Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU THUỶ SẢN TẠICHI NHÁNH NHNO & PTNTTỈNH SÓC TRĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 99 trang )

Cần Thơ, 05/2008
Luận văn tốt nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
______  ______
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TÀI TRỢ XUẤT KHẨU THUỶ SẢN TẠI
CHI NHÁNH NHN
O
& PTNT
TỈNH SÓC TRĂNG
Giáo viên hướng dẫn : Sinh viên thực hiện:
Th.S TRẦN BÁ TRÍ LÊ HOÀNG XUÂN GIAO
MSSV:4043420
Lớp: Tài Chính khóa 30
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -i- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Luận văn tốt nghiệp
LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước hết em xin chân thành cảm
ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học Cần Thơ
đã tạo điều kiện cho em có được nơi thực tập đúng với chuyên ngành mà em đã
học. Đặc biệt em xin cảm ơn thầy Trần Bá Trí đã tận tình chỉ dẫn, góp ý kiến quý
báu cho đề tài của em.
Em xin gửi đến Ban Giám Đốc Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Tỉnh Sóc Trăng lời cảm ơn chân thành về việc tiếp nhận và tạo điều
kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đợt thực tập. Một lần nữa, em cũng xin cảm
ơn các anh, chị phòng tín dụng, những người trực tiếp hướng dẫn, giới thiệu và
giúp đỡ em rất nhiều trong việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu ở Ngân hàng.
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ, Khoa
Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, thầy Trần Bá Trí cùng các cô chú, anh, chị ở


Ngân hàng dồi dào sức khỏe cùng với những lời chúc tốt đẹp nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2008.
Sinh viên thực hiện.
Lê Hoàng Xuân Giao
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -ii- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Luận văn tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Lê Hoàng Xuân Giao
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -iii- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Luận văn tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP






























Sóc Trăng, ngày… tháng… năm 2008
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -iv- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Luận văn tốt nghiệp
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
• Họ và tên người hướng dẫn:
• Học vị:
• Chuyên ngành:
• Cơ quan công tác:
• Tên học viên:
• Mã số sinh viên:
• Chuyên ngành:
• Tên đề tài:



NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:


2. Về hình thức:


3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài


4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn


5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)


6. Các nhận xét khác


7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa,
…)


Cần Thơ, ngày……. tháng ……năm 200….
NGƯỜI NHẬN XÉT
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -v- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1Mục tiêu chung
1.2.2Mục tiêu cụ thể
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1Không gian
1.3.2Thời gian nghiên cứu
1.3.3Đối tượng nghiên cứu
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Ngân hàng thương mại và chức năng chủ yếu
2.1.2 Vai trò của ngân hàng
2.1.3 Tín dụng và cấp tín dụng
2.1.4 Bản chất tín dụng
2.1.5 Đặc trưng của hoạt động tín dụng
2.1.6 Bộ máy tín dụng – Quá trình cho vay
2.1.7 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng 11
2.1.8 Khái quát về tín dụng tài trợ xuất khẩu thủy sản 12
2.1.9 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 14
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 17
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 17
2.2.2 Phương pháp phân tích 17
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG 19
3.1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG NHN
O
& PTNT VIỆT NAM 19
3.2 KHÁI QUÁT VỀ NHN
O

& PTNT TỈNH SÓC TRĂNG 19
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng 19
3.2.2 Cơ cấu tổ chức và điều hành 21
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -vi- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Luận văn tốt nghiệp
3.2.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức 21
3.2.4 Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận 22
3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN 2005-2007 23
3.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 23
3.3.2 Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn qua 3 năm 27
3.3.3 Định hướng hoạt động trong năm 2008 34
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ
XUẤT KHẨU THỦY SẢN TẠI NGÂN HÀNG TRONG GIAI ĐOẠN 2005-
2007 35
4.1 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU THỦY SẢN 35
4.2 PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT
KHẨU THỦY SẢN 36
4.3 PHÂN TÍCH DOANH SỐ CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT KHẨU THỦY SẢN
45
4.3.1 Phân tích doanh số cho vay tài trợ so với tổng doanh số cho vay 45
4.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số cho vay 49
4.4 PHÂN TÍCH DOANH SỐ THU NỢ TÀI TRỢ XUẤT KHẨU THỦY SẢN
52
4.4.1 Phân tích doanh số thu nợ tài trợ so với tổng doanh số thu nợ 52
4.4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số thu nợ 57
4.5 PHÂN TÍCH DƯ NỢ TÀI TRỢ XUẤT KHẨU THỦY SẢN 60
4.5.1 Phân tích dư nợ tài trợ so với tổng dư nợ 60
4.5.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến dư nợ 64
4.6 PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU BỘ CHỨNG TỪ THEO
PHƯƠNG THỨC THƯ TÍN DỤNG 66

4.7 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TÀI
TRỢ XUẤT KHẨU THỦY SẢN 70
4.7.1 Dư nợ / Vốn huy động 70
4.7.2 Hệ số thu nợ 70
4.7.3 Vòng quay vốn tín dụng 71
4.8 RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU THỦY SẢN 71
4.8.1 Rủi ro lãi suất 71
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -vii- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Luận văn tốt nghiệp
4.8.2 Rủi ro tỷ giá 74
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU THỦY SẢN TẠI NGÂN HÀNG
77
5.1 PHÂN TÍCH SWOT 77
5.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TÀI TRỢ
XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG 79
5.2.1 Đối với khách hàng 79
5.2.2 Đối với nguồn nhân lực 79
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 80
6.1 KẾT LUẬN 80
6.2 KIẾN NGHỊ 81
6.2.1 Đối với Nhà nước và các cơ quan ban ngành 81
6.2.2 Đối với Ngân hàng 82
6.2.3 Đối với khách hàng thủy sản 83
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -viii- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận 24
Bảng 2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng giai đoạn 2005 – 2007 28
Bảng 3: Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng 31

Bảng 4: Tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của các doanh nghiệp được tài trợ
tại Ngân hàng 36
Bảng 5: Tình hình tài trợ xuất khẩu thủy sản 37
Bảng 6 : Doanh số cho vay từng khách hàng 39
Bảng 7: Doanh số thu nợ từng khách hàng 41
Bảng 8: Dư nợ của từng khách hàng 43
Bảng 9: Tình hình cho vay tài trợ xuất khẩu thủy sản so với tổng doanh số cho
vay 46
Bảng 10: Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số cho vay tài trợ xuất khẩu 50
Bảng 11: Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu doanh số cho vay
50
Bảng 12: Tình hình thu nợ tài trợ xuất khẩu thủy sản so với tổng doanh số thu nợ
54
Bảng 13: Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số thu nợ tài trợ xuất khẩu 58
Bảng 14: Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu doanh số thu nợ. 58
Bảng 15: Tình hình dư nợ tài trợ xuất khẩu thủy sản so với tổng dư nợ 61
Bảng 16: Các nhân tố ảnh hưởng đến dư nợ tài trợ xuất khẩu 64
Bảng 17: Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu dư nợ 64
Bảng 18: Tình hình tài trợ xuất khẩu thủy sản bằng phương thức chiết khấu L/C
68
Bảng 19: Lãi suất USD bình quân 72
Bảng 20: Tỷ giá USD bình quân 74
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -ix- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình vận động của tín dụng 7
Sơ đồ 2: Bộ máy tín dụng 9
Sơ đồ 3: Quá trình cho vay 10
Sơ đồ 4: Quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ 15
Sơ đồ 5: Mạng lưới hoạt động NHN

o
& PTNT Sóc Trăng 20
Sơ đồ 6: Cơ cấu tổ chức 21
Biểu đồ 1: Tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng 27
Biểu đồ 2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng 29
Biểu đồ 3: Tình hình hoạt động tín dụng 32
Biểu đồ 4: Tình hình tài trợ xuất khẩu 37
Biểu đồ 5: Doanh số cho vay tài trợ xuất khẩu so với tổng doanh số cho vay 46
Biểu đồ 6: Doanh số thu nợ tài trợ xuất khẩu so với tổng doanh số thu nợ 54
Biểu đồ 7: Dư nợ tài trợ xuất khẩu so với tổng dư nợ 61
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -x- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Luận văn tốt nghiệp
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
 Tiếng Việt
DN: doanh nghiệp
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
DNNQD: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
ĐVT: đơn vị tính
NHNo & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NH: Ngân hàng
KH: khách hàng
TS: thủy sản
TTXKTS: tài trợ xuất khẩu thủy sản
VN: Việt Nam
 Tiếng Anh
L/C: Letter Credit: thư tín dụng
WTO: World Trade Organization: tổ chức thương mại thế giới
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -xi- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam là dải đất cong hình chữ S, chạy dọc phía Đông bán đảo Đông
Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á với đường bờ biển trải dài hơn 3.260 km và
trên 4000 hòn đảo lớn nhỏ. Do đó, Việt Nam có tiềm năng phong phú về các
nguồn lợi thuỷ sản nước ngọt, nước mặn và nước lợ, cùng với những điều kiện tự
nhiên để đẩy mạnh nuôi trồng các đối tượng thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước
biển, góp phần tăng thu nhập, cải thiện đời sống dân cư và làm giàu cho đất
nước.
Thực tế cho thấy, trong hơn 10 năm qua, kim ngạch xuất khẩu thủy sản
của Việt Nam liên tục tăng trưởng vững chắc, hàng thuỷ sản Việt Nam đã có mặt
ở trên 100 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. Hơn nữa, sản phẩm xuất khẩu
ngày càng đa dạng hơn về chủng loại, cơ cấu; ngoài sản phẩm đông lạnh còn có
rất nhiều loại sản phẩm chế biến sẵn; mặt hàng xuất khẩu chủ lực tôm chiếm tỷ
trọng gần 40% trong cơ cấu tổng sản phẩm xuất khẩu, sản lượng của các sản
phẩm cá da trơn và nhiều sản phẩm khác ngày càng tăng, đặc biệt là ở các thị
trường lớn như Nhật, Mỹ, EU, nhiều doanh nghiệp của VN đã chứng tỏ được bản
lĩnh trên thương trường quốc tế và vững vàng vượt qua các thử thách. Theo số
liệu thống kê của Bộ thủy sản, kim ngạch xuất khẩu thủy sản năm 2005 của cả
nước ước đạt 2,65 tỷ USD, năm 2006 khoảng 3,2 tỷ USD và năm 2007 là 3,75 tỷ
USD. Với kết quả đạt được, Việt Nam đã chính thức gia nhập nhóm 10 quốc gia
xuất khẩu thủy sản lớn nhất thế giới.
Từ đó thấy rằng, thủy sản ngày càng trở thành lĩnh vực trọng tâm của nền
kinh tế nước ta, thu hút rất nhiều nhân lực và tài lực và cần có nhiều chương
trình, dự án nhằm khai thác hiệu quả nguồn tiềm năng. Đặc biệt, đây là lĩnh vực
có nhiều cơ hội phát triển cũng như đang tiềm ẩn không ít nguy cơ cạnh tranh
gay gắt trên toàn cầu khi nước ta gia nhập Tổ chức thương mại Thế giới WTO.
Vì vậy, trong giai đoạn hiện nay, các ban ngành có liên quan cần phải đẩy mạnh
các hoạt động đầu tư, tổ chức đào tạo nguồn nhân lực cho toàn ngành, tập huấn,
phổ biến kiến thức về hội nhập cho lao động, mở rộng hợp tác quốc tế song

GVHD: ThS. Trần Bá Trí -1- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Luận văn tốt nghiệp
phương và đa phương nhằm tranh thủ khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lý,
thu hút vốn tài trợ đầu tư phát triển ngành.
Trong các tỉnh cung cấp sản phẩm thủy sản xuất khẩu, Sóc Trăng là tỉnh
luôn đóng góp một phần đáng kể vào tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Đây là tỉnh nằm cuối lưu vực sông Hậu tiếp giáp với biển Đông, có trên 72 km
bờ biển với 3 cửa sông lớn là Định An, Trần Đề và Mỹ Thanh, với dãy rừng ngập
mặn ven biển và các cửa sông là nơi cư trú sinh sản của các giống loài thuỷ sản.
Do điều kiện tự nhiên Sóc Trăng có nhiều sông, kênh rạch thông ra biển hình
thành 3 vùng sinh thái nước mặn, lợ và ngọt nên tiềm năng phát triển nuôi thủy
sản rất lớn trên 100.000 ha.
Trên địa bàn tỉnh hiện nay có hàng chục công ty chế biến thuỷ sản xuất
khẩu như: Cty cổ phần thủy sản Stapimex, Cty Cổ phần thực phẩm Sao Ta, Cty
TNHH Kim Anh, Cty TNHH Phương Nam, Cty TNHH Út Xi… Trong những
năm gần đây, ngành thủy sản tỉnh Sóc Trăng phát triển không ngừng, góp phần
cải thiện đời sống, nâng cao thu nhập và giải quyết việc làm cho hàng chục ngàn
lao động, thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu của đất nước nói chung, của ngành nói
riêng lên cao rất nhiều.
Để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực này được
duy trì và phát triển thì nhân tố đóng vai trò quan trọng là sự tài trợ vốn tín dụng
của Ngân hàng trên địa bàn tỉnh, nhất là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (NHN
o
& PTNT). Do đó, người viết đã chọn đề tài “Phân tích hoạt
động tín dụng tài trợ xuất khẩu thuỷ sản tại chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng” làm đề tài tốt nghiệp để tìm
hiểu thêm về tình hình hoạt động của Ngân hàng cũng như tìm hiểu về ngành
kinh tế mũi nhọn của tỉnh.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu chung:
Phân tích tình hình tín dụng của NHN
o
& PTNT chi nhánh tỉnh Sóc Trăng
thông qua việc nghiên cứu hoạt động cho vay tài trợ xuất khẩu thuỷ sản trong
giai đoạn 2005 – 2007.
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -2- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Luận văn tốt nghiệp
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá tổng quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3
năm 2005, 2006 và 2007.
- Phân tích sơ bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.
- Phân tích tình hình cho vay, thu nợ và dư nợ ở lĩnh vực tài trợ xuất khẩu
thuỷ sản so với tổng doanh số cho vay, thu nợ và dư nợ.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số cho vay, thu nợ và dư nợ
tài trợ xuất khẩu.
- Phân tích nghiệp vụ chiết khấu bộ chứng từ cho các doanh nghiệp xuất
khẩu thuỷ sản theo phương thức thư tín dụng L/C.
- Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn của Ngân hàng trong công tác tín
dụng tài trợ xuất khẩu thuỷ sản.
- Đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho Ngân
hàng trong những năm tiếp theo.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại phòng tín dụng chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn Sóc Trăng
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu được thu thập để phục vụ cho việc nghiên cứu phát sinh trong khoảng
thời gian từ năm 2005 đến năm 2007.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu

Do hoạt động của Ngân hàng bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau mà thời
gian thực tập và vốn kiến thức của bản thân lại có hạn nên nội dung của đề tài chỉ
tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay để hỗ trợ cho việc xuất khẩu thuỷ sản
của một số công ty trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2005 – 2007.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Luận văn tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ xuất
nhập khẩu tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Cần thơ” của tác giả Liễu Thanh
Quý, năm 2003.
- Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Công thương An Giang” của tác giả Nguyễn Ngọc Bửu Châu, năm 2003.
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -3- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Luận văn tốt nghiệp
- Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình cho vay mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở tại chi nhánh Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long
tỉnh An Giang” của tác giả Lâm Thị Cẩm Thi, năm 2004.
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -4- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Ngân hàng thương mại và chức năng chủ yếu
Có nhiều khái niệm về Ngân hàng. Nếu xét trên phương diện những loại
hình dịch vụ cung cấp thì Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một
danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và
thanh toán; và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức
kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Những chức năng chủ yếu của Ngân hàng đa năng hiện nay là:
- Chức năng tín dụng
- Chức năng quản lý tiền mặt
- Chức năng uỷ thác

- Chức năng bảo hiểm
- Chức năng môi giới
- Chức năng đầu tư và bảo lãnh
- Chức năng lập kế hoạch đầu tư
- Chức năng thanh toán
- Chức năng tiết kiệm
2.1.2 Vai trò của ngân hàng
Ngân hàng có những vai trò cơ bản sau:
- Vai trò trung gian: chuyển các khoản tiết kiệm thành các khoản tín dụng
cho các tổ chức kinh tế và các thành phần kinh tế khác để đầu tư.
- Vai trò thanh toán: thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán cho việc
mua hàng hoá và dịch vụ (phát hành và bù trừ Séc, cung cấp mạng lưới thanh
toán điện tử,…)
- Vai trò người bảo lãnh: cam kết trả nợ cho khách hàng khi khách hàng mất
khả năng thanh toán (phát hành thư tín dụng)
- Vai trò đại lý: thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ tài sản của họ, phát
hành hoặc chuộc lại chứng khoán.
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -5- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Luận văn tốt nghiệp
- Vai trò thực hiện chính sách: thực hiện các chính sách kinh tế của Chính
phủ góp phần điều tiết tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu kinh tế xã
hội.
Có thể nói rằng sự hoạt động hiệu quả của hệ thống ngân hàng gắn liền với
sự hưng thịnh của nền kinh tế.
Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các cơ hội nghề nghiệp
mà xu hướng là chuyển mạnh từ chi phí của thời gian lao động sang chi phí máy
móc, số lượng lao động nhìn chung sẽ giảm, máy móc ngày càng đảm nhận nhiều
giao dịch thông thường.
Ngày nay hoạt động của nhiều ngân hàng điện tử đã mở rộng phạm vi thị
trường nhanh - tạo sự rút ngắn về mặt địa lý – các ngân hàng và tổ chức phi ngân

hàng phải trực tiếp cạnh tranh để tồn tại.
Mặc dù hiện nay ngành ngân hàng trong giai đoạn chuyển tiếp có nhiều thay
đổi nhưng con người làm việc trong ngành ngân hàng phải đảm bảo các phẩm
chất: trung thực, tin cậy, cẩn thận và sẵn sàng tiếp thu những ý tưởng mới trong
quá trình đáp ứng các nhu cầu về dịch vụ của ngân hàng.
2.1.3 Tín dụng và cấp tín dụng
a. Tín dụng
Là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao
tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời hạn nhất định, đồng thời bên
nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.
Như vậy trong định nghĩa trên chứa đựng những nội dung sau:
- Quan hệ tín dụng là quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, một bên chuyển
giao tiền hoặc hàng hoá cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định. Bên
chuyển giao tiền hoặc hàng hoá được gọi là người cho vay. Bên nhận tiền hay
hàng hoá được gọi là người đi vay.
- Người đi vay chỉ sử dụng tiền hay hàng hoá trong thời gian nhất định, hết
thời hạn cam kết người đi vay phải hoàn trả lại lượng giá trị nêu trên cho người
đi vay. Thường thì giá trị khoản trả lớn hơn giá trị khoản vay. Đó là phần lợi tức
mà người cho vay nhận được.
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -6- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Luận văn tốt nghiệp
Quy trình vận động của tín dụng có thể diễn tả theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Quy trình vận động của tín dụng
Trong hoạt động thực tiễn, quan hệ tín dụng được hình thành hết sức đa
dạng và có đủ tất cả các loại chủ thể tham gia vào các quan hệ tín dụng.
b. Cấp tín dụng
Là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền
với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
2.1.4 Bản chất tín dụng

Tín dụng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất khác nhau. Ở bất kỳ
phương thức sản xuất nào chăng nữa thì tín dụng cũng biểu hiện ra bên ngoài như
sự chuyển dịch vốn từ một chủ thể kinh tế này sang chủ thể kinh tế khác. Từ
doanh nghiệp, cá nhân tạm thời thừa vốn đến doanh nghiệp, cá nhân thiếu vốn.
Trong quan hệ tín dụng, người vay chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Tuy nhiên người đi vay không có
quyền sở hữu số vốn ấy nên phải hoàn trả lại cho người cho vay khi đến thời hạn
đã định.
Sự hoàn trả này không chỉ là sự bảo tồn về mặt giá trị mà vốn tín dụng còn
được tăng thêm dưới hình thức lợi tức.
Tóm lại: Quan hệ tín dụng đã tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh
tế xã hội. Tuy nhiên dù vận động theo hình thức nào thì tín dụng cũng mang 3
đặc điểm cơ bản:
- Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu vốn tín dụng.
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -7- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Người cho vay
Người đi vay
T: Giá trị tín dụng
T+L: Giá trị tín dụng + lãi
Luận văn tốt nghiệp
- Có thời hạn sử dụng được xác định do thỏa thuận giữa người đi vay và cho
vay.
- Người sở hữu vốn tín dụng được nhận một phần thu nhập dưới dạng lãi
tức.
2.1.5 Đặc trưng của hoạt động tín dụng
- Là hoạt động kinh doanh chủ yếu, tạo doanh thu lớn nhất của các Tổ chức
tín dụng Việt Nam.
- Là hoạt động có nhiều bên, nhiều tổ chức, nhiều người tham gia.
- Là hoạt động trên phạm vi rộng (mọi nơi của đất nước và ở ngoài nước).
- Là hoạt động luôn tiềm ẩn rủi ro, có lúc rủi ro xảy ra nghiêm trọng làm

giảm năng lực tài chính của Ngân hàng, làm thua lỗ cho Doanh nghiệp, thậm chí
ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế.
- Khi tổn thất vốn phải xử lý trách nhiệm người gây ra.
- Hoạt động tín dụng phải tuân theo pháp luật, áp dụng chuẩn mực và thông
lệ quốc tế.
- Tổ chức tín dụng được hướng dẫn cụ thể và qui định thực hiện nhưng
không được trái pháp luật.
2.1.6 Bộ máy tín dụng - Quá trình cho vay
a. Bộ máy tín dụng
- Có nhiệm vụ giao dịch trực tiếp với khách hàng, hướng dẫn khách hàng
làm hồ sơ vay vốn, kiểm soát hồ sơ, trình ký hợp đồng tín dụng.
- Kiểm tra và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phương pháp phân
cấp tín dụng.
- Trực tiếp kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn của đơn vị vay, kiểm
tra tài sản đảm bảo nợ vay, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn.
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -8- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Luận văn tốt nghiệp
Sơ đồ 2: Bộ máy tín dụng
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -9- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Quản lý phi tập trung
- Giám sát: trung ương
- Xử lý và tác nghiệp: phân cấp
Quản lý tập trung
- Xử lý: trụ sở chính
- Tác nghiệp: phân cấp
hoặc
Cơ cấu bộ máy tín dụng
Bộ phận phía sau
- Cán bộ phân tích tín
dụng, rủi ro

- Cán bộ xử lý nợ có vấn
đề
Bộ phận phía trước
- Cán bộ khách hàng
Chi nhánh
- Giám đốc
- Cán bộ khách hàng
- Cán bộ tín dụng
- Kế toán trưởng
Khu vực
Như trung ương nhưng
cấp độ thấp hơn
Trung ương
- Uỷ ban tín dụng cao cấp
- Giám sát, kiểm tra
- Khoản vay lớn
Luận văn tốt nghiệp
b. Quá trình cho vay
Quá trình cho vay có thể mô tả một cách khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 3: Quá trình cho vay
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -10- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Quá trình cho vay (5 bước)
- Bên vay đề nghị vay
- Bên cho vay đánh giá, phân
tích tín dụng
- Quyết định cấp tín dụng
- Kiểm tra, giám sát khoản
vay
- Thu lãi và nợ
5. Thu lãi và nợ

- Thu đúng hạn
- Cơ cấu lại nợ
3. Quyết định cấp tín dụng
- Phương pháp: cá nhân/nhiều
người/hội đồng tín dụng
- Thực hiện hạn mức
- Định giá tín dụng: lãi suất, phí
2. Bên cho vay đánh giá phân
tích
- Người đi vay và cho vay gặp
nhau
- Phân tích từ thông tin/báo cáo
tài chính…
- Thực hiện và lập hợp đồng tín
dụng
1. Bên vay đề nghị
- Vay đủ vốn cần thiết
- Loại hình tín dụng/biện pháp
bảo đảm phù hợp
4. Kiểm tra, giám sát
Giám sát Phát hiện Xử lý
kịp thời
Luận văn tốt nghiệp
2.1.7 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động tín dụng
a. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu hồi.
b. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về được
khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.

c. Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được vào
một thời điểm nhất định.
Để xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số
cho vay và doanh số thu nợ.
d. Nợ quá hạn / Tổng dư nợ (%)
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã
quá hạn. Để đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng, ta sử dụng
chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ. Ngân hàng có chỉ số này thấp có nghĩa là
chất lượng tín dụng cao, ngược lại chỉ số này cao cho thấy ngân hàng đang gánh
chịu rủi ro tín dụng. Công thức tính:
e. Hệ số thu nợ (%)
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu nợ của Ngân hàng. Nó cho ta biết được
trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, Ngân hàng sẽ thu được
bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao thì công tác thu hồi vốn của Ngân hàng
càng hiệu quả và ngược lại. Công thức tính:
f. Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng, phản
ánh số vốn đầu tư quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn tín
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -11- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
Hệ số thu nợ =
Nợ quá hạn
Tổng dư nợ
Nợ quá hạn / Tổng dư nợ =
Luận văn tốt nghiệp
dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên
tục. Công thức tính:


Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:


g. Dư nợ / Tổng nguồn vốn (%)
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân
hàng. Nếu chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng ổn định và
có hiệu quả. Ngược lại, ngân hàng đang gặp khó khăn nhất là khâu tìm kiếm
khách hàng.
h. Dư nợ / Tổng vốn huy động( %)
Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào dư nợ.
Nó còn cho biết khả năng huy động vốn tại địa phương của ngân hàng. Nếu chỉ
tiêu này lớn thì khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu
này nhỏ thì ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động không hiệu quả.
2.1.8 Khái quát về tín dụng tài trợ xuất khẩu thủy sản
a. Tài trợ và tác động của tài trợ
Về hình thức, tài trợ được chia thành 2 loại: tài trợ xuất khẩu và tài trợ nội
địa. Tài trợ xuất khẩu chỉ dành cho những sản phẩm được xuất khẩu. Tài trợ nội
địa là những tài trợ dành cho các sản phẩm bất kể chúng có được xuất khẩu hay
không.
Các hình thức tài trợ có thể gây những tác động sau:
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -12- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân =
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2
Dư nợ / Tổng nguồn vốn huy động =
Dư nợ
Tổng nguồn vốn huy động

Dư nợ / Tổng nguồn vốn =
Dư nợ
Tổng nguồn vốn
Luận văn tốt nghiệp
- Tài trợ của quốc gia A có thể nâng cao khả năng xuất khẩu các sản phẩm
của A sang một quốc gia khác, như B chẳng hạn;
- Những tài trợ của A có thể nâng xuất khẩu các sản phẩm của nó sang một
quốc gia thứ 3, C chẳng hạn, nơi mà chúng sẽ cạnh tranh với sản phẩm tương tự
được xuất khẩu từ B.
- Kìm hãm nhập khẩu vào quốc gia tiến hành tài trợ. Chẳng hạn nếu quốc
gia A tài trợ cho xe đạp ngay cả khi chúng chỉ tiêu thụ trong nước, thì những
quốc gia khác khó mà xuất khẩu được xe đạp sang A. Tài trợ trong tình huống
này đã trở thành một hàng rào nhập khẩu.
b. Tín dụng tài trợ xuất khẩu thuỷ sản
Là các chính sách tín dụng nhằm hỗ trợ cho việc xuất khẩu thuỷ sản để thực
hiện chủ trương phát triển kinh tế thị trường theo định hướng XHCN và đã được
Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể trong Quyết định 133.
Quyết định 133 ban hành bao gồm các nghiệp vụ cho vay vốn tín dụng hỗ
trợ xuất khẩu trung, dài hạn, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư
và nhất là nghiệp vụ cho vay vốn tín dụng hỗ trợ xuất khẩu ngắn hạn, nhằm tạo
điều kiện thuận lợi tối đa cho các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu.
Đây là một kênh vay vốn ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới, giúp
các doanh nghiệp giữ vững thị trường truyền thống, mở thị trường mới đối với
các mặt hàng thuộc diện ưu tiên, khuyến khích xuất khẩu của Chính phủ. Đồng
thời, hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tạo thêm công ăn việc làm cho
người lao động.
c. Vai trò của tín dụng tài trợ xuất khẩu thủy sản
- Chính sách tín dụng này là sự ưu đãi của Nhà nước nhằm hỗ trợ các DN,
tổ chức kinh tế và cá nhân (trừ DN có vốn đầu tư nước ngoài) phát triển sản xuất

kinh doanh hàng xuất khẩu theo chính sách khuyến khích xuất khẩu của Nhà
nước.
- Đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho các DN, góp phần giúp nhiều DN
giảm chi phí sử dụng vốn, giảm giá thành sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh
của hàng hóa xuất khẩu, tạo vị thế vững chắc trên thị trường quốc tế.
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -13- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao
Luận văn tốt nghiệp
- Hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tạo thêm công ăn việc làm cho
người lao động, từ đó góp phần ổn định và phát triển kinh tế xã hội đất nước.
- Thúc đẩy gia tăng kim ngạch xuất khẩu của ngành nói riêng và của cả
nước nói chung
- Thông qua việc đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu để phát triển các mối quan
hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế làm cho các nước có điều kiện
xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển.
2.1.9 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
a. Nội dung nghiệp vụ
Tín dụng chứng từ hay thư tín dụng (L/C) là cam kết của một ngân hàng
(ngân hàng mở L/C) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở L/C) về việc sẽ
trả một số tiền nhất định cho người khác (người thụ hưởng L/C), hoặc sẽ chấp
nhận hối phiếu do người thụ hưởng ký phát trong phạm vi số tiền đó, với điều
kiện người này xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với quy định của L/C.
L/C có các chức năng cơ bản sau:
- Chức năng thanh toán: bộ chứng từ xuất trình để đòi tiền theo L/C thông
thường là những chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hoá, chứng minh việc
người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo hợp đồng đã ký với người mua,
là cơ sở để ngân hàng thực hiện thanh toán.
- Chức năng tín dụng: thư tín dụng là văn bản thể hiện loại tín dụng do ngân
hàng cấp cho nhà nhập khẩu và là sự cam kết trực tiếp của ngân hàng với nhà
xuất khẩu. Trong nghiệp vụ này, chữ “tín dụng” cần được hiểu theo nghĩa rộng là
nghĩa “tín nhiệm” chứ không chỉ là khoản tiền vay theo nghĩa thông thường của

thuật ngữ này. Trong thực tế, khi nhà nhập khẩu yêu cầu mở thư tín dụng mà
ngân hàng yêu cầu ký quỹ 100% thì lúc này ngân hàng không cấp cho nhà nhập
khẩu một khoản tín dụng nào, có chăng ngân hàng chỉ cho nhà nhập khẩu “vay
sự tín nhiệm” của ngân hàng mà thôi.
- Chức năng đảm bảo: tín dụng chứng từ là sự cam kết độc lập của ngân
hàng mở L/C đối với nhà xuất khẩu. Trong đó, ngân hàng mở L/C đảm bảo nghĩa
vụ thanh toán cho nhà xuất khẩu ngay khi xuất trình bộ chứng từ phù hợp mà
không phụ thuộc vào ý muốn hay khả năng thanh toán của nhà nhập khẩu. Mặt
GVHD: ThS. Trần Bá Trí -14- SVTH: Lê Hoàng Xuân Giao

×