Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

tính toán thiết kế hệ thống cấp nước khu dân cư long phước, huyện long thành, đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 97 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp



DANH MỤC CÁC HÌNH


STT Hình Trang
1 Hình 1.1: Vị trí khu quy hoạch trong quy hoạch sử dụng đất Long Thành 8
2 Hình 1.2: Bản vẽ mặt bằng quy hoạch và giao thông 10
3 Hình 1.3: Bản đồ xã Long Phước – huyện Long Thành – Đồng Nai 11
4 Hình 2.1: Hiện trạng khu quy hoạch 14
5 Hình 2.2 : Hiện trạng nhà ở trong khu quy hoạch 15
6 Hình 3.1: Vạch tuyến mạng lưới cấp nước 19
7 Hình 3.2: Biểu đồ dùng nước theo giờ trong ngày 24
8 Hình 3.3: Thiết lập thông số cơ bản chạy Epanet 35
9 Hình 3.4: Sơ đồ mạng lưới cấp nước khu dân cư vẽ bằng EPANET 36
10 Hình 3.5: Thiết lập hệ số Pattern cho nhu cầu sinh họat 37
11 Hình 3.6: Thiết lập hệ số Pattern cho bơm tưới 37
12 Hình 3.7: Chọn sơ bộ đường kính các đoạn ống 39
13 Hình 3.8: Đặc tính cho bể chứa 40
14 Hình 3.9: Đặc tính cho bơm 41
15 Hình 3.10: Kết quả chọn đường kính ống 41
16 Hình 3.11: Kết quả vận tốc cho giờ dùng nước nhiều nhất trong ngày 42
17 Hình 3.12: Áp lực vòng bao khi không có cháy 45
18 Hình 3.13: Áp lực vòng bao khi có cháy 45
19 Hình 5.1: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 92


Đồ Án Tốt Nghiệp
1


LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
1.1.Đặt vấn đề
Cũng như không khí và ánh sáng, nước không thể thiếu được trong cuộc sống
của con người. Trong quá trình hình thành sự sống trên trái đất thì nước và môi
trường nước đóng vai trò rất quan trọng. Nước tham gia vào quá trình tái sinh thế
giới hữu cơ. Nguồn gốc của sự hình thành và tích lũy chất hữu cơ sơ sinh là hiện
tượng quang hợp được dụng của năng lượng mặt trời với sự góp phần của nước và
không khí. Trong quá trình chất, nước có vai trò trung tâm. Những phản ứng lý,
hóa học diễn ra với sự tham gia bắt buộc của nước. Nước là dung môi của rất nhiều
chất và đóng vai trò dẫn đường cho các muối đi vào cơ thể.
Trong các khu dân cư, nước phục vụ cho các mục đích sinh hoạt, nâng cao đời
sống tinh thần cho người dân. Một ngôi nhà hiện đại,quy mô lớn nhưng không có
nước khác nào cơ thể không có máu. Nước còn đóng vai trò rất quan trọng trong
sản xuất,phục vụ cho hang loạt ngành công nghiệp khác.
Đối với cây trồng, nước là nhu cầu thiết yếu đồng thời còn có vai trò điều tiết
các chế độ nhiệt, ánh sáng, chất dinh dưỡng,vi sinh vật, độ thoáng khí trong đất, đó
là những nhân tố quan trọng cho sự phát triển của thực vật.
1.2. Tầm quan trọng
- Việt Nam đang trên con đường phát triển để theo kịp nền kinh tế thế giới và
khu vực. Phát huy thế mạnh sẵn có trong vùng là động lực phát triển chung cho nền
kinh tế quốc gia.
- Vùng kinh tế trong điểm phía Nam của cả nước với 03 mũi nhọn tam giác :
Tp. Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu - Đồng Nai với các ngành nghề thúc đẩy nền
kinh tế phát triển nhanh như công nghiệp – thương mại - dịch vụ v.v… là một điểm
nóng trong quá trình vận động phát triển kinh tế của toàn quốc.





Đồ Án Tốt Nghiệp
2
- Huyện Long Thành, nằm dọc theo tuyến Quốc lộ 51 từ thành phố Hồ Chí
Minh đi Bà Rịa – Vũng Tàu, là một trong những huyện đang phát triển theo hướng
mở, tập trung với nhiều dự án lớn như dự án quy hoạch Khu vực Sân bay quốc tế
Long Thành, Khu công nghiệp Long Thành, Cụm tiểu thủ công nghiệp Phước
Bình, Cụm Tiểu thủ công nghiệp Long Phước 1, Long Phước 2, cụm tiểu thủ công
nghiệp Bình Sơn v.v… với một diện tích giải phóng mặt bằng phục vụ các dự án
quy hoạch là khá lớn yêu cầu đáp ứng một khối lượng lớn về nhà ở phục vụ cho
các tầng lớp đa dạng khác nhau trong xã hội .
- Việc hình thành các khu đô thị, các khu công nghiệp, cụm tiểu thủ công
nghiệp mới luôn kèm theo nhu cầu ở, sinh hoạt cho các tầng lớp với các mức thu
nhập khác nhau trong xã hội, giải quyết các hệ quả về mặt xã hội, nhu cầu việc
làm, ổn định nơi sinh sống và phát triển kinh tế cho người dân, phục vụ cho quá
trình phát triển các khu đô thị hoặc các dự án quy hoạch mang tính đặc thù.
- Khu vực dự kiến lập quy hoạch tiếp giáp đường Quốc lộ 51 Biên Hòa đi
Vũng Tàu là trục lộ với lưu lượng giao thông lớn góp phần tạo dựng bộ mặt của
huyện và tạo sự phát triển liên khu vực.
- Xã Long Phước là một trong những địa điểm đang được các nhà đầu tư chú ý
với các dự án phục vụ đồng thời hình thành phát triển đô thị bao gồm các thành
phần dự án chi tiết như khu dân cư đô thị, cụm tiểu thủ công nghiệp, các khu
thương mại, dịch vụ, văn hóa v.v , trong đó có những dự án đặc thúc đẩy sự phát
triển của đô thị thông qua lợi nhuận từ các khu công nghiệp với thành phần chính là
người dân tại khu vực, khu vực lân cận và lực lượng đông đảo của công nhân.
- Vấn đề nhà ở và dịch vụ thương mại cho người dân tại khu vực và công nhân
hiện là một vấn đề bức xúc của lực lượng công nhân đông đảo hiện đang làm việc
tại các khu công nghiệp, các cụm tiểu thủ công nghiệp tập trung của huyện.
- Vì vậy, việc thiết lập dự án quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư theo quy
hoạch tại xã Long Phước, huyện Long Thành do công ty TNHH Hoàng Thế Mỹ
làm chủ đầu tư là hoàn toàn cần thiết nhằm giải quyết một phần các hệ quả của xã

hội, giải quyết nhu cầu nhà ở, dịch vụ thương mại cho người dân và lực lượng công
nhân đông đảo hiện làm việc trên địa bàn xã Long Phước nói riêng và địa bàn
huyện Long Thành nói chung, các loại hình đa dạng, đồng thời làm cơ sở pháp lý
cho việc đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng dự án, cũng như đầu tư xây dựng hệ
Đồ Án Tốt Nghiệp
3
thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, góp phần tạo lực hấp dẫn thu hút các nhà
đầu tư trong và ngoài nước vào khu vực này, thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế
tỉnh nhà nói chung và huyện Long Thành nói riêng.
- Dự án được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở tái định cư cho phục
vụ cho việc đền bù giải tỏa và tái định cư các dự án của huyện Long Thành, tổ chức
quy hoạch khu ở theo tiêu chuẩn đô thị loại V.
2.Tình hình nghiên cứu
- Nghiên cứu, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng, lựa chọn giải pháp
quy hoạch thích hợp nhất, lựa chọn các mô hình nhà ở, giải pháp nhà ở, giải pháp
tổ chức các công trình thương mại dịch vụ, công trình dịch vụ đô thị phục vụ các
khu ở, hình thành cơ sở phát triển khu đô thị theo hướng phù hợp và hiệu quả.
- Xác định tính chất chức năng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử
dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, xác định chỉ tiêu cho từng lô đất về
diện tích sử dụng đất, mật độ xây dựng, tầng cao công trình v.v…
- Thiết kế đô thị, đề xuất các giải pháp kiến trúc đối với các công trình là điểm
nhấn của khu dân cư. Xác định tầng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi xây dựng đối
với các công trình v.v…
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật :
+ Xác định mạng lưới đường giao thông, lộ giới, chỉ giới đường đỏ và
chỉ giới xây dựng đối với hệ thống các công trình.
+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước, mạng lưới đường ống cấp nước
và các thông số kỹ thuật cần thiết.
+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện, vị trí, quy mô các

trạm phân phối, mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị.
+ Xác định hệ thống thoát nước mưa, nước bẩn.
- Đánh giá tác động môi trường của dự án và đề xuất biện pháp để giảm thiểu
ảnh hưởng xấu đến môi trường khu dân cư.
- Dự thảo quy định quản lý hồ sơ theo quy hoạch xây dựng được duyệt.


Đồ Án Tốt Nghiệp
4
3. Mục đích nghiên cứu
Quy hoạch khu dân cư tại xã Long Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
nhằm đáp ứng các mục đích sau :
- Quy hoạch hệ thống cấp nước, nhằm nâng cao điều kiện sống cho người dân,
đem lại lợi ích dân sinh, dân trí.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Tính toán hệ thống cấp nước khu dân cư Long Phước - Huyện Long Thành -
tỉnh Đồng Nai,có diện tích 13,286 ha.
5. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp luận
Để có thể đưa ra phương án thiết kế hệ thống cấp nước tại khu dân cư Long
Phước trước hết cần phải tìm hiểu, đánh giá các điều kiện tự nhiên, xác định nhu cầu
và nguồn cấp nước và các tiêu chuẩn, quy chuẩn về cấp nước, mạng lưới đường ống và
công trình sau đó đưa ra phương án thiết kế phù hợp.
Do nhu cầu cấp thiết của dự án về vấn đề cấp nước sinh hoạt cho khu dân cư,
hiện nay chỉ có mạng lưới cấp nước khu vực, không đáp ứng được nhu cầu xây dựng
và sử dụng nước của khu dân cư.
- Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu tính toán được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy, cách tính toán
theo các sách do các chuyên gia đầu ngành viết. Bên cạnh đó thì có tham khảo một số
thông tin trên Internet.

- Phương pháp xử lý số liệu
Phần mềm xử lý số liệu là: Excel, Epanet , Autocad.
- Phạm vi và giới hạn đề tài
Trong phạm vi thực hiện đồ án tốt nghiệp, nhiệm vụ của người thực hiện đề tài
là tính toán hệ thống cấp nước khu dân cư Long Phước - Huyện Long Thành - tỉnh
Đồng Nai.

Đồ Án Tốt Nghiệp
5
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Hoàn thiện tính toán hệ thống cấp nước khu dân cư Long Phước - Huyện Long
Thành - tỉnh Đồng Nai.























Đồ Án Tốt Nghiệp
6
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Mục đích và yêu cầu của đồ án
Vận dụng những kiến thức đã học:
+ Quy hoạch hệ thống cấp nước, quy hoạch chi tiết và thiết kế kỹ thuật.
+ Kết hợp với các tài liệu tham khảo trong và ngoài nước về quy hoạch hệ thống
cấp nước và thiết kế các hệ thống cấp nước trong đô thị. Từ đó người thực hiện đề tài
vận dụng vào công tác quy hoạch các hệ thống cấp nước đô thị cho một đô thị quy mô
lớn hay nhỏ tùy theo các điều kiện thực tế và đặc thù của từng khu vực.
Đây là đồ án giúp người thực hiện đề tài ứng dụng tất cả các kiến thức đã học để
thực hiện đầy đủ trình tự công tác quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị từ việc nghiên
cứu các điều kiện quy hoạch và định hướng quy hoạch, các điều kiện hiện trạng về
nguồn cung cấp, mạng lưới hiện hữu.
Người thực hiện đề tài vận dụng kiến thức của cả quá trình học một cách tổng hợp
để triển khai quy hoạch, thiết kế hệ thống cấp nước đô thị theo chuyên ngành đào tạo,
tạo kỹ năng cần thiết để có thể độc lập hoặc phối hợp thực hiện các đồ án quy hoạch
hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật thực tế sau khi ra trường.
Từ đó có thể thực hiện quy hoạch hệ thống cấp nước cho một hồ sơ quy hoạch một đô
thị.
1.2. Giới thiệu chung về vùng và khu vực quy hoạch
1.2.1.Căn cứ pháp lý
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Quyết định 21/2005/QĐ – BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Trưởng Bộ Xây
Dựng ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng.
- Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc

ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án
Quy hoạch xây dựng.
- Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây dựng về hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
Đồ Án Tốt Nghiệp
7
- Thông tư 07/2006/TT – BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình.
- Văn bản số 1022/UBND-CNN ngày 01/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc
Chấp thuận chủ trương và thỏa thuận địa điểm cho Công ty TNHH Hoàng Thế Mỹ lập
quy hoạch khu dân cư theo quy hoạch tại xã Long Phước, huyện Long Thành, tỉnh
Đồng Nai.
- Căn cứ Quyết định số 2451/QĐ-UBND ngày 30/07/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đồng Nai về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân
cư theo quy hoạch tại xã Long Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
- Căn cứ Bản đồ hiện trạng tỉ lệ 1/500 do Công ty TNHH Tư vấn, Đầu tư và Xây dựng
Thanh Bình (TBCONS) lập tháng 07/2008.
- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn và các văn bản pháp lý có liên quan khác.
- Các số liệu dân số, địa chất thủy văn, các thông số tiềm năng phát triển tự nhiên, tiềm
lực xã hội khu vực dự án trong tổng thể quy hoạch chung huyện Long Thành, khu vực
xã Long Phước nói chung và các dự án khu vực lân cận nói riêng.
-Hợp đồng kinh tế số …./2008/HĐKT, ngày …. tháng …. năm 2008 về việc tư vấn lập
quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư theo quy hoạch tại xã Long Phước, giữa Công
ty TNHH Hòang Thế Mỹ và TBCONS;
1.2.2. Vị trí
a.
Vị trí ranh giới:
Khu đất dự kiến quy hoạch có các mặt giáp giới như sau:

- Phía Bắc : giáp đường điện cao thế.
- Phía Nam : giáp đường QL51.
- Phía Đông : giáp đất nông nghiệp.
- Phía Tây : giáp đường đất và khu dân cư.
b. Quy mô, tỷ lệ lập quy hoạch:
- Quy mô diện tích : 13,286 ha.
- Tỷ lệ lập quy hoạch : 1/500.
Đồ Án Tốt Nghiệp
8

Hình 1.1.Vị trí khu vực quy hoạch trong quy hoạch sử dụng đất huyện Long Thành

- Khu dân cư tại xã Long Phước nằm ở phía Đông Nam của trung tâm hành chính
Long Thành. Do đó được hưởng các thế mạnh của khu đô thị Long Thành - Nhơn
Trạch như: sân bay Long Thành, các khu công nghiệp, viện nghiên cứu khoa học và
đào tạo thuộc trung tâm công nghiệp của thị trấn và hệ thống cảng sông biển là điều
kiện để phát triển các khu dân cư đô thị.
- Cách sân bay Long Thành khoảng 3km, nên có điều kiện thuận lợi cho sự phát triển
kinh tế thương mại cho cả khu cũng như đô thị quanh vùng.
- Khu dân cư tái định cư xã Long Phước dự kiến quy hoạch phát triển thành một khu
dân cư mới hiện đại, với chất lượng sống hoàn hảo và có nét đặc trưng riêng, với
nguyên tắc tổ chức không gian và quy hoạch như sau:
- Khu công trình dịch vụ đô thị được tổ chức tại lõi trung tâm với mật độ xây dựng
thấp, kiến trúc đặc thù tạo được nét đặc trưng và không gian kiến trúc cảnh quan cho
khu ở.
- Tôn trọng khai thác hệ thống giao thông theo quy hoạch chung tại khu vực, mạng
giao thông tổ chức theo dạng bàn cờ, thuận tiện cho việc tiếp cận các khu chức năng
trong khu dân cư và kết nối với bên ngoài.
Đồ Án Tốt Nghiệp
9

- Tổ chức hệ thống giao thông phù hợp với yêu cầu phát triển và đảm bảo kết nối thuận
tiện với giao thông ngoại vi, nối kết các khu chức năng một cách hợp lý, đảm bảo sự
yên tĩnh cho các đơn vị ở tuy nhiên vẫn đảm bảo thuận tiện liên hệ với các khu chức
năng khác.
1.2.2. Quy mô
- Diện tích quy hoạch: 13,286ha.
- Dân số dự kiến 3808 người.
Nguồn vốn để thực hiện dự án được lấy từ vốn ngân sách.
Bảng 1.1.Quy hoạch sử dụng đất:
STT Chức năng sử dụng đất
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ
(%)
01 - Đất ở 162.959 48,64
+ Nhà biệt thự 129.667
+ Nhà chung cư 33.292
02 - Đất công trình dịch vụ đô thị 12.500 3,73
03 - Đất cây xanh 51.856 15,48
04 - Đất giao thông 107.703 32,15
Tổng cộng 335.018 100,00




Đồ Án Tốt Nghiệp
10


















Hình 1.2 : Bảng vẽ mặt bằng quy hoạch và giao thông.
Đồ Án Tốt Nghiệp
11










Hình 1.3.Bản đồ xã Long Phước - Long Thành - Đồng Nai
1.2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế
 Tiêu chuẩn TCXD 33-2006: Cấp nước mạng lưới đường ống và công trình.

 Giáo trình xử lý nước cấp của TS. Nguyễn Ngọc Dung.










Đồ Án Tốt Nghiệp
12
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHU QUY HOẠCH
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.Địa hình
Khu vực nghiên cứu có địa hình tương đối bằng phẳng (độ dốc trung bình khoảng
0.7%), dốc đều theo hướng Đông Nam qua Tây Bắc, khu vực cao nhất có cao độ
khoảng +11,0m, khu vực thấp nhất có cao độ khoảng +8,8m.
Địa chất, thuỷ văn
- Địa chất: cường độ tương đối tốt, R khoảng 0,8 – 1,3 kg/cm
2
, có thể xây dựng các
công trình cao tầng.
- Thủy văn: Cách khu vực quy hoạch khoảng 200m có một con suối nhỏ chảy theo
hướng Đông Bắc – Tây Nam ra sông Thị Vải.
2.1.2.Khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm hai mùa rõ rệt, khu vực Long Thành có đặc điểm
khí hậu chung của vùng Nam bộ và giống đặc điểm khí hậu của TP HCM.
- Nhiệt độ không khí:

+ Nhiệt độ trung bình: 26
0
C
+ Tháng 4 là tháng có nhiệt độ cao nhất từ 28
0
C - 29
0
C
+ Tháng 12 là tháng có nhiệt độ thấp nhất khoảng trên, dưới 25
0
C
+ Nhiệt độ cao nhất đật tới 38
0
C, thấp nhất khoảng 17
0
C
+ Biên độ nhiệt trong mùa mưa đạt 5,5
0
C - 8
0
C, trong mùa khô đạt 5
0
C-12
0
C.
- Độ ẩm tương đối:
+ Độ ẩm không khí trung bình năm từ 78% - 82%
+ Các tháng mùa mưa có độ ẩm tương đối cao: 85% - 93%.
+ Các tháng mùa khô có độ ẩm tương đối thấp: 72% - 82%
+ Độ ẩm cao nhất 95%, thấp nhất 50%.

- Nắng:
+ Tổng số giờ nắng trong năm từ 2600 giờ - 2700 giờ, trung bình mỗi tháng có 220 giờ
nắng.

+ Các tháng mùa khô có tổng số giờ nắng khá cao, chiếm trên 60% giờ nắng trong
năm.
Đồ Án Tốt Nghiệp
13

+ Tháng 3 có số giờ nắng cao nhất khoảng 300 giờ.
+ Tháng 8 có số giờ nắng thấp nhất khoảng 140 giờ.
- Mưa:
+ Mùa mưa: tháng 5 - tháng10, chiếm 90% lượng mưa hàng năm. Tháng 8, 9, 10 là
tháng có lượng mưa cao nhất có thể lên đến 500mm (tháng 10 năm 1990).
+ Mùa khô: tháng 11 - tháng 4 năm sau, chiếm dưới 10%. Tháng 1 và tháng 2 gần như
không có mưa.
+ Lượng mưa trung bình khoảng 1.800 - 2.000 mm/năm
- Gió:
+ Mỗi năm có 2 mùa gió đi theo 2 mùa mưa và mùa khô.
+ Mùa mưa: hướng gió chủ đạo là Tây - Nam
+ Mùa khô: hướng gió chủ đạo là Đông - Nam.
+ Chuyển tiếp giữa 2 mùa có gió Đông - Đông Nam (hay còn gọi là gió Chướng). Đây
là loại gió địa phương, gió Chướng khi gặp thuỷ triều sẽ làm nước dâng cao vào đất
liền.
2.2.Văn hoá xã hội
- Theo số liệu điều tra năm 2011, huyện Long Thành có khoảng 120 ngàn dân với trên
45 ngàn lao động. Trên 80% lao động thu hút vào nông nghiệp. Lao động công nghiệp
hiện tại chưa đáng kể (khoảng 1200 - 1500 người).
- Mật độ dân số toàn huyện khoảng 270 người/km
2

. Mật độ dân số cao nhất thuộc Thị
trấn Long Thành và các xã phía Bắc như Tam Phước, Long An, Long Phước có trên
400 người/km
2
. Mật độ dân số thấp nhất là xã Suối Trầu - 40 người/km
2
. Các xã có
mật độ dân số dưới mức trung bình nằm về phía Nam và phía Tây của huyện là khu
vực đất đai bị nhiễm mặn, khó canh tác trong nông nghiệp.
- Tỷ lệ dân số tăng tự nhiên trong toàn huyện năm 2011 là 1,2 %.
- Khu vực quy hoạch hiện nay không có dân cư sinh sống, chủ yếu là các nhà tạm để
người dân trông coi vườn tược.
2.3. Hiện trạng sử dụng đất
Chủ yếu được sử dụng để làm đất nông nghiệp kém màu mỡ: chủ yếu là đất trồng
khoai mì và xà cừ, do đó rất thuận lợi cho việc chuyển đổi chức năng thành khu đô thị.
Đồ Án Tốt Nghiệp
14








Hình 2.1.Hiện trạng khu quy hoạch

Bảng 2.1.Đánh giá hiện trạng sử dụng đất

STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH (ha) TỶ LỆ (%)

1
Đất trồng khoai mì
10,433
78,53%
2
Đất trồng bạch đàn
0,581
4,37%
3
Đất trồng tre
0,048
0,36%
4
Đất trống
1,702
12,81%
5
Đất nhà tạm
0,066
0,50%
6
Đất giao thông
0,456
3,43%

Tổng cộng
13,286
100.00%
2.4. Hiện trạng công trình kiến trúc
- Chủ yếu là các nhà tạm 1 tầng, chất lượng rất kém. (hiện tại khu vực có 5 nhà

tạm, trong đó chỉ có 1 nhà có người ở).
- Dân cư: có một vài người ở tại khu vực quy hoạch trong một thời gian ngắn để
trong coi vườn tược.





Đồ Án Tốt Nghiệp
15


Hình 2.2. Hiện trạng nhà ở trong khu vực quy hoạch
2.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
Hiện trạng giao thông
- Giao thông đối ngoại: Khu vực lập quy hoạch tiếp giáp với Quốc lộ 51 lộ giới
60m hiện hữu.
- Giao thông đối nội: toàn bộ giao thông đối nội vào trong khu vực là đường đất,
không kiên cố, nhỏ hẹp.
Hiện trạng cấp thoát nước
- Khu vực thiết kế hiện chưa có hệ thống cấp nước sạch chung. Người dân trong vùng
chủ yếu sử dụng nguồn nước ngầm phục vụ cho nông nghiệp, trữ lượng nước ngầm tại
đây tương đối dồi dào, chất lượng nước ngầm tương đối tốt để phục vụ cho sản xuất.
- Nước mưa được chảy tự nhiên theo bề mặt địa hình ra hướng từ Đông Bắc xuống
Tây Nam, trên toàn bộ khu vực hiện chưa có hệ thống thoát nước mưa.
- Trong khu vực chưa có hệ thống thu gom nước thải riêng. Nước thải trong vùng gần
như là không có (vì không có dân cư sinh hoạt và chăn nuôi gia súc).
Hiện trạng cấp điện và thông tin liên lạc
- Hiện có tuyến trung thế đi ngang qua khu vực quy hoạch. Tuy nhiên trong quá trình
thiết kế quy hoạch sẽ xem xét, trên cơ sở tính toán sẽ có giải pháp phù hợp cho việc

cấp điện.
- Hiện có tuyến cáp thông tin liên lạc đi ngang khu vực dự án (dọc theo Quốc lộ 51).
Đồ Án Tốt Nghiệp
16
2.6. Mối quan hệ phát triển với các khi lân cận
- Nằm gần các khu trung tâm, dân cư và khu công nghiệp tập trung trong phạm vi bán
kính 6 - 10km. Trong những năm gần đây, việc không ngừng đầu tư vào các khu công
nghiệp đã kéo theo nhu cầu nhà ở cho người dân là rất lớn. Lực lượng lao động và các
chuyên gia cũng như công nhân có tay nghề cao cần có môi trường nghỉ ngơi phù hợp.
- Có hệ thống giao thông thuận tiện.
- Tiếp cận dễ dàng với các khu vực xung quanh.
- Mạng lưới điện có sẵn nên dễ dàng đấu nối.
- Không vướng nhiều trong việc giải toả đền bù.
- Thoát nước mưa thuận lợi do địa hình tự nhiên khá phù hợp cho cấp thoát nước,
không ảnh hưởng môi trường cảnh quan xung quanh.
2.7. Kết Luận
2.7.1. Thuận lợi
- Thuận lợi cho phát triển khu đô thị do có vị trí giáp với Quốc lộ 51 và gần khu dân
cư hiện hữu.
- Được hưởng các thế mạnh phát triển của Long Thành như: gần sân bay Long Thành,
trung tâm thương mại hội chợ quốc tế, hệ thống cảng biển – sông, là điều kiện thuận
lợi để phát triển khu đô thị.
- Khu dân cư theo quy hoạch tại xã Long Phước là yếu tố thúc đẩy cùng với huyện
Long Thành hướng đến một đô thị mới phát triển bền vững và văn minh hiện đại.
- Không phải đền bù và giải phóng mặt bằng nhanh.
- Địa chất khu vực quy hoạch tương đối tốt, địa hình tương đối cao, bằng phẳng và độ
dốc nhỏ, ổn định, do đó rất thuận lợi trong việc san nền cũng như giảm thiểu tối đa chi
phí đầu tư xây dựng.
Đồ Án Tốt Nghiệp
17

2.7.2. Khó khăn
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật gần như chưa có (chỉ có giao thông đối ngoại là Quốc lộ
51). Do đó khó khăn trong việc đấu nối hạ tầng dự án với hệ thống hạ tầng chung của
Long Thành.
2.7.3. Những vấn đề cần giải quyết của khu quy hoạch
- Tận dụng các lợi thế về vị trí, phức hợp các chức năng với khu vực xung quanh nhằm
tạo ra một khu dân cư hài hòa và có nét riêng biệt , để có được một khu dân cư hấp dẫn
về cả đầu tư và môi trường sống.
- Nghiên cứu giảm đáng kể khối lượng san nền (tận dụng địa hình sẵn có, hạn chế vận
chuyển đất đắp đến khu vực dự án) cũng như các chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật.
- Tổ chức hợp lý và thuận tiện hệ thống giao thông trong dự án.


Đồ Án Tốt Nghiệp
18
CHƯƠNG 3: QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
3.1. Đối tượng sử dụng nước
- Nước dùng cho ăn uống sinh hoạt của người dân bao gồm: nước ăn uống, tắm giặt,
vệ sinh cá nhân và các nhu cầu phục vụ cho sinh hoạt khác…v v
- Nước tưới bao gồm: nước tưới đường, rửa đường, nước tưới cây xanh đô thị, vườn
hoa trong công viên…
- Nước cấp cho các công trình công cộng bao gồm: trường học, trụ sở cơ quan hành
chính, trạm y tế, …
- Nước dùng để chữa cháy.
3.2. Phương án quy hoạch mạng lưới cấp
Để bảo đảm an toàn, liên tục cho mạng lưới khi cấp nước trong đô thị, trong điều
kiện bình thường hay có sự cố về đường ống. Nên ta chọn hệ thống mạng lưới vòng để
cấp nước. Mạng lưới vòng bao gồm đường ống chính làm nhiệm vụ vận chuyển nước
ống cấp I và đường ống phân phối ống cấp II tạo thành mạng lưới vòng khép kín dẫn

nước đến các điểm cấp nước chính trong khu quy hoạch, khắc phục được tình trạng
mất nước cho từng khu vực khi có sự cố, đảm bảo cung cấp nước liên tục cho đô thị,
và giảm được lượng nước thất thoát.
• Các đường ống vận chuyển và phân phối chia đô thị thành 11 khu vực, mỗi khu
vực là 1 vòng.
Để cấp nước cho các khu vực dân cư, công trình công cộng … Ta dùng mạng
lưới cụt gồm các đường ống cấp III lấy nước từ đường ống cấp II hoặc cấp I để cung
cấp nước đến các hộ gia đình, các công trình dùng nước.
3.3. Nguyên tắc vạch tuyến
Sau khi đã có số liệu về hiện trạng, tài liệu quy hoạch cho giai đoạn thiết kế, đã
xác định được chế độ tiêu thụ nước trong khu quy hoạch, chế độ cung cấp nước của
tuyến ống khu vực. Căn cứ vào số liệu về nguồn nước đã chọn, điều kiện địa chất thuỷ
văn, bản đồ qui hoạch và kết hợp với sơ đồ mạng lưới đã chọn cùng với các nguyên
tắc vạch tuyến và tiêu chuẩn TCXD 33-2006 để vạch ra tuyến mạng lưới như bản vẽ.

Đồ Án Tốt Nghiệp
19
Nguyên tắc vạch tuyến:
• Vạch tuyến theo các tuyến đường chính trong khu dân cư.
• Vạch tuyến theo địa hình và độ dốc của khu đất san lắp.
• Mạng lưới cấp nước phải bao trùm tất cả các điểm dùng nước trong đô thị.
• Mạng lưới cấp nước phải kết hợp chặt chẽ với hệ thống thoát nước, cấp điện và
các tuyến đường ngầm, ống ngầm khác, để bố trí đường ống hợp lý và an toàn.


















Hình 3.1: Vạch tuyến mạng lưới cấp nước
Đồ Án Tốt Nghiệp
20
3.4. Xác định nhu cầu dùng nước
- Diện tích tổng cộng của khu dân cư ( trường học, thương mại, dịch vụ, nhà liên kế,
biệt thự song lập, nhà vườn ) : F = 13,286 (ha).
- Diện tích công viên là: f
cv
= 2,581 (ha).
- Do vậy diện tích của khu dân cư khi trừ đi diện tích của công viên là:
F
dc
= F – f
cv
= 13,286 – 2,581 = 10,705 (ha).
- Số dân hiện tại của khu đô thị là:
N
o
= F x P
Trong đó: F – là diện tích của khu dân cư, F = F

dc
= 10,705 ha.
P – là mật độ dân số của khu dân cư, P = 264 (người /ha).
Suy ra: N
o
= 10,705 x 264 = 2826 (người).
- Với niên hạn thiết kế của công trình là 25 năm, ta có dân số của khu dân cư sau 25
năm được xác định theo công thức sau:
N = N
o
x (1 + r% )
t

Trong đó: N
o
: là số dân hiện tại của khu đô thị; N
o
= 2826 (người).
t : là niên hạn thiết kế; t = 25 (năm)
r% : là là tốc độ gia tăng dân số; r % = 1,2%.
Do vậy :
N = 2826 x (1 + 1,2%)
25

= 3808 (người).
3.4.1. Xác định lưu lượng nước tiêu thụ của khu dân cư
- Lưu lượng tiêu thụ trung bình được xác định theo công thức:

1000
Nq

Q
tb
×
=
(m
3
/ng.đ)
Trong đó: q : là tiêu chuẩn dùng nước; q = 100 (l/người.ngđ).
N : là số dân của khu dân cư, N = 3808 (người).
Đồ Án Tốt Nghiệp
21

( )
./381
1000
3808100
3
ngđmQ
sh
tb
=
×
=

- Lưu lượng nước sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất:
max
max ngày
sh
tb
sh

KQQ ×=

Trong đó:
( )
./381
3
ngđmQ
sh
tb
=

:
max
ngày
K
hệ số không điều hoà ngày
4,12,1
max
÷=
ngày
K
, chọn
.2,1
max
=
ngày
K


( )

ngđmQ
sh
/2,4573812,1
3
max
=×=

.26,125,1
maxmax
max
=×=×=
βα
h
K

.1,02,05,0
minmin
min
=×=×=
βα
h
K

:
α
hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, chế độ làm việc của các cơ sở sản
xuất và các điều kiện địa phương khác nhau.
.5,12,1
max
÷=

α
Chọn
.25,1
max
=
α

.6,04,0
min
÷=
α
Chọn
.5,0
min
=
α

:
β
hệ số kể đến số dân trong khu dân cư lấy theo bảng 3.1.
Bảng 3.1. Hệ số
:
β
( TCXD 33-2006 )
Số dân ( 1000 người) β
Max
β
Min

0.1 4.5 0.01

0.15 4.0 0.01
0.20 3.5 0.02
0.30 3.0 0.03
0.50 2.5 0.05
0.75 2.2 0.07
1 2.0 0.10
2 1.8 0.15
Đồ Án Tốt Nghiệp
22
4 1.6 0.20
6 1.4 0.25
10 1.3 0.40
20 1.2 0.50
50 1.15 0.60
100 1.1 0.70
300 1.05 0.85
≥1000 1.0 1.0

Chọn
6,1
max
=
β
,
.2,0
min
=
β

( )

hm
Q
Q
sh
h
/05,19
24
2,457
24
3
max
max
===

Nước phục vụ cho công cộng ( tưới cây, tưới đường ).
( )
./72,45%102,457%10
3
max
ngàymQQ
sh
CC
=×=×=

Trong đó lượng nước tưới đường chiếm 60%.
( )
./432,27%6072,45%60
3
ngàymQQ
CCtd

=×=×=

Lượng nước tưới cây chiếm 40%.
( )
./288,18%4072,45%40
3
ngàymQQ
CCtc
=×=×=

Nước cho dịch vụ khác.
( )
ngàymQQ
h
dv
/72,45%102,457%10
3
max
=×=×=

Tổng lượng nước sử dụng.
( )
./64,54872,4572,452,457
3
max
ngàymQQQQ
dvCC
sh
sd
=++=++=


Lượng nước thất thoát.
( )
./73,109%2064,548%20
3
ngàymQQ
sdtt
=×=×=

Đồ Án Tốt Nghiệp
23
Tổng lượng nước phát vào mạng lưới cấp nước.
( )
ngàymQQQ
ttsdcâp
/37,65873,10964,548
3
=+=+=

Nước sử dụng cho bản thân trạm xử lý.
( )
ngàymQQ
câpTXL
/84,65%1037,658%10
3
=×=×=

Công suất trạm xử lý.
( )
ngàymQQQ

TXLcâp
/21,72484,6537,658
3
=+=+=

3.4.2. Xác định lưu lượng nước choc các điểm lấy nước tập trung
Khu dân cư gồm có : nhà trẻ mẫu giáo N = 700 ( hs ) và 50 giáo viên.
( )
( ) ( ) ( )
slngđlqN
NQ
hsgvhsMN
/65,0/562507550700 ==×+=×+=

( )
:./75 ngđhslq
hs
=
tiêu chuẩn Việt Nam 4513:1988 cấp nước bên trong công trình.
Trạm y tế : có khả năng khám chữa bệnh cho 100 bệnh nhân.
Bảng 3.2 : Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nước
Giờ
K
h

m
3

Q
cc


Q
dv

Q
cn

Q
tt

Q
h

%Q
ng-d

0 1
0.75
3.43

0.34
0.00
0.8
4.5
1.85
1 2
0.75
3.43

0.34

0.00
0.8
4.5
1.85
2 3
1.00
4.57

0.46
0.00
1.0
6.0
1.85
3 4
1.00
4.57

0.46
0.00
1.0
6.0
1.85
4 5
3.00
13.72

1.37
0.00
3.0
18.1

1.85
5 6
5.50
25.15

2.51
0.00
5.5
33.2
4.80
6 7
5.50
25.15

2.51
0.00
5.5
33.2
5.00
7 8
5.50
25.15

2.51
0.00
5.5
33.2
5.00
8 9
3.50

16.00
5.72
1.60
0.00
4.7
28.0
5.65
9 10
3.50
16.00
5.72
1.60
0.00
4.7
28.0
5.65
10 11
6.00
27.43
5.72
2.74
0.00
7.2
43.1
5.65
11 12
8.50
38.86
5.72
3.89

0.00
9.7
58.2
5.25
12 13
8.50
38.86

3.89
0.00
8.5
51.3
5.00
13 14
6.00
27.43

2.74
0.00
6.0
36.2
5.75
Đồ Án Tốt Nghiệp
24
14 15
5.00
22.86
5.72
2.29
0.00

6.2
37.0
5.65
15 16
5.00
22.86
5.72
2.29
0.00
6.2
37.0
4.15
16 17
3.50
16.00
5.72
1.60
0.00
4.7
28.0
5.65
17 18
3.50
16.00
5.72
1.60
0.00
4.7
28.0
4.85

18 19
6.00
27.43

2.74
0.00
6.0
36.2
4.85
19 20
6.00
27.43

2.74
0.00
6.0
36.2
4.85
20 21
6.00
27.43

2.74
0.00
6.0
36.2
4.85
21 22
3.00
13.72


1.37
0.00
3.0
18.1
4.45
22 23
2.00
9.14

0.91
0.00
2.0
12.1
1.85
23 24
1.00
4.57

0.46
0.00
1.0
6.0
1.85

100
457.20
45.72
45.72
0.00

109.7
658.37
100.00

Dựa vào bảng thống kê tiêu thụ nước theo giờ trong ngày ta có biểu đồ tiêu thụ nước
như sau:
1.85
1.85
1.85
1.85
1.85
4.80
5.00
5.00
5.65
5.65
5.65
5.25
5.00
5.75
5.65
4.15
5.65
4.85
4.85
4.85
4.85
4.45
1.85
1.85

0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Series1

Hình 3.2: Biểu đồ dùng nước theo giờ trong ngày



×