Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Tài liệu Luận văn tốt nghiệp "Phân tích hoạt động xây dựng và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Năng Lượng Đại Việt VINAGAS" ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.07 KB, 52 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài “ Phân tích hoạt động xây dựng và phát triển
nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Năng Lượng Đại
Việt VINAGAS”
MỤC LỤC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP...........................................................................................1
Đề tài “ Phân tích hoạt động xây dựng và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ
Phần Năng Lượng Đại Việt VINAGAS”........................................................................1
MỤC LỤC......................................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................5
Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG ĐẠI VIỆT
VINAGAS®....................................................................................................................7
1.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Năng lượng Đại Việt ............................................7
1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty ........................................................................7
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................8
1.1.3 Những thành tựu đạt được............................................................................9
1.1.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty...............................................................9
1.1.5 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban...................................................10
1.2 Quy mô hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty.........................................12
1.2.1 Nguồn lực tài chính của Công ty................................................................12
1.2.2 Nguồn nhân lực của Công ty.......................................................................12
1.2.3 Quy mô sản xuất kinh doanh.......................................................................13
1.3Tình hình sản xuất – kinh doanh của Công ty..........................................................15
1.3.1 Môi trường kinh doanh...............................................................................15
1.3.2 Thị trường của VINAGAS®.......................................................................17
1.3.3 Những thuận lợi và khó khăn của Công ty.................................................17
1.3.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây............18
1.4 Phương hướng phát triển của Công ty ..................................................................19
1.4.1 Mục tiêu phát triển.......................................................................................19
1.4.2 Năng lực phát triển......................................................................................19
1.4.3Phương hướng phát triển..............................................................................20


Chương 2 : PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG ĐẠI VIỆT VINAGAS®
.......................................................................................................................................22
2.1 Sơ đồ tổ chức của phòng nhân sự.........................................................................22
2.1.1 Sơ đồ Phòng TC-HC...................................................................................22
2.1.2Nhiệm vụ của các bộ phận trong Phòng TC-HC..........................................22
2.2Hoạt động hoạch định..............................................................................................25
2.2.1 Quy trình hoạch định nguồn nhân lực của Công ty....................................25
2.2.2 Nội dung hoạch định...................................................................................27
2.3Hoạt động tuyển dụng..............................................................................................30
2.3.1 Quy trình tuyển dụng nhân sự của Công ty................................................30
2.3.2 Tiến trình thực hiện công việc tuyển chọn nhân sự ...................................31
2.4Hoạt động tổ chức và đánh giá thành tích công tác.................................................36
2.4.1 Tổ chức và quản lý lao động.......................................................................36
2.4.2 Đánh giá thành tích công tác........................................................................37
2.5 Hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...................................................38
2.5.1 Đối với cấp quản trị....................................................................................38
2.5.2Đối với nhân viên .........................................................................................38
2.6 Chính sách lương bổng và đãi ngộ.........................................................................39
2.6.1 Chính sách lương bổng................................................................................39
2.5.3Chính sách đãi ngộ nhân sự..........................................................................40
2.6Hoạt động quan hệ lao động....................................................................................42
2.7.1 Nội quy, quy chế lao động..........................................................................42
2.6.2Giao tế nhân sự.............................................................................................43
Chương 3 : MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG ĐẠI VIỆT VINAGAS®. 44
3.1 Nhận xét về công tác xây dựng và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần
Năng lượng Đại Việt Vinagas®....................................................................................44
3.1.1 Về công tác hoạch định...............................................................................44
3.1.2 Về công tác tuyển dụng...............................................................................45

3.1.3 Về công tác tổ chức và đánh giá thành tích lao động.................................45
3.1.4 Về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực......................................46
3.1.5 Về công tác chính sách lương và đãi ngộ...................................................47
3.2 Một số đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng và phát triển nguồn nhân
lực tại Công ty Cổ phần Năng lượng Đại Việt Vinagas®............................................48
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện hoạch định................................................................48
3.2.2 Giải pháp hoàn thiện tuyển dụng................................................................48
3.2.3 Giải pháp hoàn thiện tổ chức .....................................................................48
3.2.4 Hoàn thiện công tác hội nhập làm việc.......................................................49
3.2.4 Giải pháp hoàn thiện đào tạo và phát triển nguồn nhân lực........................50
3.2.5 Giải pháp hoàn thiện chính sách lương và đãi ngộ.....................................51
Để CB-CNV nâng cao hiệu quả hơn trong công việc và tạo tính thi đua Công để
khuyến khích động viên CB-CNV làm việc ty nên tăng cường hơn nữa các biện
pháp sau:...............................................................................................................51
Kết luận.........................................................................................................................52
LỜI MỞ ĐẦU
rong mọi lĩnh vực học tập - nghiên cứu, thực tiễn đóng vai trò rất quan
trọng.
Đặc biệt đối với sự nghiên cứu đề tài của học sinh - sinh viên. Lý thuyết
học tập và nghiên cứu tại trường là kiến thức căn bản, nền tảng còn thực tiễn là
thành lũy xây dựng lên những kinh nghiệm quý báu và phát triển ý tưởng
thành hiện thực. Nhận biết được sự cần thiết đó, nhà trường đã tạo điều kiện
cho sinh viên tiếp cận với thực tế thông qua quá trình thực tập tốt nghiệp tại
các cơ sở, các doanh nghiệp. Đây là phương pháp tốt nhất để sinh viên hệ
thống hóa lại các kiến thức đã học tập, nghiên cứu tại trường. Đồng thời giúp
sinh viên nhìn nhận, so sánh, đối chiếu thực tế với kiến thức và trau dồi, đúc
kết kinh nghiệm làm tiền đề cho quá trình làm việc sau này dễ dàng hơn.
Trong xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới và xu thế toàn cầu hóa hiện
nay, tất cả các nền kinh tế và các quốc gia trong khu vực và thế giới đang cùng
nhau liên kết, hợp nhất lại để cùng nhau sản xuất kinh doanh và thiết lập một

nền kinh tế phát triển. Từ sự liên kết đó đang dần hình thành một thị trường
chung với một tiêu chuẩn chung trong sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các
thành phần kinh tế.
Có thể nhận thấy, Việt Nam đã và đang đạt được nhiều thành tựu trong
quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới. Việc trở thành thành viên chính thức
của Hiệp hội Đông Nam Á (ASEAN), khu vực mậu dịch tự do Châu Á Thái
Bình Dương (APEC) và gần đây trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức
Thương mại thế giới (WTO). Đây là bước ngoặt đáng kể đánh dấu sự phát
triển của nền kinh tế nước nhà và mở ra cơ hội mới và thách thức mới cho các
doanh nghiệp trong nước. Do đó, mỗi bản thân doanh nghiệp phải luôn có
những chiến lược kinh doanh phù hợp với thị trường, những chính sách kinh
doanh khôn khéo để tạo dựng cho sản phẩm của doanh nghiệp mình một hình
ảnh đẹp trong mắt khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên, xã hội với mục đích
cuối cùng là tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận lâu dài.
Để thực hiện được mục tiêu của mình, mỗi doanh nghiệp đều có những
chiến lược và chính sách khác nhau tùy vào tính chất của sản phẩm, đặc điểm
ngành, thị trường, nguồn lực của doanh nghiệp. Nhưng một chính sách luôn
được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu đó là chính sách đối với nguồn
nhân sự. Sự tạo dựng, phát triển con thuyền của doanh nghiệp có đúng hướng,
hiệu quả hay không đều tùy thuộc vào những con người đang đồng tâm chèo
T
lái hay nói cách khác “nhân lực là nguồn lực của mọi nguồn lực”. Vậy, mỗi
doanh nghiệp làm thế nào để phát huy tối đa nguồn lực này để tạo nên sự thành
công của doanh nghiệp mình?.
Với tầm quan trọng đã trình bày trên và để giải đáp câu hỏi, em xin giới
thiệu và phân tích về quá trình xây dựng và phát triển nguồn nhân lực tại công
ty Cổ phần Năng lượng Đại Việt, công ty chuyên kinh doanh gas và các thiết
bị phụ kiện ngành gas với thương hiệu đã và đang được nhiều người tiêu dùng
ưu chuộng VINAGA
®

.
Dựa vào cơ sở dữ liệu thực tế và những thông tin thu thập được từ Công
ty, các nguồn khác nhau, em xin trình bày những vấn đề sau:
− Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Năng lượng Đại Việt.
− Phân tích hoạt động xây dựng và phát triển nguồn nhân lực tại
Công ty.
− Nhận xét, đánh giá tình hình xây dựng và phát triển nguồn nhân
lực của Công ty.
− Đề xuất, kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoàn
thiện, xây dựng và phát triển nguồn nhân lực.
Nội dung nghiên cứu:
− Tìm hiểu chung về doanh nghiệp.
− Thực tiễn hoạt động quản trị nhân sự.
− Những kiến nghị, đề xuất giải pháp.
Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG ĐẠI
VIỆT VINAGAS
®
1.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Năng lượng Đại Việt
1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty
 Tên doanh nghiệp : CÔNG TY CỔ PHẦN
NĂNG LƯỢNG ĐẠI VIỆT
 Tên quốc tế : DAI VIET ENERGY JOIN
STOCK COMPANY
Địa chỉ: Số 176/6 - Dương Quảng Hàm, Phường 5, Quận Gò Vấp, TP.
HCM, Việt Nam.
 Điện thoại: (08) 9.85.55.33 – 9.85.63.26 – 9.85.62.81; Fax: (08)
985.57.57
- Email: ;
- Website: www.nangluongdaiviet.com
 Đại diện theo phápluật: Ông LÊ PHÚC ĐẠI

- Chức vụ: Tổng Giám đốc
 Ngày thành lập: 21/06/2007
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4103007071
- Nơi cấp: Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hố Chí Minh.
- Ngày cấp: 21/06/2007.
 Vốn điều lệ: 100 tỷ đồng(Bằng chữ: Một trăm tỷ đồng).
 Mã số thuế: 0305096761
 Tài khoản số: 001631350001
- Tại: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á.
- Địa chỉ: Số 130 - Phan Đăng Lưu, Quân Phú Nhuận, TP. HCM, Việt
Na
 Ngành nghề kinh doanh.
- Mua bán gas.
- Kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng ô tô.
- Chiết nạp gas.
- Sản xuất bồn chứa gas, vỏ bình gas (trừ gia công cơ khí, tái chế phế
thải, xi mạ điện tại trụ sở).
- Mua bán bếp gas và phụ tùng; máy móc - thiết bị - vật tư ngành dầu
khí.
- Đại lý kinh doanh xăng dầu.
- Sản xuất, mua bán: dầu, mỡ bôi trơn, dầu nhờn, sản phẩm hóa dầu
(không sản xuất tại trụ sở).
- Lắp đặt hệ thống bồn chứa, đường ống gas.
- Sản xuất thiết bị cơ khí, thiết bị điện, điện tử, thiết bị năng lượng mặt
trời, sản phẩm nhựa (không sản xuất tại trụ sở.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
 Năm 1995
Vào năm 1995, Công ty VB-ĐQ Phú Nhuận (PNJ) mở rộng thêm ngành
hàng – kinh doanh khí đốt hóa lỏng (gas) và xem đây là ngành hàng chủ lực
bên cạnh hoạt động kinh doanh Vàng - Bạc - Đá quý. Với chủ trương hoạt

động kinh doanh đa ngành, Công ty PNJ quyết định xây dựng Trạm chiết
VINAGAS và đây là Trạm chiết gas đầu tiên trong nội thành TP. HCM, với
ngành nghề kinh doanh chính:
- Tồn trữ, chiết nạp và kinh doanh gas.
- Kinh doanh vật tư, thiết bị, phụ kiện ngành gas;
- Tư vấn, thiết kế và lắp đặt các công trình gas;
- Dịch vụ vận chuyển.
 Năm 1995 – 2002:
Trong giai đoạn từ năm 1995 – 2002, VINAGAS chiết nạp và phân
phối trên thị trường phía Nam với sản lượng tiêu thụ khoảng 1.000
tấn/tháng.
Sau khi có đủ nguồn lực, kinh nghiệm và hệ thống phân phối; Vào ngày
14/9/2002, VINAGAS chính thức hoạt động với thương hiệu độc lập. Và
cũng vào năm 2002, VINAGAS là đơn vị đầu tiên trong ngành gas được
cấp chứng nhận quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001: 2000,
điều này càng nâng cao lợi thế cạnh tranh và uy tín thương hiệu
VINAGAS® trên thị trường.
 Năm 2003 – 2005:
Từ năm 2003 - 2005, hệ thống chiết nạp và phân phối của VINAGAS
mở rộng không ngừng, cùng với việc ra đời Chi nhánh VINAGAS miền
Tây (tại tỉnh Vĩnh Long), VINAGAS đã thuê thêm bốn Trạm vệ tinh tại
từng khu vực thị trường trọng điểm nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh,
trong thời gian chờ các Chi nhánh miền Đông, Tây Nguyên và Nam Trung
Bộ ra đời.
 Năm 2006:
Năm 2006, Công ty PNJ đã nắm giữ 70% cổ phần trong CTY LD Vỏ
Bình Gas Hong Leong Saigon (nay đổi tên thành CTY TNHH Bình Khí
Đốt Hong VINA), giúp VINAGAS chủ động nguồn vỏ bình đáp ứng nhu
cầu thị trường, cũng như bảo dưỡng và kiểm định vỏ bình gas.
 Năm 2007:

Năm 2007, Công ty đã khởi công xây dựng trạm chiết gas Tây Nguyên
và dự kiến sẽ hoàn công vào tháng 10/2007. Chi nhánh Tây Nguyên có tổng
sức chứa là 200 tấn với công suất chiết nạp trên 1.000 tấn/tháng. Năm 2007,
Để đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ mới, HĐQT Công ty PNJ quyết định tách
Trạm Kinh Doanh VINAGAS thành Công ty Cổ Phần Năng Lượng Đại
Việt (theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103007071, do Sở KH
và ĐT TP. HCM cấp ngày 21/06/2007), nhằm nâng tầm hoạt động và thu
hút vốn đầu tư. Việc cổ phần hóa và tái cấu trúc Doanh nghiệp sẽ tăng thêm
sức mạnh nội lực và tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
1.1.3 Những thành tựu đạt được
Sau gần 08 năm hoạt động dưới thương hiệu độc lập, VINAGAS đã trở
thành một trong những Hãng gas có thị phần lớn tại khu vực thị trường phía
Nam. Với việc ra đời Chi nhánh VINAGAS miền Tây, miền Đông và Tây
Nguyên,… tầm hoạt động của VINAGAS đã nâng lên tầm khu vực.
 Xây dựng thành công, duy trì và cải tiến Hệ thống quản trị chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO điều này càng nâng cao lợi thế cạnh tranh và uy tín
thương hiệu 9001: 2000 VINAGAS® trên thị trường.
 Về hoạt động kinh doanh
- VINAGAS đứng ở Top 10 các Hãng gas lớn trong ngành.
- Hệ thống phấn phối đã phủ khắp các tỉnh thành phía Nam (từ Bình
Thuận trở vào).
- Doanh số tăng bình quân: 20%/năm.
- Lãi gộp tăng bình quân: 18%/năm.
- Khách hàng tăng bình quân: 15%/năm.
1.1.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty
 Ban Lãnh đạo Công ty (HĐQT, Ban TGĐ)
- Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị : Bà Cao Thị Ngọc Dung
- Phó Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị : Ông Nguyễn Tuấn Quỳnh
- Ủy viên Hội Đồng Quản Trị - kiêm Tổng Giám Đốc : Ông Lê Phúc
Đại

 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Đại Việt:
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty
1.1.5 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Tổng Giám Đốc:
- Quản lý và sử dụng số nhân sự, hoạch định chiến lược và mục đích
kinh doanh của công ty.
- Quản lý, chấp hành quy tắc tài chính, thực hiện nguyên tắc hoạch
toán, báo sổ, đảm bảo tiết kiệm chi phí, các định mức tài chính, đồng
thời chịu trách nhiệm trước công ty về hiệu quả sử dụng vốn.
- Duyệt thu, chi tài chính và các phần nghiệp vụ phát sinh được Tổng
Giám Đốc ủy nhiệm.
- Tổ chức giao ban hoạt động công ty, dự họp giao ban công ty định kỳ.
- Có quyền đình chỉ tạm thời công việc của nhân viên thuộc quyền.
 Phó Giám Đốc kinh doanh – Marketing:
- Tổ chức triển khai thực hiện các kế hoạch chiến lược kinh doanh.
- Tìm kiếm, khai thác thị trường, theo dõi, thúc đẩy việc bán hàng, điều
phối, quản lý kinh doanh của công ty.
- Nghiên cứu các thông tin do bộ phận kinh doanh – tiếp thị, bộ phận
giao hàng, thị trường, đại lý, cơ sở sản xuất cung cấp để phân tích,
làm cơ sở giải quyết các vấn đề: giá cả, thị phần, các chính sách của
công ty đề ra.
- Kiểm tra, điều hành các bộ phận của công ty, đại lý, cơ sở sản xuất
phát sinh trong ngày và báo cáo các công việc đã giải quyết cho Tổng
Giám Đốc.
 Phó Giám Đốc kỹ thuật - chất lượng:
- Chịu trách nhiệm về vận hành công ty đúng theo quy trình công nghệ,
quy trình chiết nạp và bảo vệ an toàn tuyệt đối.
- Tổ chức, triển khai thực hiện các kế hoạch, chiến lược kinh doanh.
- Phụ trách phân công theo dõi chiết nạp gas.
- Kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ kỹ thuật, giám sát kỹ thuật, bảo quản,

bảo trì, sử dụng các thiết bị trạm chiết nạp theo đúng định kỳ.
- Kiểm tra, thiết kế, chế tạo, lắp đặt hệ thống gas công nghiệp, kết hợp
với bộ phận Marketing để mở rộng thị trường.
 Phó Giám Đốc Vinagas Vĩnh Long và Tây Nguyên:
- Phụ trách và chịu trách nhiệm chung mọi vấn đề tại chi nhánh
Vinagas Vĩnh Long và Tây Nguyên.
- Báo cáo cho Tổng Giám Đốc công ty hoạt động định kỳ của chi
nhánh.
 Phòng kinh doanh – Marketing :
- Nghiên cứu phát triển thị trường.
- Lập kế hoạch kinh doanh, Marketing, dự án đầu tư.
- Nghiên cứu, thực hiện các chương trình quảng cáo, khuyến mãi, hội
nghị…
- Phân tích, báo cáo hiệu quả kinh doanh của các Chi nhánh, đại lý, cửa
hàng.
 Phòng kỹ thuật chất lượng:
- Kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị máy móc của công ty.
- Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống sử dụng gas của khách hàng.
- Tư vấn kỹ thuật cho khách hàng.
- Đảm bảo việc thiết lập, ứng dụng và duy trì hệ thống chất lượng của
Công ty theo tiêu chuẩn ISO: 9001 – 2000.
- Giám sát chất lượng của toàn hệ thống.
- Phụ trách an toàn về hoạt động PCCC của Công ty.
 Phòng kế toán – Tài chính:
- Lập và bảo quản, cập nhật hệ thống sổ sách kế toán của Công ty.
- Xây dựng, phân tích, đánh giá và phân bổ ngân sách cho Công ty.
- Đối chiếu, thu hồi công nợ đầy đủ.
- Báo cáo thuế, báo cáo tổng hợp đúng quy định.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính của Công ty đối với nhà nước.
- Hướng dẫn sổ sách, chứng từ cho các bộ phận.

- Tham mưu cho lãnh đạo các vấn đề liên quan đến tài chính.
 Phòng Tổ chức – Hành chính:
- Tổ chức, theo dõi hồ sơ CB-CNV của Công ty, bao gồm: HĐLĐ,
BHYT, BHXH…
- Lập kế hoach tuyển dụng, đào tạo nhân sự theo hướng phát triển của
Công ty.
- Đảm bảo nhu cầu, kinh phí chi tiêu.
- Tổ chức theo dõi lực lượng bảo vệ của Công ty đảm bảo an toàn về tài
sản và công tác PCCC.
- Thu thập, xử lý, quản lý và sử dụng thông tin.
- Theo dõi lưu trữ công văn đến và đi của Công ty.
Ngoài ra, Công ty còn có một số bộ phận khác như: bộ phận điều phối,
ttrạm chiết nạp, các Chi nhánh….
1.2 Quy mô hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty
1.2.1 Nguồn lực tài chính của Công ty
Vinagas là đơn vị hoạch toán phụ thuộc, trực thuộc Công ty PNJ. Giá trị
doanh nghiệp để cổ phần hóa tại thời điểm ngày 30/05/2010:
Tổng tài sản: 220 tỷ đồng
 Phân theo cơ cấu vốn:
Tài sản lưu động: 28,048 tỷ đồng.
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: 171,952 tỷ đồng
 Phân theo nguồn vốn:
Nợ phải trả: 110 tỷ đồng
Nguồn vốn chủ sở hữu: 100 tỷ đồng
1.2.2 Nguồn nhân lực của Công ty
Tổng số CB-CNV tại thời điểm có quyết định cổ phần hóa ngày
30/04/2010 là: 103 người.
Trong đó cơ cấu như sau:
STT Chỉ tiêu
Số lượng

(người)
Tổng số lao động 103
1. Phân theo trình độ:
+ Trên đại học 01
+ Đại học, cao đẳng 28
+ Trung cấp 25
+ Công nhân kỹ thuật 20
+ Lao động phổ thông và nhân viên khác 19
2. Phân theo cơ cấu:
+ Lao động có HĐLĐ không xác định thời hạn 31
+ Lao động hợp đồng từ 1-3 năm 72
+ Lao động không thuộc diện ký HĐLĐ 00
+ Lao động hợp đồng ngắn hạn dưới 01 năm 00
Bảng1: Cơ cấu lao động tại công ty Cổ Phần Năng Lượng Đại Việt
1.2.3 Quy mô sản xuất kinh doanh
 Hệ thống phân phối
Mạng lưới phân phối của Đại Việt phủ khắp các tỉnh thành phía Nam
từ Nha Trang trở vào.
Hiện tại, Đại Việt có trên 200 Tổng Đại lý, 2.000 Đại lý cấp 1, cấp 2;
500 Khách hàng công nghiệp (Công ty, Nhà máy, Cơ sở sản xuất, Nhà hàng
– Khách sạn, Trường học, bệnh viện, suất ăn công nghiệp).
Hệ thống kho chứa: Công ty có 02 nhà xưởng tổng diện tích 3000m
2
gồm : 01 Phân xưởng chứa các bồn gas và 01 phân xưởng chiết nạp gas
thành phần.
 Phân xưởng chứa các bồn gas chủ yếu gồm: 5 bình chứa khí đốt hóa
lỏng (LPG) để chiết nạp vào các bình gas và 04 bình lớn mỗi bình chứa
50 tấn.
 Phân xưởng chiết nạp gas thành phần bao gồm: Các Valve tiết lưu và
các Valve an toàn có đồng hồ đo chỉ thị, 02 máy bơm gas,máy nén khí 5

đâu cân chiết nạp.
Hiện tại, hệ thống kho chứa - tồn trữ của Vinagas đủ đáp ứng được yêu
cầu kinh doanh. Dự kiến năm 2008, công ty sẽ xây dựng thêm tổng kho đầu
mối đặt tại khu vực miền đông để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Hệ thống bồn chứa cung cấp cho các hệ thống lớn như trường học, nhà
hàng,…
 Dây chuyền công nghệ
Vinagas trang bị hệ thống dây chuyền công nghệ sản xuất khá qui mô
và hiện đại nhằm nâng cao năng lực sản xuất và đáp ứng nhu cầu ngày càng
lớn của thị trường.
Hệ thống dây chuyền công nghệ được nhập từ các nước tiến tiến đạt
công suất sản xuất 27 triệu bình gas mới/ năm. Ngoài ra Vinagas luôn đưa
đội ngũ công nhân đi đào tạo ở các nước tây á để có thể tiếp thu và vận
hành tốt các công nghệ để nâng cao chất lượng cũng như đáp ứng tốt nhất
nhu cầu của thị trường to lớn.
Công đoạn chiếc suất gas dân dụng

Dây chuyền vận chuyển gas ở công
đoạn đầu trong dây chuyền chiếc
suất gas dân dụng

Dây chuyền vận chuyển gas ở công
đoạn cuối cùng thành phẩm gas dân
dụng
 Sản xuất vỏ bình
Vinagas có nhà máy chuyên sản suất vỏ bình đạt tiêu chuẩn quốc tế về
an toàn chất lượng. Hàng năm nhà máy sản xuất 18 triệu vỏ bình trong đó
gồm 12 triệu vỏ bình gas dân dụng và 6 triệu vỏ bình gas công nghiệp giúp
Vinagas luôn luôn chủ động trong việc phân phối và sản xuất kinh doanh
các thiết bị ngành gas vốn luôn bị biến động. chính vì thế hàng năng

vinagas luôn là một trong những đơn vị đi đầu trong lĩnh vực cung ứng gas
trên thị trường. Quy trình sản xuất :
Hình 2: Quy trình sản xuất vỏ bình
 Dịch vụ vận tải
Bên việc kinh doanh đa ngành hàng trong lĩnh vực năng lượng theo
như đăng ký giấy phép kinh doanh, công ty còn kinh doanh dịch vụ vận
chuyển hàng hóa bằng ô tô (vận chuyển thuê xe bồn và xe tải).

Hệ thống xe có mặt ở các đại
lý được ủy quyền

Vận chuyển đến khách hàng
sau khi đã được trang bị đầy
đủ
1.3 Tình hình sản xuất – kinh doanh của Công ty
1.3.1 Môi trường kinh doanh
 Trong những năm qua, thị trường gas có nhiều biến động, giá gas thế
giới tăng giảm không theo quy luật, rất khó dự báo (có thời điểm, giá CP
thế giới biến động trên 300 USD/tấn); tỷ giá USD/VND cũng biến thiên
mạnh. Khoảng 60-70% lượng gas tiêu thụ tại Việt Nam là nhập khẩu,…
nên thị trường trong nước ảnh hưởng nhiều thị trường gas thế giới.
 Riêng năm 2008, giá CP thế giới có đến 04 tháng tăng giá và 08 tháng
giảm giá; Giá gas trong nước có đến 15 lần điều chỉnh giá, tỷ giá
USD/VND biến thiên mạnh làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của đơn vị.
 Cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu đang diễn ra
với qui mô ngày càng rộng lớn. Lạm phát trong nước tăng cao, tốc độ
tăng GDP chỉ đạt 6,52%, chỉ số giá tiêu dùng so với tháng 12/2007 tăng
21,64%, ảnh hưởng đến sức cầu thị trường.
 Việc liên kết, sang nhượng và sáp nhập giữa Công ty trong và ngoài

nước vẫn tiếp tục diễn ra. Theo qui luật sàn lọc tự nhiên, thị trường gas
Việt Nam trong tương lai ước tính chỉ còn khoảng 20 thương hiệu mạnh.
Gần đây nhất là việc Elf Gas Saigon đã mua lại 100% thương hiệu
Saigon Gas, BP-Gas đã bỏ thị trường phía Bắc vào tháng 09/2008 và
chính thức bỏ luôn cả thị trường phía Nam vào tháng 01/2009.
 Khi giá gas đứng ở mức quá cao, sức mua thị trường giảm mạnh, thị
trường đan xen nhau,… các Hãng gas cạnh tranh ngày càng gay gắt
(tăng chiết khấu hoặc hạ giá bán, thu vỏ bình lẫn nhau,…) đặc biệt là
những thương hiệu mới như Vimexco-Gas, Petimex-Gas,… định giá bán
rất thấp và sẵn sàng cho mượn vỏ bình, hỗ trợ hoán chuyển vỏ,… Bên
cạnh đó, thực trạng gian lận thương mại vẫn tồn tại,… làm ảnh hưởng
đến thị trường chung, giảm thị phần và hiệu quả hoạt động của các đơn
vị kinh doanh gas. Để đối phó với Nghị định ngành gas của Bộ Công
thương, các Hãng gas cũng đang ra sức “lấn đất – giành dân” để mở
rộng thị trường và thị phần.
 Theo dự báo, từ năm 2009, giá gas thế giới và tỷ giá USD/VND cũng sẽ
có sự biến động mạnh. Trong bối cảnh tăng trưởng của ngành gas năm
2008 ở mức 6,5%/năm và hy vọng sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh trong
những năm tiếp theo khi giá gas thế giới và trong nước đang xuống thấp
sẽ là điều kiện thuận lợi để duy trì, phát triển sản xuất và nhu cầu tiêu
dùng gas tại thị trường Việt Nam. Đây cũng là thách thức và là cơ hội
cho các Công ty kinh doanh gas trong tương lai.
Mặc dù môi trường kinh doanh gas trong những năm qua không
thuận lợi, nhưng Công ty Đại Việt đã đạt được những kết quả nhất định.
Với chủ trương phát triển bền vững, hiện tại, thị trường phía Nam (từ Phú
Yên trở vào) đã ổn định, làm tiền đề phát triển trong những năm tiếp theo
và mở rộng dần thị trường ra các tỉnh miền Trung và miền Bắc,… đảm bảo
tốc độ phát triển liên tục (tối thiểu hai chữ số mỗi năm). Với mục tiêu này,
trước mắt, Đại Việt sẽ hoàn thiện hệ thống định vị thương hiệu và đầu tư cơ
sở hạ tầng phù hợp với qui mô phát triển.Hiện nay theo thồng kê có khoảng

hơn 60 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh gas trên cả nước với 8 triệu vỏ
bình được tung ra thị trường. Trong đó có khoảng 40 doanh nghiệp là có
thương hiệu và chị có 10 doanh nghiệp là có kho tồn trữ gas, trong đó
không có Vinagas.Tại thị trường miền Nam, Vinagas đang đứng vị trí thứ 8
về sản lượng tiêu thụ. Sản lượng năm 2006 là 21.500 tấn/năm, thấp hơn
khoảng 7.000 tấn so với thương hiệu đứng thứ 7 là V-gas, PM gas, Picnic
gas, và chỉ bằng chưa đến ¼ so với sản lượng của thương hiệu dẫn đầu là
SaiGonPetro.
1.3.2 Thị trường của VINAGAS
®
Thị trường TP. HCM được phân chia thành các khu vực như sau:
 Phòng kinh doanh của công ty chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp các
Trạm chiết vệ tinh (Tanavi, An Thuận, và Quan Chính (Đồng Nai),
Tổng đại lý và các đại lý phân phối của thị trường này.
 Thị trường các tỉnh Miền Tây bao gồm các tỉnh: Tiền Giang, Bến Tre,
Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cà Mau, An Giang,…Chi nhánh
Miền Tây (Vĩnh Long) chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp các Tổng đại
lý và các đại lý phân phối tại thị trường này.
 Thị trường các tỉnh Cao Nguyên gồm các tỉnh: Bình Phước, Đắk Lắk,
Gia Lai…Với chi nhánh tại Tây Nguyên (Đắk Lắk)của công ty chịu
trách nhiệm quản lý các Tổng đại lý và đại lý phân phối tại thị trường
này.
1.3.3 Những thuận lợi và khó khăn của Công ty
 Thuận lợi
 Đội ngũ CB-CNV đoàn kết tốt có kinh nghiệm trong kinh doanh, bộ
máy tổ chức cơ bản đã hoàn thiện.
 Được sự hỗ trợ của công ty PNJ trong việc chỉ đạo, phương hướng
phát triển đảm bảo nguồn vốn đáp ứng nhu cầu kinh doanh.
 Thương hiệu Vinagas ngày càng được khẳng định uy tín trên thị
trường.

 Từ đầu năm 2007, công ty PNJ đã nắm giữ 70% cổ phần của công ty
LD vỏ bình gas Hong Leong Saigon giúp Vinagas chủ động nguồn vỏ
bình đáp ứng nhu cầu thị trường.
 Nền kinh tế Việt Nem phát triển khá năng đông, đang đi vào công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, tổng nhu cầu gas ngày càng tăng cao và thị
trường còn nhiều tiềm năng.
 Chính sách, pháp luật nhà nước ngày càng hoàn thiện hơn tạo ra môi
trường kinh doanh lành mạnh, các doanh nghiệp làm ăn chân chính có
cơ hội để phát triển.
 Khó Khăn
 Gas là một ngành nghề kinh doanh còn đơn điệu. Cơ sở hạ tàng (kho
chứa, cầu cảng, công nghệ chiết nạp) chưa đáp ứng đủ nhu cầu và phù
hợp với quy mô hoạt động.
 Chưa chủ động được nguồn hàng đầu vào và chưa có điều kiện nhập
khẩu gas trực tiếp, tỷ trọng bán hàng trực tiếp chưa có trong hệ thống
phân phối.
 Cơ chế hoạt động của Vinagas còn phụ thuộc vào công ty PNJ nên
chưa chủ động trong mọi hoạt động, chưa xây dựng được chiến lược
kinh doanh dài hạn để phát huy hết thế mạnh nội lực và bỏ quy nhiều
cơ hội phát triển.
 Các hãng gas khác có nhiều năm hoạt động trong ngành do có nhiều
lơn thế hơn, có điều kiện nhập gas bằng tàu đã khấu hao nhiều về vỏ
bình và máy móc nên việc cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt hơn.
 Do những bất ổn về tình hình kinh tế, chính trị thế giới, giá gas biến
động liên tục. Thị trường kinh doanh gas trở nên “nóng”, tình hình
cạnh tranh ngáy càng quyết liệt khi có nhiều công ty kinh doanh gas
vào thị trường Việt Nam và tung ra liên tục các chương trình khuyến
mãi với nhiều hình thức đa dạng và có giá trị. Việc tung ra những
chương trình khuyến mãi đã phần nào làm ảnh hưởng đến thị phần
của Vinagas.

 Trên thị trường hiện nay có nhiều nơi làm gas giả làm thị trường gas
xáo động, người tiêu dùng hoang mang điều đó ảnh hưởng không nhỏ
đến thị trường kinh doanh của các hãng gas chính hãng.
1.3.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây
 Sau gần 08 năm hoạt động dưới thương hiệu độc lập VINAGAS
®
, mặc
dù gặp nhiều khó khăn do thị trường gas có nhiều biến động, giá dầu khí
thế giới tăng giảm không theo quy luật, chịu sự cạnh tranh của nhiều
Công ty kinh doanh gas khác,… tuy nhiên bằng sự nỗ lực và hỗ trợ từ
Công ty PNJ,… hoạt động sản xuất, kinh doanh của VINAGAS đã đạt
được những kết quả khả quan: Tốc độ tăng trưởng bình quân 23%/năm
(đặc biệt năm 2006 tăng 35% so với năm 2005).
 Doanh thu qua các năm của công ty biến động rõ rệt, mà doanh thu chỉ
tiêu thể hệt rỏ rệt qui mô hoạt động của một đơn vị, đồng thời cũng là
con số thể hiện về mặt chất của phương án kinh doanh, phương án sản
phẩm trong kì của doanh nghiệp.
 Trong những năm vừa qua, nền kinh tế thế giới suy thoái toàn cầu đã tác
động mạnh mẽ tới nhiều ngành nghề đặc biệt là ngành gas nên đã ảnh
hưởng không nhỏ tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, những với
sự nỗ lực hết mình của CB-CNV Công ty đã đạt được những thành tựu
đáng kể. Nổi bật nhất là quy mô sản xuất kinh doanh được mở rộng rất
nhiều, thị phần tăng cao hơn rất nhiều so với các năm trước.
 Một số chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2007-2009:
STT Chỉ tiêu ĐVT 2007 2008 2009
1 Tổng tài sản Tỷ đồng 102,329 132,979 220
2 Vốn chủ sở hữu Tỷ đồng 42,714 55,677 100
3 Sản lượng tiêu thụ Tấn 21,376 24,740 28,211
4 Doanh thu Tỷ đồng 285,225 303,304 438,697
5 Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 11,622 12,900 14,164

6 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 9,995 11,094 12,181
7 Tỷ suất LN sau thuế/
DT
% 3,5 3,7 2.8
8 Lao động Người 90 98 100
9 Thu nhập bình quân
lao động/tháng
Triệu
đồng
3 3,3 3,9
Bảng 2: Một số chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2007-2009
1.4 Phương hướng phát triển của Công ty
1.4.1 Mục tiêu phát triển
Toàn thể CB – CNV Công ty Năng lượng ĐẠI VIỆT quyết tâm phấn
đấu xây dựng, phát triển với mục tiêu : “Hướng đến một tập đoàn năng
lượng hoạt động đa ngành nghề mang thương Việt Nam”.
 Trước mắt, tập trung phát triển ngành gas:
- Trong 03 năm tới, sẽ cố gắng đưa VINAGAS trở thành một trong
những Hãng gas lớn đứng vào: “Top5 các Hãng gas lớn trong ngành
tại Việt Nam”.
- Tham gia đầy đủ các chức năng có liên quan đến ngành gas: xuất -
nhập khẩu, vận chuyển, tồn trữ, chiết nạp, kinh doanh gas và các thiết
bị ngành gas; Tư vấn, thiết kế, lắp đặt và bảo trì hệ thống gas công
nghiệp.
- VINAGAS sẽ sớm tham gia hoạt động kinh doanh vào lĩnh vực mới:
gas cho giao thông vận tải (Autogas), gas cho đô thị (Citygas),…
 Nghiên cứu phát triển thêm một số ngành hàng trong lĩnh vực năng
lượng khác (năng lượng mặt trời,…) theo như đăng ký giấy phép kinh
doanh.
 Xây dựng công ty CP Năng lượng Đại Việt và thương hiệu VINAGAS®

là một trong những thương hiệu nổi tiếng và dẫn đầu thị trường.
 Niêm yết trên thị trường chứng khoán vào năm 2010.
1.4.2 Năng lực phát triển
Với sự chỉ đạo, hỗ trợ của Công ty PNJ trong 12 năm qua, Công ty
PNJ đã yên tâm và chính thức trao quyền chủ động cho Công ty CP Năng
Lượng Đại Việt. Song song đó, Công ty PNJ vẫn nắm giữ cổ phần chi phối
(80% trên vốn điều lệ) và sẽ tiếp tục hỗ trợ về mặt nhân lực và tài lực, đặc
biệt có một thành viên trong HĐQT rất có năng lực, kinh nghiệm trong lĩnh
vực năng lượng chỉ đạo trực tiếp Công ty Đại Việt.
Trên cơ sở đó, Công ty luôn vững tin rằng: trong lộ trình 03 năm sau
cổ phần hóa, Đại Việt sẽ trở thành một Công ty hoạt động đa ngành trong
lĩnh vực năng lượng hàng đầu tại Việt Nam và có tên tuổi trong khu vực
Đông Nam Á. Riêng ngành gas, VINAGAS sẽ nhanh chóng thay đổi thứ
hạng, bước vào Top 5 các Hãng gas có mạng lưới phân phối phủ khắp cả
nước và nắm giữ 10% thị phần gas Việt Nam. Việc xác định xã hội hóa
Doanh nghiệp, thành lập Công ty cổ phần đại chúng và liên kết với các đối
tác chiến lược nhằm nâng tầm hoạt động, thu hút vốn đầu tư, nhân lực, kinh
nghiệm quản lý,… Công ty tin rằng: Công ty CP Năng Lượng Đại Việt sẽ
có sự chuyển mình vượt bậc, có chiến lược phát triển quy mô, đột phá và
bền vững trong thời kỳ mới.
1.4.3 Phương hướng phát triển
 Quy hoạch tổng thể và xây dựng thêm các Trạm chiết nạp tại từng vùng
thị trường mục tiêu. Dự kiến từ năm 2010, Công ty sẽ xây dựng thêm 03
Trạm chiết nạp đặt tại TP. HCM, miền Đông và Tây Nguyên.
 Phát triển thêm Nhà phân phối tại các vị trí cách xa Trạm chiết vệ tinh
phục vụ một khu vực thị trường nhất định với bán kính từ 40 – 80 km
nhằm giải quyết bài toán vận chuyển, đáp ứng kịp thời nhu cầu thị
trường, giảm nhu cầu vỏ bình trong lưu thông, tăng hiệu quả vòng quay
vỏ bình.
 Công ty sẽ nghiên cứu phát triển theo hướng đa ngành nghề, mở rộng

thêm lĩnh vực kinh doanh mới, tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững và
mạnh mẽ trong tương lai. Một số ngành hàng trong lĩnh vực năng lượng
khác mà Công ty đang hướng đến: Khí thấp áp, CNG, LNG, năng lượng
mặt trời,…
 Hướng đến xây dựng mô hình quản trị bán hàng hiện đại, hệ thống phân
phối hợp lý, chiến lược kinh doanh hướng về lợi ích cộng đồng, tạo sự
gắn kết giữa Công ty - Đại lý phân phối - Người tiêu dùng: cam kết đảm
bảo an toàn cho người sử dụng, bảo hành - bảo hiểm trách nhiệm sản
phẩm, đảm bảo quyền lợi của Đại lý phân phối,… làm nền tảng cho việc
phát triển bền vững và hiệu quả.
 Xây dựng chính sách giá, chiết khấu phù hợp với tình hình thị trường,
nâng cao lợi thế cạnh tranh, phát huy tính tự chủ cho các Chi nhánh, góp
phần bình ổn thị trường và đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh.
 Xây dựng các chiến lược chiêu thị và xúc tiến bán hàng hiệu quả cho
mảng gas dân dụng và gas công nghiệp. Thực hiện quảng bá thương
hiệu qua nhiều kênh truyền thông (báo – đài, Internet,…), tài trợ và tham
gia các chương trình công tác xã hội.
 Xây dựng Công ty có hệ thống tổ chức gọn nhẹ - chủ động - hiệu quả,
phân công – phân nhiệm hợp lý - khoa học và hoạt động hoàn chỉnh từ
khâu nhập khẩu, vận tải, tồn trữ, sản xuất đến phân phối. Duy trì hệ
thống quản trị chất lượng ISO 9001: 2000, để không ngừng nâng cao
chất lượng quản lý, sản phẩm, lợi thế cạnh tranh và sự thoả mãn của
khách hàng.
 Xây dựng hệ thống báo cáo chuẩn, phù hợp với điều kiện kinh doanh
mới làm cơ sở để xây dựng phần mềm tin học thống nhất trong toàn
Công ty (triển khai Dự án quản trị hệ thống - Dự án ERP), phục vụ kịp
thời cho việc ra các quyết định quản lý.
 Chú trọng công tác cập nhật và khai thác các kênh thông tin trong và
ngoài Công ty phục vụ cho hoạt động kinh doanh và khai thác cơ hội
đầu tư (thông tin về nguồn hàng, giá cả và thị trường chứng khoán).

 Chú trọng đến yếu tố con người, nâng cao đời sống của người lao động,
tạo sự gắn bó giữa người lao động và Công ty.
 Duy trì mối quan hệ tốt với các cơ quan ban ngành, Hiệp hội và các
Hãng gas khác trong ngành (VATAP, QLTT, CSKT, Nhóm G9+1,…)
và mở rộng quan hệ với các đối tác thương mại có uy tín của các tập
đoàn năng lượng lớn trong khu vực và các nước khác.
Chương 2 : PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG
ĐẠI VIỆT VINAGAS
®
2.1 Sơ đồ tổ chức của phòng nhân sự
2.1.1 Sơ đồ Phòng TC-HC
Hình 3: Sơ đồ cơ cấu Phòng TC-HC
2.1.2 Nhiệm vụ của các bộ phận trong Phòng TC-HC
 Trưởng phòng:
- Lãnh đạo và kiểm sóat toàn bộ hoạt động thực hỉện chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị.
- Đôn đốc, kiểm tra công việc của các nhân viên trong Phòng TC-HC đảm
bảo chất lượng công việc đạt yêu cầu.
- Hoạch định mục tiêu nguồn nhân lực và trang thiết bị của Công ty.
- Có trách nhiệm truyền thông, hướng dẫn CB-CNV thuộc quyền trong
các công việc của từng đơn vị và cá nhân.
- Có trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ cụ thể được ghi trong các văn
bản chất lượng đã ban hành.
- Tham mưu cho Ban tổng Giám đốc các biện pháp quản trị nguồn nhân
lực.
- Tham gia và các quá trình tuyển dụng (phỏng vấn, kiểm tra, lựa chọn)
của Công ty.
 Phó phòng:
- Soạn thảo, tham mưu, cập nhật, xem xét những thay đổi, hoàn chỉnh các

nội quy, quy định, quy chế tiền lương và thỏa ước lao động tập thể Công
ty.
- Tổ chức xây dựng xem xét, điều chỉnh Bảng mô tả công việc và tiêu
chuẩn nhân viên cho các chức danh nhân viên.
- Dự báo nhu cầu nhân lực, xây dựng và đưa ra kế hoạch cho các mục tiêu
về nguồn nhân sự dựa vào kế hoạch kinh doanh của Công ty.
- Đề xuất các phương pháp quản lý nguồn nhân lực nhằm mang lại lợi ích
tốt hơn cho Công ty.
- Hỗ trợ chuyên môn cho các thủ trưởng đơn vị các vấn đề liên quan đến
nguồn nhân lực, tuyển dụng, đề bạt, kỷ luật, chấm dứt hợp đồng và
những tình huống khác đòi hỏi những thủ tục cụ thể.
- Báo cáo nguồn nhân lực cho Ban lãnh đạo.
- Quản lý toàn bộ văn bản pháp lý của Công ty.
- Chịu trách nhiệm trước đơn vị về hiệu quả công việc được phân công.
 Nhân viên hành chính nhân sự:
- Phân tích công việc để dự báo đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho
Công ty.
- Lập và điều phối thực hiện các kế hoạc tuyển dụng và phát triển nhân sự
trong Công ty.
- Thực hiện và đề xuất các chế độ cho người lao động.
- Giải quyết các phát sinh trong các quá trình thực hiện các chế độ.
- Tổng hợp đề xuất nhân sự và tham mưu cho lãnh đạo cách thức giải
quyết.
- Lập kế hoạch tuyển dụng, tổ chức thực hiện kế hoạch tuyển dụng và báo
cáo xét tuyển.
- Tiếp nhận nhân sự vào học việc hay thử việc, hướng dẫn hồ sơ cá nhân,
phổ biến các nội quy Công ty và Bảng mô tả chức danh.
- Theo dõi nhân sự thử việc, xem xét nhân sự thử việc đạt yêu cầu và tiêu
chuẩn nhân viên cho các chức danh nhân viên(trừ Ban tổng Giám đốc,
cấp quản lý).

- Tổ chức đánh giá nhân viên Công ty so với Bảng mô tả chức danh.
- Lập báo hàng tháng và phân tích tình hình biến động nhân viên.
- Quản lý hồ sơ CB-CNV Công ty.
- Cập nhật và đề xuất thay đổi các quy chế tiền lương, thưởng, phụ cấp,
nghỉ phép, các chế độ đãi ngộ.
- Thực hiện các chế độ BHYT, BHXH, BHTN cho người lao động.
- Theo dõi chấm công lên chương trình, thống kê các loại công hàng
tháng, quý, năm.
- Báo cáo và đề xuất tình hình lao động, ngày công lao động đơn vị.
- Đề xuất, xây dựng hệ thống lương cho toàn Công ty.
- Quản lý và cung cấp, cập nhật lao động Công ty.
- Lập và theo dõi hợp đồng lao động toàn Công ty.
- Có trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ cụ thể được ghi trong các văn
bản chất lượng ban hành.
 Nhân viên kiểm soát nội bộ:
- Thực hiện theo kế hoạc do Phó Tổng Giám đốc TC-HC phân công.
- Kiểm soát các hoạt động kinh doanh, quá trình sản xuất.
- Kiểm tra sổ sách kế toán, tài sản vật tư, các quyết định tài chính quy
định.
- Kiểm tra chính sách thủ tục của nhà nước và nội bộ Công ty. Kiến nghị
những sai phạm nếu có.
- Tổng hợp và báo cáo kết quả kiểm tra theo sự phân côg của Phó Tổng
Giám đốc.
- Chịu trách nhiệm cá nhân về những đánh giá và kết luận của mình. Nếu
sai phạm chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ban Tổng Giám đốc.
- Tuân thủ đúng quy định về kiểm tra và kiểm soát.
- Bảo mật thông tin kiểm tra kiểm soát.
 Nhân viên hành chính văn thư:
- Tiếp nhận điện thoại và thông tin bên ngoài đến công ty.
- Cung cấp dịch vụ hành chính và đảm bảo quản lý, điều hành Công ty:

lưu trữ, luân chuyển hồ sơ và thông tin quản lý trong Công ty; làm thủ
tục liên quan đến pháp luật và các hồ sơ pháp lý của Công ty.
- Theo dõi và kiểm tra Bảng chấm công của toàn Công ty.
- Quản lý và sử dụng con dấu theo đúng quy định của Nhà nước.
- Nhận, vào sổ công văn đến, khởi soạn thảo công văn và trình duyệt công
văn.
- Giao nhận Fax của đơn vị và điều động xe đi công tác cho Ban lãnh đạo
Công ty.
- Theo dõi và thống kê các yêu cầu đề xuất của các đơn vị.
Tuyển
dụng
Có sẵn
Đào tạo Sử dụng
- Gởi danh sách thiệp hoa chúc mừng sinh nhật cho từng tổ Công đoàn
trong Công ty.
- Đóng, phát hành, theo dõi kiểm tra, cấp phiếu xăng xe cho Đội xe và
CB-CNV trong Công ty.
 Nhân viên Bảo vệ, Tạp vụ, Lái xe du lịch:
- Thực hiện trách nhiệm, bổn phận của đối với công việc được giao phó.
- Đảm bảo lịc công tác, nơi làm việc cho các bộ phận.
- Hỗ trợ các phòng ban khi có yêu cầu.
- Thực tốt các quy định về an toàn PCCC của Công ty.
2.2 Hoạt động hoạch định
2.2.1 Quy trình hoạch định nguồn nhân lực của Công ty
Công ty đã xây dựng cho mình các quy trình của tất cả các bộ phận,
phòng ban của mình, đặc biệt nguồn lực nhân sự chiếm một vai trò đặc biệt
trong tiến trình xây dựng và phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Kết
hợp giữa quy trình quản trị chất lượng theo ISO: 9001-2000 và tính chất
đặc thù của ngành gas Công ty đã xây dựng cho mình một quy trình chặt
chặt chẽ từ khâu hoạch định nguồn nhân lực. Để tiến trình triển khai các kế

hoạch kinh doanh của Công ty thực hiện được theo đúng tiến độ và đảm
bảo cho nguồn nhân lực của Công ty đúng số lượng, đúng người, bố trí
đúng nơi, đúng lúc. Quy trình hoạch định nguồn nhân lực của Công ty như
sau:
BỨỚC QUY TRÌNH QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC




Xem xét nhân lực hiện











4


5

Tuyển nhân sự
Duyệt
Quyết
định

tuyển
Lựa chọn
Thử việc
Đánh giá nhân viên
Đánh giá công việc
Sử dụng
Xem xét KQ đánh giá
Phù
hợp
Xa thải, kết thúc
Đào tạo
Xem xét tuyển dụng

×