Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng dân số môi trường - Ths Trần Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.89 KB, 16 trang )

Bài tập dân số học và dân số phát triển
1
Bài tập môn dân số và phát triển

Bài 1:
Có số liệu dân số năm 2002 của một địa phơng nh sau:
Nhóm tuổi
Số phụ nữ
(1000 ngời)
0 - 14 510
15 - 49 1000
50
+
490
Biết tỷ số giới tính chung là 104,53, tỷ suất sinh chung là 150%
o
. Hãy tính tỷ
suất sinh thô. Cho nhận xét

Bài 2:
Dân số trung bình của địa phơng A vào năm 2002 là 867.000 ngời. Trong đó
số phụ nữ trong độ tuổi từ 15 - 19 nh sau:
Nhóm tuổi Dân số nữ (ngời)

15 - 19 27.200
20 - 24 29.320
25 - 29 31.200
30 - 34 30.300
35 - 39 29.820
40 - 44 29.220
45 - 49 29.180


Số trẻ em sinh ra sống đợc trong năm 2002 là 15.700 em.
Hãy xác định CBR, GFR

Bài 3:
Có số liệu về dân số Việt Nam nh sau:
Chỉ tiêu Năm 1989

Năm 1999

Tổng dân số (1000 ngời) 64.410

76.325

Trong đó:


- Số nam (1000 ngời) 31.340

37.519

- Số nữ (1000 ngời) 33.070

38.806

- Dân c thành thị (1000 ngời) 12.946

17.936

Yêu cầu:
- Tính SR, SR

a
của dân số Việt Nam qua các năm 1989, 1999. Cho nhận xét
- Tính UR của năm 1989, 1999. Cho nhận xét
Bài tập dân số học và dân số phát triển
2
- Tính mật độ dân số Việt Nam năm 1989, 1999 biết diện tích lãnh thổ Việt
Nam là 331.680 km
2

- Nếu giữ tốc độ tăng dân số trung bình hằng năm là 15% thì sau bao nhiêu
năm nữa dân số Việt Nam sẽ tăng gấp đôi năm 1999

Bài 4:
Dân số tỉnh Y vào ngày 01/07/2002đợc cho dới bảng sau
Nhóm tuổi
Giới tính
0 - 14 15 - 49 50
+
Nam 432.000

400.000

120.000

Nữ 468.000

400.000

180.000


Yêu cầu:
- Phân tích cơ cấu tuổi và cơ cấu giới của tỉnh Y năm 2002
- Trong năm có 60.000 trẻ em sinh ra sống đợc. Hãy dùng công thức thích
hợp để tính các tỷ suất sinh

Bài 5:
Có số liệu về dân số của một địa phơng năm 2004 nh sau
Nhóm tuổi

Số dân (ngời)

Tỷ lệ nữ (%)

Số trẻ em sinh sống (ngời)

0 - 14 10.000 49,2 -
15 - 19 2.300 49,5 60
20 - 24 2.200 49,6 285
25 -29 2.100 49,8 295
30 - 34 2.000 50,0 116
35 - 39 1.900 52,0 94
40 - 44 1.800 51,2 40
45 - 49 1.400 51,3 10
50
+
11.300 52,0 -
Yêu cầu:
- Tính các tỷ suất sinh có thể. Cho nhận xét.
- Xác định tỷ số giới tính chung của dân số và tỷ số giới tính khi sinh biết rằng
số trẻ em nam chiếm 51,2 % số trẻ em sinh ra sống đợc

- Hãy nhận xét về chế độ tái sản xuất dân số biết L
m
= 0,92
- Hãy dự báo dân số của địa phơng đó sau 5 năm bằng phơng pháp thích hợp biết
rằng di dân ảnh hởng không đáng kể đến biến động dân số. Cho CDR = 7,2%
o
và ôn định qua các năm, CBR hầu nh không đổi so với năm 2004.




Bài tập dân số học và dân số phát triển
3
Bài 6:
Có số liệu dân số của tỉnh H cho ở bảng sau (trang sau):
Hãy biểu thị các tỷ suất chết đặc trng theo tuổi bằng đồ thị và cho nhận xét.
Tính tỷ suất chết thô của dân số tỉnh H. Biết dân số trung bình là 3.200.000 ngời

Nhóm tuổi

Tỷ suất chết đặc
trng theo tuổi (%
o
)

Tỷ lệ dân số của mỗi nhóm
tuổi so với tổng dân số (%)

0 4 13 11,7
5-9 2 10

10-19 1,5 15,7
20-24 1,9 10
25-29 2,5 8,4
30-34 2,7 9,1
35-39 3,4 6
40-44 4,2 5,2
45-49 5,9 5,3
50-54 9 5,0
55-59 12 4,2
60-64 17 3
65-69 24 2,6
70+ 63 3,8

Bài 7:
Có số liệu dân số của một địa phơng năm 2002 nh sau:
Nhóm tuổi

Dân số trung bình
(1000 ngời)
Tỷ số
giới tính

Số sinh sống
trong năm (ngời)

0 - 14
15 - 19
20 - 24
25 - 29
30 - 34

35 - 39
40 - 44
45 - 49
50
+
1820
550
480
430
405
320
200
175
820
101
102
100
98
95
90
87
84
78
-
7000
39200
44550
32100
21000
10200

2950
-
- Hãy xác định tỷ suất sinh thô, tỷ suất sinh chung, tổng tỷ suất sinh
- Nếu tỷ suất sinh thô cố định nh năm 2002 và tỷ suất chết thô cố định ở địa
phơng đó là 8,5 %
o

thì sau bao nhiêu năm dân số tăng lên gấp đôi biết di
Bài tập dân số học và dân số phát triển
4
dân ảnh hởng không đáng kể đến quy mô dân số. Hãy dự báo dân số năm
2007 với dữ kiện nh trên.

Bài 8:
Dân số vào ngày 1/7/2002 của địa phơng A là 41.000 ngời, trong đó:
- Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và số trẻ em sinh sống trong năm đợc cho ở
bảng dới.
- Số ngời chết trong năm là 180 ngời (trong đó trẻ em dới 1 tuổi chết trong
năm là 22 em).
Nhóm tuổi

Dân số nữ
(ngời)
Số trẻ em sinh sống
trong năm (ngời)

15 - 19
20 - 24
25 - 29
30 - 34

35 - 39
40 - 44
45 - 49
2100
1800
1600
1500
1300
1200
900
35
160
175
120
55
23
5
Yêu cầu:
1. Tính tỷ suất sinh thô, tỷ suất sinh chung, tỷ suất sinh đặc trng theo tuổi và tổng tỷ
suất sinh.
2. Tính tỷ suất chết thô, tỷ suất chết của trẻ em dới 1 tuổi.
3. Tính tỷ suất tăng tự nhiên dân số. Hãy dự báo dân số của địa phơng A vào năm
2008 với giả thiết di dân có ảnh hởng không đáng kể tới biến động dân số và
lợng biến động dân số hàng năm khá ổn định so với năm 2002.
4. Nhận xét chế độ tái sinh sản dân số biết tỷ số giới tính khi sinh là 104, hệ số sống
trung bình của số bé gái sống đến khi thay thế các bà mẹ là 0,89.
5. Giả sử tỷ suất sinh thô và tỷ suất chết thô đợc giữ ổn định, biến động cơ học
không đáng kể. Hãy tính thời gian dân số tăng lên gấp đôi.

Bài 9:

Có số liệu dân số ở một địa phơng nh sau:
Nhóm tuổi

Tỷ lệ dân số mỗi nhóm
so với tổng dân sô (%)

Tỷ suất chết đặc
trng theo tuổi (%
o
)

0 - 4 25 100
5 - 39 65 10
40
+
10 50
Hãy tính tỷ suất chết thô, biết dân số trung bình là 9.500.000 ngời. Cho nhận xét

Bài tập dân số học và dân số phát triển
5
Bài 10:
Cho số liệu dân số của địa phơng A năm 2002 nh sau:
Dân số đầu năm: 2.800.000 ngời
Trong năm có các biến động sau:
- Số sinh sống trong năm: 65.000 ngời
- Số chết trong năm: 43.000 ngời
- Số chuyển đến: 5.800 ngời
- Số chuyển đi: 9.800 ngời
Hãy tính các tỷ suất phản ánh sự biến động của dân số trong năm.


Bài 11:
Có số liệu dân số của một địa phơng năm 2002 nh sau:
Nhóm tuổi

Dân số trung bình
(1000 ngời)
Tỷ số
giới tính

Số sinh sống trong
năm (ngời)
0 - 14
15 - 19
20 - 24
25 - 29
30 - 34
35 - 39
40 - 44
45 - 49
50
+
650
185
155
130
105
85
55
45
245

104
103
100
100
98
97
90
87
78
-
2100
16500
13600
11900
6200
3550
480
-
1. Hãy tính tỷ suất sinh thô
2. Tính tỷ suất sinh chung, tỷ suất sinh đặc trng theo tuổi và tổng tỷ suất sinh.
3. Di dân đợc coi là không ảnh hởng đáng kể đến tốc độ tăng dân số, hãy dự báo
dân số năm 2007 nếu tỷ suất sinh thô cố định nh năm 2002, tỷ suất chết thô năm
2002 là 9 %
o
và ổn định qua các năm.

Bài 12:
Cho số liệu dân số của một địa phơng nh sau:
Nhóm tuổi


Dân số TB năm
1990 (1000 ngời)

Dân số TB năm
1995 (1000 ngời)

Hệ số sống
1990 - 1995

10 - 14 660 660 0,9980
15 - 19 650 650 0,9970
20 - 24 630 700 0,9800
25 -29 610 680 0,9700
30 - 34 550 600 0,9650
35 - 39 500 450 0,9600
40 - 44 450 450 0,9500
45 - 49 400 420 0,9400
Bài tập dân số học và dân số phát triển
6
Tính chênh lệch di dân thuần tuý và tỷ suất di dân thuần tuý trong khoảng tuổi từ
15 - 49 trong thời kỳ 1990 - 1995. Nhận xét ảnh hởng của di dân đến tình hình dân số
địa phơng.

Bài 13:
Có số liệu dân số của địa phơng A vào ngày 01/07/2002 là 76.000 ngời. Trong đó
Nhóm tuổi

Dân số nữ (ngời)

ASFR

x
(%
o
)

15 - 19 3600 40
20 - 24 3300 210
25 -29 3100 160
30 - 34 2600 100
35 - 39 1900 80
40 - 49 2500 40
Yêu cầu:
- Tính các tỷ suất sinh có thể. Cho tỷ lệ nam khi sinh là 52%. Hệ số sống của số
sinh là nữ sống đến tuổi các bà mẹ là 0,9. Hãy nhận xét về chế độ tái sản xuất
dân số
- Giả sử không có biến động cơ học, tỷ lệ tăng tự nhiên là 2% thì số sinh trong năm
là bao nhiêu ngời nếu muốn cho thời gian để dân số tăng gấp đôi là 50 năm

Bài 14:
Có số liệu dân số tỉnh A ngày 01/07/2002 nh sau
Đơn vị tính: 1000 ngời
Nhóm tuổi
Giới tính
0 - 14 15 - 59

60
+
Nam 459 470 35
Nữ 441 530 65
Yêu cầu:

- Hãy phân tích cơ cấu tuổi của dân số tỉnh A
- Cũng ở tỉnh A năm 2002 còn thống kê đợc:
+ Số trẻ em sinh ra sống đợc : 70.000 ngời
+ Số ngời chết : 30.000 ngời
+ Số ngời xuất c : 60.000 ngời
+ Số ngời nhập c : 20.000 ngời
Hãy tính các chỉ tiêu phản ánh sự biến động dân số của tỉnh và cho nhận xét




Bài tập dân số học và dân số phát triển
7
Bài 15:
Dân số tỉnh A thống kê đợc nh sau
Thời điểm Số dân (ngời)
01/01/2002 1.542.000
31/12/2002 1.593.970
Giả sử rằng tỷ lệ tăng dân số hằng năm vẫn giữ nguyên nh năm 2002 thì sau
bao nhiêu năm dân số tỉnh A tăng gấp đôi? Nếu muốn thời gian để dân số tăng gấp đôi
là 50 năm thì tỷ lệ gia tăng dân số phải đợc giữ vững ở mức bao nhiêu?

Bài 16:
Có số liệu dân số tỉnh B năm 2002 nh sau:
Nhóm tuổi

Dân số trung bình
(1000 ngời)
Dân số nữ
(1000 ngời)


Số trẻ em sinh sống
trong năm (em)
0 - 14 828 410 -
15 - 19 250 120 4200
20 - 24 225 110 20900
25 -29 210 105 22050
30 - 34 175 90 13500
35 - 39 120 65 6500
40 - 44 85 45 2160
45 - 49 75 40 600
50
+
332 188 -
Yêu cầu:
- Xác định tỷ số giới chung của dân số tỉnh B và tỷ số giới các nhóm dới tuổi sinh
đẻ, trong tuổi sinh đẻ và trên tuổi sinh đẻ. Cho nhận xét
- Xác định tỷ suất sinh đặc trng theo tuổi và biểu diễn trên đồ thị. Có nhận xét gì?
- Xác định tỷ suất sinh thô, tỷ suất sinh chung và tổng tỷ suất sinh. Cho nhận xét
- Nếu tỷ suất sinh không đổi nh năm 2002 và tỷ suất chết cố định ở mức 7,39 %
o

thì sau bao nhiêu năm dân số của tỉnh B sẽ tăng gấp đôi?
- Nhận xét chế độ tái sinh sản của tỉnh B nếu biết tỷ số giới khi sinh là 105, hệ số
sống đến tuổi các bà mẹ của những bé gái mới sinh là 0,9
- Tỷ suất sinh thô phải là bao nhiêu để sau 50 năm dân số của tỉnh B tăng gấp đôi,
biết tỷ suất chết thô là 7,2 %
o



Bài 17
Phân tích mối quan hệ giữa dân số và giáo dục khi so sánh số liệu dân số ở 2
nớc A và B sau đây

Bài tập dân số học và dân số phát triển
8
Nớc Năm 1990 Năm 2000
A 50.000.000

62.500.000

B 80.000.000

88.000.000

Biết năm 2002 tỷ lệ trẻ em ở độ tuổi từ 6 đến 15 của nớc A là 20% và của nớc
B là 10%

Bài 18:
Diện tích vùng Tây Nguyên là 55.440 km
2
. Dân số giữa năm 1989 là 2.513.000
và đã tăng lên đến 3.062.000 vào giữa năm 1999. Di dân thuần tuý chiếm 60% số tăng
từ năm 1989 đến năm 1999
Từ 01/01/1999 đến 31/12/1999 có 130000 trẻ em mới sinh, trong đó có 51% là
con trai. Dân số nữ từ 15 - 49 tuổi chiếm 28% tổng số dân năm 1999. Cũng trong năm
1999 có 47.000 ngời chết, trong đó chết do bệnh sốt rét là 5%
Hãy tính các chỉ tiêu sau đây cho vùng Tây Nguyên
- Mật độ dân số năm 1989 và 1999
- Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số năm 1999

- Tỷ số giới tính khi sinh và tỷ suất sinh chung năm 1999
- Tỷ suất chết thô và tỷ suất chết do bệnh sốt rét
- Tỷ lệ tăng dân số trung bình năm trong khoảng thời gian 1989 - 1999
- Giả sử năm 2000 và các năm sau đó tỷ lệ tăng dân số vẫn đợc giữ nguyên
thì vào năm nào dân số của vùng Tây Nguyên sẽ tăng gấp đôi
- Giả sử năm 2000 và các năm sau đó tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số vẫn đợc
giữ nguyên, tỷ suất di dân thuần tuý năm 2000 thấp hơn tỷ suất di dân thuần
tuý trung bình năm trong giai đoạn 1989 - 1999 là 1%
0
và sau đó khá ổn
định. Hãy dự báo dân số vùng Tây Nguyên vào năm 2010.

Bài 19:
Dân số đầu năm 2002 của địa phơng B là 1.850.000 ngời.
Trong năm có các biến động dân số sau:
- Số trẻ em sinh sống trong năm là 42.100 ngời.
- Số ngời chết trong năm là 16.350 ngời (trong đó có 50 ngời là khách du
lịch và ngời vãng lai chết tại địa phơng do tai nạn rủi ro). Ngoài ra còn có
2.250 em dới 1 tuổi chết trong năm.
- Số ngời chuyển đến trong năm là 8.650 ngời.
- Số ngời chuyển đi trong năm là 6.500 ngời.
- Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm 25% dân số.
Yêu cầu: Tính các tỷ suất gây biến động dân số có thể tính đợc?



Bài tập dân số học và dân số phát triển
9
Bài 20:


Có tài liệu dân số của địa phơng X năm 2002 nh sau:
Độ tuổi

Số phụ nữ (ngời)

Số trẻ em sinh sống (ngời)

15 19

1028 19
20 24

1170 105
25 29

1130 99
30 34

1060 65
35 39

1080 45
40 44

980 15
45 49

930 4
Yêu cầu:
1. Tính các thớc đo về mức sinh có thể? Biết số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ

chiếm 28%
2. Vẽ đồ thị biểu hiện diễn biến của tỷ suất sinh theo nhóm tuổi.

Bài 21:

Có số liệu dân số của tỉnh N năm 2002 nh sau:
Nhóm tuổi

ASDRx (
0
/
00
)

P (1000 ngời)

0 4 23 205
5 9 2 241
10 14 2 222
15 19 5 212
20 24 7 162
25 29 9 220
30 34 10 210
35 39 12 194
40 44 10 190
45 49 11 192
50 54 19 145
55 59 18 141
60 64 33 81
65 69 61 42

70+ 64 18
Yêu cầu:
1. Hãy biểu thị tỷ suất chết đặc trng theo tuổi bằng đồ thị.
2. Tính CDR?
Bài tập dân số học và dân số phát triển
10
3. Tính IMR. Biết số trẻ em chết ở độ tuổi 0 chiếm 18% số ngời chết trong
năm. Số trẻ em sinh sống trong năm là 720.00 em.
4. Tính NIR?

Bài 22:

Dân số vào ngày 1/7/2002 của địa phơng B là 120.000 ngời, trong đó:
- Số phụ nữ trong độ tuổi có khả năng sinh đẻ và số trẻ em sinh sống trong
năm cho ở bảng sau:
Nhóm tuổi

Dân số nữ
(ngời)
Số trẻ em sinh sống
trong năm (ngời)
15 19 9.300 790
20 24 9.050 1.290
25 29 8.950 1.500
30 34 8.560 1.050
35 39 7.950 500
40 44 7.200 180
45 49 6.870 30
- Số ngời chết trong năm là 1.230 ngời, trong đó có 125 trẻ em chết dới 1
tuổi trong năm và 15 ngời từ nơi khác đến chết do tai nạn giao thông.

Yêu cầu:
1. Tính các thớc đo về mức sinh; mức chết có thể tính đợc.
2. Tính tỷ suất tăng tự nhiên dân số. Hãy dự báo dân số của địa phơng B năm
2007 với giả thiết tốc độ tăng tự nhiên dân số các năm nh nhau và giữ nh năm 2002,
di dân không có ảnh hởng đáng kể đến biến động dân số.
3. Quy mô dân số năm 2007 sẽ thay đổi nh thế nào nếu lợng tăng dân số hàng
năm gần tơng đơng nh năm 2002 và di dân có ảnh hởng không đáng kể đến biến
động của dân số.

Bài 23:

Dân số trung bình của địa phơng Y năm 2002 là 1.250.000 ngời. Trong năm
có các biến động dân số nh sau
- Số trẻ em sinh ra trong năm còn sống 34.000 em (trong đó có 18.000 là con trai)
- Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ từ 15 49 chiếm 23,5% dân số.
- Số ngời chết trong năm là 9.000 ngời.
- Số ngời chuyển đến trong năm 1.500 ngời.
- Số ngời chuyển đi trong năm 1.200 ngời.
Yêu cầu:
1. Tính các tỷ suất có thể tính đợc?
2. Tính tỷ số giới tính khi sinh.
Bài tập dân số học và dân số phát triển
11
3. Dự báo dân số năm 2005; 2007 của địa phơng Y biết biến động tự nhiên của
địa phơng này quy trì nh năm 2002 và biến động cơ học không có ảnh hởng lớn
đến biến động dân số của tỉnh.

Bài 24:

Có số liệu về dân số của địa phơng X năm 2002 nh sau:

Nhóm tuổi

P
(ngời)

Tỷ lệ nữ
(%)
Số sinh còn
sống (ngời)

0 14 23.500 49,5 -
15 19 7.550 49,0 72
20 24 7.100 48,5 338
25 29 6.680 49,8 264
30 34 6.120 50,0 158
35 39 5.560 50,8 110
40 44 5.120 52,0 38
45 49 4.350 50,2 6
50 54 4.070 53,0 -
55 59 3.620 56,0 -

60
6.250 65,0 -
Yêu cầu:
1.

Tính tỷ suất sinh thô; tỷ suất sinh chung; tổng tỷ suất sinh?
2.

Anh (chị) cho nhận xét về cơ cấu dân số theo giới và độ tuổi của địa phơng

X năm 2000.
3.

Tính thời gian để dân số địa phơng trên tăng gấp đôi nếu vào năm 2002 tại
địa phơng đó có tỷ suất chết thô là 8,5%
o
, biến động cơ học có ảnh hởng
không đáng kể

Bài 25:

Có số liệu về dân số của quốc gia Y năm 2002 nh sau:
Độ tuổi
P

(1.000 ngời)

Dân số nữ
(1.000 ngời)

Số trẻ em sinh ra
sống (1.000 em)

0 14 25.100 12.900 -
15 19 6.800 3.350 110
20 24 6.000 2.900 600
25 29 5.600 2.700 610
30 34 4.700 2.300 370
35 39 3.250 1.150 170
40 44 2.200 1.050 50

45 49 1.900 850 10

50
6.500 3.100 -

Bài tập dân số học và dân số phát triển
12
Yêu cầu:
1. Tính các thớc đo về mức sinh? Biết = 0,488; Lm = 0,89. Hãy cho nhận xét
về chế độ tái sản xuất dân số của quốc gia Y.
2. Nếu tỷ suất chết thô là 7,5
0
/
00
. Nếu tỷ suất sinh thô giữ nh năm 2002, di dân
có ảnh hởng không đáng kể đến biến động dân số thì bao nhiêu năm nữa
dân số của quốc gia trên tăng gấp đôi? Vào năm nào? Dân số là bao nhiêu?
3. Nếu muốn thời gian để dân số tăng gấp đôi là 50 năm thì tỷ suất sinh thô phải
là bao nhiêu? Biết CDR = 7%
o
, tỷ suất di dân thuần tuý là 1%
o


Bài 26:

Dân số trung bình của địa phơng A năm 2002 là 1.500.000 ngời. Số sinh sống
trong năm 36.000 em. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ từ 15 - 49 tuổi là 330.000 ngời.
Số ngời chết trong năm là 9.600 ngời.
Số ngời chuyển đi trong năm là 12.000 ngời. Số ngời chuyển đến trong năm

là 1.500 ngời.
Yêu cầu:
1. Tính CBR; CDR; GFR; NIR?
2. Tính tỷ suất chuyển đến, tỷ suất chuyển đi; tỷ suất tăng (giảm) cơ học.
3. Tính thời gian để dân số tăng gấp đôi. Biết: Tỷ suất tăng tự nhiên dân số giữ nh năm
2002. Giả sử di dân ảnh hởng không đáng kể đến biến động dân số của địa phơng.

Bài 27:

Dân số nữ trong độ tuổi sinh đẻ của tỉnh A vào đầu năm 2002 là 520.000 ngời,
trong năm 2002 có các biến động dân số sau:
- Số ngời bớc vào độ tuổi sinh đẻ 1.830 ngời.
- Số ngời bớc ra khỏi độ tuổi sinh đẻ 490 ngời.
- Số ngời chết ở độ tuổi sinh đẻ 290 ngời.
- Số trẻ em sinh sống trong năm là 29.500 em trong đó có 52% là trẻ em nam.
- Số trẻ em chết dới 1 tuổi là 930 em.
Yêu cầu:
1. Xác định số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ vào cuối năm 2002 và tính tỷ suất sinh
chung của tỉnh A vào năm 2002.
2. Tính tỷ suất chết ở độ tuổi 0 và tỷ số giới tính khi sinh của tỉnh A năm 2002.
3. Biết rằng số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ trong năm 2002 chiếm 24,5% dân số.
Hãy xác định mối quan hệ giữa tỷ suất sinh thô và tỷ suất sinh chung. Trên cơ sở
đó, anh (chị) hãy tính tỷ suất sinh thô mà không cần áp dụng công thức đã học.

Bài 28:

Có tài liệu sau đây về dân số của quốc gia Y năm 2000:
Bài tập dân số học và dân số phát triển
13


Độ tuổi Số phụ nữ
(ngời)
Số trẻ em sinh
sống (ngời)
15 19 3.443.600 84.700
20 24 3.120.000 566.800
25 29 2.971.400 622.700
30 34 2.469.100 391.800
35 39 1.773.200 185.300
40 44 1.195.600 64.500
45 49 1.083.100 19.600
Yêu cầu:
Tính các thớc đo về mức sinh của quốc gia trên?
Biết: Xác suất sinh con gái là 0,498 và hệ số sống đến tuổi bà mẹ của các bé gái
là 0,965.

Bài 29:

Dân số đầu năm 2002 của địa phơng B là 2.985.000 ngời.
Trong năm có các biến động dân số sau:
- Số trẻ em sinh sống trong năm là 78.200 ngời trong đó có 51,5% là trẻ em nam.
- Số ngời chết trong năm là 28.200 ngời, trong đó số trẻ em dới 1 tuổi chết
trong năm là 3950 em và 25 ngời là dân nơi khác đến chết do tai nạn giao thông
- Số ngời chuyển đến trong năm là 20.500 ngời.
- Số ngời chuyển đi trong năm là 13.800 ngời.
Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm 26,5% dân số.
Yêu cầu:
1. Tính CBR; GFR; CDR; IMR?
2. Tính tỷ số giới tính khi sinh?
3. Tính tỷ suất chuyển đến, tỷ suất chuyển đi, tỷ suất di dân thuần tuý.


Bài 30:

Có số liệu về dân số giữa năm 2002 của một địa phơng nh sau
Độ tuổi Số phụ nữ (ngời)

ASFR
x
(%
o
)

15 19

9.530 35
20 24

9.400 150
25 29

9.130 180
30 34

8.870 100
35 39

8.550 40
40 44

8.320 20

45 49

8.100 5

Bài tập dân số học và dân số phát triển
14
Yêu cầu:
1- Hãy tính số trẻ em sinh ra trong năm 2002
2- Tính các tỷ suất sinh có thể, biết số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm
26,2% dân số
3- Nhận xét chế độ tái sinh sản dân số biết tỷ số giới tính khi sinh là 107, hệ số
sống trung bình của số sinh gái đến độ tuổi các bà mẹ là 0,85

Bài 31:

Dân số của tỉnh B vào ngày 01/01/2002 là 1.150.000 ngời. Trong năm 2002 có
các biến động dân số sau:
- Có 18.000 trờng hợp sinh ra sống đợc, trong đó có 48,5% là con gái
- Có 6.120 ngời chết trong năm, trong đó số trẻ em chết dới 1 tuổi là 210
- Có 1.850 ngời chuyển đến
- Có 1.210 ngời chuyển đi
Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm 1/4 dân số
Yêu cầu:
1- Tính tỷ suất sinh thô, tỷ suất sinh chung
2- Tính tỷ suất chết thô, tỷ suất chết của trẻ em dới 1 tuổi
3- Tính tỷ số giới khi sinh
4- Tính tỷ suất di dân thuần tuý. Hãy dự báo dân số của tỉnh B sau 5 năm với
dân số gốc là năm 2002, giả sử rằng lợng biến động dân số trong 5 năm là
nh nhau và đều bằng năm 2002
5- Quy mô dân số của tỉnh B sẽ thay đổi nh thế nào nếu tốc độ tăng dân số giữ

nguyên nh năm 2002.

Bài 32:

Cho dân số quốc gia A vào ngày 01/07/2002 là 76 triệu ngời, trong năm có các
biến động dân số nh sau:
- Số trẻ em sinh ra sống đợc trong năm là 2,105 triệu ngời, trong đó có
51,7% là bé trai
- Số ngời chết trong năm là 1,250 triệu ngời trong đó có 0,102 triệu ngời
chết dới 1 tuổi
- Số ngời chuyển đến là 0,235 triệu ngời
- Số ngời chuyển đi là 0,095 triệu ngời
Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm 24,3% dân số
Yêu cầu:
1- Tính các tỷ suất sinh có thể
2- Tính các tỷ suất chết có thể
3- Tính tỷ số giới khi sinh
Bài tập dân số học và dân số phát triển
15
4- Tính thời gian để dân số tăng gấp đôi, giả sử biến động dân số trong thời gian
dự báo là nh nhau và nh năm 2002
5- Nếu dân số vào ngay 01/07/1997 của quốc gia A là 68,5 triệu ngời. Hãy dự
báo quy mô dân số của quốc gia A vào năm 2007, giả sử tỷ lệ tăng dân số
trung bình năm trong giai đoạn 2002 - 2007 là nh nhau và nh tỷ lệ tăng dân
số trung bình năm trong giai đoạn 1997 - 2002

Bài 33:

Có tài liệu điều tra dân số của địa phơng B vào năm 2002 nh sau
Độ tuổi Số phụ nữ

(ngời)
Số trẻ em sinh
sống (ngời)
15 19 3480 104
20 24 3200 385
25 29 3150 398
30 34 2900 345
35 39 2860 205
40 44 2200 107
45 49 1850 25
Yêu cầu:
1- Tính các tỷ suất sinh có thể. Biết số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm 26% dân số
2- Biết tỷ suất di dân thuần tuý là 5,2%
o
, tỷ suất chết thô là 7,2%
o
và không đổi qua
các năm, tỷ suất sinh thô giữ nguyên nh năm 2002. Quy mô dân số của địa
phơng trên là bao nhiêu sau 5 năm? Lấy dân số gốc là năm 2002.

Bài 34:

Có số liệu về dân số năm 2002 của địa phơng N nh sau:
Độ tuổi
P
(ngời)
Dân số nữ
(ngời)
Số trẻ em sinh
ra sống (em)

0 14 16200 7980 -
15 19 5100 2490 75
20 24 4950 2400 320
25 29 4800 2380 335
30 34 4230 2100 245
35 39 3950 1950 125
40 44 3500 1720 78
45 49 2950 1500 18
50 - 59 4150 2100 -

60
9550 5050 -
Bài tập dân số học và dân số phát triển
16
Yêu cầu:
1- Tính CBR, GFR, ASFR
a
, TFR?
2- Hãy nhận xét về cơ cấu tuổi và cơ cấu giới tính của dân số địa phơng N năm
2002?

Bài 35:

Có số liệu về dân số ở tỉnh A nh sau
Độ tuổi
P
(ngời)
Số đi Số đến
0 14 27.600 96 102
15 24


17.200 202 215
25 - 34 16.550 298 275
35 - 44 15.900 262 252
45 - 54 14.300 187 207
55 - 64 13.800 105 100
65
+
26.700 91 87
Yêu cầu:
1-

Tính IR, OR của tỉnh A và nhận xét
2-

Dân số tỉnh A tăng, giảm bao nhiêu ngời do di dân gây nên
3-

Tính NMR của từng nhóm tuổi và của toàn tỉnh, nhận xét

×