TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn : Sinh viên thực hiện:
Th.S Trần Quốc Dũng Đào Nguyễn Thanh Thảo
MSSV: 4084546
Lớp: Kế toán Kiểm toán 2
Khóa: 34
Cần Thơ –2012
i
LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, cám ơn tất cả các anh chị trong
Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Cần Thơ, đặc biệt là các anh chị trong Phòng
Kế toán – Dịch vụ khách hàng đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc, làm quen với những
kiến thức thực tế, giúp em rất nhiều trong việc nghiên cứu, tìm hiểu đề tài luận văn
tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trong Khoa Kinh tế - QTKD Trường
Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý giá, làm nền
tảng vững chắc cả về nhận thức và hoạt động thực tiễn để em có thể hoàn thành tốt
công việc và phát triển nghiệp vụ chuyên môn sau này. Đặc biệt em xin chân thành
cảm ơn thầy Trần Quốc Dũng trong suốt thời gian qua đã tận tình hướng dẫn cho em
hoàn thành tốt đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Sau cùng em xin kính chúc đến quý thầy cô được dồi dào sức khỏe, luôn đóng
góp tích cực cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Kính chúc toàn thể cán bộ công
nhân viên Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Cần Thơ luôn hoàn thành tốt công
tác góp phần đưa Ngân hàng ngày càng phát triển bền vững.
Trân trọng kính chào!
Cần Thơ, ngày tháng …. năm 2012
Sinh viên thực hiện
ĐÀO NGUYỄN THANH THẢO
ii
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2012
Sinh viên thực hiện
ĐÀO NGUYỄN THANH THẢO
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Ngày … tháng…….năm 2012
Thủ trƣởng đơn vị
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày … tháng…….năm 2012
Giáo viên hƣớng dẫn
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày … tháng…….năm 2012
Giáo viên phản biện
vi
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU……………………………………………………… 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU……………………………………………… 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU………………………………………………… 2
1.2.1. Mục tiêu chung…………………………………………………………….2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể…………………………………………………………….2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU…………………………………………………… 2
1.3.1. Không gian…………………………………………………………………2
1.3.2. Thời gian………………………………………………………………… 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………… 2
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN…………………………………… 3
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN………………………………………………………5
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại………………………………………5
2.1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại……………………………… 5
2.1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại………………………………… 5
2.1.1.3. Chức năng của Ngân hàng thương mại……………………………….7
2.1.1.4. Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng thương mại………………… 8
2.1.2. Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại………………………………… 11
2.1.2.1. Vốn chủ sở hữu…………………………………………………… 11
2.1.2.2. Nguồn vốn huy động……………………………………………… 11
2.1.2.3. Nguồn vốn đi vay……………………………………………………13
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay……………… 14
2.1.3.1. Phân tích tổng quát nguồn vốn…………………………………… 14
2.1.3.2. Phân tích nguồn vốn huy động…………………………………… 14
2.1.3.3. Phân tích vốn vay……………………………………………………15
2.1.3.4. Phân tích vốn tự có của ngân hàng………………………………….15
2.1.3.5. Các chỉ tiêu phân tích hoạt động sử dụng vốn………………………15
2.1.3.6. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng……………………………15
vii
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………………………16
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu…………………………………………… 16
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu……………………………………………16
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CN CẦN
THƠ……………………………………………………………………………… 17
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN …………………………… 17
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển……………………………………… 18
3.1.2. Chức năng hoạt động của Chi nhánh…………………………………… 18
3.2. TÌNH HÌNH BỘ MÁY QUẢN LÝ………………………………………… 19
3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý…………………………………………….19
3.2.2. Chức năng các phòng ban………………………………………… 20
3.2.3. Các sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh…………………………………….22
3.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH……………………………………22
3.3.1. Tình hình thu nhập……………………………………………………… 22
3.3.2. Tình hình chi phí………………………………………………………….24
3.3.3. Tình hình lợi nhuận……………………………………………………….25
3.4. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG……………………… 26
3.4.1. Thuận lợi………………………………………………………………….26
3.4.2. Khó khăn………………………………………………………………….27
3.4.3. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Cần Thơ
năm 2012……………………………………………………………………………28
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
VÀ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CN CẦN THƠ……… 28
4.1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY
GIAI ĐOẠN 2009 – 2011………………………………………………………….30
4.1.1. Phân tích thực trạng tình hình huy động vốn giai đoạn 2009 – 2011…….30
4.1.1.1. Phân tích tình hình nguồn vốn giai đoạn 2009 – 2011…………… 30
4.1.1.2. Phân tích tình hình vốn huy động giai đoạn 2009 – 2011………… 32
4.1.1.3. Các phương thực huy động vốn …………………………………….34
4.1.2. Phân tích thực trạng tình hình cho vay giai đoạn 2009 – 2011………… 42
viii
4.1.2.1. Phân tích tình hình cho vay……………………………………… 42
4.1.2.2. Phân tích tình hình tín dụng theo thời hạn………………………… 43
4.1.2.3. Phân tích tình hình tín dụng theo thành phần kinh tế……………….53
4.1.3. Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay qua các chỉ số tài chính …60
4.1.3.1. Đánh giá hoạt động huy động vốn ………………………………….60
4.1.3.2. Đánh giá hoạt động cho vay ……………………………………… 65
4.1.3.3. Đánh giá chung hoạt động huy động vốn và cho vay ………………67
4.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY …………………………………………………… 68
4.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động ……………………… 68
4.2.1.1. Nhân tố khách quan……………………………………………… 68
4.2.1.2. Nhân tố chủ quan……………………………………………………70
4.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ………………………….72
4.2.2.1. Ảnh hưởng của thẩm định tín dụng…………………………………72
4.2.2.2. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng………………………………………72
4.2.2.3. Ảnh hưởng của lãi suất cho vay…………………………………… 73
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN VÀ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CN CẦN THƠ 74
5.1. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN…….74
5.1.1. Hiện đại hóa công nghệ thông tin……………………………………… 74
5.1.2. Phát huy nguồn lực con người……………………………………………74
5.1.3. Đa dạng hóa phương thức huy động…………………………………… 74
5.1.4. Đầu tư cơ sở vật chất, mở rộng mạng lưới……………………………….75
5.1.5. Tăng cường công tác tiếp thị, khuyến mãi đối với khách hàng………… 75
5.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY…………… 75
5.2.1. Thực hiện chiến lược khách hàng……………………………………… 75
5.2.2. Chuyên môn hóa đội ngũ tín dụng……………………………………… 75
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………….77
6.1. KẾT LUẬN……………………………………………………………………77
6.2. KIẾN NGHỊ………………………………………………………………… 77
ix
6.2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước………………………………………………77
6.2.2. Kiến nghị đối với địa phương…………………………………………….78
6.2.3. Kiến nghị đối với NHNN…………………………………………………78
6.2.4. Kiến nghị đối với Ngân hàng cấp trên……………………………………78
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………… 79
x
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Tình hình thu nhập giai đoạn 2009 – 2011……………………………… 23
Bảng 2: Tình hình chi phí giai đoạn 2009 – 2011………………………………….24
Bảng 3: Tình hình lợi nhuận giai đoạn 2009 – 2011……………………………….26
Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2009 – 2011……………………………… 31
Bảng 5: Tình hình vốn huy động giai đoạn 2009 – 2011………………………… 33
Bảng 6: Tình hình tiền gửi tiết kiệm của VAB Cần Thơ giai đoạn 2009 – 2011….36
Bảng 7: Tình hình tiền gửi thanh toán của VAB Cần Thơ giai đoạn 2009 – 2011 38
Bảng 8: Tình hình phát hành và thanh toán thẻ……………………………………39
Bảng 9: Tình hình tiền gửi của các TCTD giai đoạn 2009 – 2011. ……………….40
Bảng 10: Tình hình phát hành giấy tờ có giá giai đoạn 2009 – 2011…………… 41
Bảng 11: Tình hình cho vay của VAB Cần Thơ giai đoạn 2009 – 2011………… 42
Bảng 12: Doanh số cho vay theo thời hạn của VAB Cần Thơ giai đoạn
2009 – 2011……………………………………………………………………… 46
Bảng 13: Doanh số thu nợ theo thời hạn của VAB Cần Thơ giai đoạn
2009 – 2011……………………………………………………………………… 48
Bảng 14: Dư nợ cho vay theo thời hạn của VAB Cần Thơ giai đoạn
2009 – 2011……………………………………………………………………… 50
Bảng 15: Nợ xấu theo thời hạn của VAB Cần Thơ giai đoạn 2009 -2011……… 52
Bảng 16: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của VAB Cần Thơ giai đoạn
2009 – 2011……………………………………………………………………… 55
Bảng 17: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của VAB Cần Thơ giai đoạn
2009 – 2011……………………………………………………………………… 56
Bảng 18: Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế của VAB Cần Thơ giai đoạn
2009 – 2011……………………………………………………………………… 61
Bảng 19: Nợ xấu theo thành phần kinh tế của VAB Cần Thơ giai đoạn
2009 – 2011……………………………………………………………………… 62
Bảng 20: Tỷ trọng vốn huy động trên tổng nguồn vốn…………………………….60
Bảng 21: Tỷ trọng vốn điều chuyển trên tổng nguồn vốn………………………….63
xi
Bảng 22: Tỷ trọng vốn huy động có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động………64
Bảng 23: Tỷ trọng vốn huy động trung dài hạn trên tổng nguồn vốn huy động… 64
Bảng 24: Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động của VAB Cần Thơ qua ba năm
2009 – 2011……………………………………………………………………… 65
Bảng 25: Nợ xấu trên tổng dư nợ của VAB Cần Thơ qua ba năm 2009 – 2011… 66
Bảng 27: Vòng quay vốn tín dụng của VAB Cần Thơ qua ba năm 2009 2011……66
Bảng 28: Hệ số thu hồi của VAB Cần Thơ qua ba năm 2009 – 2011…………… 67
xii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VAB Cần Thơ………………………………….20
xiii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng Trung ương
VAB Việt Á Bank
TMCP Thương mại cổ phần
NHNN Ngân hàng Nhà nước
TCTD Tổ chức tín dụng
TCKT Tổ chức kinh tế
Tiếng Anh
ATM Automated teller machine (máy rút tiền tự động)
Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân Hàng TMCP Việt Á – CN Cần Thơ
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 1 SVTH: Đào Nguyễn Thanh Thảo
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Vấn đề vốn hiện nay đang là một vấn đề nóng bỏng và là đòi hỏi cấp bách
trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Nó đóng vai trò quyết
định đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước. Để đáp ứng nhu cầu vốn
cho nền kinh tế, nước ta cần phải có các biện pháp, chính sách nhằm huy động
tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế.
Việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, hoạt động của các
tổ chức tín dụng (TCTD) đã góp phần không nhỏ trong việc thu hút lượng vốn
lớn để cho các doanh nghiệp vay, thực hiện tái đầu tư, thúc đẩy nền kinh tế phát
triển. Đây chính là hoạt động truyền thống, chủ yếu của Ngân hàng. Chính vì
vậy, kết quả huy động và sử dụng vốn của TCTD cao hay thấp có ảnh hưởng
không chỉ đối với sự tồn tại và phát triển của bản thân TCTD mà nó còn tác động
trực tiếp đến nền kinh tế.
Cuối năm 2009, cơ cấu thị phần huy động vốn trong hệ thống ngân hàng đã
có sự dịch chuyển rõ rệt nhóm ngân hàng thương mại cổ phần chiếm 40,8%.
Trong số khoảng 2,8 triệu tỷ đồng huy động vốn từ thị trường cuối tháng
10/2011, khối ngân hàng cổ phần đã chính thức chiếm ngôi đầu với thị phần lớn
nhất 45,2% trong khi nhóm quốc doanh chỉ còn 43,8% còn lại là các nhóm khác.
Đi cùng với sự dịch chuyển thị phần huy động đó, Ngân hàng Nhà nước (NHNN)
cũng đã kỳ vọng trong tương lai sẽ có khoảng 8 – 10 Ngân hàng thương mại cổ
phần cùng với khối quốc doanh tạo thành những trụ cột cho hệ thống. Thực tế đã
cho thấy vai trò huy động vốn của ngân hàng thương mại trên thị trường tiền tệ
ngày càng trở nên quan trọng hơn, giữ một vị trí nhất định trong hệ thống.
Nằm trong hệ thống các ngân hàng thương mại, Ngân hàng TMCP Việt Á –
Chi Nhánh Cần Thơ đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế Việt Nam
nói chung và khu vực Cần Thơ nói riêng. Bên cạnh những cố gắng, đó là những
khó khăn mà Ngân hàng cần phải vượt qua. Nâng cao hiệu quả hoạt động huy
động và sử dụng vốn để củng cố sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng đã đang
và sẽ là vấn đề cốt lỗi luôn được quan tâm của Ngân hàng. Đó cũng chính là lý
Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân Hàng TMCP Việt Á – CN Cần Thơ
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 2 SVTH: Đào Nguyễn Thanh Thảo
do em quyết định chọn đề tài “ Phân tích tình hình huy động và cho vay tại
Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Cần Thơ” làm đề tài luận văn tốt
nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng TMCP Việt
Á – Chi nhánh Cần Thơ. Từ đó rút ra những mặt tích cực cũng như hạn chế để
Ngân hàng có kế hoạch, chiến lược phát triển phù hợp trong tương lai.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
● Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay.
● Dựa vào các chỉ tiêu huy động vốn và cho vay để đánh giá tình hình
huy động vốn và cho vay của Ngân hàng.
● Đề ra biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn và
cho vay cho Ngân hàng trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Ngân hàng TMCP Việt Á Chi nhánh Cần Thơ có rất nhiều phòng ban và
bộ phận. Tuy nhiên việc thực hiện nghiên cứu và thu thập số liệu, thông tin cho
đề tài chủ yếu được thực hiện tại Phòng Kế toán - Dịch vụ khách hàng và Phòng
quan hệ khách hàng của VAB Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Số liệu phân tích của đề tài được sử dụng trong giai đoạn 2009 – 2011.
Thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp bắt đầu từ ngày 15/02/2012 đến ngày
23/04/2012.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài
Hoạt động huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi
nhánh Cần Thơ.
Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân Hàng TMCP Việt Á – CN Cần Thơ
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 3 SVTH: Đào Nguyễn Thanh Thảo
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Lê Phú Lộc, ThS.Võ Thị Lang (2009). “ Phân tích chiến lược huy động vốn
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh TP Cần Thơ”, Đại học
Cần Thơ.
● Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Phân tích, đánh giá tình hình huy động
vốn. Bên cạnh phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến hoạt
động huy động vốn của Ngân hàng.
● Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp so sánh các số liệu
tuyệt đối và tương đối qua các năm để phân tích tình hình huy động vốn. Bên
cạnh còn sử dụng các biểu bảng, biểu đồ thể hiện một cách sinh động về số liệu
vốn huy động, lợi nhuận, cơ cấu kinh tế, thị phần các ngân hàng, tăng giảm qua
các năm. Trong quá trình phân tích tác giả còn sử dụng kỹ năng diễn giải, suy
luận để giải thích, lập luận vấn đề một cách logic giúp đề tài thêm sinh động, dể
hiểu. Đặc biệt tác giả còn vận dụng ma trận SWOT vào đề tài.
● Kết quả: Qua nghiên cứu tác giả đã kết luận chất lượng huy động vốn là rất
tốt, cùng với đội ngũ nhân lực có chuyên môn, rất nhiều sản phẩm tiện ích cho
khách hàng đã được ra đời tạo nên một nền tài chính dồi dào mạnh mẽ cho ngân
hàng. Nhưng điều còn thiếu và yếu của ACB Cần Thơ là công tác marketing
chưa được quan tâm đầu tư đúng mức, bên cạnh cần đẩy mạnh đầu tư công nghệ
trong ngân hàng.
Lê Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Hồng Liễu (2006). “ Phân tích hoạt động huy
động và sử dụng vốn tại Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Chi nhánh Cần Thơ”, Đại
học Cần Thơ.
● Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Đánh giá tình hình huy động và sử dụng
vốn từ đó đề ra những biện pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động và sử dụng
vốn tại ngân hàng.
● Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp phân tích các chỉ số
tài chính để đánh giá hiệu quả. Bên cạnh tác giả còn tính toán, lấy chênh lệch qua
các kỳ để so sánh theo phương pháp số tương đối, số tuyệt đối,… để đánh giá
nhằm làm rõ vấn đề.
Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân Hàng TMCP Việt Á – CN Cần Thơ
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 4 SVTH: Đào Nguyễn Thanh Thảo
● Kết quả: Công tác huy động và sử dụng vốn của ngân hàng là khá hiệu quả,
nguồn vốn của ngân hàng đã không ngừng tăng lên cùng với sự đa dạng trong
phương thức huy động vốn, ngân hàng đã thực sự tạo niềm tin nơi khách hàng.
Bên cạnh vẫn còn một số hạn chế ngân hàng chưa thực sự phát huy hết tiềm năng
trên địa bàn này, vẫn còn giới hạn trong phương thức huy động bằng giấy tờ có
giá và cho vay trung và dài hạn. Ngân hàng nên quan tâm đầu tư đúng mức đối
với vấn đề này.
Phan Thị Bích Trăm, Phạm Phát Tiến – Ths. Thái Văn Đại (2011) “ Hoàn
thiện kế hoạch nguồn vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Hồng Dân tỉnh Bạc Liêu”, Đại học Cần Thơ.
● Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Phân tích thực trạng kế hoạch nguồn vốn
từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện kế hoạch nguồn vốn tại ngân
hàng.
● Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối
tương đối. Đồng thời kết hợp phương pháp phân tích theo chiều dọc và chiều
ngang, phương pháp so sánh số bình quân.
● Kết quả: Kế hoạch nguồn vốn của ngân hàng là khá hiệu quả, đối tượng
huy động vốn chủ yếu là dân cư nhưng các sản phẩm của ngân hàng vẫn còn hạn
chế, các sản phẩm chưa được đa dạng và phong phú. Ngân hàng cần đa dạng hóa
các hình thức tiền gửi thanh toán hưởng lãi, không hưởng lãi có ưu đãi các dịch
vụ khác, phát triển các dịch vụ thanh toán, thẻ, tăng cường các trạm thẻ ATM.
Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân Hàng TMCP Việt Á – CN Cần Thơ
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 5 SVTH: Đào Nguyễn Thanh Thảo
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại
2.1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) ra đời và phát triển với nền sản xuất
hàng hóa, nó kinh doanh loại hàng hóa rất đặc biệt đó là “tiền tệ”. Thực tế các
NHTM kinh doanh “quyền sử dụng vốn tiền tệ”. Nghĩa là các NHTM nhận tiền
gửi của công chúng, của các tổ chức kinh tế (TCKT) xã hội. Sử dụng số tiền đó
cho vay và làm phương tiện thanh toán với những điều kiện ràng buộc là phải
hoàn lại vốn gốc và lãi nhất định theo thời hạn đã thỏa thuận.
Theo pháp lệnh “các tổ chức tín dụng” (1990) của Việt Nam thì
NHTM được định nghĩa: “ Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền
tệ mà hoạt động chủ yếu là thường xuyên nhận tiền gửi của khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu
và làm phương tiện thanh toán”
2.1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thƣơng mại
a. NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Với hoạt động đứng ra huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi ở
mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế (vốn tạm thời nhàn rỗi được giải
phóng từ quá trình sản xuất, từ nguồn tiết kiệm của dân cư…) thông qua nghiệp
vụ tín dụng NHTM đã cung cấp vốn cho nền kinh tế, đáp ứng đầy đủ kịp thời cho
quá trình tái sản xuất. Chính nhờ hoạt động của hệ thống NHTM, đặc biệt là hoạt
động tín dụng, các doanh nghiệp có điều kiện cải thiện hoạt động kinh doanh của
mình, góp phần nâng cao hiệu quả của cả nền kinh tế. NHTM là trung gian tài
chính tốt nhất thực hiện chức năng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn.
b. NHTM là cầu nối doanh nghiệp với thị trƣờng
Hoạt động của các NHTM góp phần tăng cường hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp qua đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh
Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân Hàng TMCP Việt Á – CN Cần Thơ
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 6 SVTH: Đào Nguyễn Thanh Thảo
tế. NHTM với địa vị là một trung gian tài chính thực hiện chức năng là chiếc cầu
nối giữa cung và cầu về vốn trên thị trường tiền tệ đã góp phần đẩy nhanh hoạt
động của nền kinh tế, đem lại lợi nhuận cho các hoạt động của doanh nghiêp
Các doanh nghiệp đã giảm thiểu được các khoản chi phí trong việc tìm kiếm các
nguồn vốn đầu tư cho sản xuất kinh doanh, ngoài ra có thể vận dụng các dịch vụ
mà ngân hàng cung cấp để đẩy mạnh hoạt động của mình. Việc vay vốn từ ngân
hàng của các doanh nghiệp đã thúc đẩy các doanh nghiệp phải có phương án sản
xuất tối ưu và có hiệu quả kinh tế thì mới có thể trả lãi và trả vốn cho ngân hàng.
Việc lập phương án sản xuất tối ưu do doanh nghiệp lập ra phải qua sự kiểm tra,
thẩm định kỹ lưỡng của ngân hàng nhằm hạn chế tới mức thấp nhất những rủi ro
có thể xảy ra.
c. NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia và nền tài chính quốc tế.
Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa nền kinh tế các nước và thế giới,
tạo điều kiện cho việc hòa nhập của nền kinh tế trong nước với nền kinh tế trong
khu vực và nền kinh tế thế giới. Với xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế trong khu
vực và nền kinh tế thế giới cùng với chính sách mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế
về kinh tế xã hội của các quốc gia trên thế giới thì hoạt động của các NHTM
được mở rộng và thúc đẩy cho việc mở rộng hoạt động kinh tế của các doanh
nghiệp trong nước. Với hoạt động rộng khắp của mình, các ngân hàng có khả
năng thu hút được nguồn vốn từ các cá nhân và tổ chức nước ngoài góp phần bảo
đảm được nguồn vốn cho nền kinh tế trong nước, tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp trong nước mở rộng hoạt động ra nước ngoài một cách dễ dàng hơn, hiệu
quả hơn nhờ hoạt động thanh toán quốc tế bảo lãnh. Chính từ sự mở rộng trong
quan hệ quốc tế mà nền kinh tế trong nước có sự thâm nhập vào thị trường quốc
tế và tăng cường khả năng cạnh tranh với các nước khác trên thế giới.
d. NHTM là công cụ để nhà nƣớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường, hoạt động của NHTM
nếu có hiệu quả sẽ thực sự trở thành công cụ hữu hiệu giúp Nhà nước điều tiết vĩ
mô nền kinh tế. Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NHTM
trong hệ thống, các NHTM đã góp phần mở rộng hay thu hẹp lượng tiền trong
lưu thông, ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát, … Bằng việc cấp các khoản tín
dụng cho nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp,
Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân Hàng TMCP Việt Á – CN Cần Thơ
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 7 SVTH: Đào Nguyễn Thanh Thảo
phân chia vốn của thị trường một cách có hiệu quả, thực thi vai trò điều tiết vĩ
mô nền kinh tế.
2.1.1.3. Chức năng của Ngân hàng thƣơng mại
● Trung gian tín dụng:
Ngân hàng thương mại một mặt thu hút các khoản tiền nhàn rỗi trong
xã hội, bao gồm tiền của các doanh nghiệp, các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức hay
các cơ quan nhà nước. Mặt khác, nó lại dùng chính số tiền đã huy động được để
cho vay đối với các thành phần kinh tế trong xã hội, khi có nhu cầu bổ sung vốn.
Trong nền kinh tế thị trường, NHTM là một trung gian tài chính quan
trọng để điều chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu. Thông qua sự điều khiển
này, NHTM có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng
thêm việc làm, cải thiện mức sống của dân cư, ổn định thu chi chính phủ.
Chính với chức năng này, NHTM góp phần quan trọng vào việc điều
hòa lưu thông tiền tệ, ổn định sức mua đồng tiền, kiềm chế lạm phát.
● Trung tâm thanh toán:
Nếu như mọi khoản chi trả của xã hội được thực hiện bên ngoài ngân
hàng thì chi phí để thực hiện chúng sẽ rất lớn, bao gồm : chi phí in ấn, bảo quản,
vận chuyển tiền,…
Với sự ra đời của NHTM, phần lớn các khoản chi trả về hàng hóa và
dịch vụ của xã hội đều được thực hiện qua ngân hàng với những hình thức thanh
toán thích hợp, thủ tục đơn giản và kỹ thuật ngày càng tiên tiến.
Nhờ tập trung công việc thanh toán của xã hội vào ngân hàng, nên việc
giao lưu hàng hóa, dịch vụ trở nên thuận tiện, nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm
hơn. Do thực hiện chức năng trung gian thanh toán, NHTM có điều kiện huy
động tiền gửi của xã hội trước hết là các doanh nghiệp tới mức tối đa, tạo nguồn
vốn cho vay và đầu tư, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
●Nguồn tạo tiền:
Sự ra đời của các ngân hàng đã tạo ra một bước phát triển về chất trong
kinh doanh tiền tệ. Nếu như trước đây các tổ chức kinh doanh tiền tệ nhận gửi
tiền và rồi cho vay cũng chính bằng các đồng tiền đó, thì nay các ngân hàng đã
Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân Hàng TMCP Việt Á – CN Cần Thơ
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 8 SVTH: Đào Nguyễn Thanh Thảo
có thể cho vay bằng tiền giấy của mình, thay thế tiền bạc và vàng do khách hàng
gửi vào ngân hàng.
Hơn nữa, khi đã hoạt động trong một hệ thống ngân hàng, NHTM có
khả năng “tạo tiền” bằng cách chuyển khoản hay bút tệ để thay thế cho tiền mặt.
Điều này đã đưa NHTM lên vị trí là nguồn tạo tiền. Quá trình tạo tiền của hệ
thống NHTM dựa trên cơ sở tiền gửi của xã hội. Xong số tiền được gửi nhân lên
gấp bội khi ngân hàng cho vay thông qua cơ chế thanh toán chuyển khoản giữa
các ngân hàng.
2.1.1.4. Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại
a. Nghiệp vụ huy động vốn
Đây là nghiệp vụ cơ bản quan trọng nhất ảnh hưởng tới hoạt động của
ngân hàng bao gồm:
● Nghiệp vụ tiền gửi
Đây là nghiệp vụ phản ánh hoạt động của ngân hàng nhận các khoản
tiền gửi từ các doanh nghiệp để thanh toán mà từ đó NHTM có thể huy động
được. Ngoài ra NHTM cũng có thể huy động các khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân
hay các hộ gia đình gửi tiền vào ngân hàng với mục đích bảo quản, hưởng lãi
trên số tiền gửi. Đặc điểm cơ bản của nguồn vốn này là NHTM chỉ được quyền
sử dụng nó trong một khoản thời gian nhất định, còn quyền sở hữu nó thuộc về
người gửi tiền.
● Nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá
Các NHTM phần lớn sử dụng nghiệp vụ này để thu hút các khoản vốn
có thời hạn tương đối dài và ổn định, nhằm đảm bảo khả năng đầu tư, khả năng
cung cấp đủ các khoản tín dụng mang tính trung và dài hạn. Hơn thế nữa, nghiệp
vụ này còn giúp các NHTM giảm thiểu rủi ro và tăng cường tính ổn định vốn
trong kinh doanh
● Nghiệp vụ đi vay
Nghiệp vụ đi vay được NHTM sử dụng thường xuyên nhằm mục đích
tạo vốn kinh doanh cho mình bằng việc vay các TCTD trên thị trường tiền tệ và
vay của NHNN dưới các hình thức tái chiết khấu hay vay có đảm bảo Trong đó
Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân Hàng TMCP Việt Á – CN Cần Thơ
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 9 SVTH: Đào Nguyễn Thanh Thảo
các khoản vay từ NHNN chủ yếu nhằm tạo sự cân đối trong điều hành vốn của
bản thân NHTM khi nó không tự cân đối được nguồn vốn.
● Nghiệp vụ huy động từ chủ sở hữu
Về khía cạnh kinh tế, vốn chủ sở hữu là vốn riêng của NHTM do các
chủ sở hữu đóng góp và các quỹ của ngân hàng được hình thành trong quá trình
kinh doanh thể hiện ở dạng lợi nhuận giữ lại trong báo cáo tài chính. Nguồn vốn
này có tính ổn định cao và NHTM không phải hoàn trả. Nó có vai trò quan trọng
trong việc tài trợ cho các hoạt động mở rộng quy mô của NHTM như liên doanh,
liên kết, mở rộng mạng lưới Các NHTM thường huy động nguồn này thông
qua nghiệp vụ phát hành cổ phiếu, trái phiếu, nhận vốn cấp phát của Ngân sách
nhà nước, Trong thực tế khoản vốn này không ngừng được tăng lên từ kết quả
hoạt động kinh doanh của bản thân ngân hàng mang lại.
● Nghiệp vụ huy động khác
Ngoài các nghiệp vụ huy động vốn cơ bản trên, NHTM còn có thể huy
động vốn kinh doanh cho mình thông qua việc nhận làm đại lý hay ủy thác vốn
không thường xuyên của NHTM. Thông thường để nhận được các khoản vốn
này đòi hỏi các ngân hàng phải lập ra các dự án cho từng đối tượng hoặc nhóm
đối tượng phù hợp với từng đối tượng vay.
b. Nghiệp vụ sử dụng vốn
Đây là nghiệp vụ trực tiếp tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ
sử dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng, quyết
định năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Do vậy ngân hàng cần
phải nghiên cứu và đưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình cho thật hiệu quả.
●Nghiệp vụ ngân quỹ
Nghiệp vụ này phản ánh các khoản vốn của NHTM được dùng với
mục đích nhằm bảo đảm an toàn về khả năng thanh toán hiện thời cũng như khả
năng thanh toán nhanh của NHTM và thực hiện theo quy định về dự trữ bắt buộc
do Ngân hàng Nhà nước đề ra. Mức dự trữ nhiều hay ít tùy thuộc vào quy mô
hoạt động của NHTM, mối quan hệ thanh toán và chuyển khoản, thời vụ của các
khoản chi trả tiền.
Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân Hàng TMCP Việt Á – CN Cần Thơ
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 10 SVTH: Đào Nguyễn Thanh Thảo
Tiền dự trữ bao gồm dự trữ bắt buộc và dự trữ thặng dư. Chúng được
hình thành bởi các nguồn: Tiền mặt tại ngân hàng, tiền gửi tại Ngân hàng Trung
ương (NHTW), tiền gửi tại các TCTD, tiền đang trong quá trình thu.
● Nghiệp vụ cho vay
Cho vay là nghiệp vụ chủ yếu của NHTM để tạo ra lợi nhuận. Nguồn
thu từ hoạt động cho vay thường chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng thu nhập của
ngân hàng. Tuy nhiên, nó cũng là lĩnh vực nhiều rủi ro và phức tạp nhất. Rủi ro
tín dụng có thể do ý muốn chủ quan của ngân hàng như: Xây dựng chiến lược
sai, thẩm định hồ sơ không chính xác, cho vay không theo nguyên tắc Cũng có
thể do nguyên nhân khách quan khác. Hoạt động cho vay liên quan chặt chẽ với
tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế từ tiêu dùng đến sản xuất kinh doanh. Do vậy,
cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nghiệp vụ cho vay ngày càng đa dạng
nhằm thỏa mãn nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện gia tăng lợi nhuận
cho ngân hàng.
● Nghiệp vụ đầu tư tài chính
Đầu tư chứng khoán: Nghiệp vụ này mang lại cho NHTM một khoản
lợi nhuận tương đối lớn sau khi đầu tư. Trong trường hợp chưa tìm ra khách hàng
đáng tin cậy để cho vay thì đầu tư chứng khoán là nơi giải quyết vốn một cách
hữu hiệu nhất cho NHTM. Tuy nhiên, nó cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Vì vậy,
NHTM cần phân tích kĩ trước khi lựa chon loại chứng khoán nào để đầu tư. .
Ngoài ra, NHTM có thể đầu tư nhằm mục đích sinh lời bằng nhiều hình thức
khác: Góp vốn liên doanh, đầu tư trang thiết bị
● Nghiệp vụ khác
Bên cạnh nghiệp vụ tín dụng, các NHTM còn dùng một số vốn huy
động được từ dân cư, từ tổ chức kinh tế dưới các hình thức như: hùn vốn, góp
vốn, kinh doanh chứng khoán trên thị trường và trực tiếp thu lợi nhuận trên các
khoản đầu tư đó.
c. Nghiệp vụ trung gian khác
Ngoài hai nghiệp vụ cơ bản trên, ngân hàng còn thực hiện một số
nghiệp vụ khác như:
● Dịch vụ trong thanh toán
Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân Hàng TMCP Việt Á – CN Cần Thơ
GVHD: ThS. Trần Quốc Dũng Trang 11 SVTH: Đào Nguyễn Thanh Thảo
Có thể nói ngân hàng là “ thủ quỹ” của nền kinh tế. Các doanh nghiệp,
TCKT sẽ không phải mất thời gian sau khi mua bán hàng hóa, dịch vụ bởi việc
thanh toán sẽ được ngân hàng thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác.
● Dịch vụ tư vấn, môi giới
Ngân hàng đứng ra làm trung gian mua bán chứng khoán, tư vấn cho
người đầu tư mua bán chứng khoán, bất động sản
● Các dịch vụ khác
Ngân hàng đứng ra quản lý hộ tài sản, giữ hộ vàng, tiền, chi thuê két
sắt, bảo mật.
2.1.2. Nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại
2.1.2.1. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu hay còn gọi là vốn tự có của ngân hàng là bao gồm giá
trị thực có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số nguồn vốn khác của ngân
hàng theo quy định của NHTW.
2.1.2.2. Nguồn vốn huy động
a. Tiền gửi của khách hàng
Là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh của họ được gửi tại ngân hàng. Nó bao gồm một bộ phận vốn tiền tạm thời
nhàn rỗi được giải phóng khỏi quá trình luân chuyển vốn nhưng chưa có nhu cầu
sử dụng hoặc sử dụng cho mục tiêu định sẵn vào một thời điểm nhất định (các
quỹ: đầu tư phát triển, quỹ dự trữ tài chính, quỹ phúc lợi khen thưởng )
● Tiền gửi không kỳ hạn:
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi
tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho ngân hàng và
ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng.
Mục đích của loại tiền gửi tiền này là nhằm đảm bảo an toàn về tài sản,
thực hiện các khoản chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp cũng như các khoản thanh toán trong tiêu dùng của cá nhân đồng thời hạn
chế được chi phí tổ chức thanh toán, bảo quản tiền và vận chuyển tiền. Đối với
ngân hàng, loại tiền gửi này thường có sự dao động lớn vì người gửi tiền có thể