Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề ôn tập tốt nghiệp thpt môn lich sử (547)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.9 KB, 5 trang )

Pdf miễn phí LATEX

ĐỀ ƠN TẬP TỐT NGHIỆP THPT MƠN LỊCH SỬ
NĂM HỌC 2022 – 2023
THỜI GIAN LÀM BÀI: 50 PHÚT
(Đề kiểm tra có 5 trang)
Mã đề 001

Câu 1. Ở Việt Nam phong trào cách mạng 1930 – 1931 một là bước phát triển mới về chất so với các
phong trào đấu tranh trước đó vì một trong những lý do nào sau đây?
A. Thành lập được chính quyền của toàn dân tộc.
B. Xuất hiện liên minh của các lực lượng chủ lực.
C. Dùng phương pháp bạo lực để đánh đổ kẻ thù.
D. Hoàn thành triệt để mục tiêu của cách mạng.
Câu 2. Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve và kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) là
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh,.
B. giành quyền chủ động chiến lược. .
C. chuẩn bị tiến cơng lên Việt Bắc.
D. khóa chặt biên giới Việt-Trung.
Câu 3. Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa
thực hiện đối sách gì đối với Pháp?
A. Đối đầu trực tiếp về quân sự.
B. Không nhân nhượng về kinh tế.
C. Từ chối tham gia Liên hiệp Pháp. .
D. Hịa hỗn, nhân nhượng.
Câu 4. “Tự do - Bình đẳng - Bác ái” là nguyên tắc tư tưởng của tổ chức cách mạng nào ở Việt Nam trong
thời kì 1925 - 1930?
A. An Nam Cộng sản Đảng. .
B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.


D. Tân Việt cách mạng Đảng.
Câu 5. Tháng 8/1961, Mĩ thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” nhằm
A. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.
C. chống lại phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh.
D. tăng cường ảnh hưởng để lôi kéo các nước Tây Âu.
Câu 6. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. Bắc Sơn - Võ Nhai.
B. Cao Bằng.
C. Thái Nguyên.
D. Tân Trào - Tuyên Quang.
Câu 7. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), thực dân Pháp mở rộng ngành
công nghiệp chế biến ở Việt Nam?
A. Tận dụng nguồn ngun liệu sẵn có, nhân cơng dồi dào.
B. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
C. Đây là ngành duy nhất hỗ trợ cho sự phát triển của kinh tế Pháp.
D. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận.
Câu 8. Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên gắn liền với vai trò của Nguyễn Ái
Quốc?
A. Thực hiện phong trào “vơ sản hóa”.
B. Mở lớp đào tạo cán bộ, ra báo Thanh niên.
C. Tiến hành Đại hội lần thứ nhất tại Hương Cảng.
D. Lãnh đạo công nhân đấu tranh.
Câu 9. Anh triển khai “Phương án Maobat tơn” (1947) nhằm chia Ấn Độ thành 2 quốc gia tự trị nào?
A. Bănglađét, Pakitxtan.
B. Ápganixtan, Pakitxtan.
C. Ấn Độ, Bănglađét.
D. Ấn Độ, Pakitxtan.
Trang 1/5 Mã đề 001



Câu 10. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là gì?
A. Hướng mạnh về Đông Nam Á.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Cải thiện quan hệ với Liên Xô.
D. Hướng về các nước châu Á.
Câu 11. Sự kiện nào khởi đầu chính sách chống Liên Xơ, gây lên tình trạng “Chiến tranh lạnh” của
Mĩ?
A. Sự ra đời của khối quân sự NATO ( 1949).
B. Mĩ đề ra kế hoạch Mácsan (1947).
C. Thông điệp của Tổng Mĩ Truman (03/ 1947).
D. Cộng hòa Liên bang Đức được kết nạp vào khối NATO( 1949).
Câu 12. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất do cuộc Chiến tranh lạnh gây ra trong suốt nửa sau thế kỉ
XX là gì?
A. Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.
B. Thế giới ln ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu.
C. Nhiều căn cứ quân sự, các khối quân sự được thiết lập trên toàn cầu.
D. Các nước phải chi một khoản ngân sách khổng lồ để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.
Câu 13. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là sản phẩm của sự kết hợp giữa
A. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.
B. chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. phong trào công nhân, phong trào tư sản và phong trào nông dân.
D. phong trào công nhân với phong trào yêu nước.
Câu 14. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào khơng thuộc Luận cương chính trị tháng 10/1930?
A. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông. Đồng thời “phải biết liên lạc với tiểu
tư sản, trí thức, trung nơng.. để kéo họ về phe vô sản giai cấp”.
B. Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới.
C. Cách mạng Đông Dương phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã
hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.

Câu 15. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế nào?
A. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cách mạng ở Việt Nam.
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành để lãnh đạo cách mạng.
D. Chứng tỏ khuynh hướng vô sản đã thắng thế trong phong trào dân tộc.
Câu 16. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 vì đã
A. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị năm 1930.
B. bước đầu kết hợp giữa đấu tranh chính trị và vũ trang.
C. bước đầu xây dựng lực lượng vũ trang đông đảo.
D. xây dựng một lực lượng chính trị đơng đảo của quần chúng nhân dân.
Câu 17. Ở Việt Nam, lực lượng xã hội nào sau đây trở thành giai cấp sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất?
A. Địa chủ .
B. Công nhân .
C. Nông dân.
D. Tư sản .
Câu 18. Trong giai đoạn 1939-1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng
Việt Nam?
A. Chiến tranh lạnh thực sự chấm dứt.
B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới .
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Trật tự hai cực, hai phe được xác lập.
Câu 19. Nội dung nào sau đây khơng phải là chính sách đối ngoại xuyên suất của Liên Xô sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh với Mĩ.
Trang 2/5 Mã đề 001


B. Bảo vệ hịa bình thế giới. .

C. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. .
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng xã hội nào sau đây lãnh đạo cuộc đấu tranh đòi độc
lập của nhân dân Ấn Độ?
A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp nông dân. C. Giai cấp tư sản.
D. Giai cấp địa chủ.
Câu 21. Nội dung nào sau đây là tác động tích cực của xu thế tồn cầu hố từ đầu những năm 80 của
thế kỉ XX?
A. Sự kém an tồn về chính trị.
B. Sự phát triển nhanh của lực lượng sản xuất.
C. Sự kém an toàn của đời sống con người.
D. Sự kém an toàn về kinh tế.
Câu 22. Kết quả của cuộc xây dựng chế độ mới có ý nghĩa nào sau đây với nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc ở
Việt Nam trong những năm 1945-1946
A. Giữ vững thành quả của cuộc đấu tranh giành các quyền dân tộc cơ bản.
B. Xố bỏ giai cấp bóc lột, làm suy yếu các lực lượng phản cách mạng chống nước.
C. Củng cố, mở rộng vùng tự do, đẩy thực dân pháp vào thế bị động chiến lược.
D. Phát huy hiệu quả nguồn lực từ hậu phương quốc tế phục vụ kháng chiến lâu dài.
Câu 23. Hội nghị lần thứ 21 (tháng 7 – 1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam
nhấn mạnh cách mạng miền Nam phải giữ vững chiến lược
A. Phịng thủ.
B. hịa hỗn.
C. rút lui.
D. Tiến công.
Câu 24. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 ở Việt Nam có điểm
giống nhau nào sau đây
A. Có ý nghĩa quyết định để thắng lợi cuối cùng trên mặt trận ngoại giao.
B. Sử dụng địn tiến cơng chiến lược của chiến lược chính quy.
C. Sổ rộng phương pháp đánh cơng kiên vào tập đồn cứ điểm.
D. Đánh bại cuộc tấn công của pháp vào cơ quan đầu não kháng chiến.

Câu 25. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống
Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?
A. Trực tiếp làm thay đổi cục diện trên chiến trường Đông Dương.
B. Chấm dứt sự can thiệp của Mĩ vào cuộc chiến ở Đơng Dương.
C. Bồi dưỡng sức dân, góp phần xây dựng chế độ mới.
D. Buộc Pháp phải chấp nhận kí Hiệp định Giơnevơ.
Câu 26. Nội dung nào sau đây là mục tiêu, đường lối của cách mạng Nga được đề ra trong Luận cương
tháng Tư (1917) của Lênin?
A. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang XHCN.
B. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản và chế độ tư hữu phát triển.
C. Chuyển từ chế độ phong kiến sang chế độ dân chủ tư sản.
D. Tiếp tục duy trì Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản Nga.
Câu 27. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1959) xác định con đường tiếp theo
của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân vì
A. Mĩ-Diệm khủng bố, đàn áp phong trào đấu tranh hịa bình, phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
B. đã hết thời hạn hiệp thương Tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
C. lực lượng cách mạng miền Nam đã đủ mạnh để tiến lên khởi nghĩa giành chính quyền.
D. khởi nghĩa vũ trang là hình thức duy nhất trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
Câu 28. Trong năm 1929, tổ chức nào sau đây thành lập ở Việt Nam?
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Trang 3/5 Mã đề 001


Câu 29. Chiến dịch tấn công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945-1954) là
A. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 30. Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng?
A. Luận cương chính trị tháng 10-1930.
B. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 10-1930.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
D. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I.
Câu 31. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) xác định Cách mạng xã hội chủ nghĩa
ở miền Bắc có vai trị
A. là tiền tuyến trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 32. Hội nghị lần thứ 8 (tháng 5-1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước
ta là
A. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
B. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.
C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
Câu 33. Chiến thắng nào mở ra khả năng quân và dân miền Nam có thể đánh bại hoàn toàn chiến lược
Chiến tranh đặc biệt?
A. Chiến thắng Vạn Tường.
B. Chiến thắng Đồng Xoài.
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Chiến thắng Bình Gĩa.
Câu 34. Ngày 1/1/1959,ở khu vực Mĩ La tinh, chế độ độc tài bị sụp ở nước nào sau đây?
A. Chi lê.
B. Haiti.
C. Pêru.
D. Cu Ba.

Câu 35. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã
chấm dứt
A. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
B. hoạt động riêng lẻ của ba tổ chức cộng sản.
C. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. thời kì truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
Câu 36. Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là:
A. Liên Xô.
B. Trung Quốc.
C. Mỹ.
D. Anh.
Câu 37. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
của quân dân Việt Nam đều A là những trận thắng quyết định buộc địch phải có sự điều chỉnh chiến lược
buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta đánh dấu cách mạng miền Nam hoàn thành nhiệm
vụ đánh cho “Mĩ cút”
Câu 38. Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của ASEAN và Liên minh châu Âu (EU)
A. xuất phát từ nhu cầu liên kết trong khu vực .
B. nhằm hạn chế ảnh hưởng và tác động bên ngoài.
C. đều là đối tác quan trọng của Nhật Bản.
D. đều là những đồng minh tin cậy của Mĩ.
Câu 39. Phong trào "vơ sản hố" năm 1928 do tổ chức nào sau đây phát động?
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Việt Nam Cách mạng đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Trang 4/5 Mã đề 001


Câu 40. Năm 1960, nhiều nước ở châu Phi đã giành được

A. chính quyền về tay giai cấp nơng dân.
B. ưu thế trong cuộc Chiến tranh thế giới.
C. thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành độc lập. D. chính quyền về tay giai cấp vô sản.

- - - - - - - - - - HẾT- - - - - - - - - -

Trang 5/5 Mã đề 001



×