Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Giáo án Sinh học 9 Bài 12 Cơ chế xác định nhiễm sắc thể giới tính sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 23 trang )



KIỂM TRA MIỆNG
Nêu sự khác nhau cơ bản của tế bào động vật
trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
Đáp án
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
_ Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho
thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và
noãn bào bậc 2 có kích thước lớn.
_ Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II
cho thể cực thứ 2 có kích thước bé và
1 tế bào trứng có kích thùc lớn.
_ Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm
phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng,
trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ
tinh.
_ Tinh bào bậc 1 qua giảm phân
I cho 2 tinh bào bậc 2.
_ Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm
phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử
phát triển thành tinh trùng.
_ Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua
giảm phân cho 4 tinh trùng, các
tinh trùng này đều tham gia vào
thụ tinh.

KIỂM TRA MIỆNG
Thụ tinh là gì? Sự thụ tinh giữa các loại tinh
trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo
hợp tử phát triển thành con trai hay con gái?


Đáp án
- Thụ tinh là sự kết hợp giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử
cái tạo thành hợp tử
- Tinh trùng mang NST X kết hợp với trứng → con gái
- Tinh trùng mang NST Y kết hợp với trứng → con trai

BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. Nhiễm sắc thể giới tính
? Trong tế bào lưỡng bội của
người có mấy loại nhiễm sắc
thể?
-
Trong tế bào lưỡng bội
của người có 2 loại nhiễm
sắc thể: nhiễm sắc thể
thường và nhiễm sắc thể
giới tính.

BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Bộ NST của người
Đặc điểm so sánh NST thường NST giới tính
Số lượng
Đặc điểm
Chức năng

BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Đặc điểm
so sánh
NST thường NST giới tính
Số lượng

Đặc điểm
Chức
năng
Số lượng nhiều hơn và
giống nhau ở cá thể đực và
cái.
Luôn tồn tại thành từng
cặp tương đồng.
Mang gen qui định tính
trạng thường của cơ thể.
Chỉ có 1 cặp và khác
nhau ở cá thể đực và cái.
Tồn tại thành cặp tương
đồng (XX) hoặc không
tương đồng (XY).
Mang gen qui định tính
trạng liên quan hoặc
không liên quan đến giới
tính.

BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. Nhiễm sắc thể giới tính
? Nhiễm sắc thể giới
tính có đặc điểm gì?

- Đặc điểm:
+ Có 1 cặp trong tế bào lưỡng
bội, khác nhau giữa giống
đực và giối cái.
+ Tồn tại thành từng cặp

tương đồng (XX) hoặc không
tương đồng (XY)

BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. Nhiễm sắc thể giới tính
? Nhiễm sắc thể giới
tính có chức năng gì?
 * Đặc điểm:
- Có 1 cặp trong tế bào lưỡng
bội, khác nhau giữa giống đực
và giống cái.
- Tồn tại thành từng cặp tương
đồng (XX) hoặc không tương
đồng (XY)
* Chức năng: Mang gen quy
định tính trạng liên quan và
không liên quan với giới tính.

BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. Nhiễm sắc thể giới tính
II. Cơ chế nhiễm sắc thể giới tính

BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
II. Cơ chế nhiễm sắc thể giới tính
? Có mấy loại trứng và tinh
trùng được tạo ra qua giảm
phân?
* Mẹ sinh ra 1 loại trứng: 22A + X.
* Bố sinh ra 2 loại tinh trùng:
22A + X và 22A + Y


Con gáiCon trai
? Tinh trùng mang NST giới
tính nào thụ tinh với trứng để
tạo hợp tử phát triển thành con
trai hay con gái?
* Tinh trùng Y + Trứng → Con
trai
BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
II. Cơ chế nhiễm sắc thể giới tính
* Tinh trùng X + Trứng → Con
gái

Con gáiCon trai
? Tại sao tỉ lệ con trai và con gái
sơ sinh là xấp xỉ 1 : 1 ?
- Do 2 tinh trùng tạo ra với tỷ lệ
ngang nhau và chúng tham gia
thụ tinh với xác suất ngang
nhau.
BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
II. Cơ chế nhiễm sắc thể giới tính

* Tỉ lệ trai gái xấp xỉ 1:1 trong các trường hợp:
-
Số lượng nghiên cứu phải đủ lớn
-
Không bò ảnh hưởng bởi thiên tai dòch bệnh
-
Trứng và tinh trùng thụ tinh hoàn toàn ngẫu nhiên

Giới
Lứa tuổi
Nam Nữ
Bào thai
114 100
Lọt lòng
105 100
10 tuổi
101 100
Tuổi già
85 93

Con gáiCon trai
? Hiện nay một số người
vẫn cho rằng việc sinh con
trai hay con gái là do người
mẹ quyết định đúng hay
sai? Tại sao?
-
Sai, vì người mẹ chỉ mang
một loại niễm sắc thể X.
BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
II. Cơ chế nhiễm sắc thể giới tính

BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. Nhiễm sắc thể giới tính
II. Cơ chế nhiễm sắc thể giới tính
? Qua giảm phân mẹ
sinh ra mấy loại trứng
và bố sinh ra mấy loại

tinh trùng?

* Qua giảm phân mẹ sinh ra
trứng mang NST X, bố sinh ra
tinh trùng mang NST X,Y.

BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. Nhiễm sắc thể giới tính
II. Cơ chế nhiễm sắc thể giới tính

* Qua giảm phân mẹ sinh ra trứng
mang NST X, bố sinh ra tinh trùng
mang NST X,Y.
? Khi thụ tinh tinh
trùng nào kết hợp với
trứng để phát triển
thành con trai hay
con gái?
- Tinh trùng Y + Trứng → Con
trai
- Tinh trùng X + Trứng → Con
gai
* Khi thụ tinh:

BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. Nhiễm sắc thể giới tính
II. Cơ chế nhiễm sắc thể giới tính
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự
phân hóa giới tính.


Dùng Metyl testosteron (hoocmơn
sinh dục) tác động vào cá vàng cái
có thể làm cá cái biến thành cá đực.
Trứng rùa ủ ở nhiệt độ dưới 28
0
C sẽ
nở thành con đực, trên 32
0
C thì nở
thành con cái.
Thầu dầu trồng trong ánh sáng
cường độ yếu thì số hoa đực giảm
BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH

BÀI 12 – TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự
phân hóa giới tính.
? Sự phân hóa giới
tính chịu ảnh hưởng
của những nhân tố
nào?

- Môi trường trong: hoóc môn sinh
dục.
- Môi trường ngoài: nhiệt độ, ánh
sáng…

TỔNG KẾT
* Hoàn thành bảng sau: Sự khác nhau giữa NST
thường và NST giới tính

NST thường NST giới tính
1. Tồn tại một cặp trong tế bào
lưỡng bội
2. Luôn tồn tại thành từng cặp
tương đồng
3. Mang gen qui định tính trạng
thường của cơ thể.
2. Tồn tại thành từng cặp tương
đồng (XX) hoặc không tương
đồng (XY)
1. Tồn tại nhiều cặp trong tế bào
lưỡng bội
3. Chủ yếu mang gen qui định
giới tính của cơ thể.

* Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì
những trường hợp nào sau đây đảm bảo tỉ lệ
đực : cái xấp xỉ là 1:1?
A. Số giao tử đực bằng số giao tử cái.
B. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng
tương đương.
C. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng
nhau.
D. Xác suất thụ tinh của hai loại giao tử đực (mang NST
X và NST Y) với giao tử cái tương đương.

HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:

* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, trả lới các câu hỏi trong SGK/T41

+ Câu 2: Dựa vào H12.2. Cơ chế NST xác định giới tính ở người
+ Câu 3: Dựa vào phần II
+ Câu 4: Dựa vào Phần III
+ Đọc mục “Em có biết”
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Xem trước bài 13 “Di truyền liên kết”
+ Dự kiến trả lời các câu hỏi trong bài.
+ Xem lại kiến thức bài 4,5 “Lai hai cặp tính trạng”
+ Viết sơ đồ lai từ P đến F1
P: Đậu hạt vàng, trơn (AaBb) x Đậu hạt xanh, nhăn(aabb)

Chúc quýù thầy cô
mạnh khỏe
Chúc các em học giỏi

×