Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Chủ đề phân tích báo cáo tài chính công ty tnhh dinh dưỡng quốc tế đông dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.95 KB, 40 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Chủ đề: “PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH DINH DƯỠNG
QUỐC TẾ ĐÔNG DƯƠNG”

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hữu Xuân
Trường Sinh viên thực hiện: Phạm Phương Anh
Mã sinh viên:

5093101327

Lớp:

Đầu tư 9A

Hà Nội, tháng 03/2021


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ........................................................................3
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DINH DƯỠNG QUỐC TẾ
ĐÔNG DƯƠNG........................................................................................................5
1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dinh
Dưỡng Quốc Tế Đông Dương..................................................................................6
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Dinh Dưỡng Quốc
Tế Đông Dương..........................................................................................................6


1.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dinh Dưỡng
Quốc Tế Đơng Dương................................................................................................6
1.1.3 Những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty TNHH Dinh Dưỡng Quốc Tế
Đơng Dương trong q trình hoạt động...................................................................8
1.1.4 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Dinh Dưỡng Quốc Tế Đông Dương...10
1.1.5 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dinh Dưỡng
Quốc Tế Đơng Dương..............................................................................................16
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
DINH DƯỠNG QUỐC TẾ ĐÔNG DƯƠNG.......................................................17
2.1 Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Dinh Dưỡng Quốc Tế
Đông Dương thông qua bảng cân đối kế toán......................................................17
2.1.1 Đánh giá tổng quát về sự biến động của tài sản............................................17
2.1.2 Phân tích kết cấu tài sản.................................................................................21
2.3 Phân tích các chỉ tiêu tài chính........................................................................28
KẾT LUẬN:............................................................................................................30
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ........................................................31
3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty TNHH Dinh Dưỡng Quốc
tế Đông Dương.........................................................................................................31
3.1.1 Bối cảnh kinh tế - xã hội................................................................................31
3.1.2 Định hướng phát triển của Công ty TNHH Dinh Dưỡng Quốc Tế Đông
Dương.......................................................................................................................32

1


3.2 Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH Dinh
Dưỡng Quốc Tế Đơng Dương................................................................................32
3.2.1. Nâng cao tính thanh khoản của tài sản ngắn hạn.......................................32
3.2.2. Cải thiện khả năng thanh toán......................................................................33
3.2.3. Nâng cao khả năng sinh lời...........................................................................33

3.2.4 Về công tác quản lý.........................................................................................34
3.3 Kiến nghị............................................................................................................35
KẾT LUẬN..............................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................40

2


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Dinh Dưỡng
Quốc Tế Đông Dương

Biểu đồ 1 Biến động của tổng tài sản
Biểu đồ 2 Biến động tài sản ngắn hạn
Bảng 2.1

Phân tích các khoản phải thu

Bảng 2.2

Phân tích tỷ suất liên quan đến khoản phải thu

Bảng 2.3

Tính thanh khoản của các khoản phải thu

Bảng 2.4


Phân tích tính thanh khoản của hàng tồn kho

Bảng 2.5

Phân tích bảng cân đối kế tốn

Bảng 2.6

Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán

Bảng 2.7

Các chỉ tiêu tài chính

3


PHẦN MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, Việt Nam đã có nhiều bước tiến trong việc thúc
đẩy hợp tác với các quốc gia trong khu vực cũng như trên thế giới. Trong bối
cảnh tồn cầu hóa, các doanh nghiệp đều được đối xử bình đẳng. Nền kinh tế
thị trường những năm gần đây có nhiều biến động. Đến nay, tuy thị trường đã
ổn định và vực dậy được phần nào xong cũng đã ảnh hưởng không nhỏ đến sự
tồn tại và phát triển của khơng ít doanh nghiệp trong nước cũng như nước
ngoài. Sự đào thải khắc nghiệt của nền kinh tế thị trường địi hỏi các doanh
nghiệp phải ln thận trọng trong từng bước đi, từng chiến lược, định hướng
của doanh nghiệp, để có thể xác định khả năng cạnh tranh của mình so với
các đối thủ. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp phải ln quan tâm đến
tình hình tài chính trong doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở

của hệ thống tài chính bởi lẽ nó trực tiếp gắn liền và phục vụ q trình sản
xuất kinh doanh ở các đơn vị cơ sở, nơi trực tiếp tạo ra sản phẩm quốc dân,
mặt khác còn có tác động quyết định đến thu nhập của các khâu tài chính
khác trong hệ thống tài chính.
Đại dịch COVID 19 kéo dài hơn 2 năm qua đã ảnh hưởng nghiêm trọng
đến toàn bộ đời sống, kinh tế xã hội trên tồn cầu nói chung và Việt Nam nói
riêng. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp cũng gặp
nhiều thách thức, trở ngại trong việc khôi phục sản xuất, kinh doanh hậu
COVID. Việc Phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh nghiệp
nắm rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó nhận ra những mặt mạnh, yếu
của doanh nghiệp làm căn cứ hoạch định phương án chiến lược tương lai,
đồng thời đề xuất những giải pháp để ổn định, tăng cường chất lượng hoạt
động doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính là con đường ngắn nhất để
tiếp cận bức tranh toàn cảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp doanh
nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh
cũng như những rủi ro và triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp. Qua
đó, doanh nghiệp có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, ra quyết định chính
4


xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý tài chính và hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
Xuất phát từ thực tế đó, bằng những kiến thức quý báu về phân tích tài
chính doanh nghiệp tích lũy được trong thời gian học tập và nghiên cứu tại
trường, cùng thời gian tìm hiểu cơng ty, em chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài
chính Cơng ty TNHH Dinh Dưỡng Quốc Tế Đơng Dương”
Báo cáo gồm:
CHƯƠNG 1: TỔNG QT VỀ CƠNG TY TNHH DINH DƯỠNG
QUỐC TẾ ĐƠNG DƯƠNG
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY

TNHH DINH DƯỠNG QUỐC TẾ ĐÔNG DƯƠNG
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

5


CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DINH DƯỠNG
QUỐC TẾ ĐÔNG DƯƠNG
1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH
Dinh Dưỡng Quốc Tế Đông Dương
1.1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Dinh
Dưỡng Quốc Tế Đơng Dương
Tên giao dịch: CƠNG TY TNHH DINH DƯỠNG QUỐC TẾ ĐÔNG DƯƠNG
Mã số thuế: 0801192744
Địa chỉ: Thơn Phục Lễ, Xã Vĩnh Hồng, Huyện Bình Giang, Tỉnh Hải Dương
Đại diện pháp luật: Phạm Văn Linh
Điện thoại: 0988.172.585
1.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Dinh Dưỡng Quốc Tế Đông Dương
Công ty TNHH Dinh Dưỡng Quốc Tế Đông Dương được thành lập vào
cuối năm 2016 sang năm 2017, 2018 là giai đoạn hình thành và phát triển,
hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty có nhiều tiền bộ, nhiều thuận lợi,
hồn thành tốt nhiệm vụ về thuế với nhà nước, không ngừng gia tăng năng lực
sản xuất. Là một doanh nghiệp thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Ngay từ khi mới thành lập, vốn kinh doanh của cơng ty cịn rất hạn hẹp.
Nhưng do có sự điều hành và quản lý chặt chẽ của ban quản lý, Công ty
TNHH Dinh Dưỡng Quốc Tế Đơng Dương đã có nhiều thuận lợi và gặt hái
được nhiều thành công, đáp ứng nhu cầu thị trường.
Công ty TNHH Dinh Dưỡng Quốc Tế Đông Dương là nhà sản xuất thức
ăn gia súc, gia cầm và thủy sản, buôn bán nông, lâm sản, nguyên liệu (trừ gỗ,

tre, nứa) và động vật sống, bán lẻ thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho gia
súc, gia cầm và thủy sản. Cơng ty với mơ hình sản xuất khép kín chuyên
6


nghiệp từ sản xuất thức ăn phục vụ cho chăn nuôi đến việc cung cấp thực
phẩm sạch tới tay người tiêu dùng cuối cùng, tự hào là đơn vị cung cấp những
sản phẩm chất lượng cao nhất tới người tiêu dùng.
Thức ăn chăn nuôi do công ty sản xuất được cung cấp cho các huyện của
Tỉnh Hải Dương. Trong đó, nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia
cầm Đông Dương tỉnh Hải Dương là nhà máy mới nhất, được xây dựng và bắt
đầu hoạt động từ năm 2016 và được đánh giá là nhà máy sản xuất thức ăn
chăn ni hiện đại và có quy mơ.
Ngồi ra, Công ty TNHH Dinh Dưỡng Quốc Tế Đông Dương cũng có ba
nhà máy chế biến thực phẩm và thủy sản tại tỉnh Hải Dương. Công ty hiện
nay đang sử dụng những máy móc và thiết bị hiện đại để sản xuất các loại
thực phẩm nhằm cung cấp thực phẩm có hương vị tốt, vệ sinh và an tồn,
khơng chứa chất tồn dư để phục vụ người tiêu dùng trong nước.
Những Sản phẩm thức ăn chăn nuôi và thủy sản của Công ty TNHH
Dinh Dưỡng Quốc Tế Đông Dương được sản xuất từ nguồn ngun liệu được
kiểm sốt chặt chẽ, có hệ thống phịng thí nghiệm hiện đại để kiểm sốt tốt
giá trị dinh dưỡng và tồn dư chất cấm trong nguyên liệu. Các nhà máy thế hệ
mới và hiện đại nhất giúp quá trình phối trộn, diệt khuẩn, ép viên và đóng gói
là những yếu tố tạo thành hệ thống hồn chỉnh trong sản xuất thức ăn chăn
ni và thủy sản đạt chất lượng cao, nâng cao hiệu quả chuyển hóa thức ăn
của con vật, giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường và tối đa lợi nhuận cho người
chăn nuôi.
Những yếu tố trên đã cho thấy Công ty TNHH Dinh Dưỡng Quốc Tế
Đông Dương đã và đang là doanh nghiệp dẫn đầu về sản xuất thức ăn chăn
nuôi và thủy sản tại tỉnh Hải Dương, thực hiện tốt vai trò mang đến những

thực phẩm chất lượng cao, giàu giá trị dinh dưỡng, vệ sinh và an toàn đến với
người tiêu dùng dựa trên tiêu chuẩn sản xuất thân thiện với môi trường và quy
trình hoạt động kinh doanh có trách nhiệm với xã hội.
7


Hiện nay, đội ngũ cán bộ nhân viên của công ty khoảng 200 người bao
gồm lao động trực tiếp, gián tiếp, hoạt động theo tiêu chuẩn quy trình ISO.
Đội ngũ nhân viên năng động, chun nghiệp, có trình độ đào tạo cao, thường
xuyên có nhiều sáng kiến cải tiến trong q trình làm việc. Đồng thời, cơng ty
hiện có các chuyên gia đầu ngành về lĩnh vực thức ăn chăn nuôi đang làm
việc tại đây. Với những tiềm lực sẵn có về nguồn nhân lực, và cùng với các
chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị máy móc hiện đại phục vụ cho
cơng tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm cũng như mở rộng quy mô sản
xuất trên địa bàn tỉnh Hải Dương, tính chất cơng việc phù hợp với điều kiện,
năng lực lao động của mọi tầng lớp. Từ đó có thể nhận thấy rằng, ngồi việc
mang lại lợi ích trực tiếp cho doanh nghiệp, góp phần vào tăng thu ngân sách
nhà nước, vào sự phát triển chung của địa phương nói riêng và của đất nước
nói chung, giải quyết phần lớn việc làm cho người lao động trong và ngoài
tỉnh, nâng cao chất lượng cuộc sống cho một số người lao đông.
Công ty áp dụng hai hình thức kinh doanh là sản xuất trực tiếp và phân
phối trong nước bằng nhiều hình thức tiếp cận khách hàng. Cơng ty cịn tự
tìm kiếm các đối tác là các công ty trên cả nước.
Công ty TNHH Dinh Dưỡng Quốc Tế Đông Dương là đơn vị hạch tốn
độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân thực hiện chế độ quản lý theo quy định
của nhà nước, có con dấu riêng và tài khoản tại ngân hàng.
1.1.3 Những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty TNHH Dinh Dưỡng
Quốc Tế Đơng Dương trong q trình hoạt động
a) Thuận lợi trong quá trình hoạt động
Ngành sản xuất thức ăn chăn ni của Việt Nam hiện nay có những điều

kiện rất thuận lợi để phát triển. Dịch COVID-19 đã tác động đến nhu cầu của
người tiêu dùng, làm tăng sự quan tâm của người tiêu dùng đối với chuỗi
cung ứng thực phẩm, người tiêu dùng ngày càng có mong muốn về sự minh
bạch của nguồn gốc thực phẩm. Điều này sẽ dẫn đến nhu cầu tăng lên đối với
8


sản xuất bền vững, phúc lợi động vật và không có kháng sinh cho động vật, từ
đó thúc đẩy các doanh nghiệp phải nghiên cứu, cải tiến sản phẩm thức ăn
chăn nuôi như việc gia tăng các thành phần và phụ gia thức ăn chăn ni chất
lượng cao.
Ở những góc độ tích cực thì ngành thức ăn chăn ni vẫn có nhiều triển
vọng tích cực trong năm 2022 và những năm tiếp theo. Ngoài ra, sự tăng
trưởng mạnh trên thị trường thức ăn chăn nuôi trong thời gian tới sẽ được
thúc đẩy bởi chiến lược tăng trưởng của các công ty lớn dưới hình thức mở
rộng và đầu tư, tăng tốc sản xuất thức ăn chăn nuôi để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng ngày càng tăng để đa dạng danh mục sản phẩm và tiếp cận được các thị
trường mục tiêu mới.
Cùng với những thuận lợi chung của toàn ngành Cơng ty TNHH Dinh
Dưỡng Quốc Tế Đơng Dương cịn có những mặt thuận lợi lớn để phát triển
thị trường đó là: hiện nay cơng ty có nhiều cán bộ cơng nhân viên rất trẻ, đây
chính là lực lượng nhiệt tình nhất giúp cho Công ty TNHH Dinh Dưỡng Quốc
Tế Đông Dương ngày càng phát triển và lớn mạnh
Mặt khác, là một trong số doanh nghiệp của người Việt trong lĩnh vực
sản xuất thức ăn chăn nuôi nên doanh doanh nhận được rất nhiều sự ưu ái của
ngành chăn nuôi trong tỉnh và sự quan tâm giúp đỡ của chính quyền địa
phương.
b) Những khó khăn trong q trình hoạt động
Do nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng chủ yếu từ dịch COVID-19 dẫn
đến các tháng đầu năm 2021, giá bình quân các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi

đều tăng so với cùng kỳ 2020, tăng từ 16-46%, trong đó tăng mạnh nhất là các
ngun liệu thuộc nhóm ngũ cốc. Cụ thể: ngơ hạt 7.616,7 đồng/kg (tăng
35,1%), dầu đậu tương 13.091,0 đồng/kg (tăng 35,5%), cám mì 6.716,7
đồng/kg (tăng 32,8%), sắn 5.994,4 đồng/kg (tăng 19,2%), cám gạo chiết ly
4.936,1 đồng/kg (tăng 16,1%),…Chính giá nguyên liệu thức ăn chăn nuôi
9


tăng đã dẫn đến giá thức ăn hỗn hợp tăng rất cao và vẫn tiếp tục tăng. Việc
giá nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi thành phẩm tăng cao đã tạo nên thách
thức lớn cho ngành chăn nuôi trong nửa cuối năm 2021, ảnh hưởng tới việc
tái đàn, đặc biệt gây khó khăn cho các hộ chăn ni nhỏ lẻ.
Cũng như bao ngành khác, ngành sản xuất thức ăn chăn ni cũng đứng
trước những khó khăn khi đất nước đang đứng trước ngưỡng cửa hội nhập.
Ngoài ra ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi trong những năm gần đây đang
phải đối mặt với những đại dịch rất lớn (cúm gia cầm, lở mồm long móng….)
gây tổn hại nhiều đến đàn gia súc, gia cầm. Mặt khác đại dịch cũng làm cho
người chăn nuôi không dám mạo hiểm đầu tư vốn vào thức ăn và con giống,
đều khiến cho việc tiêu thụ thức ăn chăn ni là rất khó khăn
Cá nhân Công ty TNHH Dinh Dưỡng Quốc Tế Đông Dương sản xuất
thức ăn chăn nuôi gia cầm, gia súc, và thủy sản trong những năm qua cũng
đối mặt với nhiều khó khăn, với tình hình kinh tế khó khăn trong các năm
qua, giá nguyên liệu tăng cao trong khi giá thực phẩm gia súc giảm, người
chăn nuôi đang gặp nhiều vấn đề nan giải về tài chính và dịch bệnh xảy ra
trên vật ni. Khó khăn đang đặt ra cho ngành là làm thế nào các doanh
nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi đảm bảo chất lượng sản phẩm, đồng thời
giảm bớt các tác hại do dịch bệnh gây ra.
1.1.4 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Dinh Dưỡng Quốc Tế Đông
Dương
Tổ chức quản lý của bộ máy thống nhất từ trên xuống dưới, mọi hoạt

động chỉ đạo từ ban Giám đốc xuống các ban điều hành. Toàn bộ hoạt động
của bộ máy được đặt dưới sự chỉ đạo của ban Giám đốc.

10


BAN GIÁM ĐỐC

Phịng Kế tốn

Phịng hành chính

Phịng kinh doanh

Phịng sản xuất

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Dinh Dưỡng Quốc Tế
Đông Dương
 Ban giám đốc:

Bao gồm: 01 Giám đốc và 01 Phó Giám đốc
Giám đốc cơng ty là người có quyền quản lý và điều hành cao nhất của
đơn vị đứng đầu công ty, là đại diện pháp nhân của đơn vị, chịu trách nhiệm
trước pháp luật, có quyền cử người đại diện cho công ty điều hành các hoạt
động kinh doanh theo quy định của pháp luật, đưa ra các chiến lược, kế hoạch
kinh doanh hướng theo mục tiêu mà công ty đã đặt ra. Giám đốc có nhiệm vụ
điều hành, quản lý các phòng chức năng, đồng thời giải quyết các công việc
hàng ngày để đạt được mục tiêu mà công ty đề ra. Thông qua định hướng,
phát triển của công ty quyết định đầu tư, sửa đổi bổ sung điều lệ công ty. Ban
hành quy chế quản lý nội bộ trong công ty. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức

một số chức danh quản lý trong cơng ty.
Phó giám đốc là người trực tiếp điều hành mang tầm vi mô ở công ty,
thay mặt Giám đốc xử lý và quyết định các công việc khi Giám đốc vắng mặt,
thực hiện những công việc được ủy quyền. Công việc của một Phó giám đốc
bao gồm phân cơng, bố trí nhân sự, đôn đốc và quản lý nguồn lực theo đúng
quy định của cơng ty. Ngồi ra cịn đào tạo, đánh giá khen thưởng nhân viên,
11


tham gia phỏng vấn và đào tạo nhân viên mới. Dẫn dắt, phát triển đội ngũ
nhân sự đáp ứng yêu cầu, chức năng và nhiệm vụ của họ. Phó giám đốc phát
triển sẽ bao gồm các công việc văn thư, phân tích dịng cơng việc, phân bổ
việc làm cho nhân viên, điều hành chương trình đào tạo cấp phịng, lập kế
hoạch và cho phép dữ liệu, hệ thống kiểm soát hành chính, ngân sách, quản lý
các dự án đặc biệt và chương trình nghiên cứu để nâng cao hiệu quả của quá
trình, giám sát nhân viên cấp dưới, tạo điều kiện thực hiện bởi các nhà quản
lý bộ phận. Thay mặt giám đốc giải quyết các công việc kinh doanh hàng
ngày và phải báo cáo thường xuyên tới giám đốc.
 Phịng Kế tốn

Phịng kế tốn là bộ phận quan trọng trong cơ cấu tổ chức của các công
ty, doanh nghiệp. Giống như các phịng ban khác, phịng kế tốn cũng đảm
nhiệm những công việc đặc thù liên quan chủ yếu đến tài chính của cơng ty.
Kế tốn là vị trí phụ trách công việc ghi chép, thu thập, lưu trữ, cung cấp
và xử lý các thơng tin về tài chính. Nhân viên kế tốn có nhiệm vụ lập báo
cáo về tài chính để phục vụ cho các hoạt động trong cơng ty và các cơ quan
bên ngồi: Ngân hàng, cơ quan thuế…
Phịng kế tốn là một bộ phận quan trọng trong các công ty, doanh
nghiệp. Đây là nơi làm việc của các kế toán viên, là nơi họ thực hiện các công
việc theo chức năng, nhiệm vụ mà công ty quy định.

Hạch toán các khoản thu chi của doanh nghiệp: vốn, doanh thu, chi phí,
cơng nợ, các tài sản cố định (công cụ, dụng cụ, nguyên vật liệu…).
Tham gia vào quản lý việc cho vay và các khoản đầu tư tài chính. Góp ý
với ban giám đốc về việc chỉ đạo, kiểm tra, quản lý và giám sát quá trình chấp
hành các chế độ tài chính nội bộ của cơng ty và Nhà nước.
Đảm bảo các kế hoạch tiêu dùng đúng kế hoạch và mang lại hiệu quả
cao. Xây dựng các nội quy về tài chính như: quy trình thu – chi, công nợ –
12


tiền vốn, định mức về lương/ thưởng, hàng tồn kho… và chính sách về việc
chấp hành.
Đề xuất các biện pháp quản lý hiệu quả lên ban quản lý. Cập nhật và
tuyên truyền các chính sách quản lý tài chính của Nhà nước đến các bộ phận
khác. Kết hợp với các phịng ban liên quan để lên kế hoạch tài chính, kế toán
ngắn hạn, dài hạn. Thực hiện đầy đủ các báo cáo tài chính, thống kê các kế
hoạch theo quy định. Báo cáo kết quả kinh doanh lên ban quản lý.
 Phịng hành chính

Phịng hành chính là bộ phận khơng thể thiếu trong bất cứ cơng ty nào.
Cơng việc chính của phịng hành chính là đảm nhận tồn bộ các việc liên
quan đến quy trình, thủ tục hành chính; quản lý và giám sát công việc của
nhân viên trong công ty; và tư vấn pháp lý cho Ban Giám đốc khi cần.
Xây dựng tổ chức bộ máy hoạt động của cơ quan theo quy định của Nhà
nước, phù hợp với tình hình phát triển chung của doanh nghiệp. Quy hoạch,
phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên theo từng giai đoạn trung hạn, dài
hạn. Sắp xếp, bố trí, tiếp nhận, điều động cán bộ, công nhân viên phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ và quy mô phát triển của từng bộ phận. Làm đầu mối
trong việc xây dựng các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của các
đơn vị, phòng, ban. Quản lý, cập nhật, bổ sung hồ sơ, lý lịch và sổ Bảo hiểm

xã hội của cán bộ, viên chức và hợp đồng lao động.
Thực hiện chế độ chính sách cho cán bộ, cơng nhân viên như: nâng
lương, chuyển xếp ngạch, nâng ngạch, nghỉ hưu, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm
y tế, nghỉ ốm, thai sản và phụ cấp khác theo qui định của Nhà nước. Thống kê
và báo cáo về công tác tổ chức nhân sự theo định kỳ và đột xuất.
Xây dựng chương trình, lập kế hoạch công tác của cơ quan theo từng
giai đoạn: tháng, q, năm. Thực hiện cơng tác hành chính, tổng hợp văn thư,

13


lưu trữ, quản lý và sử dụng con dấu. Soạn thảo, ban hành văn bản thuộc các
lĩnh vực tổ chức, nhân sự, hành chính, văn thư, lưu trữ.
 Phịng kinh doanh

Một trong những bộ phận quan trọng, không thể thiếu của bất kỳ công ty
nào. Đây là bộ phận chịu trách nhiệm tham mưu cho Ban Giám đốc các vấn
đề liên quan đến việc bán các sản phẩm, dịch vụ của công ty ra thị trường; tư
vấn về việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm; mở rộng thị trường; xây dựng
mối quan hệ với khách hàng. Là một tập hợp các hoạt động và quy trình kinh
doanh giúp một tổ chức bán hàng hoạt động hiệu quả và hỗ trợ các chiến lược
và mục tiêu kinh doanh. Các hoạt động bán hàng, hỗ trợ bán hàng hoặc hoạt
động kinh doanh.
Trong các cơng ty, phịng kinh doanh giữ vai trị thúc đẩy, quảng bá và
phân phối các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đến tay người tiêu dùng
bằng cách áp dụng rất nhiều phương thức khác nhau. Đồng thời giữ vai trò
tham mưu cho Ban Giám đốc và phối hợp với các bộ phận, phịng ban khác
trong cơng ty như phịng hành chính, phịng kế tốn, phịng tài chính… để xây
dựng các chiến lược kinh doanh nhằm gia tăng doanh số, lợi nhuận, giúp công
ty tăng trưởng và phát triển ngày càng thêm vững mạnh.

Định kỳ phòng kinh doanh cần lập báo cáo theo đúng quy định của
doanh nghiệp. Báo cáo cần thể hiện tất cả các hoạt động kinh doanh của công
ty cũng như thể hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được giao của phòng kinh
doanh.
 Phòng sản xuất

Phòng sản xuất của một doanh nghiệp là bộ phận tham gia trực tiếp vào
hoạt động sản xuất hàng hóa của doanh nghiệp. Đứng đầu phịng sản xuất là
Giám đốc sản xuất. Những thành viên khác của bộ phần này gồm có kỹ thuật
viên, kỹ sư, nhà thiết kế, vận hành máy,…
14


Phịng sản xuất có chức năng:
+ Tham mưu cho Ban lãnh đạo công ty về công tác sản xuất, tồn trữ và
bảo quản các thiết bị, máy móc.
+ Thực hiện quá trình sản xuất, bảo quản, vận chuyển, giao nhận hàng
hóa phục vụ cho nhu cầu kinh doanh.
+ Chịu trách nhiệm thiết kế hàng hóa, sản phẩm cho doanh nghiệp.
+ Kiểm sốt mọi khía cạnh của hoạt động sản xuất bằng cách kiểm sốt
sản xuất, phịng sản xuất có thể sử dụng hiệu quả các nguồn lực, máy móc,
lao động một cách hợp lý, giảm thiểu lãng phí.
+ Thực hiện hoạt động nghiên cứu nhằm cải thiện các sản phẩm của
doanh nghiệp bằng cách thay đổi hoặc đổi mới một phần hay tồn bộ sản
phẩm.
+ Quản lý chi phí sản xuất, đảm bảo sản xuất sản phẩm với chi phí thấp
nhất để tối đa hóa lợi nhuận.
+ Đảm bảo cơng ty ln có sẵn ngun liệu cần thiết cho sản xuất.
+ Đảm bảo máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất ln được bảo trì, bảo
dưỡng đúng cách.

+ Quản lý và đánh giá chất lượng sản phẩm.
Trách nhiệm chính của phịng sản xuất là chuyển đổi ngun vật liệu thơ
và các yếu tố đầu vào khác thành sản phẩm cuối cùng. Đồng thời cịn có trách
nhiệm nâng cao hiệu quả của dây chuyền sản xuất nhằm đạt được mục tiêu
sản lượng đề ra và đảm bảo giá trị cũng như chất lượng của thành phẩm làm
ra ln tốt nhất.
Phịng sản xuất có trách nhiệm đảm bảo các sản phẩm sản xuất ra luôn
đạt tiêu chuẩn chất lượng. Không những kiểm tra phát hiện lỗi sản phẩm
trong quá trình sản xuất, bộ phận này còn phải đảm bảo kiểm tra nghiêm
ngặt các
15


mẫu sản phẩm mới trước khi cho sản xuất hàng loạt. Ngồi ra, phịng sản xuất
cịn phải tập trung vào việc tiêu chuẩn hóa quy trình để nâng cao chất lượng
sản phẩm.
1.1.5 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Dinh Dưỡng Quốc tế Đông Dương
Trong 3 năm 2018,2019,2020 nền kinh tế Thế giới nói chung và nền
kinh tế Việt Nam nói riêng có những biến động do đại dịch COVID-19 gây ra
vào cuối năm 2019 đến nay đã đẩy kinh tế thế giới rơi vào trạng thái khủng
hoảng trầm trọng. Do gián đoạn chuỗi cung ứng, các biện pháp phòng vệ
trước dịch bệnh và ảnh hưởng của nó đến các hoạt động kinh tế trên quy mơ
tồn cầu. Đứng trước bối cảnh đó, các quốc gia đã có những nỗ lực để phục
hồi nền kinh tế và bảo đảm sức khỏe, an sinh xã hội đối với người dân.
Công ty TNHH Dinh Dưỡng Quốc tế Đông Dương cũng bị ảnh hưởng
bởi đại dịch, doanh nghiệp gặp khó khăn vì thị trường đầu vào như giá
ngun liệu tăng cao, sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp khác xong
doanh nghiệp vẫn vượt qua khó khăn và đứng vững trên thị trường sản xuất
thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn Tỉnh Hải Dương.

Vì đại dịch nên hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị sụt
giảm nên đã ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp. Gián đoạn chuỗi
cung ứng, giảm đơn hàng, giảm sản lượng, rủi ro trong thu hồi cơng nợ, mất
cân đối dịng tiền, mất khả năng thanh toán; thiếu hụt nguồn lực; giảm việc
làm…

16


CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
TNHH DINH DƯỠNG QUỐC TẾ ĐƠNG DƯƠNG
2.1 Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Dinh Dưỡng
Quốc tế Đơng Dương thơng qua bảng cân đối kế tốn
Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp là một bảng báo cáo thể hiện
tình trạng tài chính của doanh nghiệp về vốn và nguồn hình thành vốn của
doanh nghiệp tại một thời điểm lập báo cáo. Để đánh giá đƣợc tình hình tài
chính của cơng ty ta phải phân tích các số liệu phản ánh về vốn của công ty
trong bảng cân đối kế toán trên cơ sở xác định những biến động về quy mô,
kết cấu của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
2.1.1 Đánh giá tổng quát về sự biến động của tài sản
a) Tính thanh khoản của các khoản phải thu
Từ báo cáo tài chính của cơng ty, ta lập bảng phân tích tình hình thanh tốn
được thể hiện thông qua bảng số liệu sau:
(Đơn vị: VNĐ )

Chênh
Chỉ tiêu

Năm 2018


Năm 2019

Năm 2020

lệch 20182019

I. Phải thu ngắn

7,178,298,739

hàng

69,60%

124,59%

22,711,118,189 25,020,338,381 22,313,453,147

10,16%

-10,82%

2,006,781,948

-30,62%

-62,57%

55,324,914,367 54,505,201,813 69,865,658,825


-1,48%

28,18%

7,178,298,739

69,60%

124,59%

2. Trả trước cho
người bán
3. Phải thu khác

2019-2020

12,174,755,993 27,343,136,671

hạn
1. Phải thu khách

Chênh lệch

Tổng các khoản
phải thu

1,392,283,564

521,092,464


12,174,755,993 27,343,136,671

Bảng 2.1: Phân tích các khoản phải thu
(Nguồn: Tổng hợp dựa vào BCTC của Công ty TNHH Dinh Dưỡng Quốc tế Đông
Dương)

Nhận xét:
17


Trong giai đoạn năm 2018-2019, Tổng các khoản phải thu năm 2019
tăng 4,996,457,254 đồng so với năm 2018 tương ứng 69,60% . Mức tăng này
đều là do mức tăng của các khoản phải thu ngắn hạn. Điều này cho thấy mức
độ bị chiếm dụng vốn của cơng ty tuy có tăng tương đối nhưng ở mức hơn
trung bình. Ta đi vào xem xét các yếu tố cụ thể sau:
- Phải thu của khách hàng: Năm 2019 tăng 2,309,220,192 đồng so với
năm 2018 tương ứng với tỷ lệ tăng 10,16%. Mức tăng này ở mức thấp, thể
hiện việc công ty tiếp tục chính sách chia sẻ khó khăn tài chính với khách
hàng.
- Trả trước cho người bán: Năm 2019 giảm so với năm 2018 là 30,62%
(năm 2018 là 2,006,781,948 đồng và năm 2019 là 1,392,283,564 đồng). Cho
thấy Công ty đã giảm tình trạng bị chiếm dụng vốn.
- Phải thu khác: Năm 2018 giảm 819,712,554 đồng so với năm 2017
tương đương với 1,48%
Trong giai đoạn năm 2019-2020, Tổng các khoản phải thu năm 2020
tăng mạnh 15,168,380,678 đồng so với năm 2019 tương ứng tỷ lệ tăng
124,59%. Mức tăng này đều là do mức tăng của các khoản phải thu ngắn hạn.
Điều này cho thấy mức độ bị chiếm dụng vốn của Công ty tăng trở lại. Có thể
xem xét các nhân tố cụ thể như sau:
- Phải thu của khách hàng: Năm 2020 giảm 2,706,885,234 đồng so với

năm 2019 tương ứng với tỷ lệ giảm 10,82%. Mức giảm này ở mức thấp, thể
hiện việc công ty vẫn chịu sự chiếm dụng vốn.
- Trả trước cho người bán: Năm 2020 giảm 871,191,100 đồng so với
năm 2019 tương ứng với 62,57% (năm 2019 là 1,392,283,564 đồng, năm
2020 là 521,092,464đồng). Cho thấy khả năng tài chính của Cơng ty rất vững
mạnh và đã giảm sự chiếm dụng vốn.

18


- Phải thu khác: Năm 2020 tăng 15,360,457,012 đồng so với năm 2019
tương đương với tỷ lệ 28,18%
b) Phân tích tỷ suất liên quan đến khoản phải thu
(Đơn vị: VNĐ)

Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Độ

Độ

chênh

chênh


lệch

lệch

2018-

2019-

2019

2020

1.Các
khoản
phải thu

7,178,298,739

12,174,755,993

27,343,136,671 69,60% 124,58%

44,007,018,129

58,646,781,916

60,776,086,517 33,26%

16,31%


20,75%

ngắn hạn
2.Tài sản
ngắn hạn

3,63%

3.Tỷ lệ
phải thu
NH/TSN

44,98%

27,26% 116,72%

H
Bảng 2.2: Phân tích tỷ suất liên quan đến khoản phải thu
(Nguồn: Tổng hợp dựa vào BCTC của Công ty TNHH Dinh Dưỡng Quốc tế Đông
Dương)

Nhận xét:
Theo bảng 2.2 ta thấy, tỷ lệ phải thu ngắn hạn trên tài sản ngắn hạn năm
2019 tăng 27,26% so với năm 2018, do tốc độ tăng tài sản ngắn hạn lại thấp
hơn so với tốc độ tăng của phải thu ngắn hạn, tốc độ tăng của phải thu ngắn
hạn năm 2019 là 69,60% so với năm 2018, trong khi tốc độ tài sản ngắn hạn
của 2019 tăng so với năm 2018 là 33,2%.
19




×