Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Nghiên Cứu Đề Xuất Các Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Các Công Trình Cấp Nước Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

Nguyễn Tuấn Ngọc

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CÁC CƠNG TRÌNH CẤP NƯỚC
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Tp. Hồ Chí Minh, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

Nguyễn Tuấn Ngọc

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CÁC CƠNG TRÌNH CẤP NƯỚC
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành:

Quản lý xây dựng

Mã chuyên ngành:

60.58.03.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI DI TÁM

Tp. Hồ Chí Minh, 2015


-1-

LỜI CÁM ƠN
Qua thời gian thực hiện nghiên cứu, mặc dù gặp nhiều khó khăn trong
việc thu thập tài liệu, cũng như tìm hiểu kiến thức thực tế. Nhưng với sự giúp
đỡ tận tình của các thầy cơ, đồng nghiệp, bạn bè cùng với sự nỗ lực của bản
thân, luận văn đã hoàn thành đúng thời hạn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Mai Di Tám đã
hướng dẫn chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, các thầy cơ
phịng Đào tạo sau đại học, khoa Cơng trình trường Đại học Thủy Lợi, gia
đình, bạn bè đã động viên, khích lệ và tạo điều kiện để tác giả hồn thành
khóa học và luận văn này.
TP HCM, ngày

tháng

năm 2015

Nguyễn Tuấn Ngọc


-2-

BẢN CAM KẾT

Tên tôi là Nguyễn Tuấn Ngọc, học viên cao học lớp CH21-QLXD,
chuyên ngành “Quản Lý Xây Dựng” niên hạn 2013-2015, trường đại học
Thủy Lợi, Cơ sở 2 – Tp. Hồ Chí Minh.
Tơi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “ Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp
nâng cao chất lượng các cơng trình cấp nước tại TP.Hồ Chí Minh ” là cơng
trình nghiên cứu của riêng tơi, số liệu nghiên cứu thu được từ thực nghiệm và
không sao chép.

TP HCM, ngày

tháng

năm 2015

Học viên

Nguyễn Tuấn Ngọc


-3-

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN....................................................................................................................... 1
BẢN CAM KẾT ................................................................................................................... 2
MỤC LỤC ............................................................................................................................ 3
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................................. 5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................................ 6
CÁC KÝ HIỆU, THUẬT NGỮ .......................................................................................... 7
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: ....................................................................................................................... 12

TỔNG QUAN ..................................................................................................................... 12
1.1.

Tổng quan, thực trạng về công tác quản lý chất lượng công trình cấp nước

tại Việt Nam nói chung và Tp.Hồ Chí Minh nói riêng. .................................................. 13
1.1.1.

Tổng quan, thực trạng về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình cấp nước tại

Việt Nam. ...................................................................................................................... 13
1.1.2.

Tổng quan, thực trạng về công tác quản lý chất lượng cơng trình cấp nước tại

Tp.Hồ Chí Minh............................................................................................................ 15
1.2.

Tổng quan về đề tài nghiên cứu ......................................................................... 17
1.2.1.

Tổng quan về ngành xây dựng ....................................................................... 17

1.2.2.

Khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình. ................................................. 18

1.2.3.

Sự cần thiết của nghiên cứu ........................................................................... 22


Kết luận chương 1 .............................................................................................................. 23
CHƯƠNG 2: ....................................................................................................................... 25
CƠ SỞ LÝ LUẬN KHOA HỌC ....................................................................................... 25
2.1.

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình cấp nước. ........................ 26

2.2.

Cơ sở lý thuyết về “Thống kê” sử dụng trong nghiên cứu .............................. 30
2.2.1.

Khái niệm ....................................................................................................... 30

2.2.2.

Các phương pháp nghiên cứu thống kê ......................................................... 31

2.2.3.

Mẫu trong nghiên cứu “Thống kê” ................................................................ 31

2.2.4.

Các biến trong nghiên cứu “Thống kê” ......................................................... 32

2.2.5.

Đặc điểm của “Thống kê” .............................................................................. 33



-4-

2.3.

2.2.6.

Thang đo trong “Thống kê” ........................................................................... 34

2.2.7.

Đánh giá độ tin cậy của thang đo ................................................................... 35

Tổng quan về QFD .............................................................................................. 36
2.3.1.

Lịch sử phát triển của QFD............................................................................ 36

2.3.2.

Khái niệm về QFD ......................................................................................... 37

2.3.3.

Các giai đoạn của QFD (dựa theo sơ đồ của Yi Qing Yang)......................... 37

2.3.4.

Ngôi nhà chất lượng và Ma trận tương quan ................................................. 38


2.3.2.1.

Ngôi nhà chất lượng ................................................................................... 38

2.3.2.2.

Ma trận tương quan (Correlation Matrix) .................................................. 40

2.3.5.

Cơ sở mơ hình QFD trong quản lý chất lượng cơng trình cấp nước ............. 46

2.4.

Qui trình nghiên cứu ........................................................................................... 49

2.5.

Quy trình thu thập dữ liệu ................................................................................. 50

Kết luận chương 2 .............................................................................................................. 52
CHƯƠNG 3: ....................................................................................................................... 54
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CƠNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẠI TP. HCM ................................................... 54
3.1.

Giới thiệu sơ lược về Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn TNHH MTV –

Sawaco ............................................................................................................................... 55


3.2.

3.1.1.

Tổng quan về Tổng cơng ty cấp nước Sài Gịn TNHH MTV........................ 55

3.1.2.

Lịch sử hình thành ......................................................................................... 57

3.1.3.

Sơ đồ tổ chức ................................................................................................. 59

Phân tích các nhân tố khách quan, chủ quan ảnh hưởng đến chất lượng cơng

trình cấp nước tại khu vực TP.Hồ Chí Minh .................................................................. 59
3.2.1.
3.2.2.1.

Kết quả thống kê ........................................................................................ 60

3.2.2.2.

Kết quả phân tích ....................................................................................... 62

3.2.2.

3.3.


Phân tích dữ liệu sơ bộ................................................................................... 59

Phân tích dữ liệu chính thức .......................................................................... 63

3.2.2.1.

Thống kê tần số đối tượng tham gia trả lời ................................................ 63

3.2.2.2.

Kiểm định thang đo - Cronbach’s Alpha (α).............................................. 68

3.2.2.3.

Thống kê mô tả cho các nhân tố................................................................. 71

Đề xuất mơ hình QFD quản lý chất lượng cơng trình cấp nước tại Tp. Hồ

Chí Minh. ............................................................................................................................ 77


-5-

3.3.1.

Xác định các giải pháp thực hiện nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng

cơng trình cấp nước tại Tp.Hồ Chí Minh ..................................................................... 77
3.3.2.


Xác định mối quan hệ giữa các nhóm giải pháp và các nhân tố ảnh hưởng . 80

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 83
1.

Những kết quả đạt được của luận văn ...................................................................... 83

2.

Hạn chế của luận văn ................................................................................................. 84

3.

Kiến nghị...................................................................................................................... 85

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 86
PHỤ LỤC............................................................................................................................ 88
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT SƠ BỘ ..................................................... 89
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC ....................................... 95
PHỤ LỤC 3: PHIẾU KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHẢ THI CÁC ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH CẤP NƯỚC .... 101
PHỤ LỤC 4: PHIẾU CÂU HỎI KHẢO SÁT MỐI QUAN HỆ GIỮA GIẢI PHÁP VÀ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH CẤP NƯỚC
........................................................................................................................................... 104

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ hóa các yếu tố tạo nên chất lượng cơng trình. .......................................... 20
Hình 2.2: Ví dụ “Biến độc lập” và “Biến phụ thuộc” ........................................................ 33
Hình 2.3: Bốn giai đoạn của QFD (dựa theo sơ đồ của Yi Qing Yang) .............................. 37

Hình 2.4: Ngơi nhà chất lượng (nguồn: QFD Institute) ...................................................... 40
Hình 2.5: Ví dụ Ma trận tương quan trong QFD ................................................................ 41
Hình 2. 6: Ví dụ Ngơi nhà chất lượng cho một giai đoạn thiết kế ....................................... 45
Hình 2.7: Mơ hình ngơi nhà chất lượng trong QLCLCT cấp nước. .................................... 47
Hình 2.8: Quy trình thực hiện QFD cho nghiên cứu ........................................................... 48
Hình 2. 9:Quy trình nghiên cứu của luận văn ..................................................................... 49


-6-

Hình 2.10: Quy trình xây dựng bảng câu hỏi khảo sát....................................................... 52
Hình 3.1: Bản đồ vùng cấp nước Tp.Hồ Chí Minh .............................................................. 56
Hình 3. 2: Giai đoạn hình thành và phát triển của SAWACO. ............................................ 58
Hình 3. 3: Sơ đồ tổ chức của SAWACO............................................................................... 59
Hình 3.4:Thống kê tần số đối tượng trả lời theo vai trò tham gia dự án cấp nước............. 64
Hình 3. 5: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo kinh nghiệm số dự án tham gia ............. 64
Hình 3.6: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo tổng mức đầu tư dự án tham gia ............ 65
Hình 3. 7: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo đơn vị cơng tác...................................... 66
Hình 3. 8: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo vị trí cơng tác ........................................ 66
Hình 3.9: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo chun mơn chính .................................. 67
Hình 3.10: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo thời gian cơng tác ................................ 68
Hình 3. 11: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo mức độ khả thi. ................................... 79

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các nhân tố chính gây ảnh hưởng đến sự thành cơng của dự án xây dựng ....... 26
Bảng 2.2: Công cụ nghiên cứu trên phần mềm IBM-SPSS version 21 ................................ 51
Bảng 3.1:Kết quả khảo sát thử nghiệm các nhân tố thành công dự án cấp nước ............... 60
Bảng 3.2:Thống kê tần số đối tượng trả lời theo vai trò tham gia dự án cấp nước ............ 63
Bảng 3. 3: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo kinh nghiệm số dự án tham gia ............ 64
Bảng 3. 4: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo tổng mức đầu tư dự án tham gia .......... 65

Bảng 3. 5: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo đơn vị công tác ..................................... 65
Bảng 3. 6: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo vị trí cơng tác ....................................... 66
Bảng 3.7: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo chun mơn chính .................................. 67
Bảng 3.8: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo thời gian công tác.................................. 67
Bảng 3.9: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo ................................................................ 69
Bảng 3.10: Kết quả thống kê mô tả các nhân tố .................................................................. 71


-7-

Bảng 3.11: Xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố theo giá trị Mean ..................... 74
Bảng 3.12: Các giải pháp thực hiện nhằm nâng cao chất lượng công trình cấp nước....... 77
Bảng 3. 13: Thống kê tần số đối tượng trả lời theo mức độ khả thi. ................................... 79
Bảng 3. 14: Kết quả thống kê mối tương quan giữa các nhóm giải pháp và các nhân tố ảnh
hưởng chủ yếu. ..................................................................................................................... 80
Bảng 3. 15: Ma trận tương quan giữa các nhóm giải pháp và các nhân tố ảnh hưởng chủ
yếu. ....................................................................................................................................... 81

CÁC KÝ HIỆU, THUẬT NGỮ
- QLCLCT

: Quản lý chất lượng cơng trình.

- CLCT

: Chất lượng cơng trình

- QLDA

: Quản lý dự án.


- QFD

: Triển khai chức năng chất lượng (Quality Function
Deployment)

- GDP

: Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product).

- SAWACO

: Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn Trách nhiệm Hữu hạn
Một thành viên.


-8-

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chất lượng cơng trình xây dựng khơng những có liên quan trực tiếp đến sự an
toàn cộng đồng, hiệu quả của các dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà cịn là yếu tố
quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững, an ninh quốc phịng của mỗi quốc gia.
Trong đó, chất lượng của các cơng trình hạ tầng kỹ thuật có vai trò rất quan trọng.
Đặc biệt là chất lượng của các dự án cấp nước có ảnh hưởng trực tiếp và rất lớn đến
nhu cầu sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hàng ngày của người dân cũng như hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Trên thực tế hiện nay, trên địa bàn cả nước đã xảy ra khơng ít sự cố liên quan
tới chất lượng cơng trình cấp nước mà hậu quả của chúng là hết sức nghiêm trọng,
chẳng hạn như vụ vỡ ống nước Sông Đà hơn 70.000 hộ dân tại Thủ đô Hà Nội điêu

đứng hoặc đường ống cấp nước DN250mm bị vỡ đã tạo ra “hố tử thần” rộng hơn
10m2 ở ngay trung tâm Sài Gòn gây nguy hiểm cho các phương tiện giao


-9-

thơng.v.v... Do đó, vấn đề đặt ra ở đây là cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình
cấp nước. Điều đó cho thấy chất lượng cơng trình các cơng trình cấp nước cần tiếp
tục được quan tâm, đẩy mạnh trong mọi khâu của quá trình đầu tư xây dựng.
Thành phố Hồ Chí Minh là một đơ thị đặc biệt với dân số hơn 7 triệu người
(Năm 2013), một trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, giáo dục và đào tạo, khoa học
công nghệ, đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế, là đầu tàu, động lực của vùng
kinh tế trọng điểm phía nam, có vị trí chiến lược quan trọng của cả nước. Trước
nhịp độ tăng trưởng kinh tế - xã hội của Thành phố, nhu cầu nước sạch phục vụ cho
sinh hoạt sản xuất ngày càng cao, trong khi hệ thống cấp nước hiện tại ngày càng
xuống cấp và không đáp ứng được nhu cầu. Đầu tư mở rộng, cải tạo nâng cấp hệ
thống cấp nước nhằm cung cấp nước sạch cũng như giảm tỉ lệ thất thốt nước “đảm
bảo cấp nước an tồn liên tục” đã trở thành nhu cầu bức bách trong những năm gần
đây, được ưu tiên trong kế hoạch đầu tư của Thành phố và của Tổng Cơng ty cấp
nước Sài Gịn.
Song song với việc tăng cường đầu tư, hiện nay Tổng Cơng ty cấp nước Sài
Gịn cũng đang từng bước triển khai đồng bộ nhiều giải pháp nhằm cải thiện hiệu
quả đầu tư và phát triển bền vững. Một trong những giải pháp đó là tập trung rà sốt
quy trình quản lý nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng các công trình cấp nước. Bên
cạnh những kết quả đạt được vẫn còn những mặt tồn tại, yếu kém cần khắc phục.
Với các lý do nêu trên, nên tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu, đề xuất các giải
pháp nâng cao chất lượng các cơng trình cấp nước tại Tp. Hồ Chí Minh” là rất cần
thiết và đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của đời sống kinh tế, xã hội.
2. Mục đích của đề tài
Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề, các yếu tố tác động, ảnh hưởng đến chất

lượng các cơng trình cấp nước.
Trên cơ sở nghiên cứu các nguyên nhân khách quan, chủ quan và từ đó đề xuất
các giải pháp khắc phục sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích, nhằm tăng
cường cơng tác quản lý chất lượng, để nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng các cơng
trình cấp nước tại Tp.Hồ Chí Minh.


-10-

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Với việc nghiên cứu quy trình quản lý các cơng trình cấp nước tại Tp.Hồ Chí
Minh, luận văn dự kiến góp phần làm phong phú thêm về cách tiếp cận vấn đề quản
lý chất lượng các cơng trình cấp nước tại các đơ thị lớn của đất nước.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở lý luận đã nêu, luận văn sẽ đề xuất các giải pháp khắc phục, nâng
cao chất lượng các cơng trình cấp nước. Đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho
Tổng Cơng ty cấp nước Sài Gịn nói riêng và các Cơng ty quản lý hạ tầng đơ thị nói
chung.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu dựa trên cơ sở khảo sát các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng, cơ
sở hạ tầng,... đã từng tham gia trong các dự án Cấp nước tại khu vực Tp.Hồ Chí
Minh:
- Sở Xây dựng, Sở Tài ngun mơi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch
đầu tư, Sở Quy hoạch kiến trúc.
- Ban Quản lý dự án thành phố, quận, huyện.
- Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế.
- Các công ty cấp nước thành viên.
- Các cơng ty xây dựng tư nhân có tham gia dự án xây dựng, cơ sở hạ tầng,...

Đối tượng nghiên cứu là bài tốn quản lý chất lượng các cơng trình cấp nước
thuộc lĩnh vực xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm. Trường hợp nghiên cứu cụ thể của
đề tài là “Các dự án đầu tư mạng lưới cấp nước tại khu vực Tp.Hồ Chí Minh”.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Tác giả nghiên cứu dựa trên vai trò của chủ đầu tư, tập trung nghiên cứu những
vấn đề liên quan trong vòng đời của dự án cấp nước tại khu vực Tp.Hồ Chí Minh từ
giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công đến giai đoạn khai thác vận hành, duy tu, bảo
dưỡng, sửa chữa cơng trình.


-11-

5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Cách tiếp cận
Để đáp ứng được mục đích đề ra tác giả sử dụng cách tiếp cận sau:
- Tham khảo các nghiên cứu trước.
- Tiến hành khảo sát, cập nhật thực trạng quản lý hiện nay.
- Đề xuất ý tưởng, tham khảo cán bộ hướng dẫn và chuyên gia.
- Xây dựng quy trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả đề xuất sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp hệ thống văn bản pháp quy liên quan đến Quản lý chất lượng
xây dựng cơng trình cấp nước để củng cố, hệ thống hóa các quy trình quản lý
chất lượng hiện nay đang được áp dụng cho các cơng trình cấp nước.
- Phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp thống kê ứng dụng, phương pháp
chuyên gia để phân tích, xác định các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng
đến chất lượng cơng trình cấp nước từ đó đề xuất các giải pháp cải thiện, khắc
phục.
5.3. Công cụ nghiên cứu
- Phần mềm thống kê SPSS, Excel

- Công cụ QFD – Triển khai chức năng quản lý chất lượng.


-12-

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN


-13-

1.1. Tổng quan, thực trạng về công tác quản lý chất lượng cơng trình cấp
nước tại Việt Nam nói chung và Tp.Hồ Chí Minh nói riêng.
1.1.1.

Tổng quan, thực trạng về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình cấp
nước tại Việt Nam.

Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng một cách nhanh
chóng. Tỷ lệ GDP của nền kinh tế luôn ở mức khá. Tốc độ phát triển đô thị ngày
càng nhanh, theo số liệu thống kê năm 2014 dân số đô thị cả nước là hơn 90 triệu
người, đến năm 2020 sẽ là 95 triệu người. Xu hướng đơ thị hố trên cả nước ngày
càng phát triển cả về số lượng và quy mô dân số, thu hút nhiều dân cư và các ngành
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ,... Song cơ sở hạ tầng các đơ thị cịn yếu
kém nhất là giao thơng, cấp thốt nước và vệ sinh môi trường, chưa đáp ứng được
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của các đô thị trong giai đoạn hiện nay.
Trong thời gian qua, hệ thống cấp nước các đô thị Việt Nam đã được quan tâm
ưu tiên đầu tư cải tạo và xây dựng, nhờ vậy tình hình cấp nước đã được cải thiện
một cách đáng kể. Nhiêù dự án với vốn đầu tư trong nước, vốn tài trợ của các Chính
phủ, các tổ chức Quốc tế đã và đang được triển khai.

Hiện nay, toàn bộ 64 tỉnh thành trong cả nước đã có các dự án cấp nước ở các
mức độ khác nhau. Tổng công suất thiết kế đạt 5 triệu m3/ngđ. Trừ các nhà máy
nước của các thành phố trực thuộc trung ương và các đô thị tỉnh mới được xây dựng
trong thời gian gần đây có dây chuyền cơng nghệ xử lý và thiết bị khá hiện đại, còn
lại là các nhà máy nước cũ có cơng nghệ lạc hậu và chưa có điều kiện quản lý tự
động hố các khâu khai thác, vận hành. [1]
Tổng chiều dài đường ống làm nhiệm vụ truyền tải và phân phối nước trên toàn
bộ hệ thống cấp nước trong cả nước vào khoảng 15.000 km. Trong số đó có tới trên
30% đã được lắp đặt trên 30 năm chưa được sửa chữa thay thế. Đây là khâu yếu
nhất hiện nay của hệ thống cấp nước các đô thị. Mạng lưới cấp nước hiện tại chỉ đáp
ứng được 70% nhu cầu dùng nước. Nhiều đường ống vẫn tiếp tục xuống cấp và hư
hỏng. Thêm vào đó, mạng lưới đường ống xây dựng trước đây phần lớn chưa có
quy hoạch hợp lý, chồng chéo qua một số giai đoạn nâng cấp, cải tạo. Chất lượng


-14-

ống không đồng đều, nhiều tuyến ống cũ đã xuống cấp nghiêm trọng xen kẽ với các
đường ống mới lắp đặt, gây khó khăn cho cơng tác quản lý. Tỷ lệ thất thốt thất thu
nước trong đơ thị cịn cao hơn 30%.
Về cơ cấu tổ chức quản lý cấp nước đô thị: hiện nay, 64 tỉnh, thành phố đều
thành lập cơng ty cấp nước hoặc cơng ty cấp thốt nước, giao cho các các Sở Xây
dựng quản lý ngoại trừ Tp.Hồ Chí Minh do Sở Giao thơng vận tải quản lý.
Về cơ chế, chính sách quản lý cấp nước đơ thị: Việc xây dựng cơ chế chính
sách, văn bản pháp quy, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật,
xây dựng chiến lược qui hoạch cấp nước cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội nói
chung đã có, nhưng cịn thiếu. Cơng tác hướng dẫn, kiểm tra đối với các địa phương
trong việc cụ thể hố cơ chế chính sách, xây dựng và quản lý các dự án phát triển,
khai thác sử dụng cơng trình cấp nước còn hạn chế, chưa được thường xuyên sâu
sát, nhất là ở các đơ thị nhỏ cịn nhiều yếu kém. Các chính sách về quản lý và phát

triển ngành nước, đặc biệt là chính sách tài chính chưa được qui định cụ thể và chưa
được chấp hành nghiêm túc. Các nghị định, thông tư liên quan đến ngành cấp nước
đã có, xong các văn bản dưới luật như: Chỉ thị, qui định, qui tắc, điều lệ để quản lý
cấp nước đơ thị cịn thiếu. Việc thi hành pháp luật cịn yếu, chưa có bộ máy và cơ
chế để thực hiện các luật lệ, qui định đã ban hành.
Về năng lực quản lý cấp nước đơ thị: Trình độ quản lý của các công ty cấp nước
chưa đáp ứng được u cầu trong tình hình đổi mới. Các cơng ty cấp nước thiếu đội
ngũ cán bộ, công nhân được đào tạo đúng chun mơn, trình độ quản lý và vận
hành kỹ thuật. Hệ thống dịch vụ cấp nước còn mang tính độc quyền. Sự phối hợp
với chính quyền địa phương trong cơng tác quản lý cấp nước cịn nhiều hạn chế. Sự
hiểu biết của cán bộ làm việc trong các phịng ban chun mơn tại địa phương về
cơng tác quản lý cấp nước, cũng như việc phổ biến các văn bản quản lý cấp nước
chưa được lĩnh hội thường xuyên và đầy đủ. Sự tham gia của cộng đồng trong công
tác đầu tư, quản lý và cung cấp dịch vụ chưa được huy động đầy đủ.
Về chất lượng các công trình cấp nước đơ thị: Một trong những ngun nhân
chúng ta chưa đạt được mục tiêu đề ra trong lĩnh vực cấp nước là do chất lượng các


-15-

cơng trình cấp nước chưa cao. Quy trình thiết kế, quy trình thi cơng chun ngành
chưa phù hợp: Việc áp dụng các tiêu chuẩn thiết kế, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ
chưa đảm bảo sự lựa chọn tối ưu về kinh tế - kỹ thuật và phù hợp với điều kiện cụ
thể của từng dự án. Công tác quản lý, giám sát chất lượng cơng trình xây dựng của
Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án, Giám sát xây dựng, Giám sát tác giả của tư vấn
thiết kế... còn nhiều điểm yếu, thiếu tính chuyên nghiệp. Đội ngũ Tư vấn giám sát
chưa đáp ứng yêu cầu trong công tác quản lý chất lượng trên cơng trình, chưa kiên
quyết xử lý các vi phạm về chất lượng. Trong quá trình thi công, nhà thầu chưa tuân
thủ đầy đủ theo các điều kiện về quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ thuật của dự
án; các biện pháp đảm bảo an toàn cơng trình, an tồn lao động, thực hiện các quy

định về mơi trường cịn bị coi nhẹ. Vật tư sử dụng chưa đồng bộ, chất lượng chưa
được kiểm soát chặt chẽ. Các công trường xây dựng triển khai thiếu khoa học, mặt
bằng thi cơng bề bộn; Bộ máy kiểm sốt chất lượng và chi phí cho việc đảm bảo
chất lượng của nhà thầu chưa được quan tâm đúng mức. Nguy cơ vi phạm chất
lượng cơng trình xây dựng là lớn và tiềm ẩn. Cơng tác bảo trì và việc quản lý khai
thác vận hành cơng trình sau khi đưa vào sử dụng chưa được chú trọng. Một ví dụ
cụ thể trong việc lựa chọn công nghệ và chủng loại vật tư không phù hợp với điều
kiện của dự án là sự cố vỡ đường ống cấp nước Sông Đà dẫn đến khoảng 70.000 hộ
dân Thủ đô bị ảnh hưởng do thiếu nước sinh hoạt.
1.1.2.

Tổng quan, thực trạng về công tác quản lý chất lượng cơng trình cấp
nước tại Tp.Hồ Chí Minh.

Lịch sử ngành cấp nước ở Tp.Hồ Chí Minh được bắt đầu từ thời thuộc
Pháp. Sau năm 1975, trên cơ sở hệ thống cấp nước của chính quyền Sài Gịn cũ,
chính quyền Tp. Hồ Chí Minh đã thành lập Cơng ty Cấp nước Tp.Hồ Chí Minh,
nâng cơng suất cấp nước lên khoảng 450.000m3/ngày. Đến năm 2005, Công ty đã
mở rộng quy mô hoạt động, chuyển đổi cơ cấu thành Tổng Cơng ty Cấp nước Sài
Gịn, hoạt động theo mơ hình công ty mẹ - công ty con. [12]
Công ty tiếp tục được nâng cấp chuyển thành Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (SAWACO) với 8 công ty cổ phần cấp nước


-16-

trực thuộc gồm: Bến Thành, Chợ Lớn, Gia Định, Thủ Đức, Phú Hòa Tân và Nhà
Bè, Tân Hòa, Trung An với nhiệm vụ chính là kinh doanh, phân phối điều hành
nước sạch đến từng hộ dân và thi công lắp đặt các cơng trình cấp nước.
Tồn thành phố được cung cấp từ 06 nhà máy nước và các trạm nước ngầm.

Năm 2014, tổng công suất cấp nước của Thành phố khoảng 1,7 triệu m3/ngày đêm
và dự kiến sẽ tăng lên thành 2,0 triệu m3/ngày đêm khi Nhà máy nước Thủ Đức 3 đi
vào hoạt động. Tuy vậy, công suất cấp nước này vẫn chưa thể đáp ứng 100% nước
sinh hoạt, sản xuất khi như cầu dùng nước có thể lên đến 3,7 triệu m3/ngày đêm vào
năm 2025. Bên cạnh đó mạng lưới phân phối hiện tại khoảng 5.500 km chủ yếu chỉ
bao phủ phần nội thành, phần ngoại thành ít có hệ thống cấp nước sinh hoạt. Trong
đó mạng lưới phân phối cấp II, III có chiều dài khảng 4.000km có tỉ lệ ống cũ mục
cao, nhiều tuyến ống đã có tuổi thọ cao trên 50 năm. Cơng tác quy hoạch mạng lưới
các tuyến ống chồng chéo không được cập nhật, quản lý đầy đủ dẫn đến tỉ lệ nức
thất thốt hàng năm ln ở mức cao trên 32%, áp lực nước tại một số nơi vẫn thấp
hơn so với yêu cầu. Số lượng đấu nối đạt 970.000 đồng hồ nước. Tỉ lệ hộ dân hiện
nay được cấp nước là 89,43%.
Về chất lượng nước sạch: hiện nay vấn đề ô nhiễm, nhiễm mặn đang ảnh hưởng
nghiêm trọng đến hệ thống sơng Sài Gịn, sơng Đồng Nai gây nhiều khó khăn trong
việc đảm bảo chất lượng nước cấp cho toàn thành phố. Bên cạnh đó, các tuyến ống
cũ mục, thường xuyên xì bể dễ gây đục khi có sự thay đổi thủy lực trên mạng lưới.
Về cơ chế, chính sách quản lý cấp nước thành phố: Hiện nay, Tổng Công ty cấp
nước Sài Gòn trực thuộc Ủy ban nhân dân Tp.Hồ Chí Minh và đơn vị quản lý ngành
là Sở Giao thơng vận tải. Mặc dù đã có nhiều nỗ lực của các đơn vị quản lý nhà
nước trong việc quản lý chất lượng, quy hoạch đồng bộ hệ thống hạ tầng thông qua
các quy định mới được ban hành nhưng vẫn chưa đạt được hiệu quả như mong
muốn. Nhiều văn bản quy định chồng chéo, không rõ ràng, không thể áp dụng vào
thực tiễn.
Về chất lượng các cơng trình cấp nước: việc quản lý chất lượng các cơng trình
cấp nước đơ thị ở Tp.Hồ Chí Minh vẫn chưa được quan tâm đúng mức, nhiều quy


-17-

định, quy trình được ban hành nhưng chưa được thực hiện một cách nghiêm túc

hoặc nhiều quy định chưa đi sát thực tiễn dẫn đến việc thực hiện rất khó khăn. Tay
nghề công nhân thi công chưa được đào tạo bài bản, vẫn chủ yếu là nghề truyền
nghề. Ở các công ty quản lý cấp nước, người lao động vẫn còn mang tư tưởng bao
cấp, quan liêu, chưa thực sự có ý thức trách nhiệm với nghành nghề, cán bộ lãnh
đạo vẫn còn bảo thủ, chậm đổi mới phương thức lãnh đạo. Vật tư sử dụng trên hệ
thống cấp nước chưa đồng bộ về tiêu chuẩn cũng như chất lượng, gây nhiều khó
khăn cho cơng tác vận hành, bảo trì, bảo dưỡng. Hằng năm, số lượng sự cố xảy ra
trên ống cấp nước trên toàn địa bàn Thành phố là rất lớn, không chỉ xảy ra trên các
tuyến ống cũ mục có tuổi thọ lâu đời mà vẫn có xảy ra trên các cơng trình mới đầu
tư xây dựng gây ảnh hưởng đến áp lực, chất lượng nước và vấn đề cấp nước an toàn
liên tục cho người dân.
1.2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
1.2.1.

Tổng quan về ngành xây dựng

"Cơng trình xây dựng" là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và
phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm
cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi,
năng lượng và các cơng trình khác.[16]
Trong đó, hoạt động xây dựng bao gồm: Lập quy hoạch xây dựng; Lập dự án
đầu tư xây dựng cơng trình; Khảo sát xây dựng; Thiết kế xây dựng cơng trình; Thi
cơng xây dựng cơng trình; Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình; Quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình; Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các
hoạt động khác có liên quan đến xây dựng cơng trình.
Các hoạt động xây dựng phải tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn
xây dựng. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn xây dựng của nước ngồi, thì phải được
sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về xây dựng.

Các khái niệm liên quan được sử dụng trong hoạt động xây dựng


-18-

"Công trường xây dựng" là phạm vi khu vực diễn ra các hoạt động xây dựng
đã được sự cho phép của chính quyền. Các thành phần cơ bản hình thành một công
trường xây dựng là: Khu lán trại dành cho cán bộ, công nhân; khu vực tập kết vật tư
vật liệu; khu vực mà cơng trình xây dựng được xây dựng trực tiếp trên đó.
"Thi cơng xây dựng" cơng trình bao gồm:
• Xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với các cơng trình xây dựng mới
• Sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành,
bảo trì cơng trình đã có
Chun nghành và các sản phẩm của ngành xây dựng:
• Chuyên ngành thủy lợi và thủy điện: xây dựng các cơng trình dùng sức
nước phục vụ sản xuất nông ngư – nghiệp và các mục đích khác. Sản
phẩm của xây dựng thủy lợi là hồ chứa nước, kênh dẫn nước, trạm bơm
tưới tiêu nước, đập chắn nước, nhà máy thủy điện cung cấp điện năng.
• Chun ngành cảng, cơng trình biển: xây dựng cảng sơng, cảng biển và
các cơng trình ven sơng, ven biển phục vụ giao thơng đường thủy.
• Chun nghành cầu đường: Xây dựng cầu đường, hầm xuyên núi, hầm
sông, đường sắt, sân bay, cầu đường thành phố.
• Chuyên ngành dân dụng và công nghiệp: là nghành xây dựng phổ biến,
đa dạng. Chuyên xây dựng nhà ở, nhà công cộng, nhà máy, nhà xưởng.
• Chun ngành cấp thốt nước đơ thị: xây dựng các cơng trình xử lý
nước, hệ thống cấp thốt nước cho đơ thị và các khu dân cư.
• Chuyên nghành vật liệu xây dựng: sản xuất các loại vật liệu phục vụ
công tác xây dựng như: sắt, thép, xi măng. Nghiên cứu sử dụng vật liệu
mới trong xây dựng.
1.2.2.


Khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình.

1.2.2.1 Khái niệm về chất lượng.
Trên thế giới, khái niệm về chất lượng sản phẩm đã từ lâu luôn gây ra những
tranh cãi phức tạp. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là các khái niệm về chất


-19-

lượng nói chung và chất lượng sản phẩm nói riêng được nêu ra dưới các góc độ
khác nhau. [6]
Theo quan điểm triết học, chất lượng là tính xác định bản chất nào đó của sự
vật hiện tượng, tính chất của nó khẳng định nó chính là cái đó chứ khơng phải là cái
khác hoặc cũng nhờ nó mà tạo ra một sự khác biệt với một khách thể khác. Chất
lượng của khách thể khơng quy về những tính chất riêng biệt của nó mà gắn chặt
với khách thể như một khối thống nhất bao trùm toàn bộ khách thể. Theo quan điểm
này thì chất lượng mang một ý nghĩa hết sức trừu tượng, nó khơng hợp với thực tế
đang địi hỏi.
Một quan điểm về chất lượng theo định nghĩa của W.A.Shemart, một nhà quản
lý người Mỹ “chất lượng sản phẩm trong sản xuất kinh doanh công nghiệp là một
tập hợp những đặc tính của sản phẩm phản ánh giá trị sử dụng của nó”. So với khái
niệm trước đó, Shemart đã coi chất lượng như là một vấn đề cụ thể và có thể định
lượng được. Tuy nhiên quan điểm này vẫn tách rời chất lượng với người tiêu dùng
và các nhu cầu của họ. Nó khơng thể thỏa mãn được các điều kiện về kinh doanh và
cạnh tranh.
Một quan điểm khác về chất lượng xuất phát từ phí người sản xuất. Theo quan
điểm này, chất lượng sản phẩm là sự đạt được và tuân thủ đúng những tiêu chuẩn,
những yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật đã đặt ra từ trước trong khấu thiết kế sản phẩm.
Do xuất phát từ nhà sản xuất nên khái niệm về chất lượng theo quan điểm này cịn

có nhiều bất cập mang tính bản chất và khái niệm này luôn đặt ra cho các nhà sản
xuất những câu hỏi khơng dễ gì giải đáp được.
Để khắc phục những hạn chế tồn tại và những khuyết tật trong khái niệm trên
buộc các nhà quản lý, các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải đưa ra
một khái niệm bao quát hơn, hoàn chỉnh hơn về mặt sản phẩm, một mặt đảm bảo
tính khách quan, mặt khác phản ánh được vấn đề hiệu quả của sản xuất kinh doanh
chất lượng của sản phẩm chất lượng cao sẽ mang lại cho doanh nghiệp, tổ chức.
Theo quan điểm này thì chất lượng là sự phù hợp một cách tốt nhất với các yêu cầu
và mục đích của người tiêu dùng.


-20-

Ngoài các khái niệm trên, một số khái niệm khác về chất lượng sản phẩm cũng
đã được nêu ra nhằm bổ sung cho các khái niệm đã được nêu ra trước đó. Cụ thể
theo các chun gia chất lượng thì chất lượng là: sự phù hợp các yêu cầu; sự phù
hợp với cơng dụng; sự thích hợp khi sử dụng; sự phù hợp với mục đích; sự phù hợp
các tiêu chuẩn (bao gồm tiêu chuẩn thiết kế và các tiêu chuẩn pháp định); sự thỏa
mãn người tiêu dùng. Như vậy, chất lượng sản phẩm dù được hiểu theo nhiều cách
khác nhau dựa trên những cách tiếp cận khác nhau đều có một điểm chung duy
nhất. Đó là sự phù hợp với yêu cầu. Yêu cầu này bao gồm các yêu cầu của khách
hàng mong muốn thỏa mãn những nhu cầu của mình và các u cầu mang tính kỹ
thuật, kinh tế và các tính chất pháp lý khác.
Các khái niệm trên mặc dù có phần khác nhau nhưng khơng loại trừ nhau mà
bổ sung cho nhau. Từ đó có thể hình thành khái niệm chất lượng tổng hợp là sự thỏa
mãn yêu cầu trên tất cả các phương diện sau:
 Tính năng của sản phẩm và dịch vụ đi kèm;
 Giá cả phù hợp;
 Thời gian;
 Tính an tồn và độ tin cậy.

1.2.2.2 Khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
Theo Bộ Xây Dựng thì “Chất lượng cơng trình xây dựng là những u cầu
tổng hợp đối với đặc tính về an tồn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của cơng trình
phù hợp với quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật, phù hợp với hợp đồng kinh tế
và pháp luật hiện hành của Nhà nước”.

Chất lượng cơng
trình xây dựng

Đảm bảo:

Phù hợp:

- An tồn

- Quy chuẩn

- Bền +
vững
- Kỹ thuật

- Tiêu chuẩn
- Quy phạm pháp

Hình 2.1: Sơ đồ hóa các yếu tố tạo nên chất lượng cơng trình.


-21-

(Nguồn: Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong luật xây dựng- PGS.TS

Trần Chủng - Trưởng Ban Chất lượng - Tổng Hội XDVN)
“Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp những hoạt động của cơ
quan có chức năng quản lý thông qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng,
kiểm tra chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng cơng trình”.
Như vậy cần phải hiểu đầy đủ là các cơ quan có chức năng quản lý ở Trung
ương (trực tiếp là Bộ Xây dựng), ở địa phượng như các tỉnh hoặc các thành phố trực
thuộc Trung Ương (trực tiếp là Sở Xây dựng) thực hiện chức năng quán lý nhà
nước, còn các chủ thể khác (như chủ đầu tư, nhà thầu, tư vấn thiết kế, tư vấn giám
sát) phối hợp cùng tham gia quản lý chất lượng.
Để đảm bảo chất lượng cho cơng trình xây dựng, nếu chỉ tập trung quản lý
chất lượng trong giai đoạn thi cơng thì chưa đủ, mà cần phải quản lý ở nhiều khâu
khác, ví dụ khâu khảo sát, thiết kế… Do vậy, cần quản lý chất lượng trong các giai
đoạn sau:
 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư cần quản lý trong các khâu lập báo cáo đầu tư, lập
báo cáo kinh tế – kỹ thuật.
 Giai đoạn thực hiện đầu tư cần quán lý các khâu như thiết kế cơng trình, đấu
thầu xây lắp, thi cơng xây dựng, tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế.
 Giai đoạn kết thúc đầu tư cần quán lý công tác bảo hành, báo trì.
1.2.2.3 Khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình cấp nước.
Chất lượng của cơng trình cấp nước trong nghiên cứu này được hiểu là sự đảm
bảo mục tiêu mà ngành Nước đề ra như:
(1) Đảm bảo cấp nước liên tục và an toàn;
(2) Đảm bảo hiệu quả của vốn đầu tư;
(3) Đồng bộ, phù hợp quy hoạch tổng thể;
(4) Vệ sinh - An toàn lao động;
(5) Khơng lãng phí, thất thốt;
(6) Phù hợp với các tiếu chuẩn, quy trình, quy phạm có liên quan;...


-22-


1.2.3.

Sự cần thiết của nghiên cứu

Hệ thống đường ống cấp nước tại Tp.Hồ Chí Minh do Tổng Cơng ty Cấp nước
Sài Gòn TNHH MTV (SAWACO) đầu tư, quản lý và vận hành được hình thành qua
nhiều giai đoạn khác nhau nên thiếu đồng bộ, nhiều tuyến ống cũ mục chưa được
thay thế, nhiều khu vực hiện nay vẫn chưa có hệ thống cấp nước sạch. Mặc dù đầu
tư mạnh mẽ nhưng hiệu quả của các dự án thật sự chưa cao, tỉ lệ nước thất thốt
chung trên tồn địa bàn vẫn ở mức cao trên 30%, nhiều khu vực càng cải tạo thì
nước thất thốt càng tăng, một số khu vực vẫn thiếu nguồn nước, không đảm bảo
lưu lượng và áp lực cung cấp. Vì vậy, hàng năm Sawaco phải đầu tư hàng ngàn tỉ
đồng để cải tạo các tuyến ống cũ mục nhằm giảm tỉ lệ thất thoát, thất thu nước sạch
xuống mức 25% vào năm 2025 theo Quyết định phê duyệt quy hoạch cấp nước
Tp.Hồ Chí Minh đến năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ cũng như tăng tỉ lệ phủ
mạng trên địa bàn nhằm đạt tỉ lệ 100% hộ dân thành phố được sử dụng nước sạch
hoặc nước vệ sinh theo Nghị quyết 28/NQ-HĐND về nhiệm vụ Kinh tế - Văn hóa –
Xã hội năm 2015 của Hội đồng nhân dân Tp.Hồ Chí Minh.
Trong q trình theo dõi trong thực tiễn một số cơng trình cấp nước tại Tp.Hồ
Chí Minh, nhận thấy tồn tại các nguyên nhân có mức độ ảnh hưởng trực tiếp lên
chất lượng cơng trình như sau:
- Nhà thầu thiếu máy móc, thiết bị thi công.
- Chất lượng vật tư không đồng bộ và không được bảo quản cẩn thận.
- Chất lượng khảo sát không đạt, hồ sơ thiết kế thiếu, giải pháp thiết kế khơng

hợp lý.
- Chủ đầu tư hoặc nhà thầu khó khăn về tài chính.
- Đội ngũ điều hành cơng trường thiếu năng lực, kinh nghiệm.
- Cán bộ tư vấn giám sát thiếu năng lực, không thực hiện đầy đủ chức năng


nhiệm vụ.
- Nhà thầu thiếu năng lực quản lý thi công, phương pháp quản lý không phù

hợp.


-23-

- Thiếu nhân công lao động lành nghề, đào tạo bài bản. Tay nghề của đội ngũ

công nhân không đáp ứng so với u cầu của cơng trình.
- Tính năng và chất lượng của các thiết bị thi công không đáp ứng yêu cầu.

Các thành phần này luôn tương tác, phụ thuộc lẫn nhau và môi trường hoạt
động luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, không chắc chắn dẫn đến sự chậm trễ về thời gian,
vượt chi phí và chất lượng cơng trình thấp. Những hiện tượng này là rất phổ biến
trong ngành xây dựng. Để việc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng được tốt
hơn, địi hỏi phải có những phương pháp quản lý mới mang tính chủ động và thích
hợp, xác định được và thực hiện đúng các chính sách thay đổi trong việc đối phó
với sự phức tạp của dự án ngày càng tăng và sự không chắc chắn trong môi trường
năng động và luôn biến động hiện nay.
Chính vì lẽ đó mà việc hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về
các thành phần trong hoạt động quản lý xây dựng, các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng của các dự án đầu tư xây dựng cấp nước là rất cần thiết.
Kết luận chương 1
Việc đảm bảo chất lượng cơng trình đóng vai trị quan trọng đến sự thành cơng
hay thất bại của dự án đầu tư xây dựng. Việc nghiên cứu, đánh giá và đề xuất các
giải pháp nâng cao chất lượng các cơng trình xây dựng đã được thực hiện trong
nhiều lĩnh vực cụ thể. Trong lĩnh vực Cấp nước, yếu tố chất lượng cơng trình lại

càng quan trọng hơn vì sản phẩm nghành nước ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
cuộc sống, an sinh xã hội.
Cấp nước đô thị là một chuyên nghành thuộc nghành xây dựng, được quản lý
theo các quy định chung của lĩnh vực xây dựng. Do đó, chúng ta nghiên cứu quản lý
xây dựng cũng chính là nghiên cứu quản lý cấp nước. Do thời gian nghiên cứu có
hạn nên luận văn chỉ tập trung “Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao chất
lượng các cơng trình cấp nước tại Tp. Hồ Chí Minh” nhằm phân tích hiện trạng, xác
định và hệ thống hóa các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình, sắp xếp theo
thứ tự ưu tiên, đồng thời đề xuất các giải pháp khắc phục để có thể giúp các bên
tham gia hiểu một cách toàn diện mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến


×