Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất và ổn định đời sống của các hộ dân tại một số khu tái định cư dự án thuỷ điện sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.89 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------

PHẠM THỊ MINH THỦY

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT VÀ ỔN ðỊNH ðỜI SỐNG CỦA
CÁC HỘ DÂN TẠI MỘT SỐ KHU TÁI ðỊNH CƯ
DỰ ÁN THỦY ðIỆN SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: KTNN
Mã số: 60 31 10
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Minh Hiền

HÀ NỘI - 2009


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai cơng bố
trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2009
Học viên

Phạm Thị Minh Thủy



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập chương trình cao học tại trường ðại học Nơng
nghiệp Hà Nội, tơi đã nhận được sự chỉ dạy nghiêm túc và tận tình của các
thầy cơ giáo. Các thầy cơ đã truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức cần thiết về
chuyên môn và xã hội, mà thành quả ngày hôm nay là luận văn thạc sĩ.
Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành tới:
TS. Nguyễn Thị Minh Hiền - cô giáo hướng dẫn khoa học, đã nhiệt tình
hướng dẫn, góp ý, động viên tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Các GS, PGS, TS, các thầy cơ giáo ở Viện đào tạo sau đại học, Khoa
Kinh tế và Phát triển nơng thơn đã giảng dạy và hướng dẫn tơi hồn thành
chương trình học tập và thực hiện luận văn.
Các đồng chí lãnh ñạo, cán bộ ở UBND tỉnh Sơn La, Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Sơn La, Ban Quản lý dự án thủy điện Sơn La đã giúp đỡ tơi
trong q trình điều tra, thu thập tài liệu cho luận văn.
Ban lãnh đạo Viện Chiến lược, Chính sách tài ngun và mơi trường nơi tơi đang cơng tác đã tạo ñiều kiện thuận lợi và giúp ñỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Những người thân trong gia đình đã động viên, khuyến khích và tạo
mọi điều kiện thuận lợi nhất để tơi thực hiện và hồn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn các chuyên gia, các nhà khoa học, các
ñồng nghiệp, bạn bè ở các cơ quan đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình thực
hiện và hồn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2009
Học viên

Phạm Thị Minh Thủy


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1

Diện tích đất đai tỉnh Sơn La

31

Bảng 3.2

GDP, cơ cấu, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế của Sơn La qua các năm

32

Bảng 3.3

Kết quả rà sốt số dân phải di chuyển

39

Bảng 4.1

Tình hình nhân khẩu, lao động của các hộ điều tra

51

Bảng 4.2


Tình hình đất ñai của hộ tái ñịnh cư

53

Bảng 4.3

Diện tích ñất ñai của hộ trước và sau khi tái ñịnh cư

54

Bảng 4.4

Kết quả về bồi thường, hỗ trợ cho hộ tái ñịnh cư

57

Bảng 4.5

Những hạn chế trong cơng tác đền bù, hỗ trợ, tái ñịnh cư

59

Bảng 4.6

Cơ cấu ngành nghề của các hộ tái định cư

62

Bảng 4.7


Tình hình trồng trọt của hộ năm 2008

63

Bảng 4.8

Năng suất, sản lượng cây trồng trước và sau khi tái định cư

64

Bảng 4.9

Tình hình chăn ni của hộ năm 2008

64

Bảng 4.10 Kết quả chăn nuôi của hộ trước và sau khi tái định cư

65

Bảng 4.11 Chi phí sản xuất của hộ tái định cư

67

Bảng 4.12 Chi phí sản xuất của hộ trước và sau khi tái ñịnh cư

67

Bảng 4.13 Kết quả sản xuất của hộ tái ñịnh cư


68

Bảng 4.14 Kết quả sản xuất của hộ trước và sau khi tái ñịnh cư

69

Bảng 4.15 Các yếu tố gây khó khăn trong sản xuất của hộ

71

Bảng 4.16 Tình hình thu - chi và tích lũy của hộ tái định cư

75

Bảng 4.17 Tình hình thu - chi, tích lũy của hộ trước và sau khi tái ñịnh cư

76

Bảng 4.18 Thực trạng về ñiều kiện sinh hoạt của hộ tái ñịnh cư

78

Bảng 4.19 Các khó khăn trong đời sống của hộ

81

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii


DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢN ðỒ

Ảnh 3.1

Cơng trường cơng trình thủy ñiện Sơn La

34

Ảnh 4.1

ðiểm tái ñịnh cư Nà Nhụng - xã Mường Chùm - huyện 47
Mường La

Ảnh 4.2

ðiểm tái ñịnh cư Tra Xa Căn - xã Mường Bon - huyện 48
Mai Sơn

Bản ñồ 3.1

Xã Mường Chùm - huyện Mường La

40

Bản ñồ 3.2

Xã Mường Bon - huyện Mai Sơn

41

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv



DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, HỘP
Biểu ñồ 4.1 Cơ cấu về trình độ văn hóa, chun mơn của hộ điều tra

52

Biểu ñồ 4.2 Cơ cấu ñất canh tác của hộ tái định cư

54

Biểu đồ 4.3 Quy mơ đất đai của hộ trước và sau khi tái ñịnh cư

55

Biểu ñồ 4.4 Số lượng vật nuôi của hộ trước và sau tái ñịnh cư

65

Biểu ñồ 4.5 Thu nhập của hộ trước và sau khi tái ñịnh cư

70

Hộp 1

Nhận xét của người dân về diện tích đất được giao tại nơi 55
ở mới

Hộp 2

Cách thức sử dụng số tiền bồi thường, hỗ trợ của các hộ 60

tái ñịnh cư

Hộp 3

Nhận xét của người dân về kết quả sản xuất tại nơi ở mới 69

Hộp 4

Nguyện vọng của người dân tại hai ñiểm tái ñịnh cư 79
Nà Nhụng và Tra Xa Căn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v


MỤC LỤC

Phần I: Mở đầu ....................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài ..................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 3
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 4
Phần II: Tổng quan nghiên cứu ............................................................. 5
2.1. Một số lý thuyết liên quan ñến vấn ñề di dân, tái ñịnh cư .................. 5
2.2. Các chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước về bồi thường,
hỗ trợ, tái ñịnh cư cho người có đất bị thu hồi .......................................... 12
2.3. Kinh nghiệm về tổ chức và thực hiện công tác tái định cư để xây
dựng cơng trình thủy điện tại một số nước Châu Á và Việt Nam .............. 21
2.3.1. Tại một số nước Châu Á ................................................................ 21
2.3.2. Tại Việt Nam .................................................................................. 26
2.4. Những kết quả nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài ............................. 28
Phần III: ðặc ñiểm ñịa bàn và phương pháp nghiên cứu .................... 30

3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ............................................................. 30
3.1.1. Khái quát về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Sơn La ... 30
3.1.2. Một vài nét về cơng trình thủy ñiện Sơn La .................................... 34
3.1.3. ðặc ñiểm vùng tái ñịnh cư Dự án thủy ñiện Sơn La ........................ 36
3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 40
3.2.1. Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu ............................................... 40
3.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu ......................................................... 41

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi


3.2.3. Phương pháp xử lý thông tin ........................................................... 43
3.2.4. Phương pháp phân tích ................................................................... 43
3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 44
Phần IV: Kết quả nghiên cứu ................................................................ 46
4.1. Một vài nét khái quát về hai ñiểm tái ñịnh cư Nà Nhụng, Tra Xa
Căn và tình hình cơ bản của các hộ ñiều tra ............................................... 46
4.1.1. ðiểm tái ñịnh cư Nà Nhụng ............................................................ 46
4.1.2. ðiểm tái ñịnh cư Tra Xa Căn .......................................................... 48
4.1.3. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra ............................................... 49
4.2. Tình hình bồi thường, hỗ trợ cho hộ tái ñịnh cư ................................ 56
4.2.1. Kết quả bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ........................................... 56
4.2.2. Thuận lợi, khó khăn trong việc bồi thường, hỗ trợ .......................... 58
4.3. Tình hình sản xuất của các hộ tái định cư .......................................... 61
4.3.1. Thực trạng sản xuất của các hộ tái định cư ..................................... 61
4.3.2. Những thuận lợi, khó khăn về sản xuất của các hộ tái ñịnh cư,
nguyên nhân của những khó khăn ............................................................ 70
4.4. Tình hình đời sống của các hộ tái ñịnh cư .......................................... 75
4.4.1. Thực trạng ñời sống của các hộ tái ñịnh cư ..................................... 75
4.4.2. Những thuận lợi, khó khăn về đời sống của các hộ tái định cư,

ngun nhân của những khó khăn ............................................................ 79
4.5. ðịnh hướng và giải pháp phát triển sản xuất và ổn ñịnh ñời sống
của các hộ dân tái ñịnh cư dự án thủy ñiện Sơn La .................................... 84
4.5.1. ðịnh hướng ..................................................................................... 84

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii


4.5.2. Giải pháp ........................................................................................ 87
Phần V: Kết luận và kiến nghị ............................................................... 96
5.1. Kết luận ............................................................................................. 96
5.2. ðề xuất, khuyến nghị ......................................................................... 98
Tài liệu tham khảo .................................................................................. 101
Phụ lục .................................................................................................... 103

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii


PHẦN I
MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Năng lượng nói chung và năng lượng điện nói riêng là yếu tố ñầu vào
quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của bất cứ quốc gia nào. Vì vậy
ñảm bảo an ninh năng lượng là rất cần thiết và cấp bách, được thực hiện thơng
qua việc tìm kiếm và ña dạng các nguồn phát năng lượng. Trong kế hoạch
phát triển của ngành điện đến năm 2025 thì việc phát triển các nhà máy thủy
ñiện là một giải pháp cấp bách, trước mắt ñể giải quyết nhu cầu năng lượng
của đất nước. Trong 15 năm qua nhiều cơng trình thủy ñiện quốc gia ñã và
ñang ñược xây dựng ñã ñáp ứng nhu cầu năng lượng và nguồn nước phục vụ
cho sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt của nhân dân, ñồng thời góp phần vào

việc hạn chế lũ lụt cho vùng hạ lưu, nhằm phục vụ mục tiêu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước [2, tr. 1].
Cơng trình thủy điện được xây dựng địi hỏi cơng tác giải phóng mặt
bằng thi cơng và giải phóng lịng hồ chứa nước phải đi trước một bước. Cơng
tác giải phóng mặt bằng cơ bản liên quan ñến vấn ñề thu hồi ñất và tái ñịnh cư
các hộ dân sống trong vùng bị ảnh hưởng của cơng trình thủy điện. Chính vì
vậy cơng tác di dời dân, tái định cư cơng trình thủy điện giữ một vai trị quan
trọng và khơng thể khơng tính đến cho mỗi cơng trình, đồng thời cũng là vấn
đề thường xun được ðảng, Chính phủ, xã hội, cộng ñồng quan tâm.
Di dân, tái ñịnh cư giải phóng mặt bằng các cơng trình thủy điện chủ
yếu là di dân, tái định cư trong nơng nghiệp, nơng thơn, đồng thời với tính
chất và đặc điểm của cơng trình thủy điện ñược xây dựng chủ yếu ở khu vực
thuộc ñịa bàn khó khăn miền núi, vùng sâu vùng xa, nơi có nhiều ñồng bào
dân tộc thiểu số ñang sinh sống theo cộng đồng và có phong tục tập qn canh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1


tác, văn hóa truyền thống đa dạng. Chính vì vậy đối tượng di dân, tái định cư
cơng trình thủy điện ñại ña số là ñồng bào dân tộc thiểu số nghèo.
Nhìn chung di dân, tái định cư các dự án thủy điện có những đặc điểm
khác với các dự án giải phóng mặt bằng khác. Di dân, tái định cư ñược nhận
thức là cơ hội phát triển kinh tế - xã hội của cộng ñồng và vùng dự án. Việc di
chuyển những người dân bị ảnh hưởng ra khỏi ñịa bàn cư trú lâu đời dẫn đến
thay đổi về mơi trường sinh sống, văn hóa và tập quán canh tác, điều kiện khí
hậu,…địi hỏi ngồi việc hưởng lợi từ các chính sách di dân, tái định cư theo
quy định chung, các hộ gia đình cần được bổ sung chính sách hỗ trợ khơi
phục lại đời sống và nguồn thu nhập ñể từng bước phát triển sản xuất, ổn ñịnh
ñời sống, góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo và tiến tới phát
triển bền vững.
Công tác di dân, tái ñịnh cư Dự án thủy ñiện Sơn La ñược ðảng và Nhà

nước rất quan tâm, Chính phủ và các bộ, ngành ñã ban hành nhiều văn bản
với những cơ chế hỗ trợ ñặc biệt cho người dân phải di dời, tái ñịnh cư ñến
nơi ở mới, với mục tiêu tạo ñược các ñiều kiện ñể ñồng bào tái ñịnh cư sớm
ổn ñịnh chỗ ở và ñời sống, từng bước thay ñổi cơ cấu kinh tế, phát triển sản
xuất, nâng cao thu nhập, cuộc sống vật chất tinh thần ngày càng tốt hơn nơi ở
cũ, góp phần phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Bắc theo hướng cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn.
Qua thực tiễn cho thấy một bộ phận người dân ở những khu tái ñịnh cư
Dự án thủy điện Sơn La đã có cuộc sống vật chất và tinh thần tốt hơn nơi ở
cũ. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân nên ở nhiều khu tái ñịnh cư ñồng bào
vẫn gặp khó khăn trong cuộc sống, nhà cửa được xây dựng nhưng khơng phù
hợp với phong tục tập quán của ñồng bào, thiếu nước sinh hoạt, chưa có đất
sản xuất hoặc được giao đất khơng phù hợp, dẫn ñến sản xuất bấp bênh và

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2


khơng có hiệu quả,…Như vậy là chưa đáp ứng được mục tiêu mà chính sách
di dân, tái định cư đã ñề ra.
Cho ñến này ñã có một số nghiên cứu ñánh giá trên một số khía cạnh
khác nhau của vấn ñề thu hồi ñất, di dân, tái ñịnh cư và ñã cho thấy một phần
thực trạng về ñời sống của người có đất bị thu hồi nói chung và người dân tại
các khu tái định cư nói riêng. Tuy vậy, chưa có một nghiên cứu nào đi sâu
phân tích về ñời sống kinh tế - xã hội của ñồng bào các dân tộc thiểu số tại các
ñiểm tái ñịnh cư miền núi, và ñặc biệt là ñối với một dự án có quy mơ tái định
cư lớn nhất từ trước ñến nay, dự án có sự quan tâm, ñầu tư ñặc biệt của ðảng
và Nhà nước - Dự án thủy ñiện Sơn La ñể thấy ñược tâm tư, nguyện vọng cũng
như những khó khăn thực sự mà người dân đang gặp phải, làm cơ sở cho việc
tiếp tục ñổi mới chính sách liên quan đến di dân, tái định cư. Xuất phát từ ý
tưởng trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu giải pháp phát

triển sản xuất và ổn ñịnh ñời sống của các hộ dân tại một số khu tái ñịnh cư
Dự án thủy ñiện Sơn La”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở phân tích, đánh giá những thuận lợi và
khó khăn về tình hình sản xuất, thu nhập, việc làm, đời sống của các hộ dân
tại một số ñiểm tái ñịnh cư Dự án thủy điện Sơn La, từ đó đưa ra những
khuyến nghị, giải pháp ñể khắc phục những tồn tại nhằm đảm bảo cho người
dân tái định cư có ñiều kiện phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, có cuộc
sống vật chất và tinh thần ngày càng tốt hơn nơi ở cũ.
Mục tiêu cụ thể:
+ Khái quát hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan ñến vấn đề di dân,
tái định cư các cơng trình thủy ñiện;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3


+ Phân tích, đánh giá thực trạng về sản xuất, thu nhập, việc làm, ñời
sống của các hộ dân tại một số ñiểm tái ñịnh cư tập trung của Dự án thủy điện
Sơn La;
+ Tìm hiểu các ngun nhân chủ quan và khách quan gây nên những
khó khăn, tồn tại trong sản xuất và ñời sống của người dân tái ñịnh cư;
+ ðề xuất một số ñịnh hướng và giải pháp góp phần ổn định đời sống,
phát triển sản xuất, ñảm bảo cuộc sống vật chất và tinh thần cho người dân tái
ñịnh cư.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Là các vấn ñề về sản xuất, thu nhập, việc làm, ñời sống. Chủ thể nghiên
cứu tập trung vào các hộ dân phải di dời, ñược chuyển ñến sinh sống tại một
số ñiểm tái ñịnh cư thủy ñiện Sơn La.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Phân tích, đánh giá tình hình sản xuất và ñời sống của
các hộ dân tái ñịnh cư Dự án thủy điện Sơn La.
- Về khơng gian: ðề tài được thực hiện ở một số ñiểm tái ñịnh cư Dự
án thủy ñiện Sơn La trên ñịa bàn tỉnh Sơn La. Cụ thể là 2 ñiểm tái ñịnh cư:
Nà Nhụng thuộc xã Mường Chùm, huyện Mường La
Tra Xa Căn thuộc xã Mường Bon, huyện Mai Sơn.
- Về thời gian: ðề tài ñược tiến hành trong vòng một năm từ ngày 15
tháng 12 năm 2008 ñến ngày 15 tháng 9 năm 2009. Số liệu thứ cấp là số liệu
ñược thu thập từ năm 2004 ñến nay. Số liệu sơ cấp là số liệu điều tra năm 2008.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4


PHẦN II
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Một số lý thuyết liên quan ñến vấn ñề di dân, tái ñịnh cư
2.1.1. Vấn ñề di dân
- Hướng tiếp cận lý thuyết
Nghiên cứu di dân trên thế giới mới chỉ bắt ñầu dưới thời kỳ phát triển
Tư bản chủ nghĩa ở phương Tây với sự hợp tác của nhiều ngành khoa học
khác nhau (ñịa lý nhân văn, kinh tế, lịch sử, xã hội học, thống kê, toán học,…)
[4, tr. 42].
Các lý thuyết về di dân gồm: Lý thuyết quá ñộ di dân; lý thuyết kinh tế
về di dân; lý thuyết của Ravenstein; lý thuyết đơ thị hóa q mức; lý thuyết
“hút - đẩy”.
Lý thuyết quá ñộ di dân ñã chỉ ra tầm quan trọng tương đối của các
hình thái di chuyển khác nhau tương ứng với trình độ phát triển của xã hội.
Từ hướng tiếp cận của kinh tế học, lý thuyết kinh tế về di dân cịn xem xét
q trình di dân từ hai phía là cung và cầu về lao động - việc làm. Lý thuyết
đơ thị hóa q mức ra đời nhằm nhấn mạnh mối quan hệ giữa đơ thị hóa và

thu nhập bình qn. Lý thuyết “hút - đẩy” đã xây dựng trên cơ sở tóm tắt các
quy luật di dân và phân loại các nhóm nhân tố ảnh hưởng ñến quá trình di
chuyển. Lý thuyết này nhấn mạnh vai trị của các yếu tố cá nhân mang tính
đặc thù của người di cư. Thực tế cho thấy con người di cư vì nhiều lý do khác
nhau và những lý do có thể hình thành và gây ảnh hưởng ở nơi ñi hay nơi ñến.
Một trong những lý do dẫn ñến sự di dân bắt buộc là do nơi ở cũ bị giải tỏa, di
dời nhằm mục đích lấy mặt bằng xây dựng đường xá, các cơng trình cơng
cộng, các dự án phát triển và dân sinh [4, tr. 42 - 47].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5


- Khái niệm
Theo nghĩa rộng, di dân là sự chuyển dịch bất kỳ của con người trong
một không gian và thời gian nhất ñịnh kèm theo sự thay ñổi nơi cư trú tạm
thời hay vĩnh viễn. Với khái niệm này di dân ñồng nhất với sự di ñộng dân cư.
Theo nghĩa hẹp, di dân là sự di chuyển dân cư từ một ñơn vị lãnh thổ này ñến
một ñơn vị lãnh thổ khác, nhằm thiết lập một nơi cư trú mới trong một khoảng
thời gian nhất ñịnh. ðịnh nghĩa này ñược Liên Hợp Quốc sử dụng nhằm
khẳng ñịnh mối liên hệ giữa sự di chuyển theo một khoảng cách nhất ñịnh qua
một ñịa giới hành chính, với việc thay ñổi nơi cư trú [5, tr. 137].
Sự vận ñộng và phát triển của xã hội lồi người ln gắn liền với các
cuộc di chuyển dân cư. Trong hầu hết các quốc gia trên thế giới, do sự phân bố
dân cư không đồng đều nên Chính phủ mỗi nước đều có những biện pháp khác
nhau ñể phân bố lại dân cư nhằm sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên sẵn có. Tại
Việt Nam, trong suốt 4.000 năm lịch sử, trải qua các triều ñại khác nhau, ñặc
biệt là triều ñại nhà Nguyễn, ñã tổ chức nhiều cuộc di dân về phía Nam ñể phát
triển kinh tế, xã hội và củng cố Nhà nước của mình. Từ sau khi giành được
chính quyền năm 1945, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cũng ñã chú ý
ñặc biệt ñến vấn ñề phân bố lại lao ñộng và dân cư ñể phát triển kinh tế - xã

hội. Do vậy trong bốn thập kỷ qua, di dân ñã trở thành một hiện tượng kinh tế xã hội quan trọng với quy mô và thành phần ngày càng phức tạp [7, tr. 4].
Như vậy, có thể khái quát rằng di dân là sự di chuyển cư dân từ địa
điểm này sang địa điểm khác, đó là một hiện tượng xã hội xảy ra trong suốt
quá trình phát triển lịch sử của nhân loại dưới tác ñộng của những nguyên
nhân kinh tế, xã hội khác nhau qua các thời kỳ. Trong các ngun nhân đó thì
ngun nhân kinh tế là ngun nhân quyết định.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6


Di dân sẽ gây ra những tác ñộng lớn ñến các vấn ñề dân số, kinh tế - xã
hội. Trên phạm vi tồn thế giới, di dân khơng làm ảnh hưởng đến số lượng
dân số nói chung, nhưng đối với từng nước, từng khu vực lại có ảnh hưởng
khơng nhỏ. Di dân có tác động trực tiếp đến quy mơ dân số. Sự ra ñi của một
bộ phận dân cư sẽ làm cho quy mô dân số và sức ép dân số tại nơi đó giảm và
ngược lại. Di dân có ảnh hưởng lớn trong việc phân bố lại lực lượng sản xuất,
nguồn lao ñộng theo lãnh thổ và khu vực kinh tế. Mỗi nhóm cư dân, mỗi cộng
đồng đều có đời sống văn hóa, phong tục tập qn khác nhau, nên khi chuyển
ñến ñịa ñiểm mới dễ gây ra sự xáo trộn, xung ñột, phân biệt ñối xử trong cộng
đồng nơi đến.
Trên thực tế có nhiều cách phân loại di dân dựa trên các góc độ khác
nhau tùy vào mục đích nghiên cứu. Theo tính chất di dân, sẽ có hai loại là di
dân tự nguyện và di dân không tự nguyện (ép buộc). Di dân tự nguyện là
trường hợp người di chuyển tự nguyện di chuyển theo ñúng mong muốn hay
nguyện vọng của mình. Trong khi đó, di dân ép buộc diễn ra trái với nguyện
vọng di chuyển của người dân. Theo ñặc trưng di dân, ñược chia thành 2 loại
là di dân có tổ chức và di dân tự phát. Di dân có tổ chức là hình thái di chuyển
dân cư theo kế hoạch và các chương trình, dự án do nhà nước, chính quyền
các cấp vạch ra, tổ chức và chỉ ñạo thực hiện với sự tham gia của các tổ chức
đồn thể xã hội. Di dân tự phát là hình thái di dân mang tính cá nhân do bản

thân người di chuyển hoặc bộ phận gia đình quyết định, khơng có và khơng
phụ thuộc vào kế hoạch và sự hỗ trợ của nhà nước và các cấp chính quyền [4,
tr. 39 - 41].
ðối với nước ta, cơng tác di dân ln nhận được sự quan tâm của ðảng
và Nhà nước thơng qua các chương trình, chính sách nhằm thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội, văn hóa, củng cố an ninh quốc phịng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7


Trong phạm vi nghiên cứu của ñề tài, sẽ ñề cập đến hình thức di dân có
tổ chức, cụ thể là di dân ñể thực hiện dự án xây dựng nhà máy thủy ñiện, phục
vụ mục tiêu quốc gia về an ninh năng lượng. Di dân có tổ chức gắn liền với
q trình tái định cư khơng tự nguyện (hay tái ñịnh cư bắt buộc).
2.2.2. Tái ñịnh cư
Vấn ñề thu hồi ñất, tái ñịnh cư là vấn ñề chung của các quốc gia, nhất là
các nước ñang phát triển. ðây là hệ quả tất yếu của q trình cơng nghiệp
hóa, đơ thị hóa. Nước ta cũng khơng nằm ngồi quy luật chung đó khi mà
ngày càng có nhiều dự án ñầu tư ñược triển khai trên các lĩnh vực phải trưng
thu đất đai như: dự án xây dựng các cơng trình giao thơng, bến cảng, các khu
cơng nghiệp, du lịch, và ñặc biệt là các dự án xây dựng các cơng trình thủy
điện,… ðiều này kéo theo vấn đề phải tái ñịnh cư cho hàng trăm ngàn người
và làm thay ñổi cuộc sống của họ vốn ñã ñược ổn ñịnh nhiều ñời.
Tái ñịnh cư ñược hiểu theo nghĩa rộng là mọi ảnh hưởng, tác ñộng tới
tài sản và tới cuộc sống của những người bị mất tài sản hoặc nguồn thu nhập
do dự án phát triển gây ra, bất kể họ có phải di chuyển hay khơng. Tái định cư
theo nghĩa hẹp chỉ sự di chuyển của các hộ bị ảnh hưởng tới ñịnh cư ở nơi ở
mới [11, tr. 13].
2.2.3. ðền bù, hỗ trợ
ðền bù là việc thay thế một cách tương ñương giá trị các tài sản bị mất

bằng hiện vật hoặc bằng tiền. Hỗ trợ là việc trợ giúp bằng hiện vật, bằng tiền,
hoặc bằng các dịch vụ cho các ñối tượng bị thu hồi ñất. ðền bù, hỗ trợ là một
khâu trong kế hoạch tái ñịnh cư.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8


2.2.4. Chính sách tái định cư
Ngân hàng Thế giới là một trong số ít những tổ chức đi đầu trong việc
quy ñịnh các nguyên tắc tái ñịnh cư. Các yêu cầu chính sách tái định cư bắt
buộc của Ngân hàng Thế giới ñược miêu tả chi tiết trong tài liệu hướng dẫn về
tái ñịnh cư bắt buộc (OP 4.12). ðịnh hướng mục tiêu mà chính sách nêu ra
trong tài liệu là: (1) Tránh và hạn chế ñến mức thấp nhất việc tái định cư đối
với những dự án có thể thay thế; (2) Trong trường hợp bắt buộc tái ñịnh cư thì
phải có chương trình phát triển bền vững nhằm cung cấp nguồn lực và chia sẻ
lợi ích với những người bị ảnh hưởng, tư vấn và tạo ñiều kiện cho họ tham gia
lập kế hoạch và triển khai thực hiện chương trình tái định cư; (3) Cải thiện
hoặc ít nhất khôi phục khả năng tạo thu nhập và mức sống của những người bị
ảnh hưởng [16]. Trước khi ñồng ý cho bất kỳ một dự án phải thu hồi, chiếm
dụng ñất nào vay vốn, Ngân hàng Thế giới ñều u cầu bên vay xây dựng một
chương trình tái định cư chi tiết nhằm bảo vệ những người có thể phải chịu
ảnh hưởng bất lợi của dự án.
Chương trình tái ñịnh cư ñược miêu tả trong Kế hoạch hành ñộng tái
định cư (RAP). RAP giải thích về các chính sách và thủ tục sẽ được sử dụng
trong q trình di dân, bắt ñầu từ khâu lập kế hoạch thu hồi ñất ñất ban ñầu
ñến khâu di chuyển và khôi phục kinh tế cho những người bị ảnh hưởng. Từ
kinh nghiệm thực tiễn về việc quản lý ñất ñai ở Việt Nam, Ngân hàng Thế
giới ñã ñề xuất rằng việc người dân sống tại khu vực bị ảnh hưởng khi khơng
có ñủ giấy tờ sử dụng ñất cũng không phải là rào cản; việc đền bù phải tính
đến cả những ảnh hưởng vơ hình khác. Các chính sách khác về dân tộc bản

địa, cơng khai minh bạch trong phổ biến thơng tin ñược ñưa ra như những yêu
cầu bắt buộc ñể ñảm bảo mọi người ñược hưởng lợi, nhằm ñảm bảo các cộng
đồng dân tộc bản địa được tơn trọng, bảo tồn những nét đặc trưng về văn hóa
của họ [8, tr. 19 - 20].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9


Như vậy, mục tiêu của chính sách tái định cư của Ngân hàng Thế giới
là nhằm ñảm bảo cho người dân bị ảnh hưởng có được cuộc sống ngang bằng
hoặc tốt hơn trước khi dự án ñược triển khai. Mục tiêu này cũng khá gần với
nguyên tắc tái ñịnh cư của Việt Nam, mặc dù giữa chính sách và thực tiễn vẫn
là một khoảng cách lớn. Tuy nhiên, ñiểm mấu chốt là chính sách của Ngân
hàng Thế giới địi hỏi bên vay phải xây dựng một chương trình phục hồi thu
nhập, sinh kế ñể thực hiện mục tiêu trên. Việc thối thác hoặc khơng cam kết
thực hiện chương trình hỗ trợ tái định cư sẽ có thể là ngun nhân dẫn đến
việc rút vốn, dừng cơng trình dự án.
2.2.5. Người (hộ) dân bị ảnh hưởng
Những người (hộ) dân bị ảnh hưởng là một thuật ngữ ñược sử dụng phổ
biến trong các chính sách an sinh xã hội và mơi trường của các tổ chức quốc
tế khi ñề cập ñến những nhóm đối tượng chịu tác động (tiêu cực) của những
dự án phát triển, trong đó có tái định cư bắt buộc.
Trong các chính sách có liên quan thu hồi đất, ñền bù, giải phóng mặt
bằng của Việt Nam, ñối tuợng bị ảnh hưởng do thu hồi ñất ñược gọi chung là
“người bị thu hồi ñất”. ðối tượng bị thu hồi ñất là thuật ngữ dùng chung cho
các tổ chức, các cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân hiện ñang ñịnh cư
trong nước hoặc ở nước ngoài. Theo quy ñịnh, những ñối tượng này phải là
những người ñang sử dụng đất mà diện tích đất đó bị thu hồi. Ngồi ra, các tài
sản gắn liền với đất bị thu hồi cũng ñược xem xét bồi thường, hỗ trợ.
Trên thực tế, không phải mọi người dân bị ảnh hưởng trực tiếp do việc
thu hồi đất của Nhà nước đều có quyền ñược bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư

giống nhau. Tùy theo từng trường hợp cụ thể, các ñối tượng ñược phân loại rõ
ràng nhằm xác ñịnh các trường hợp đó có được hưởng đền bù và tái định cư
hay khơng. Những người bị thu hồi đất nhưng khơng ñược ñền bù thường là

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10


những người khơng có đủ giấy tờ chứng minh quyền sử dụng ñất của họ. ðối
với những trường hợp này, chính sách cũng cụ thể hóa, phân loại theo thời
gian cư trú, loại hình sử dụng đất, trên cơ sở xem xét đất có bị tranh chấp hay
khơng để quyết ñịnh mức ñộ bồi thường, hỗ trợ. Tuy nhiên trên thực tế đây
chính là mảnh đất dễ phát sinh tiêu cực, nảy sinh các bất hợp lý trong quá
trình lập phương án bồi thường. ðặc biệt khó khăn là việc người dân chuẩn bị
ñược ñầy ñủ các giấy tờ xác nhận cần thiết cho việc phân loại và quyết ñịnh
mức ñộ ñền bù.
Các khái niệm về tái ñịnh cư cụ thể sau đây được trích trong Quy định về
bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư Dự án thủy ñiện Sơn La (Ban hành kèm theo
Quyết ñịnh số 02/2007/Qð-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ), đó là:
Hộ tái ñịnh cư là hộ dân (bao gồm hộ một người hoặc hộ có từ hai
người trở lên) và tổ chức hoạt ñộng theo quy ñịnh của pháp luật Việt Nam, ở
trong vùng Dự án thủy ñiện Sơn La bị ảnh hưởng trực tiếp phải di chuyển ñến
nơi ở mới.
Hộ tái ñịnh cư tập trung là hộ tái ñịnh cư ñược quy hoạch ñến ở một nơi
mới tạo thành ñiểm dân cư mới.
ðiểm tái ñịnh cư là ñiểm dân cư ñược xây dựng theo quy hoạch, bao
gồm: ñất ở, ñất sản xuất, ñất chuyên dùng, ñất xây dựng cơ sở hạ tầng, cơng
trình cơng cộng để bố trí dân tái ñịnh cư.
Khu tái ñịnh cư là ñịa bàn ñược quy hoạch để bố trí các điểm tái định
cư, hệ thống cơ sở hạ tầng, cơng trình cơng cộng, vùng sản xuất. Trong khu

tái định cư có ít nhất một ñiểm tái ñịnh cư.
Vùng tái ñịnh cư là ñịa bàn các huyện, thị xã ñược quy hoạch ñể tiếp
nhận dân tái định cư. Trong vùng tái định cư có ít nhất một khu tái định cư.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11



×