Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Phân tích báo cáo tài chính công ty TNHH & SX Ngân Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.34 KB, 48 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN .

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY TNHH TM & SX NGÂN HÀ
GVHD : ThS. LÊ THỊ MINH TUYẾT
SVTH :TRẦN PHƯỚC THẠNH
LỚP : KT 14 –K27.
NĂM 2005
LỜI NGỎ
Kết quả của kỳ thực tập là báo cáo thực tập,kinh nghiệm, sự hiểu
biết được công việc kế toán thực tiển như thế nào. Để có dược kết quả
này là kết quả của cả quá trình học tập trên giảng đường,sự giúp đở
giáo viên hướng dẩn thực tập và sự giúp đở, tạo điều kiện thuận lợi cho
em hoàn thành quá trình thực tập của công ty NGÂN HÀ, nhất là
phòng kế toán.
Do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm thực tiển nên báo cáo
thực tập không thể tránh thiếu sót. Chân thành mong được nhận sự
đóng góp ý kiến của thầy cô , các anh chị để kiến thức em ngày môt
hoàn thiện hơn .
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn giáo viên hươùng dẩn,công
ty NGÂN HÀ ,và các anh chị phòng kế toán nhất là chị TRINH .

PHẦN MỞ ĐẦU .
1.LÍ DO NGHIÊN CỨU :
Trong kinh tế thị trường thời kỳ xu hướng quốc tế hóa và hội nhập kinh tế,
doanh nghiệp là thành viên và đối tượng cạnh tranh. Thì trong hoạt động của
doanh nghiệp phải hoạt động quan hệ với môi trường bên ngoài. Một trong những
công cụ thể hiện mối quan hệ này là BÁO CÁO TÀI CHÍNH.


BÁO CÁO TÀI CHÍNH là một công cụ tổng hợp kế toán từ các chứng từ
sổ sách kế toán. BCTC thể hiện kết quả hoạt động của doanh nghiệp qua một thời
kỳ và năng lực hiện tại của doanh nghiệp .nó được cung cấp cho nhà quản lý
doanh nghiệp, nhà đầu tư, chủ nơï,cơ quan nhà nước. Trong quan hệ đối nội hay
đối ngoại của nhà quản lý điều đầu tiên là tìm hiểu về nội lực và đối tác thông qua
việc phân tích báo cáo tài chính của mình và đối tác đầu tư. Nên phân tích báo cáo
tài chính công việc thường xuyên của kế toán và nhà quản lý doanh nghiệp .
Phân tích báo cáo tài chính đòi hỏi người phân tích am hiểu về kế toán,
chính sách kinh doanh ,và một số kiến thức về môi trường kinh doanh. Vì vậy,
dưïa tính thông dụng và quan trọng của báo cáo tài chính nên em chọn đề tài báo
cáo thực tập nghiên cứu về “phân tích báo cáo tài chính”. Phân tích báo cáo tài
chính là một cộng việc phức tạp đòi hỏi có kinh nghiệm và trình nhất định , do hạn
chế kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn nên quá trình báo cáo phân tích của em
không thể tránh những sai sót . nên công việc phân tích ở đây có thể mang tính
khái quát thể hiện kiến thức qua thực tieãn. Mong thầy cô ,các anh chị đóng góp
,chỉ bảo cho em để kiến thức ngày càng hoàn thiện hơn.
2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
nghiên cứu chủ yếu là phân tích khái quát về thực trạng và xu hướng
chuyển biến của các khoản mục treân báo cáo tài chính.xem xét sự biến động ấy
theo xu hướng chuyển đổi có chủ động phù hợp với chính sách mục tiêu hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp hay không.
Thông qua báo cáo nghiên cứu vận dụng kiến thức về phân tích báo cáo tài
chính cũng như phân tích các hoạt kinh doanh đã cứu ở trường lớp và hoàn thiện
kinh nghiệm thực tiễn chuyên ngành kế toán hơn nữa.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
thực tập tại công ty TNHH TM &SX NGÂN HÀ.
Thời gian nghiên cứu từ ngày 15/03/2005 đến ngày 04/06/2005.
Nội dung nghiên cứu gồm :
*phân tích khái quát về tài sản và nguồn vốn.
* Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.

* Phân tích biến động thu nhập, chi phí, lợi nhuận .
*Phân tích biến động dòng tiền .
* Phân tích cơ cấu nợ ngắn hạn .
* Phân tích hệ số thanh toán .
* Phân tích một số chỉ tiêu sinh lợi .
* Phân tích thông qua chỉ số DUPONT.
4.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- Tìm hiểu công tác kế toán.
- Thu thập số liệu .
- phỏng vấn một số nhân viên .
- Tham khảo một số sách chuyên ngành .
- phương pháp phân tích báo cáo tài chính sử dụng :
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp liên hệ cân đối .
+ Phương pháp thay thế liên hoàn.
- Tài liệu sử dụng là báo cáo tài chính năm 2004 của công ty.
PHẦN I:
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT
NGÂN HÀ
1.KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM & SX NGÂN HÀ:
Công ty TNHH TM & SX NGÂN HÀ có những đặc điểm sau:
 Tên công ty : NGÂN HÀ.
 Mã số thuế : 0301888741.
 Trụ sở : số 9, đường số 4, KCN TÂN BÌNH,quận Tân
Bình, TP.HCM.VIỆT NAM.
 Hình thức sở hữu vốn: trách nhiệm hữu hạn .
 Ngành nghề kinh doanh: sản xuất và kinh doanh bếp gas.
 Vốn kinh doanh: tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2004 vốn sở
hữu của công ty là :32,332,215,691 VND trong đó ;
• Nguồn vốn kinh doanh:20,000,000,000.

(60,18%)
• Lợi nhuận chưa phân phối :12,332,215,691
(38,82%)
 Lao động: tổng số nhân viên là 117 người trong đó nhân viên
quản lý là 39 người.
 Mục đích :sản xuất bếp gas phục vụ nhu cầu sinh hoạt
 Phạm vi hoạt động :sản xuất để kinh doanh trong nước và
xuất khẩu.
2.CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY.:
Cơ cấu của công ty NGÂN HÀ được phân chia theo các phòng ban sau:
+ Ban giám đốc : 01 giám đốc và 02phó giám đốc (PGĐ kinh doanh và kỷ
thuật )
+ phòng kinh doanh: do PGĐ kinh doanh phụ trách . thực hiện các kế kinh
doanh của doanh nghiệp. Quản lý tiêu thụ hàng hóa va nhập nguyên vật sản
xuất theo yêu cầu sản xuất.
+ phân xưởng sản xuất: do PGĐ sản xuất phụ trách. Thực việc công việc
sản xuất đúng kỷ thuật và kế hoach đã đề ra.
+phòng kỷ thuật : do trưởng phòng kỷ thuật phụ trách thực hiện thiết kế và
cải tiến kỷ thuật .
+ phòng kế toán :do kế toán trưởng phụ trách thực hiện việc thu thập, xử
lý , tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty nhằm quản lý
chứng từ và cung cấp báo cáo chính xác, kịp thời theo đúng Luật Kế Toán
va các chuẩn mực kế toán đã ban hành.
+phòng nhân sự :chịu trách nhiệm quản lý nhân sự của công ty .
Bộ máy quản lý của công ty NGÂN HÀ được tổ chức theo mô hình trực
tiếp, trong đó Giám Đốc là người lảnh đạo ,thực hiện tất cả các chức năngquản lý.
Các phòng ban có quan hệ với nhau đều chịu sự chỉ đạo của Giám Đốc và quan hệ
với nhau theo chức năng, nhiệm vụ được phân.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY NGÂN HÀ:
3. CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN :

a.cơ cấu tổ chức :
công việc kế toán mang tính tương đối phức tạp vì vậy cần phải có được sự
sắp sếp, phân công từng phần hành kế toán, hình thành hệ thống thực hiện công
việc kế toán. Công tác tổ chức thực hiện công việc kế toaùn của công ty NGÂN
HÀ được phân chia theo các phần hành sau:
kế toán tiền : đảm nhiệm kế toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến vốn
bằng tiền của công ty .quản lý thanh toán khi có lên cấp trên. Quản lý nợ đến haïn
các khoản phải thu của công ty .
kế toán lao động : đảm nhiệm quản lý các nghiệp vụ liên quan đến lao động
,về chế độ lương , bảng chấm công, chi phí nhân công , chế độ bảo hiểm .
chính sách tăng lương, thưởng khi có quyết định cấp trên .
kế toán xuất nhập : quản lý về nhập xuất tồn của hàng tồn kho.
Kế toán giá thành : quản lý giá thành, giá vốn hàng bán , tập hợp chi
phí,tính toán giá thành cuối kỳ .
Thủ quỷ :quản lý tiền mặt tại công ty, thực hiện thu chi tiền mặt khi có lện
cấp trên.
Kế toán trưởng : quản lý, chỉ đạo các phần hành thục hiện công việc kế toán
đảm bảo đúng qui định chuẩn mực kế toán .
SƠ ĐỒ KẾT CẤU BỘ MÁY KẾ TOÁN.
b.chế độ kế toán tại công ty :
Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán:
Chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giấy tờ về các nghiệp
vụ trong tháng. Hệ thống chứng từ kế toán mà công ty đang thực hiện đều do BỘ
TÀI CHÍNH ban hành. Các kế toán viên công ty đều làm đúng trình tự ghi chứng
từ và có ký tên đầy đủ sau khi kiểm tra nội dung ghi trên chứng từ.
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :
Do tính phức tạp của công việc kế toán công ty đã thực hiện công tác
tin học hóa kế toán tại công ty và áp dụng hình thức sổ kế toán là” chứng từ ghi sổ
“ . trình tự ghi sổ của hình thức sổ này được đảm bảo thực hiện đúng trình tự qui
định bởi các kế toán viên của công ty. Trình tự của hình thức sổ “chứng từ ghi

sổ”này như sau:
TRÌNH TỰ GHI SỔ “ CHỨNG TỪ GHI SỔ”
: Ghi hằng ngày .
: Ghi cuối tháng.
: Đối chiếu kiểm tra.
CÁC CHẾ ĐỘ KHÁC:
• Đơn vị tiền tệ sử dụng :
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép là đồng việt nam
(VND).
 Phương pháp chuyển đổi tiền tệ là: tỷ gía thực tế thời điểm .
• Phương pháp kế toán tài sản cố định;
 Nguyên tắc đánh giá : theo giá thực tế .
 Phương pháp khấu hao : áp dụng theo QĐ 166/1999/QĐBTC
ngày 30/12/199.
• Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
 Nguyên tắc đánh giá theo giá thực tế .
 Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho:PP bính quân gia
quyền
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : kê khai thường xuyên.
PHẦN II :
CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I.KHÁI QUÁT BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo tài chính là một phương pháp của kế toán dùng tổng hợp số liệu từ
các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế về tình hình và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định theo hệ thống mẫu biểu
theo qui định .
Theo qui định 167/2000/QĐ -BTC ngày 25/10/2000 về ban hành “CHẾ
ĐỘ BCTC DOANH NGHIỆP” và thông tư 89/2002/TT-BTC ngày 9/12/2002
của BỘ TÀI CHÍNH và các thông tư hướng dẩn thực hịên các chuẩn mực kế
toán VIỆT NAM hệ thống BCTC gồm:

+Bảng Cân Đối Kế Toán
+Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
+Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ
+Thuyết minh Báo Cáo Tài Chính.
Ngoài ra, để phục vụ nhu cầu quản lý kinh tế,tài chính.yêu cầu chỉ đạo điều
hành các ngành các công ty, các tập đoàn sản xuất, công ty liên doanh ….có thể
qui định các báo cáo tài chính chi tiết.
1.BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN:
Làbáo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản và
nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định .theo
nguyên lý :
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN + NỢ PHẢI TRẢ.
Kết cấu các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán được qui định theo mẫu số
B 01-DN. Sau đây là bảng câcn đối kế toán của công ty NGÂN HÀ năm 2004.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
NĂM 2004
TÀI SẢN

SỐ
SỐ ĐẦU
NĂM
SỐ CUỐI
KỲ
1 2 3 4
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TU NGẮN HẠN 100 23628707991 16872402993
I.TIỀN 110 3671740292 5074097384
1. TIỀN MẶT TẠI QUỸ 111 549174098 3728481876
2.TIỀN GỜI NGÂN HÀNG 112 3122566194 1345615508
3.TIỀN ĐANG CHUYỂN 113
II. CÁC KHỎAN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN 120

1.ĐAÀU TƯ CHỨNG KHOÁN NGẮN HẠN 121
2. ĐẦU TKƯ NGẮN HẠN KHÁC 128
3.DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN KHÁC 129
III.CÁC KHOẢN PHẢI THU 130 8522367784 3656768314
1.PHẢI THU KHÁCH HÀNG 131 2712239576 909089300
2.TRẢ TRƯỚC NGƯỜI BÁN 132 4910070136 2735150459
3.THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ 133 900058072 11107555
4.PHẢI THU NỘI BỘ 134
VỐN KHINH DOANH Ở CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC 135
. PHẢI THU NỘI BỘ KHÁC 136
5.CÁC KHỎAN PHẢI THU KHÁC 138 1421000
6.DỰ PHÒNG CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÓ ĐÒI 139
IV.HÀNG TỒN KHO 140 11106993100 7834595008
1.HÀNG MUA ĐANG ĐI ĐƯỜNG 141
2.NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TỒN KHO 142 5230727148 1596529762
3.CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG KHO 143 328361991
4.CHI PHÍ SẢN XUẤT KHINH DOANH DƠ DANG 144
5.THÀNH PHẨM TỒN KHO 145 517356233 381282675
6.HÀNG HÓA TỒN KHO 146 5030547728 5856782571
7.HÀNG GỬI ĐI BÁN 147
8.DỰ PHOØNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO 149
V.TÀI SẢN LƯU ĐỘNG KHÁC 150 327606815 307942287
1.TẠM ỨNG 151
2.CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC 152
3.CHI PHÍ CHỜ KẾT CHUYỂN 153 117183455 98346701
4.TÀI SẢN THIẾU CHỞ XỬ LÝ 154
5. CÁC KHOẢN THẾ CHẤP KÝ QUỶ,KÝ CƯỢC NGẮN HẠN 155 210423360 209595586
VI. CHI SỰ NGHIỆP 160
1.CHI SỰ NGHIỆP NĂM TRƯỚC 161
2.CHI SỰ NGHIỆP NĂM NAY 162


B.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀĐẦU TƯ DÀI HẠN 200 17776258848 16359879360
I.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 210 17776258848 16359879360
1.TẢI SẢN CỐ ĐINH HỮU HÌNH 211 15732600432 14458356906
NGUYÊN GIÁ 212 19785103806 20584668438
GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ 213 -4052503374 -6126311532
2.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH 214 2043658416 1901522454
NGUYÊN GIÁ 215 2084819196 2117390196
GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ 216 -41160780 -215867742
3.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH 217
NGUYÊN GIÁ 218
GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ 219
II.CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN 220
1.ĐẦU TƯ CHỪNG KHOÁN DÀI HẠN 221
2.GÓP VỐN LIÊN DOANH 222
3.ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC 228
4.DỤ PHÒNG GIẢM GIÁ DÀI HẠN 229
III. CHI PHÍ XÂY DỰNG CO BẢN DO DANG 230
IV.CÁC KHOẢN KÝ QUỸ,KÝ CƯỢC DÀI HẠN 240
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250 41404966839 33233282353

NGUỒN VỐN
A, NỢ PHẢI TRẢ 300 12568909933 901066662
I.NỢ NGẮN HẠN 310 12568909933 901066662
1.VAY NGẮN HẠN 311 9000000000
2.NỢ DÀI HẠN ĐẾN HẠN TRẢ 312
3.PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN 313 735531605 594987162
4.NGƯỜI MUA TRẢ TIỀN TRƯỚC 314 1393345890
5.THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 315 432639438 306079500
6.PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN 316

7.PHẢI TRẢ CÁC ĐƠN VỊ NỘI BỘ 317
8.CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ PHẢI NỘP KHÁC 318 1007393000
II.NỢ DÀI HẠN 320
1.VAY DÀI HẠN 321
2.NỢ DÀI HẠN KHÁC 322
III. NỢ KHÁC 330
1.CHI PHÍ PHẢI TRẢ 331
2.TÀI SẢN THỪA CHỜ XỬ LÝ 332
3.NHẬN KÝ QUỸ KÝ CƯỢC DÀI HẠN 333
B.NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 28836056906 32332215691
I.NGUỒN VỐN,QUỸ 410 28836056906 32332215691
1.NGUỒN VÓN KHINH DOANH 411 20000000000 20000000000
2.CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN 412
3.CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ 413
4.QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 414
5.QUỸ DỰ PHÒNG TÀI CHÍNH 415
6.QUỸ DỰ PHÒNG VỀ TRỢ CẤP MẤT VIỆC LÀM 416
7.LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI 417 8836056906 12332215691
8.QUỸ KHEN THƯỞNG VÀ PHÚC LỢI 418
9.NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XDCB 419
II.NGUỒN KHINH PHÍ 420
1.QUỸ QUẢN LÝ CẤP TRÊN 421
2.NGUỒN KHINH PHÍ SỰ NGHIỆP 422
NGUỒN KHINH PHÍ SỰ NGHIỆP NĂM TRƯỚC 423
NGUỒN KHINH PHÍ SỰ NGHIỆP NĂM NAY 424
3.NGUỒN KHINH PHÍ ĐÃ HÌNH THÀNH TSCĐ 425
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 430 41404966839 33233282353
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU
SỐ ĐẦU

NĂM
SỐ CUỐI
KỲ
1.TÀI SẢN CHO THUÊ
2.VẬT TƯ,HÀNG HÓA NHẬN GIỬ HỘ,NHẬN GIA CÔNG
3. NỢ KHÓ ĐÒI ĐÃ XỮ LÝ
4.NGOẠI TỆ CÁC LOẠI
5.HẠN MỨC KHINH PHÍ CÒN LẠI
6.NGUỒN VỐN KHẤU HAO CƠ BẢN HIỆN CÓ
Ghi chú:số liệu trong các chỉ tiêu có dấu(*) được ghi bằng số âm dưới hình thức
ghi trong ngoăc đơn ( ).
Ngày tháng năm
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
2. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh là báo cáo tổng hợp phản ánh tình hình và
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, được chi
tiết theo hoạt động kinh doanh chức năng, hoạt khác và tình hình thực hịên nghĩa
vụ với nhà nước về thuế và các khoản khác.
Khi phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhà quản lý doanh
nghiệp tìm hiểu được nguồn gốc, thực trạng và xu hướng của thu nhập,chi phí,
lợi nhuận .
Kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được qui định theo mẫu
số B 02-DN, các chỉ tiêu sẽ được minh họa bằng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh năm 2004 của công ty NGÂN HÀ.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌAT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2004
CHỈ TIÊU MÃ SỐ KỲ TRƯỚC KỲ NÀY
TỔNG DOANH THU 1 76,331,462,521 93,424,067,007
TRONG ĐÓ: DOANH THU HÀNG XUÁT KHẨU 2 12,497,490,011 6,002,602,542
CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ 3 47,718,000 1,549,808,000

CHIẾC KHẤU 4
GIẢM GIÁ 5
HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI 6 47,718,000 1,549,808,000
THUẾ TIÊU THỤĐĂC BIỆT,THUẾ XUẤT KHẨU
PHẢI NỘP 7
1.DOANH THU THUẦN 10 76,283,744,521 91,874,259,007
2.GIÁ VỐN HÀNG BÁN 11 66,086,225,013 84,291,254,295
3.LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNGVÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ 20 10,197,519,508 7,583,004,712
4.THU NHẬP TỪ HOẠT TÀI CHÍNH 21 1,076,846,676 69,450,680
5.CHI PHÍ TÀI CHÍNH 22 1,781,733,688 274,821,763
6.CHI PHÍ BÁN HÀNG 24 1,626,349,518 2,104,619,026
7.CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 25 902,521,895 1,267,232,708
8.LỢI NHUẬN THUẦN TỪ HĐKD 30 6,963,761,083 4,005,781,895
9.CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC 31
10.CHI PHÍKHÁC 32
11.LỢI NHUẬN KHÁC 40
12.TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THÚE 50 6,963,791,083 4,005,781,895
13.THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP PHẢI
NỘP 51 284,141,910 166,496,496
14.LỢI NHUẬN SAU THUẾ 60 6,679,649,173 3,839,285,399
PHẦN II: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC
CHỈ TIÊU MÃ SỐ
SỐ CÒN
PHẢI NỘP
SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ
LŨY
KẾ TỪ
ĐẤU
NĂM

SỐ CÒN
PHẢI NỘP
CUỐI KỲ

SỐ
PHẢI NỘP
SỐ
ĐÃ NỘP
1 2 3 4 5 8
I.THUẾ 10 -359412624 9074758691 8409266567 306079500
1.Thuế giá GTGT
phải nộp 11 -684046052 419635881 3341135203 -3605545374
trong đó
thuế GTGThàng
nhập khẩu 12 108006010 3075339467 3172237922 11107555
2.thuế tiêu thụ đặc
biệc 13
3.Thuế xuất nhập
khẩu 14 324633428 4413403936 4732748052 5289312
4.thuế thu nhập
doanh nghiệp 15 467718874 335383312 132335562
5.thu trên vốn 16
6,Thuế tài nguyên 17
7,Thuế nhà đất 18
8.Tiền thuê đất 19
9.các loại thuế khác 20
10.Thuế môn bài 3000000 3000000
II.Các khoản phải
nộp khác 30
1. Các khoản phụ

thu 31
2.Các khoản phí , lệ
phí 32
3.Các khoản phải
nộp khác 33
TỔNG CỘNG 40 -359412624 9074758691 8409266567 306079500
PHẦN III:THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ, THUẾ GTGT ĐƯỢC HOÀN
LẠI, THUẾ GTGT ĐƯỢC MIỄN GIẢM, THUẾ GTGT HÀNG BÁN NỘI
ĐỊA .
CHỈ TIÊU MÃ SỐ
SỐ TIỀN
KỲ NÀY
LŨY KẾ TỪ
ĐẦU NĂM
1 2 3 4
I.THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỨ
1.Số thuế GTGT còn được khấu trừ 10 792052062 792052062
2.Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh 11 3650597242 3650597242
3.số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã được
hoàn lại 12 4442649304 4442649304
trong đó:
a/ số thuế GTGT đã khấu trừ 13 4442649304 4442649304
b/số thuế GTGT đã hoàn lại 14
c/số thuế GTGT khoâng được khấu trừ 15
4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ ,còn
lại cuối kỳ 16
II.Thuế GTGT được hoàn lại
1.số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ 20
2. Số thuế GTGT được lại 21
3.số thuế GTGT đã hoàn lại 22

4.số thúe GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ 23
III.Số thuế GTGT được miễn giảm
1.số thuế GTGT còn được miễn giãm đầu
kỳ 30
2. Số thuề GTGT được miễn giảm 31
3. Số thuế GTGT đã được miễm giãm 32
4.Số thuế GTGT còn được miễn giãm cuối
kỳ 33
IV.Thuế GTGT hàng bàn nội địa
1.Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải
nộp đầu ký 40
2.Thuế GTGT đấu ra phát sinh 41
3Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ 42
4Thuế GTGT hàng bán bị trả lại,bị giảm
giá 43
5.Thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế
phải nộp 44
6.Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào
NSNN 45
7.Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải
nộp cuối kỳ 46
Ghi chú : các chỉ tiêu có dấu (x) nếu không có số liệu.
Ngày tháng năm
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
3.BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tổng hợp phản ánh sự hình thành
và sử dụng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ gồm 3 phần :
+Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh.
+ Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

+ Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
Ngoài ra công ty sử dụng ngoại tệ giao dịch còn khoản mục thứ 4: ẢNH
HƯỞNG THAY ĐỔI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NGOẠI TỆ.
Kết cấu các chỉ tiêu của báo cáo lưu chuyển tiền tệ được thành lập theo 2
phương pháp : phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Kết cấu các chỉ
tiêu theo phương pháp trực tiếp được minh họa bằng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
của công ty NGÂN HÀ sau đây:
BÁO CAÙO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ.
(Theo phương pháp trực tiếp )
CHỈ TIÊU MÃ SỐ KỲ TRƯỚC KỲ NÀY
1 2 3 4
I.LƯU CHUYỂN TỪ HOẠT ĐỌNG KHINH DOANH
1. Tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 75136389316 92422324930
2. Tiền chi trả người cung cấp hàng hóa dịch vụ 2 74092209783 79006482017
3. Tiền chi trả người lao động 3 745014828 1227817000
4.Tiền chi trả lãi vay 4 345500081 200000000
5.Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 5 10878261581 318302844
6.Tiền thu khác từ hoạt động khinh doanh 6 7762069709 7891418214
7.Tiên chikhác cho hoạt động khinh doanh 7 1123547814 8998259252
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KHINH
DOANH 20 -4286075062 10562882031
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1.Tiền chi để mua sắm,xậy dựng TSCD9và các tài sản dài
hạn khác 21 228697752 541603980
2.Tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác 22 1061924310 363185476
3.Tiền chi cho vay,mua các công cụ nợ cuûa các đơn vị khác 23
4.Tiền thu hồi cho vay, basn1 lại các công cụ nợ của các đơn
vị khác 24
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vảo đơn vị khác 25

6. Tiền thu hồi góp vốn vào các đơn vị khàc 26
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ từc và lợi nhuận được chia 27
LƯU CHUYỂN TIỂN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐÀU
TƯ ] 30 833226558 -178418504
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1.Tiền thu từ phàt hành cổ phiếu,nhận góp vốn của chu sở
hữu 31 7500000000
2. Tiền chi trả vốn gốp cho các chủ sở hữu,mua lại cổ phiếu
của doanh nghiệp đã phát hành 32
3.Tiền vay ngắn hạn,dài hạn nhận được 33 12900000000
4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 14400000000 9000000000
5.Tiền chi trả nợthuệ tài chính 35 392367211
6.Cổ tức lợi nhuận đã trả cho các chủ sở hữu 36
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐONG TÀI
CHÍNH 40 5607632789 -9000000000
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TRONG KỲ 50 2154784285 1384463527
TIỀN và TƯƠNG TIỀN ĐÀU KỲ 60 1723375216 3882163652
ẢNH HƯỞNG CỦA THAY ĐỔI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
NGOẠI TỆ 61 4004151 17065791
TIỀN và TƯƠNG TIỀN CUỐI KỲ 70 3882163652 5283692970
Ngày tháng năm.
NGƯƠI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM
ĐỐC
4.THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH :
Thuyết minh báo cáo tài chính là một tài liệu giải thích đăc điểm kinh tế kỷ
thuật tại doanh nghiệp, giải thích chi tíêt một số chỉ tiêu tài chính trên bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và chính sách kế toán áp dụng
tại doanh nghiệp .kết cấu các chỉ tiêu gồm có:
+Đặc điểm hoạt động kinh doanh.
+Chính sách chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệpj.

+Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính,
+Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh.
+Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính doanh nghiệp và
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+Các thông tin bổ sung .
II.PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH :
1.PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÀI SẢN :
a.Mục đíchvà ý nghĩa :
Phân tích khái quát tài sản của doanh nghiệp là hướng đến đánh giá cơ sở
vật chất ,tiềm lực kinh tế quaù khứ, hiện tạivà những xu hướng ảnh hưởng đến
tương lai của doanh nghiệp. Từ đó phân tích khái quát tài sản nhằm 2mục tiêu:
-Đánh giá năng lực và tiềm năng thực sự của tài sản như:
*Nguốn lực có do doanh nghieäp kiểm soát(sở hữu ,năng lực kinh tế)
*khả năng thu lợi ích trong tương lai(tạo lợi ích,khai thác hợp pháp)
-Đánh giá sự chuyển biến hợp lý về cơ cấu,giá trị của tài sản.
b. Phương pháp phân tích :
Để đánh giá về sự biến động của tài sản về xu hướng chuyển biến
qua thời gian và sự biến đổi về kết cấu tỷ trọng trong tương lai ta dùng phương
pháp phân tích chiều ngang,phân tích chiều dọc.
c.Những biểu hiện của tài sản:
- Tài sản có năng lực và tiềm năng kinh tế thực sự khi:
+Giá trị kế toán phải đúng nguyên tắc kế toán.
+Giá trị thị trường phải cao hơn giá trị kế toán.
+Tài sản phải hữu ích cho công việc kinh doanh như dùng làm
thiết bị , dùng để sản xuất kinh doanh.
-sự chuyển biến tài sản theo hướng chủ động:
+Sự chuyển biến phù hợp với đầu tư và kinh doanh.
+Sự chuyên biến làm tăng năng lực kinh tế.
2.PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT NGUỒN VỐN:

a.Mục đích và ý nghĩa :
nguồn vốn doanh nghiệp trên bảng Cân Đối Kế Toán thể hiện nguồn tài trợ
và khả năng tài chính của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân tích khái quát về nguồn vốn hướng đến đánh giá nguồn tài trợ, khả năng tài
chính của quá khứ,hiện tại và những ảnh hưởng đến tương lai của doanh nghiệp.
Từ đó phân tích thực hiện qua :
-Đánh giá tính hợp lý, hợp pháp của nguồn vốn doanh nghiệp:
+Trách nhiệm vật chất hình thành từ các giao dịch.
+Thành phần và cơ cấu vốn.
-Đánh giá khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
b.Phương pháp phân tích:
Bằng bảng so sánh thực hiện phương phápphân tích chiều ngangva phương
pháp phân tích chiều dọc để đánh giá tính hợp lý, kết cấu và xu hướng biến động
của nguồn vốn.
c.Biểu hiện của nguồn vốn:
-Tính hợp lý và hợp pháp của nguồn vốn thể hiện qua:
+Nguồn vốn phải phát sinh từ các giao dịch thực sự và đảm bảo bằng giá
trị tài sản.
+Nguồn vốn chỉ tồn động trong thời gian giao dịch cho phép.
+Cơ cấu nguồn vốn phải đảm bảo tỷ lệ vốn sở hữu theo luật định.
-Xu hướng của sự chuỵển biến nguoàn vốn hợp lý:
+Luôn gắn liền với các giao dịch thực sự và tài sản đảm bảo.
+Chỉ tăng nguồn vốn tồn đọng trong khoản thời gian giao dịch cho phép.
+Luôn đảm bảo tỷ lệ vốn sở hữu theo luật định.
3.PHÂN TÍCH MOÁI QUAN HỆ CÂN ĐỐI GIŨA TÀI SẢN VÀ NGUỒN
VỐN:
Trên bảng Cân Đối Kế toán tài sản và nguồn vốn thể hiện sự hình thành tài
sản và nguồn hình thành các tài sản ấy. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài
sảnvà nguồn vốn cho thấy được việc phân bổ nguồn vốn vào việc đầu tư, mua
sắm dự trữ ,sữ dụng có hợp lý hay không. Mối quan hệ được thể hiện như sau:

Vốn bằng tiền
Tài sản
ngắn hạn
Nợ ngắn hạn +vốn chủ sỡ hữu
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Nợ phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản lưu động khác
Tài sản cố định
Đầu tư tài chính dài hạn
Xây dựng cơ bản dở dang
Ký quỷ ký cược dài hạn
Mối quan hệ này cho thấy tài sản ngắn hạn được đầu tư bằng nợ ngắn hạn
và vốn chủ sở hữu. Tài sản dài hạn được tài trợ bằng nợ dài hạn vốn chủ sở hữu.
Nên mối quan hệ này là hợp lý khi tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn và tài
sản dài hạn lớn hơn nợ dài hạn.
Ngoài ra khi phân tích mối quan hệ cân đối tài sản và nguồn vốn còn xem
xét về vốn lưu động . với công thức bảng CĐKT:
Tài sản
ngắn hạn
+ Tài sản
dài hạn
= Nguồn
vốnngắn
hạn
+ nguồn
vốn dài
hạn
Tài sản
ngắn hạn

- Nguồn
vốn
ngắn
hạn
= Nguồn
vốn dài
hạn
- Tài sản
dài hạn

Do đó vốn luân chuyển thường xuyên lớ hơn không là dấu hiệu bình
thường tài chính .ngược lại, thể hiện sự mất cân đối của tài sản và nguồn vốn.
Nếu kéo dài có theå dẩn đến tình trạng tài chính doanh nghiệp rối loạn .
Vốn lưu động thường
xuyên
(Vốn luân chuyển )
= Tài sản
ngắn
hạn
- Nguồn
vốn
ngắn
haïn
= Nguồn
vốn dài
hạn
- Tài sản
dài hạn
4. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA THU NHẬP, CHI PHÍ,LỢI NHUẬN:
Phân tích biến động thu nhập, chi phí, lợi nhuận nhằm tìm hiểu thực trạng

và xu hướng của của chúng. Nó cũng giuùp nhà phân tích phần nào nhận thức
được độ tin cậy ,khả năng tạo lợi nhuận và xu hướng của chúng trong tương lai.
Quá trình được thể hiện qua:
-Đánh giá thực trạng về thu nhập, chi phí, lợi nhuận trong định hướng chủ
động trong kinh doanh và hiệu quả kinh tếthông qua:
+thu nhập có phải là lợi ích kinh tế thực sự trong kỳ hay không.
+Chi phí có phải là khoản làm giảm lợi nhuận thực sự trong kỳ .
+Lợi nhuận và những rủi ro trong tương lai.
-Đánh xu hướng chuyển biến hợp lý về thu nhập lợi nhuận chi phí trong
định hướng chủ động kinh doanh và hiệu quả kinh tế .
thông qua bảng so sánh phân tích cả chiều ngang và chiều dọc các mục
trong báo cáo kết quả kinh doanh để phân tích thu nhập chi phí lợi nhuận. Cần
thêm các cơ sở am hiểu về kế toán va đặc điểm sản xuất kinh doanh , những
phương hướng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Các biểu hiện của thu nhập, chi phí,lợi nhuận :
Thu nhập,chi phí lợi nhuận hoạt động kinh doanh phải chiếm tỷ trọng ,giá
trị lớn là xu hướng hợp lý .
Nếu tồn đọng chi phí trả trước lớn sẽ kéo giảm lợi nhuận, nếu tồn đọng chi
phí phải trả lớn sẽ đẩy tăng lợi nhuận.
Tỷ trọng giá vốn trên doanh thu , tổng chi phí bàn hàng, tổng chi phí quản
lý doanh nghiệp của những doanh nghiệp hoạt động ổn định thường ít thay đổi
qua các thời kỳ. Dấu hiệu thay đổi chỉ xuất hiện khi có sự thay đổi bất thường về
hoạt động kinh doanh và sai nguyên tắc kế toán.
Bảo đảm quan hệ cân đối giữa thu nhập chi phí khi biến động :
Lợi nhuận kỳ
sau ≥
Thu nhập kỳ
sau ≥
Chi phí kỳ
sau

Lợi nhuận kỳ
trước
Thu nhập kỳ
trước
Chi phí kỳ
trước

5. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA DÒNG TIỀN :
phân tích biến động của dòng tiền tìm ra khả năng, xu hướng cân đối dòng tiền
cho từng hoạt động sản xuất kinh doanh, trong thanh toán,trong hoàn trả vốn huy
động vốn trong doanh nghiệp .
phân tích nhằm vao các vấn đề cơ bản sau:
- xem xét về giá trị, tỷ trọng từng dòng tiền lưu chuyển từ hoạt động sản
xuất kinh doanh, từ hoạt động đầu tư, từ hoạt động tài chính:
Tỷ trọng lưu chuyển từ Lưu chuyển tiền từ hoạt
hot ng sxkd = ng sxkd
Tng dũng tin t cỏc
hot ng
T trng lu chuyn tin
t hot ng u t
=
Lu chuyn tin t hot
n u t
Tng dũng tin t cỏc
hot ng .
T troùng lu chuyn
tin t hot ng ti
chớnh
=
Lu chuyn tin t hot

ng ti chớnh
Tng dũng tin t cỏc
hot ng
-xem xột cỏc t l dũng tin thu chi ca tng hot ng trờn tng dũng tin
ca ton doanh nghieọp trong tng gim dũng tin chung ca ton doanh nghip.
III.PHN TCH MT S CH S TI CHNH:
1.PHN TCH N NGN HN :
phõn tớch c cu n ngn hn th hin qua mi quan h cn cõn thanh toỏn
cho thy c tỡnh trng chim dng hay b chim vn ngn hn ca doanh
nghip trong quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh.khi kt hp phõn tớch theo
xu hng chuyn i c cu n qua thi gian s cho ta thy xu hng chuyn i
ca c cu n l ch ng ,th ng hay o.
Mối quan hệ cân dối nợ thể hiện qua bảng cân đối sau:
Nợ phải thu ngắn hạn Nợ phải trả ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Trả trước người bán
Thuế GTGT được khấu trừ
phải thu nội bộ
Phải thu khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước chi phí chờ kết
chuyển
Tài sản thiếu chờ xử lý
Thế chấp ký quỹ ký cược
Dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Nợ dài hạn đến hạn trả
Vay ngắn hạn
Phải trã người bán
Người mua trả trước
Các khoản phải nộp NSNN

Phải trả công nhân viên
Phải trả nội bộ
Các khoản phải trả khác
Chi phí phải trả
Tài sản thừa chờ xử lý
Tổng nợ phải thu ngắn hạn Tổng nợ phải trả ngắn hạn
Những biểu hiện hiện tại:
-Nợ phải thu ngắn hạn bằng nợ phải thu ngắn hạn cho thấy cơ cấu nợ cân
bằng.
Nợ phải thu ngắn hạn lớn hơn nợ phải thu ngắn hạn cơ cấu nợ mất cân
bằng doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều hơn chiếm dụng ngắn hạn .
-Nợ phải thu ngắn hạn lớn hơn nợ phải thu ngắn hạn cơ cấu nợ ngắn hạn
mất cân bằng doanh nghiệp chiếm dụng vốn nhiều hơn bị chiếm dụng .

2. PHÂN TÍCH HỆ SỐ THANH TOÁN :
hệ số thanh toán cho biết 1 đồng nợ của doanh nghiệp sẽ được thanh toán
bằng bao nhiêu đồng chỉ tiêu so sánh .phân tích hệ số thanh toán ta xem xét khả
năng thanh toán của doanh nghiệp trong một thời kỳ như thế nào.để phân tích ta
sử dụng các hệ số thanh toán sau:
Tài sản
Hệ số thanh toán hiện hành =
Nợ ngắn hạn
Tài sản lưu động & đầu tư ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Nợ ngắn hạn
Tiền và khoản tương đương tiền
Hệ số thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
TSLĐ và đầu tư ngắn hạn – hàng tồn kho
(hoặc) =

Nợ ngắn hạn
Vốn bằng tiền
Hệ số thanh toán bằng =
Tiền Nợ ngắn hạn

Phương pháp phân tích và biểu hiệncủa hệ số thanh toán:
-đánh giá và đo lường các hệ số thanh toán hiện thời cao hay thấp có hợp lý
và đáng tin cậy không thông qua sử dụng bảng tính và so sánh các hệ số thanh
toán năm hiện thời với tiêu chuẩn .
-sử dụng bảng so sánh các hệ số qua các thởi kỳcho ta nhận thức vềchiều
hướng chuyển đổi của các hệ số thanh toán cao thầp chủ động hay thụ động.
3.PHÂN TÍCH CÁC HỆ SỐ LUÂN CHUYỂN VỐN:
tình hình tài chính của doanh nghiệp còn thể hiện qua khả năng luân chuyển
vốncủa doanh nghiệp. Khả năng luân chuyển vốn chưa thể hiện được toàn diện
tình hình hiệu quả ,kết quả hoạt động kinhdoanh, tình hình sử dụng vốn của
doanh nghiệp nhưng thể hiện khả năng chuyển đổi tài sản,vốn thành thu nhập và
ngược lại từ thu nhập tạo điều kiện tài chính cho việc bù đấp chi phí, tạo vốn
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh .việc phân khả năng luân chuyển vốn
thường tập trung vàocác chì tiêu sau:
phân tích luân chuyển hàng tồn kho :
tổng giá vốn háng bán trong kỳ .
số vòng quay hàng tồn kho =
giá vốn hàng tồn kho bình quân trong kỳ
số ngày trong kỳ (360 ngày )
số ngày của một vòng quay =
hàng tồn kho số vòng quay hàng tồn kho.
Giá vốn hàng + giá vốn hàng
tồn kho đầu kỳ tồn kho cuối kỳ.
Giá vốn hàng tồn kho =
bình quân trongkỳ 2

-chỉ tiêu luân chuển tài sản ngắn hạn :
tổng doanh thu thuần trong kỳ
số vòng quay tài sản ngắn hạn =
tài sản ngắn hạn bình quân kỳ.
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Số ngày của một vòng quay =
Số vòng quay tài sản ngắn hạn.
- Chỉ tiêu luân chuyển tài sản cố định :

Tổng doanh thu thuần trong kỳ.
Số vòng quay tài sản cố định =
Giá trị còn lại của TSCĐ bình quân kỳ.
Số ngày trong kỳ ( 360 ngày )
Số ngày của một vòng quay TSCĐ =
Số vòng quay TSCĐ.
- Chỉ tiêu luân chuyển tài sản :

Tổng doanh thu thuần trong kỳ
Số vòng quay tài sản =
Giá trị tài sản bình quân kỳ.
Số ngày trong kỳ (360 ngày )
Số ngày của một =
vòng quay tài sản số vòng quay tài sản.

×