3. Bài học kinh nghiệm:
Muốn giải bài tập nhận biết chất
dựa vào yếu tố nào?
Muốn tìm công thức phân tử
của hợp chất hữu cơ ta tìm
như thế nào?
:
* Muốn tìm công thức phân tử của chất ta tìm như
sau:
- Từ khối lượng hoặc thể tích của CO
2
và nước ta
tìm được khối lượng của C và H nếu có thể có oxi
- Sau đó lập tỉ lệ tìm x và y
- Biện luận để tìm ra công thức phân tử
* Muốn nhận biết chất dựa vào tính chất hoá học
đặc trưng của chất để nhận biết
4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-
Làm tiếp bài tập số 1 trang 133 SGK
-
Xem trước bài thực hành. Bài thực hành có mấy thí nghiệm?
Mục đích của từng thí nghiệm.
-
-Chuẩn bị mỗi HS một bản tường trình