Tải bản đầy đủ (.pdf) (199 trang)

khu tái định cư và lưu trú công nhân - thiết kế chung cư 9 tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 199 trang )









LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến toàn thể các thầy cô Trường
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP. HCM. Đặc biệt các thầy cô trong khoa
Kỹ Thuật Công trình đã tận tình giúp đỡ hướng dẫn em trong suốt quá trình
học tập tại trường, đã truyền đạt những kiến thức chuyên môn, những kinh
nghiệm hết sức quý giá cho em.

Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp em đã nhận được sự truyền đạt
kiến thức, chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn. Với tất cả tấm lòng
biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn thầy TRƯƠNG QUANG
THÀNH, người đã hướng dẫn chính cho em hoàn thành đồ án tốt nghiệp
này.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô, gửi lời cảm ơn đến
tất cả người thân, gia đình, cảm ơn bạn bè đã gắn bó cùng học tập giúp đỡ
em trong suốt thời gian học tập, cũng như trong quá trình hoàn thành đồ án
tốt nghiệp này.
















TRƯỚNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG

HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUI
NGHÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP


ĐỀ TÀI
KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN
THIẾT KẾ
CHUNG CƯ 9 TẦNG


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN KẾT CẤU ( 70% )
THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH






GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NỀN MÓNG( 30% )
THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH





SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
LỚP : 08HXD3
MSSV: 08B1040425



NĂM 2011


TRƯỚNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG
0O0

HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUI
NGHÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP


THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG




ĐỀ TÀI
KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN
THIẾT KẾ
CHUNG CƯ 9 TẦNG






GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT
LỚP : 08HXD3
MSSV : 08B1040425





THÁNG 01 – 2011

TRƯỚNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG
0O0

HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUI
NGHÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP


PHỤ LỤC THUYẾT MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG



ĐỀ TÀI
KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN
THIẾT KẾ
CHUNG CƯ 9 TẦNG






GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT
LỚP : 08HXD3
MSSV : 08B1040425





THÁNG 01 – 2011
ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG

GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 1 -


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN KIẾN TRÚC

1.1 MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ :
- Đònh hướng phát triển, qui hoạch Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 thành một đô
thò vừa hiện đại vừa có bản sắc Dân tộc, là Trung tâm kinh tế, giao dòch Quốc tế và Du lòch
của cả nước, có vò trí Chính trò quan trọng của nước ta ở phía Nam với các nước trong khu
vực và Quốc tế. Hiện nay Thành phố Hồ Chí Minh được xem là thành phố đang phát triển
về mọi mặt và cũng là thành phố có mật độ dân số và nhu cầu sinh hoạt cao nhất cả nước.
Để giải quyết một trong những vấn đề khá năng giải đấy. Khu Tái Đònh Cư & Lưu Trú
Công Nhân thuộc Khu Công Nghiệp Vónh Lộc được xây dựng nhằm giải quyết phần nào
về vấn đề tái đònh cư, giải quyết chổ ở, nhu cầu sinh hoạt, mua xắm hàng ngày ……



HÌNH 1.1 ) MÔ HÌNH KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN

- Chung cư 9 tầng là một trong 3 block chung cư thuộc Khu Tái Đònh Cư & Lưu Trú
Công Nhân. Trong phần đồ án này chỉ đề cập những vấn đề có liên quan phục vụ cho việc
thiết kế chung cư này.
ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG

GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 2 -
- Được xem là một chung cư có giải pháp tốt nhất về mặt Qui hoạch đô thò, giúp cho
việc Quản lý phát triển đô thò không chỉ về mặt không gian kiến trúc mà còn về phương
diện Hành chánh-Xã hội.
- Tạo điều kiện phát triển hạ tầng kỹ thuật Đô thò theo tiêu chuẩn hiện đại, đảm bảo
việc phát triển Đô thò mang tính chất cộng đồng và xã hội hóa cao.
- Nhu cầu về nhà ở của nhân dân trong Quận Bình Tân và Thành phố ngày càng cao,

trong đó việc sắp xếp, ổn đònh chỗ ở cho Cán bộ- Công nhân viên cũng như các hộ dân
đang cư ngụ trong các chung cư bò xuống cấp, hư hỏng, nhất là nhu cầu về nhà ở của các hộ
bò giải tỏa theo yêu cầu qui hoạch chung của Quận Bình Tân và Thành phố.
- Tiết kiệm diện tích đất xây dựng, tăng diện tích sàn với số căn hộ được nhiều hơn.Tận
dụng triệt để nguồn đất trống, góp phần thực hiện chiến lược đầu tư phát triển nhà ở của
TP Hồ Chí Minh, là sử dụng đất hiệu quả nhất trong điều kiện đất Đô thò nói chung và nhất
là Quận Bình Tân ngày một khan hiếm.



HÌNH 1.2 ) MÔ HÌNH CHUNG CƯ 9 TẦNG

ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG

GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 3 -
1.2 GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH :
1.Vò trí công trình :
- Công trình Chung cư 9 tầng thuộc Khu Tái Đònh Cư & Lưu Trú Công Nhân tọa lạc tại
Khu Công Nghiệp Vónh Lộc - Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh.
2. Quy mô công trình :
- Diện tích sàn các tầng :
+ Tầng 1 (trệt) : 1205.22 m
2

+ Tầng 2 : 987.11 m
2

+ Tầng 3 : 1195.5 m
2


+ Tầng 4 : 1087.39 m
2

+ Tầng 5 - 8 : 1044.7 m
2

+ Tầng Thượng : 1064.05 m
2

- Tổng diện tích sàn các tầng : 6583.97 m
2

1.3 GIẢI PHÁP BỐ TRÍ MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG :
- Công trình bao gồm 8 tầng mỗi tầng cao 3,6 m, tầng 1 cao 4 m không tính sân thưọng
và mái với tổng chiều cao công trình là 33.2 m tính từ mặt đất. Có các tầng như sau : tầng
1, 7 tầng lầu, sân thượng và tầng mái. Hệ thống thang máy gồm 4 buồng thang trong đó 2
thang phục vụ nhu cầu đi lại, 1 thang rác và 1 thang vận chuyển hàng tiêu dùng có khối
lượng nặng phục vụ cho 2 tầng siêu thò bên dưới. Và 4 cầu thang bộ (hai cầu thang phục vụ
cho dòch vụ mua sắm tiêu dùng và hai cầu thang phụ dùng để thoát hiểm), hành lang các
tầng lầu rộng, thoáng, chung cư có hệ thống thu rác riêng đưa xuống tầng hầm bằng thang
máy chuyển rác…., mỗi hộ còn có ban công, sân phơi và các tiện nghi khác
- Tổng số căn hộ trong chung cư là 66 căn
- Mỗi căn hộ gồm:
+ Một phòng sinh hoạt chung ( phòng khách ).
+ Hai phòng ngủ.
+ Phòng ăn và nấu ăn.
+ Hai phòng vệ sinh.
+ Ban công, sân phơi.
- Nội thất được trang bò: Thiết bò và phụ kiện vệ sinh loại tốt, bồn rửa chén bằng đá

Granite hay Inox, các căn hộ : ngoài hệ thống đèn chiếu sáng còn được lắp đặt đèn trang
trí, đèn ngủ, quạt máy, hệ thống dây TV, điện thoại, Intercom… âm sẳn trong tường, tủ
quần áo âm tường bằng gỗ nhân tạo MFC, cầu thang được trang bò đèn tự động khi mất
điện
- Mặt bằng bố trí mạch lạc, rõ ràng, thuận tiện cho việc bố trí giao thông.
- Tận dụng triệt để đất đai, sử dụng một cách hợp lý .
- Công trình có hệ thống hành lang nối liền các căn hộ với nhau đảm bảo thông thoáng
tốt giao thông hợp lý tiện lợi, có diện tích phụ ít.
ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG

GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 4 -
- Hình khối của công trình được tổ chức theo hình khối chữ nhật phát triển theo chiều
cao .
- Chức năng của các tầng như sau :
+ Tầng trệt : toàn bộ tầng 1 (trệt) + tầng 2 không bố trí căn hộ mà mục đích chủ yếu
để kinh doanh được bố trí như sau :
- Sảnh : 99.44 m
2
- Siêu thò: 1177.35 m
2

- Nhà vệ sinh: 27.38 m
2

- Phần để xe: 359.08 m
2

- Kho : 84.22 m
2

- Sinh hoạt cộng đồng : 84.21 m
2
- Ban quản lý : 36.03 m
2

- Đường giao thông: 201.45 m
2

+ Từ tầng 3 đến tầng 8: bố trí căn hộâ, mỗi tầng gồm 11 căn hộ.
+ Sàn mái , buồng thang, phòng kỹ thuật, : Ta bố trí 1 hồ nước mái, hồ có dung tích
để phục vụ nước sinh hoạt cho căn hộ và PCCC

1.4 GIẢI PHÁP GIAO THÔNG :
- Giao thông trên từng tầng chủ yếu dùng hành lang giữa rộng 2.5m.
- Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống thang máy và 2 cầu thang
bộ.
- Diện tích cầu thang bộ chính là được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát người nhanh, an
toàn khi có sự cố xảy ra .

1.5 CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT :
1. Hệ thống điện :
- Công trình sử dụng nguồn điện được cung cấp từ nguồn điện TP qua hệ thống dây 22
hoặc 15KV, cable điện từ trạm được đấu nối vào tuyến trung thế của khu vực, sau khi hạ
thế dẫn ngầm vào các tủ điện phân phối, công suất tùy theo dung lượng điện sử dụng cho
từng khu vực, mỗi hộ được lắp đặt 1 điện kế 2  10-20A, ngoài ra còn có 2 máy phát điện
dự phòng có công suất 320KVA/máy.
- Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện : Hệ thống ngắt điện tự động từ 1A
đến 50A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ) .

2. Hệ thống cung cấp nước :

- Công trình sử dụng nguồn nước từ 2 nguồn : Nước ngầm và nước máy. Tất cả được
chứa trong bể nước ngầm đặt ở tầng trệt. Sau đó máy bơm sẽ đưa nước lên bể chứa nước
đặt ở mái và từ đó sẽ phân phối đi xuống các tầng của công trình theo các đường ống dẫn
nước chính.
ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG

GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 5 -
- Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp Gian. Hệ thống cấp nước đi
ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng.

3. Hệ thống thoát nước :
- Nước mưa từ mái sẽ được thoát từ mái ( bề mặt mái được tạo dốc ) xuống Sênô sau
đó thoát xuống các ống thoát nước mưa ( =140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát
nước thải sinh hoạt sẽ được bố trí đường ống riêng. Hệ thống ống này tập trung về hầm tự
hoại
- Chung cư có 2 hầm tự hoại sức chứa tổng cộng 50m3 để tập trung xử lý nguồn nước
thải sinh hoạt trước khi đưa ra hệ thống thoát nước chung của khu vực bằng ống BTCT 
400 -  500
- Các hố ga được lắp đặt chung quanh chung cư, khoảng cách giữa các hố ga từ 10 đến
15m, đường dẫn nước thải sử dụng ống BTCT có đường kính ø 400-500.

4. Hệ thống thông gió và chiếu sáng :
- Chiếu sáng :
+ Các căn hộ, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều được chiếu sáng tự
nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài.
+ Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể phủ được
những chỗ cần chiếu sáng .
+ Tóm lại, toàn bộ toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên (thông qua các
cửa sổ ở các mặt của tòa nhà) và bằng điện ở tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành

lang.
- Thông gió:
+ Ở các tầng đều có cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên.

5. An toàn phòng cháy chữa cháy :
- Hệ thống PCCC : Trang bò các dụng cụ, thiết bò phòng cháy chửa cháy theo tiêu chuẩn
TCVN 2622-95 và qui đònh của nhà nước, cụ thể : Bảng Nội qui và hướng dẫn PCCC, các
ống dẫn nước, hộp đựng dụng cụ, ống cuốn, bình chửa cháy bằng hóa chất, các họng nước
cứu hoả được lắp đặt mỗi tầng tại đầu cầu thang, ngoài ra còn có hệ thống báo động cháy
nối trực tiếp đến phòng bảo vệ.

6. Hệ thống thoát rác :
- Rác thải được chứa ở gian rác được bố trí ở mỗi tầng và có thang máy chuyển rác
xuống tầng hầm sau đó có bộ phận đưa rác ra ngoài. Gian rác được thiết kế kín đáo, kỹ
càng để tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm.



ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG

GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 6 -
1.6 ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THỦY VĂN :
- Khu vực khảo sát nằm ở TP.HCM nên mang đầy đủ tính chất chung của vùng. Đây là
vùng có nhiệt độ cơ bản là nhiệt đới gió mùa, không có đông lạnh. Nhiệt độ cao nhất từ 35
- 40
o
C, nhiệ độ trung bình hàng năm 27
o
C , chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng cao nhất (

thường là tháng 4) và thấp nhất ( tháng 12 ) khoảng 10
o
C, không cần chống lạnh.
- Khu vực thành phố nắng nhiều, hàng năm có từ 2500 đến 2700 giờ nắng . Thời tiết
hàng năm chia làm 2 mùa rõ rệt : Mùa mưa và mùa khô tương phản nhau rõ rệt, phù hợp
với 2 mùa gió và không đồng nhất trong vùng. Cường độ mưa khá lớn.
+ Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau .
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 .
+ Độ ẩm trung bình 75% đến 80% .
+ 2 hướng gió chủ yếu là Đông bắc và Tây nam. Tháng có sức gió mạnh nhất là
tháng 11. Tốc độ lớn nhất là 2,8m/s .
+ Khu vực TP.HCM nằm trong khu vực ít chòu ảnh hưởng của gió bão, chòu ảnh
hưởng của gió mùa và áp thấp nhiệt đới .


ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG

GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 1 -

CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN KẾT CẤU SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

2.1 MẶT BẰNG SÀN ĐIỂN HÌNH ( TẦNG 5 ):
HÌNH 2.1 : MẶT BẰNG PHÂN CHIA Ô SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
2.2 SƠ ĐỒ TÍNH:
- Quan niện tính: Xem sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng ngang. Sàn không bò rung
động, không bò dòch chuyển khi chòu tải trọng ngang. Chuyển vò tại mọi điểm trên sàn là
như nhau khi chòu tác động của tải trọng ngang.
- Nguyên tắc tính toán: Sàn được tính theo bản đơn (tính theo sơ đồ đàn hồi). Nếu 2 ô bản gần

nhau có Fa khác nhau thì thép chòu môment dương bố trí riêng, còn thép chòu moment âm lấy theo
ô bản có Fa lớn.

1. Qui ước về liên kết:
- Tùy theo tỉ lệ độ cứng giữa bản sàn với các dầm mà ta có các loại ô bản với liên kết
theo chu vi khác nhau.
+ Khi h
d
>= 3h
b
thì xem liên kết giữa bản và dầm là ngàm.
+ Khi h
d
< 3h
b
thì xem bản tựa đơn lên dầm
h
d
: chiều cao của dầm
h
b
: chiều cao của bản

2. Sàn bản kê: l
2
/l
1
< 2
- Bản làm việc 2 phương chòu tải trọng phân bố đều trên mặt bản.
ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG


GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 2 -
- Từ tỉ số l
2
/l
1
tra bảng ra các giá trò m
i1
, m
i2
, k
i1
, k
i2

(Bảng 1-19 trang 32 quyển Sổ tay thực hành kết cấu công trình của PGS.PTS. Vũ Mạnh
Hùng do nhà xuất bản Xây Dựng xuất bản)
Với l
2
: Cạnh dài của bản
l
1
: Cạnh ngắn của bản
+ Moment dương lớn nhất ở giữa bản
- Theo phương cạnh ngắn : M
1
= m
i1
.P

- Theo phương cạnh dài : M
2
= m
i2
.P
+ Moment âm lớn nhất ở gối
- Theo phương cạnh ngắn : M
I
= k
i1
.P
- Theo phương cạnh dài : M
II
= k
i2
.P
Với P = q.l
1
.l
2
: Lực tập trung qui ước
q = p + g : Tổng tải trọng tác dụng lên bản
+ Sơ đồ bố trí thép như sau:
M
I
M
I
M
II
M

II
M
1
M
2
L
1
L
2

3. Sàn bản dầm : l
2
/l
1
> 2 Bản làm việc 1 phương
- Cắt 1m dải rộng theo phương cạnh ngắn của bản và xem chúng làm việc như 1 dầm.
Tùy theo liên kết của bản và dầm ta có sơ đồ tính là dầm đơn giản hay dầm 2 đầu ngàm.
+ Nếu dầm này có 2 đầu là liên kết ngàm thì momen được tính :
- q’= q
tt
x1 (m)
- Mômen ở gối : Mg = (q’ x l
2
)/12
- Mômen ở giữa nhòp : Mn = (q’ x l
2
)/24
- Sơ đồ tính :
ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG


GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 3 -
2
M
g = ql / 24
2
M
g = ql / 12
l
q


+ Nếu dầm này có 1 đầu là liên kết ngàm, 1 đầu là liên kết khớp thì momen được tính
như sau:
- q’= q
tt
x1m
- Mômen ở gối : Mg = (q’ x l
2
)/8
- Mômen ở giữa nhòp : Mn = (9q’ x l
2
)/128
- Sơ đồ tính :
q
l
M
g = ql / 8
2
M

g = 9ql / 128
2


- Chọn chiều dày của sàn phụ thuộc vào nhòp và tải trọng tác dụng. Có thể chọn chiều
dày bản sàn xác đònh sơ bộ theo công thức
h
s
= ( D x l
n
)/ m
với D = (0.9 ÷1.4) phụ thộc vào giá trò hoạt tải sàn, chọn D = 1
ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG

GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 4 -
m = (30÷ 35) đối với ô làm việc một phương: l
d
/l
n
≥ 2, chọn m = 30
m = (40÷ 45) đối với ô làm việc hai phương: l
d
/l
n
< 2, chọn m = 40
l
n
: Là chiều dài cạnh ngắn của từng ô bản
Tính toán theo công thức trên cho các ô sàn, ta chọn h

s
= 10 cm để tính chung cho
toàn sàn.

2.3 TẢI TRỌNG:
- Các số liệu về tải trọng lấy theo TCVN 2737 – 1995 : Tải trọng và tác động – tiêu
chuẩn thiết kế.
Hệ số vượt tải lấy theo bảng 1, trang 10 – TCVN 2737 - 1995.
Trọng lượng riêng của các thành phần cấu tạo sàn lấy theo “ sổ tay thực hành kết cấu công
trình” ( TS. Vũ Mạnh Hùng )
- Tầng điển hình là tầng 5-8, bao gồm các phòng: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp,
phòng vệ sinh, ban công.
Tải trọng tác động lên từng ô sàn điển hình được bao gồm tỉnh tải và hoạt tải, được xác
đònh như sau:

1. Tónh tải:
- Theo yêu cầu sử dụng, các khu vực có chức năng khác nhau sẽ có cấu tạo sàn khác
nhau, do đó tónh tải sàn tương ứng cũng có giá trò khác nhau. Các kiểu cấu tạo sàn tiêu
biểu là sàn khu ở (P.khách, P. ăn + bếp, P. ngủ, sàn vệ sinh), sàn ban công, sàn hành lang.
Các loại sàn này có các lớp cấu tạo như sau

Gạch Ceramic 300x300x6
Vữa ximăng lót dày 2 cm
Bản sàn BTCT dày 10 cm
Vữa ximăng trát trần dày 1,5 cm

ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG

GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 5 -

+ Gạch ceramic :
g

= 2000 KG/m
3
; n = 1,1 ; h = 0,06 m
+ Lớp vữa lót :

= 1800 KG/m
3
; n = 1,3 ; h = 0,02 m
+ Bản sàn :
b

= 2500 KG/m
3
; n = 1,1 ; h = 0,1 m
+ Lớp vữa trát :
v

= 1800 KG/m
3
; n = 1,3 ; h = 0,015 m
a. Tải trọng phân bố đều do các lớp cấu tạo sàn
g
tt
= h
i.

i

.n.
Với h
i
: chiều dày các lớp cấu tạo sàn;

i
: khối lượng riêng của từng lớp;
n : hệ số tin cậy.

b. Tải trọng vách ngăn:
+ Tường 10 cm:  = 1800 KG/m
3
tường (n =1,1)
+ Tường 20 cm:  = 3300 KG/m
3
tường (n =1,1)
+ Chiều cao tầng : h = 3.6 m > ht = h – hd = 3.6 – 0.1 = 3.5 m
- Khi tường (vách ngăn) nằm trên dầm  nó truyền tải trực tiếp lên dầm; trường hợp
không nằm trên dầâm phân bố tường ra thành tải phân bố đều trên toàn ô bản.
- Gọi F
t
, G
t
, g
s
lần lượt là diện tích tường, khối lượng tường và tải phân bố đều của
tường lên ô bản, ta co ù giá trò tải do tường phân bố lên các ô bản như sau:
S
G
g

t
s

(KG/m
2
)
trong đó, G
t
= b
t
x h
t
x  x n
S

: diện tích ô bản đang tính (m
2
)

c. Tải trọng tác dụng lên từng ô bản sàn: ( tính điển hình 2 loại ô sàn )

- Ô sàn 1 : (1.3 – 0.1) x (2.55 + 0.25/2) = 1.2m x 2.675m
( l
2
/l
1
= 2.675/1.2= 2.22 > 2  Sàn bản dầm )
+ Gạch ceramic : g
1
=


x h x n = 2000 x 0,06 x1,1 = 132 KG/m
2

+ Lớp vữa lót : g
2
=

x h x n = 1800 x 0,02 x 1,3 = 46,8 KG/m
2

+ Bản sàn : g
3
=

x h x n = 2500 x 0,1 x 1,1 = 275 KG/m
2

+ Lớp vữa trát : g
4
=

x h x n = 1800 x 0,015 x 1,3 = 35,1 KG/m
2

+ Trọng lượng tường xây trên sàn :
S
G
g
t

s


G
t
= b
t
x h
t
x  x n = 0.1 x 3.5 x 1800 x 1.1 = 693 KG/m
S = 1.2 x 2.675 = 3.21 m
2
ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG

GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 6 -
 g
s
= 693 / 3.21 = 215.89 KG/m
2

Tổng tónh tải tác dụng lên ô sàn 1 :
 q = 132 + 46.8 + 275 + 35.1 + 215.9 = 704.79 KG/m
2

- Ô sàn 11 : (3,4 + 0.25/2) x (4.85 + 0.25/2 + 0.3/2) = 3.525m x 5.125m )
( l
2
/l
1

= 5.125/3.525 = 1.45 < 2  Sàn bản kê )
+ Gạch ceramic : g
1
=

x h x n = 2000 x 0,06 x1,1 = 132 KG/m
2

+ Lớp vữa lót : g
2
=

x h x n = 1800 x 0,02 x 1,3 = 46,8 KG/m
2

+ Bản sàn : g
3
=

x h x n = 2500 x 0,1 x 1,1 = 275 KG/m
2

+ Lớp vữa trát : g
4
=

x h x n = 1800 x 0,015 x 1,3 = 35,1 KG/m
2

+ Trọng lượng tường xây trên sàn :

S
G
g
t
t


G
t
= b
t
x h
t
x  x n = 0.1 x 3.5 x 1800 x 1.1 = 693 KG/m
S = 3.525 x 5.125 = 18.07 m
2
 g
s
= 693 / 18.07 = 38.36 KG/m
2

Tổng tónh tải tác dụng lên ô sàn 11 :
 q = 132 + 46.8 + 275 + 35.1 + 38.36 = 527.26 KG/m
2
Các ô bản còn lại tính toán tương tự

2. Hoạt tải:
Giá trò của hoạt tải được chọn dựa theo chức năng sử dụng của các loại phòng. Hệ số
độ tin cậy n, đối với tải trọng phân bố đều xác đònh theo TCVN 2737 - 1995:


Loại Phòng
Hoạt tải
Tiêu chuẩn
(KG/m
2
)
Hệ số
độ tin
cậy
Hoạt tải
tính toán
(KG/m
2
)
- Bếp, phòng ngủ, phòng khách, phòng vệ sinh
- Hành lang, cầu thang
- Ban công
150
300
200
1.3
1.2
1.3
195
360
260








ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG

GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 7 -
BẢNG 2.3 : TỔNG TẢI TRỌNG
Ô SÀN
S
(m
2
)
gs
(KG/m
2
)
TĨNH TẢI
(KG/m
2
)
HOẠT TẢI
(KG/m
2
)
TỔNG TẢI
(KG/m
2
)
STT

L1 L2 L2/L1
1 1,20 2.68 2,23 3.22 215.49 704.39 195.00 899.39
2 1,20 5,13 4,27 6.16 112.57 601.47 195.00 796.47
3 0,50 3,53 7,05 1.77 392.63 881.53 260.00 1141.53
4 0,50 3,98 7,95 1.99 348.24 837.14 195.00 1032.14
5 0,50 4,20 8,40 2.10 330.00 818.90 260.00 1078.90
6 0,50 4,80 9,60 2.40 288.75 777.65 260.00 1037.65
7 0,50 4,43 8,85 2.22 312.87 801.77 260.00 1061.77
8 4.43 5,13 1,16 22.73 30.49 519.39 195.00 714.39
9 2,73 3,53 1,29 9.64 71.91 560.81 195.00 755.81
10 2,73 3,98 1,46 10.87 63.78 552.68 195.00 747.68
11 3,53 5,13 1,45 18.11 38.27 527.17 195.00 722.17
12 3,65 4,03 1,10 14.71 47.11 536.01 195.00 731.01
13 2,80 7,50 2,68 21.00 33.00 521.90 360.00 881.90
14 3,65 4,20 1,15 15.33 45.21 534.11 195.00 729.11
15 2,73 4,20 1,54 11.47 60.44 549.34 360.00 909.34
16 2,80 9,00 3,21 25.20 27.50 516.40 360.00 876.40
17 2,80 8,40 3,00 23.52 29.46 518.36 360.00 878.36
18 1,48 2,00 1,36 2.96 234.12 723.02 195.00 918.02
19 3,53 5,10 1,45 12.90 53.71 542.61 195.00 737.61
20 2,73 4,80 1,76 13.10 52.88 541.78 195.00 736.78
21 4,80 5,10 1,06 24.48 28.31 517.21 195.00 712.21
22 3,10 4,20 1,35 13.02 53.23 542.13 195.00 737.13
23 1,48 1,95 1,32 2.89 240.12 729.02 195.00 924.02
24 1,48 1,85 1,25 2.59 267.57 756.47 195.00 951.47
25 1,48 2,20 1,49 3.26 212.84 701.74 195.00 896.74
26 2,73 4,98 1,83 13.60 50.97 539.87 195.00 734.87
27 4,95 5,13 1,04 25.39 27.29 516.19 195.00 711.19
28 2,73 4,03 1,48 11.00 62.99 551.89 195.00 746.89
29 3,65 4,03 1,10 14.71 47.11 536.01 195.00 731.01

30 2,73 3,98 1,46 10.87 63.78 552.68 195.00 747.68
31 3,65 4,00 1,10 14.60 47.47 536.37 195.00 731.37
32 1,75 5,06 2,89 8.86 78.26 567.16 195.00 762.16
33 1,19 4,15 3,49 4.94 140.33 629.23 195.00 824.23
34 1,48 1,78 1,20 2.63 263.06 751.96 195.00 946.96
35 2,4 2,4 1,00 5.76 120.31 609.21 195.00 804.21

ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG

GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 8 -
2.4. TÍNH TOÁN NỘI LỰC VÀ CỐT THÉP SÀN:
1) Chọn sơ bộ kích thước dầm phụ :
- Chọn chiều cao các dầm phụ :
h
d
=(1/8 1/20)l > ( chọn h
d
= l/15 )
+ Với nhòp nhỏ nhất l = 70 cm thì h
d
= 70/15 = 4.6 cm
+ Với nhòp lớn nhất l = 900 cm thì h
d
= 900/15 = 60 cm
- Chọn sơ bộ h
d
= 60 cm, dầm phụ chon hdp = 30 cm
+ Vậy h
d

= 600 > 3x100 

h
d
> 3h
b
liên kết giữa bản và dầm là ngàm.

2. Tính toán chi tiết :
- Sử dụng bê tông mác 300 :
R
n
=130 KG /cm
2
, R
k
= 10 KG /cm
2
.
- Sử dụng cốt thép:
+ ( < 10), thép AI, có R
a
=2300 KG /cm
2
.
+ ( 10), thép AII, có R
a
=2800 KG /cm
2
.

- Cốt thép sàn được tính như sau :
+ Giả thiết a = 1,5 cm => h
o
= h - a = 10 – 1,5 = 8,5 cm
A

= M / R
n
bh
o
2
;
A
m
211 

; F
a
=
Ra
hobRn 

=> % = F
a
/ bh
o
(%)
- Để tránh phá hoại giòn nên phải bảo đảm  =
o
a

bh
F
 
min
.
- Theo TCVN 
min
= 0,05%, thường lấy 
min
= 0,1%. Hợp lý nhất khi  = 0,3%  0,9%
đối với sàn. (Theo công thức 2.5 trang 9 quyển Sàn Bêtông cốt thép toàn khối của GS.
PTS Nguyễn Đình Cống, NXB KHKT Hà Nội 1996)
- p dụng công thức được ghi ở đầu chương cho 2 loại sàn ( bản kê và bản loại dầm ) ta
được bản kết quả sau :


Bảng cho các ô sàn bản kề : ( ô sàn chòu lực theo 2 phương)
Ô
sàn
L
1
xL
2

q
( KG/m
2
)
P


( KG )
Hệ số
Moment
( KGm )
8
22.73 714.39

16238

m91 0.0208 M1 337.75
m92 0.0123 M2 199.73
k91 0.0475 MI 771.31
k92 0.0281 MII 456.29
9
9.64 755.81 7286
m91 0.0208 M1 151.55
m92 0.0123 M2 89.618
k91 0.0475 MI 346.09
k92 0.0281 MII 204.74
ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG

GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 9 -
10
10.87 747.68 8127.3
m91 0.0208 M1 169.05
m92 0.0093 M2 75.584
k91 0.0464 MI 377.11
k92 0.0206 MII 167.42
11

18.11 722.17 13078
m91 0.0208 M1 272.03
m92 0.0093 M2 121.63
k91 0.0464 MI 606.84
k92 0.0206 MII 269.42
12
14.71 731.01 10753
m91 0.0194 M1 208.61
m92 0.0161 M2 173.13
k91 0.0450 MI 483.89
k92 0.0372 MII 400.02
14
15.33 729.11 11177
m91 0.0204 M1 228.02
m92 0.0142 M2 158.72
k91 0.0468 MI 523.1
k92 0.0325 MII 363.26
15
11.47 909.34 10430
m91 0.0208 M1 216.95
m92 0.0093 M2 97.00
k91 0.0464 MI 483.96
k92 0.0206 MII 214.86
18
2.96 918.02 2717.3
m91 0.0210 M1 57.064
m92 0.0107 M2 29.076
k91 0.0373 MI 101.36
k92 0.0240 MII 65.216
19

12.9 737.61 9515.2
m91 0.0208 M1 197.92
m92 0.0093 M2 88.491
k91 0.0464 MI 441.5
k92 0.0206 MII 196.01
20
13.1 736.78 9651.8
m91 0.0195 M1 188.21
m92 0.0060 M2 57.911
k91 0.0423 MI 408.27
k92 0.0131 MII 126.44
21
24.48 712.21 17435
m91 0.0194 M1 338.24
m92 0.0161 M2 280.7
k91 0.0450 MI 784.57
k92 0.0372 MII 648.58
22
13.02 737.13 9597.4
m91 0.0208 M1 199.63
m92 0.0123 M2 118.05
k91 0.0475 MI 455.88
ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG

GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 10 -
k92 0.0281 MII 269.69
23
2.89 924.02 2670.4
m91 0.0208 M1 55.545

m92 0.0123 M2 32.846
k91 0.0475 MI 126.84
k92 0.0281 MII 75.039
24
2.59 951.47 2464.3
m91 0.0208 M1 51.258
m92 0.0123 M2 30.311
k91 0.0475 MI 117.05
k92 0.0281 MII 69.247
25
3.26 896.74 2923.4
m91 0.0208 M1 60.806
m92 0.0093 M2 27.187
k91 0.0464 MI 135.64
k92 0.0206 MII 60.221
26
13.6 734.87 9994.2
m91 0.0195 M1 194.89
m92 0.0060 M2 59.965
k91 0.0423 MI 422.76
k92 0.0131 MII 130.92
27
25.39 711.19 18057
m91 0.0179 M1 323.22
m92 0.0179 M2 323.22
k91 0.0417 MI 752.98
k92 0.0417 MII 752.98
28
11 746.89 8215.8
m91 0.0208 M1 170.89

m92 0.0093 M2 76.407
k91 0.0464 MI 381.21
k92 0.0206 MII 169.25
29
14.71 731.01 10753
m91 0.0194 M1 208.61
m92 0.0161 M2 173.13
k91 0.0450 MI 483.89
k92 0.0372 MII 400.02
30
10.87 747.68 8127.3
m91 0.0208 M1 169.05
m92 0.0093 M2 75.584
k91 0.0464 MI 377.11
k92 0.0206 MII 167.42
31
14.6 731.37 10678
m91 0.0194 M1 207.15
m92 0.0161 M2 171.92
k91 0.0450 MI 480.51
k92 0.0372 MII 397.22
34
2.63 946.96 2490.5
m91 0.0194 M1 48.316
m92 0.0161 M2 40.097
ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG

GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 11 -
k91 0.0450 MI 112.07

k92 0.0372 MII 92.647
35
5.76 804.21 4632.2
m91 0.0194 M1 89.866
m92 0.0161 M2 74.579
k91 0.0450 MI 208.45
k92 0.0372 MII 172.32

Bảng cho các ô sàn loại dầm : ( ô sàn chòu lực theo phương cạnh ngắn lấy chiều
dài ( l1 ) phương cạnh ngắn làm số liệu tính toán )
Ô
sàn
l
(m)
l2 / l1
q
(KG/m
2
)
Moment ( KGm )
Mg = q l
2
/ 12 Mn = q l
2
/ 24
1 1.20 2.23 899.39 107.93 53.96
2 1.20 4.28 796.47 95.58 47.79
3 0.50 7.06 1141.53 23.78 11.89
4 0.50 7.96 1032.14 21.50 10.75
5 0.50 8.40 1078.90 22.48 11.24

6 0.50 9.60 1037.65 21.62 10.81
7 0.50 8.86 1061.77 22.12 11.06
13 2.80 2.68 881.90 576.17 288.09
16 2.80 3.21 876.40 572.58 286.29
17 2.80 3.00 878.36 573.86 286.93
32 1.75 2.89 762.16 194.51 97.25
33 1.19 3.49 824.23 97.27 48.63

BẢNG 2.4 : BẢNG TÍNH THÉP CÁC Ô BẢN
Ô
sàn
Moment
(KGm)
h
0

A

Fa
tính

Chọn
thép
Fa
chọn


(cm) (cm
2
) (cm

2
) (%)
1
M
g
107.97 8.5 0.011 0.012 0.46 6a200

0,17
M
n
53.96 8.5 0.006 0.006 0.23 6a200

0,17
2
M
g
95.58 8.5 0.010 0.010 0.40 6a200

0,17
M
n
47.79 8.5 0.005 0.005 0.20 6a200

0,17
3
M
g
23.78 8.5 0.003 0.003 0.10 6a200

0,17

M
n
11.89 8.5 0.001 0.001 0.05 6a200  0,17
ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG

GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 12 -
4
M
g
21.5 8.5 0.002 0.002 0.09 6a200

0,17
M
n
10.75 8.5 0.001 0.001 0.05 6a200

0,17
5
M
g
22.48 8.5 0.002 0.002 0.09 6a200

0,17
M
n
11.24 8.5 0.001 0.001 0.05 6a200

0,17
6

M
g
21.62 8.5 0.002 0.002 0.09 6a200

0,17
M
n
10.81 8.5 0.001 0.001 0.05 6a200

0,17
7
M
g
22.12 8.5 0.002 0.002 0.09 6a200

0,17
M
n
11.06 8.5 0.001 0.001 0.05 6a200

0,17
13
M
g
576.17 8.5 0.061 0.063 2.50 8a160 3.14 0,37
M
n
288.09 8.5 0.031 0.031 1.23 6a200

0,18

16
M
g
576.17 8.5 0.061 0.063 2.50 8a160 3.14 0,37
M
n
286.29 8.5 0.030 0.031 1.22 6a200

0,18
17
M
g
573.86 8.5 0.061 0.063 2.49 8a160 3.14 0,37
M
n
286.93 8.5 0.031 0.031 1.22 6a200

0,18
32
M
g
194.51 8.5 0.021 0.021 0.83 6a200

0,17
M
n
97.25 8.5 0.010 0.010 0.41 6a200

0,17
33

M
g
97.27 8.5 0.010 0.010 0.41 6a200

0,17
M
n
48.63 8.5 0.005 0.005 0.20 6a200

0,17

Ô
sàn
Moment
(KGm)
h
0

(cm)
A

Fa
tính

Chọn
thép
Fa
chọn



(cm
2
) (cm
2
) (%)
8
M
1
337.71 8.5 0.0360 0.0366 1.45 6a160

0,21
M
2
199.70 8.5 0.0213 0.0215 0.85 6a200

0,17
M
I
771.20 8.5 0.0821 0.0858 3.39 6a120

0,49
M
II
456.23 8.5 0.0486 0.0498 1.97 6a110

0,30
9

M
1

151.06 8.5 0.0161 0.0162 0.64 6a200

0,17
M
2
89.33 8.5 0.0095 0.0096 0.38 6a200

0,17
M
I
344.96 8.5 0.0367 0.0374 1.48 6a150

0,22
M
II
204.07 8.5 0.0217 0.0220 0.87 6a200

0,17
10
M
1
168.50 8.5 0.0179 0.0181 0.71 6a200

0,17
M
2
75.34 8.5 0.0080 0.0081 0.32 6a200

0,17
M

I
375.88 8.5 0.0400 0.0409 1.61 6a140

0,24
M
II
166.88 8.5 0.0178 0.0179 0.71 6a200

0,17
ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG

GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 13 -
11
M
1
271.40 8.5 0.0289 0.0293 1.16 6a200

0,17
M
2
121.35 8.5 0.0129 0.0130 0.51 6a200

0,17
M
I
605.43 8.5 0.0645 0.0667 2.63 8a150 3.35 0,39
M
II
268.79 8.5 0.0286 0.0290 1.15 6a200


0,17
12
M
1
208.36 8.5 0.0222 0.0224 0.89 6a200

0,17
M
2
172.92 8.5 0.0184 0.0186 0.73 6a200

0,17
M
I
483.32 8.5 0.0515 0.0529 2.09 6a110

0,30
M
II
399.54 8.5 0.0425 0.0435 1.72 6a130

0,26
14
M
1
228.01 8.5 0.0243 0.0246 0.97 6a200

0,17
M

2
158.72 8.5 0.0169 0.0170 0.67 6a200

0,17
M
I
523.09 8.5 0.0557 0.0573 2.26 8a180

0,33
M
II
363.26 8.5 0.0387 0.0395 1.56 6a140

0.24
15
M
1
216.50 8.5 0.0231 0.0233 0.92 6a200

0,17
M
2
96.80 8.5 0.0103 0.0104 0.41 6a200

0,17
M
I
482.96 8.5 0.0514 0.0528 2.08 6a110

0,30

M
II
214.42 8.5 0.0228 0.0231 0.91 6a200

0,17
18
M
1
56.92 8.5 0.0061 0.0061 0.24 6a200

0,17
M
2
29.00 8.5 0.0031 0.0031 0.12 6a200

0,17
M
I
101.10 8.5 0.0108 0.0108 0.43 6a200

0,17
M
II
65.05 8.5 0.0069 0.0069 0.27 6a200

0,17
19
M
1
270.15 8.5 0.0288 0.0292 1.15 6a200


0,17
M
2
120.79 8.5 0.0129 0.0129 0.51 6a200

0,17
M
I
602.63 8.5 0.0642 0.0664 2.62 8a150 3.35 0,39
M
II
267.55 8.5 0.0285 0.0289 1.14 6a200

0,17
20
M
1
187.95 8.5 0.0200 0.0202 0.80 6a200

0,17
M
2
57.83 8.5 0.0062 0.0062 0.24 6a200

0,17
M
I
407.70 8.5 0.0434 0.0444 1.75 6a130


0,26
M
II
126.26 8.5 0.0134 0.0135 0.53 6a200

0,17
21
M
1
338.24 8.5 0.0360 0.0367 1.45 6a160

0,21
M
2
280.70 8.5 0.0299 0.0303 1.20 6a190

0,18
M
I
784.57 8.5 0.0835 0.0873 3.45 8a110

0,54
M
II
648.58 8.5 0.0691 0.0716 2.83 8a140

0,42
22
M
1

201.54 8.5 0.0215 0.0217 0.86 6a200

0,17
M
2
102.69 8.5 0.0109 0.0110 0.43 6a200  0,17
ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG

GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 14 -
M
I
357.98 8.5 0.0381 0.0389 1.53 6a150

0,22
M
II
230.34 8.5 0.0245 0.0248 0.98 6a200

0,17
23
M
1
55.33 8.5 0.0059 0.0059 0.23 6a200

0,17
M
2
32.72 8.5 0.0035 0.0035 0.14 6a200


0,17
M
I
126.35 8.5 0.0135 0.0135 0.53 6a200

0,17
M
II
74.75 8.5 0.0080 0.0080 0.32 6a200

0,17
24
M
1
53.23 8.5 0.0057 0.0057 0.22 6a200

0,17
M
2
31.48 8.5 0.0034 0.0034 0.13 6a200

0,17
M
I
121.56 8.5 0.0129 0.0130 0.51 6a200

0,17
M
II
71.91 8.5 0.0077 0.0077 0.30 6a200


0,17
25
M
1
60.58 8.5 0.0064 0.0065 0.26 6a200

0,17
M
2
27.08 8.5 0.0029 0.0029 0.11 6a200

0,17
M
I
135.13 8.5 0.0144 0.0145 0.57 6a200

0,17
M
II
59.99 8.5 0.0064 0.0064 0.25 6a200

0,17
26
M
1
194.31 8.5 0.0207 0.0209 0.83 6a200

0,17
M

2
59.79 8.5 0.0064 0.0064 0.25 6a200

0,17
M
I
421.50 8.5 0.0449 0.0459 1.81 6a120

0,28
M
II
130.54 8.5 0.0139 0.0140 0.55 6a200

0,17
27
M
1
322.96 8.5 0.0344 0.0350 1.38 6a160

0,21
M
2
322.96 8.5 0.0344 0.0350 1.38 6a160

0,21
M
I
752.38 8.5 0.0801 0.0836 3.30 8a120

0,49

M
II
752.38 8.5 0.0801 0.0836 3.30 8a120

0,49
28
M
1
170.44 8.5 0.0181 0.0183 0.72 6a200

0,17
M
2
76.21 8.5 0.0081 0.0081 0.32 6a200

0,17
M
I
380.21 8.5 0.0405 0.0413 1.63 6a140

0,24
M
II
168.80 8.5 0.0180 0.0181 0.72 6a200

0,17
29
M
1
208.36 8.5 0.0222 0.0224 0.89 6a200


0,17
M
2
172.92 8.5 0.0184 0.0186 0.73 6a200

0,17
M
I
483.32 8.5 0.0515 0.0529 2.09 6a110

0,30
M
II
399.54 8.5 0.0425 0.0435 1.72 6a130

0,26
30
M
1
168.50 8.5 0.0179 0.0181 0.71 6a200

0,17
M
2
75.34 8.5 0.0080 0.0081 0.32 6a200

0,17
M
I

375.88 8.5 0.0400 0.0409 1.61 6a140

0,24
M
II
166.88 8.5 0.0178 0.0179 0.71 6a200  0,17
ĐỀ TÀI :KHU TÁI ĐỊNH CƯ & LƯU TRÚ CÔNG NHÂN - THIẾT KẾ CHUNG CƯ 9 TẦNG

GVHD : THS. TRƯƠNG QUANG THÀNH SVTH : NGUYỄN QUỐC VIỆT – 08HXD3
- 15 -
31
M
1
207.15 8.5 0.0221 0.0223 0.88 6a200

0,17
M
2
171.91 8.5 0.0183 0.0185 0.73 6a200

0,17
M
I
480.51 8.5 0.0512 0.0525 2.07 6a110

0,30
M
II
397.22 8.5 0.0423 0.0432 1.71 6a130


0,26
34
M
1
48.18 8.5 0.0051 0.0051 0.20 6a200

0,17
M
2
39.98 8.5 0.0043 0.0043 0.17 6a200

0,17
M
I
111.76 8.5 0.0119 0.0120 0.47 6a200

0,17
M
II
92.39 8.5 0.0098 0.0099 0.39 6a200

0,17
35
M
1

89.866
8.5 0.0096 0.0096 0.38 6a200

0,17

M
2

74.579
8.5 0.0079 0.0080 0.31 6a200

0,17
M
I

208.45
8.5 0.0222 0.0224 0.89 6a200

0,17
M
II

172.32
8.5 0.0183 0.0185 0.73 6a200

0,17
- Bố trí cốt thép xem bản vẽ ( So sánh giữa các ô sàn liền kề nhau, trường hợp thép bố
trí cùng , cùng phương chòu lực nhưng khoảng cách bố trí khác nhau. Để tiện thi công và
giảm chi phí. Kéo dài các thép bố trí cùng  nhưng khoảng cách khác nhau, cùng phương
chòu lực. Bố trí cho ô sàn liền kề thiên về thép có khoảng cách ngắn.)
* Kiểm tra độ võng của sàn:
Chọn ô bản nguy hiểm nhất ô số 27 ( có diện tích sàn lớn nhất ) với l
1
xl
2

= 4.95 x
5.13 m
2
, tính độ võng của sàn để kiểm tra.
Trong đó :
Độ cứng của ô bản được tính:
E: mô đun đàn hồi của bê tông
: chiều dày của sàn.
: hệ số Poison.
Vậy độ võng của sàn f = 0.000705 m < [f] = 0.0128 m
=> Thoả điều kiện về độ võng.
Vậy với hàm lượng cốt thép tính toán kết quả như trên, cho ta sàn thoả điều kiện về
hàm lượng thép và đều kiện về độ võng do đó với chiều dày sàn chọn là hợp lí.


mKG
E
D .1082.1
)2.01(12
1.0101.2
)1(12
6
2
310
2
3









m
L
m
D
ql
f 0128.0
400
1005.7
10.82.1384
13.522.711
384
2
4
6
44





×