Tải bản đầy đủ (.pdf) (338 trang)

thiết kế chung cư lô a kđt mỹ phước bến cát bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 338 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017

- 1 -

PHẦN I
TỔNG QUAN KIẾN TRÚC
CÔNG TRÌNH

I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ

Trong thời kỳ Việt Nam đổi mới và phát triển, cùng với sự đi lên của nền
kinh tế đất nước nói chung và của Bình Dương nói riêng, mức sống của người dân
cũng được nâng cao, nhất là về nhu cầu nhà ở, giao thông, cơ sở hạ tầng…. Trong đó,
về nhà ơ,û không còn đơn thuần là nơi để ở, mà nó còn phải đáp ứng một số yêu cầu
về tiện nghi, về mỹ quan … mang lại tâm trạng thoải mái cho người ở. Và sự xuất hiện
ngày càng nhiều các cao ốc chung cư, văn phòng trong các vùng trọng điểm kinh tế
của tỉnh, không những đáp ứng được nhu cầu cấp bách về nơi ở cho một vùng kinh tế
trọng điểm mới như Mỹ Phước-Bình Dương, nhu cầu về cơ sở hạ tầng … (để tạo điều
kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài) mà còn góp phần tích cực vào việc tạo
nên một bộ mặt mới cho vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc của Tỉnh, góp phần vào
việc tạo nên một khu đô thò văn minh, lòch sự xứng đáng là trung tâm số 1 về kinh tế,
khoa học kỹ thuật của Tỉnh. Bên cạnh đó, sự xuất hiện của các nhà cao tầng cũng đã
góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng ở các tỉnh có tốc độ tăng trưởng
kinh tế nhanh như Bình Dương nói riêng và cả nước nói chung thông qua việc áp dụng
các kỹ thuật, công nghệ mới trong thiết kế, tính toán, thi công và xử lý thực tế. Chính
vì thế mà dự án xây dựng KHU ĐÔ THỊ MỸ PHƯỚC – BẾN CÁT – BÌNH
DƯƠNG được hình thành và đang thực hiện.
CHUNG CƯ CAO TẦNG LÔ A là một trong số các chung cư, trung tâm
thương mại, dòch vụ của khu đô thò. Chung cư đáp ứng đươc phần nào nhu cầu nhà ở


của người dân , tạo được cảnh quan đẹp cho khu đô thò nói riêng và của Tỉnh nói
chung.

II. SƠ LƯC VỀ CÔNG TRÌNH

Công trình thuộc khuôn viên qui hoạch của KHU ĐÔ THỊ MỸ PHƯỚC
thuộc Thò Trấn Mỹ Phước–Huyện Bến Cát-Tỉnh Bình Dương. Mặt đứng chính của
CHUNG CƯ CAO TẦNG LÔ A hướng về đường Quốc Lộ 13, các mặt khác tiếp giáp
với đường giao thông nội bộ trong khu đô thò. Công trình có chiều cao 39m tính từ mặt
đất tự nhiên. Mặt bằng công trình hình chữ nhật, có tổng diện tích 45x27=1215m
2
.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017

- 2 -
Các mặt đứng công trình được xây tường và lắp cửa kính khung nhôm để lấy sáng,
vách ngăn giữa các căn hộ được xây tường.
III. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
- Số tầng: 10 tầng lầu +1 tầng kỹ thuật.
- Phân khu chức năng:
Công trình được chia khu chức năng từ dưới lên .
 Tầng 1: dùng làm sảnh và căn hộ, có 11 căn hộ ở tầng này.
 Tầng 2-10: dùng làm căn hộ, có 14 căn hộ ở mỗi tầng.
 Tầng kỹ thuật: có hệ thống thoát nước mưa cho công trình và 2 bểà nước
sinh hoạt có thể tích 8.5x7,5x1,8 =115 m
3
, cây thu lôi chống sét
IV. GIẢI PHÁP ĐI LẠI

1. Giao thông đứng
Toàn công trình sử dụng 3 thang máy và 1 cầu thang bộ 2 vế. Bề rộng mỗi
vế cầu thang bộ là 1.2m, được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát người nhanh, an toàn
khi có sự cố xảy ra. Cầu thang máy, thang bộ này được đặt ở vò trí trung tâm nhằm
đảm bảo khoảng cách xa nhất đến cầu thang ≤ 20m để giải quyết việc phòng cháy
chữa cháy.
2. Giao thông ngang
Bao gồm các hành lang đi lại, sảnh, hiên.
V ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU – KHÍ TƯNG – THỦY VĂN TẠI BÌNH DƯƠNG
Bình Dương nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc trưng của vùng
khí hậu miền Đông Nam Bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt:
 Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.
 Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau.
- Các yếu tố khí tượng:
 Nhiệt độ trung bình năm: 26
0
C.
 Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 22
0
C.
 Nhiệt độ cao nhất trung bình năm : 30
0
C.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017

- 3 -
- Lượng mưa trung bình: 1000 - 1800 mm/năm.
 Độ ẩm tương đối trung bình : 78%.

 Độ ẩm tương đối thấp nhất vào mùa khô: 70 -80%.
 Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa mưa: 80 -90%.
 Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên
4giờ/ngày, vào mùa khô là trên 8giờ /ngày.
- Hướng gió chính thay đổi theo mùa:
 Vào mùa khô, gió chủ đạo từ hướng Bắc chuyển dần sang Đông, Đông
Nam và Nam.
 Vào mùa mưa, gió chủ đạo theo hướng Tây và Tây Nam.
 Tần suất lặng gió trung bình hàng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8
(34%), nhỏ nhất là tháng 4 (14%). Tốc độ gió trung bình 1,4 –1,6m/s.
 Hầu như không có gió bão, gió giật và gió xoáy thường xảy ra vào đầu
và cuối mùa mưa (tháng 9).

VI. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT

1. Điện

Công trình sử dụng điện từ lưới điện Quốc Gia và từ máy phát điện riêng có
công suất 250KVA (kèm thêm 1 máy biến áp, tất cả được đặt dưới tầng hầm).

Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi
thi công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và
phải bảo đảm an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần
sữa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự
động từ 1A đến 80A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng
chống cháy nổ).

2. Hệ thống cung cấp nước

Công trình sử dụng nguồn nước từ 2 nguồn: nước ngầm và nước máy. Tất cả

được chứa trong 1 bể nước (200m
3
) đặt dưới tầng hầm và 2 bể nước mái (mỗi bể
118m
3
). Máy bơm sẽ đưa nước lên các tầng hoặc phân phối đi xuống các tầng của
công trình, vào các ăn hộ theo các đường ống dẫn nước chính.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017

- 4 -
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp Gaine. Hệ thống
cấp nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở
mỗi tầng.

3. Hệ thống thoát nước

Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ chảy (bề mặt mái được tạo dốc)
và chảy vào các ống thoát nước mưa ( =140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát
nước thải sử dụng sẽ được bố trí đường ống riêng.

4. Hệ thống thông gió và chiếu sáng

Chiếu sáng
Toàn bộ toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên và bằng điện. Ở
tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm
đèn chiếu sáng.

Thông gió

Ở các tầng đều có cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên. Riêng tầng hầm có
bố trí thêm các khe thông gió và chiếu sáng.

5. Hệ thống thoát rác

Rác thải được chứa ở gian rác, bố trí ở tầng hầm, có bộ phận đưa rác ra
ngoài. Gaine rác được thiết kế kín đáo, tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm.

VII. AN TOÀN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

Ở mỗi tầng đều được bố trí một chỗ đặt thiết bò chữa cháy (vòi chữa cháy dài
khoảng 20m, bình xòt CO
2
, ). Bể chứa nước PCCC 110m
3
đặt dưới tầng hầm, khi cần
huy động thêm các bể chứa nước sinh hoạt để tham gia chữa cháy. Ngoài ra, ở mỗi
phòng đều có lắp đặt thiết bò báo cháy (báo nhiệt) tự động.








ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017


- 5 -

PHẦN II
TÍNH TOÁN KẾT CẤU

CHƯƠNG 1

PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN HỆ CHỊU LỰC CHÍNH
CỦA CÔNG TRÌNH


I. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA NHÀ CAO TẦNG

“Ngôi nhà mà chiều cao của nó là yếu tố quyết đònh các điều kiện thiết kế,
thi công hoặc sử dụng khác với ngôi nhà thông thường thì gọi là nhà cao tầng”.
Đó là đònh nghóa về nhà cao tầng do Ủy ban Nhà cao tầng Quốc tế đưa ra.
Đặc trưng chủ yếu của nhà cao tầng là số tầng nhiều, độ cao lớn, trọng lượng
nặng. Đa số nhà cao tầng lại có diện tích mặt bằng tương đối nhỏ hẹp nên các giải
pháp nền móng cho nhà cao tầng là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Tùy thuộc môi
trường xung quanh, đòa thế xây dựng, tính kinh tế, khả năng thực hiện kỹ thuật,… mà
lựa chọn một phương án thích hợp nhất. Ở Việt Nam, phần lớn diện tích xây dựng
nằm trong khu vực đất yếu nên thường phải lựa chọn phương án móng sâu để chòu tải
tốt nhất. Cụ thể ở đây là móng cọc.
Tổng chiều cao của công trình lớn, do vậy ngoài tải trọng đứng lớn thì tác động
của gió và động đất đến công trình cũng rất đáng kể. Do vậy, đối với các nhà cao hơn
40m thì phải xét đến thành phần động của tải trọng gió và cần để ý đến các biện
pháp kháng chấn một khi chòu tác động của động đất. Kết hợp với giải pháp nền
móng hợp lý và việc lựa chọn kích thước mặt bằng công trình (B và L) thích hợp thì sẽ
góp phần lớn vào việc tăng tính ổn đònh, chống lật, chống trượt và độ bền của công
trình.

Khi thiết kế kết cấu nhà cao tầng, tải trọng ngang là yếu tố rất quan trọng, chiều
cao công trình tăng, các nội lực và chuyển vò của công trình do tải trọng ngang gây ra
cũng tăng lên nhanh chóng. Nếu chuyển vò ngang của công trình quá lớn sẽ làm tăng
giá trò các nội lực, do độ lệch tâm của trọng lượng, làm các tường ngăn và các bộ
phận trong công trình bò hư hại, gây cảm giác khó chòu, hoảng sợ, ảnh hưởng đến tâm
lý của người sử dụng công trình. Vì vậy, kết cấu nhà cao tầng không chỉ đảm bảo đủ
cường độ chòu lực, mà còn phải đảm bảo đủ độ cứng để chống lại các tải trọng ngang,
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017

- 6 -
sao cho dưới tác động của các tải trọng ngang, dao động và chuyển vò ngang của công
trình không vượt quá giới hạn cho phép. Việc tạo ra hệ kết cấu để chòu các tải trọng
này là vấn đề quan trọng trong thiết kế kết cấu nhà cao tầng.
Mặt khác, đặc điểm thi công nhà cao tầng là theo chiều cao, điều kiện thi công
phức tạp, nguy hiểm. Do vậy, khi thiết kế biện pháp thi công phải tính toán kỹ, quá
trình thi công phải nghiêm ngặt, đảm bảo độ chính xác cao, đảm bảo an toàn lao động
và chất lượng công trình khi đưa vào sử dụng.
Như vậy, khi tính toán và thiết kế công trình, đặc biệt là công trình nhà cao tầng
thì việc phân tích lựa chọn kết cấu hợp lý cho công trình đóng vai trò vô cùng quan
trọng. Nó không những ảnh hưởng đến độ bền, độ ổn đònh của công trình mà còn ảnh
hưởng đến sự tiện nghi trong sử dụng và quyết đònh đến giá thành công trình.

II. HỆ CHỊU LỰC CHÍNH CỦA NHÀ CAO TẦNG

1. Hệ khung chòu lực

Kết cấu khung bao gồm hệ thống cột và dầm vừa chòu tải trọng thẳng đứng
vừa chòu tải trọng ngang. Cột và dầm trong hệ khung liên kết với nhau tại các nút

khung, quan niệm là nút cứng. Hệ kết cấu khung được sử dụng hiệu quả cho các công
trình có yêu cầu không gian lớn, bố trí nội thất linh hoạt, phù hợp với nhiều loại công
trình. Yếu điểm của kết cấu khung là khả năng chòu cắt theo phương ngang kém.
Ngoài ra, hệ thống dầm của kết cấu khung trong nhà cao tầng thường có chiều cao lớn
nên ảnh hưởng đến công năng sử dụng của công trình và tăng độ cao của ngôi nhà,
kết cấu khung bê tông cốt thép thích hợp cho ngôi nhà cao không quá 20 tầng [17]. Vì
vậy, kết cấu khung chòu lực có thể chọn để làm kết cấu chòu lực chính cho công trình
này.

2. Hệ tường chòu lực

Trong hệ kết cấu này, các tấm tường phẳng, thẳng đứng là cấu kiện chòu lực
chính của công trình. Dựa vào đó, bố trí các tấm tường chòu tải trọng đứng và làm gối
tựa cho sàn, chia hệ tường thành các sơ đồ: tường dọc chòu lực; tường ngang chòu lực;
tường ngang và dọc cùng chòu lực.
Trường hợp tường chòu lực chỉ bố trí theo một phương, sự ổn đònh của công
trình theo phương vuông góc được bảo đảm nhờ các vách cứng. Khi đó, vách cứng
không những được thiết kế để chòu tải trọng ngang và cả tải trọng đứng. Số tầng có
thể xây dựng được của hệ tường chòu lực đến 40 tầng [18].
Tuy nhiên, việc dùng toàn bộ hệ tường để chòu tải trọng ngang và tải trọng
đứng có một số hạn chế:
. Gây tốn kém vật liệu;
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017

- 7 -
. Độ cứng của công trình quá lớn không cần thiết;
. Thi công chậm;
. Khó thay đổi công năng sử dụng khi có yêu cầu.

Nên cần xem xét kỹ khi chọn hệ chòu lực này.

3. Hệ khung - tường chòu lực

Là một hệ hỗn hợp gồm hệ khung và các vách cứng, hai loại kết cấu này
liên kết cứng với nhau bằng các sàn cứng, tạo thành một hệ không gian cùng nhau
chòu lực.
Khi các liên kết giữa cột và dầm là khớp, khung chỉ chòu một phần tải trọng
đứng, tương ứng với diện tích truyền tải đến nó, còn toàn bộ tải trọng ngang do hệ
tường chòu lực (vách cứng), gọi là sơ đồ giằng.
Khi các cột liên kết cứng với dầm, khung cùng tham gia chòu tải trọng đứng
và tải trọng ngang với vách cứng, gọi là sơ đồ khung - giằng. Sàn cứng là một trong
những kết cấu truyền lực quan trọng trong sơ đồ nhà cao tầng kiểu khung – giằng. Để
đảm bảo ổn đònh của cột, khung và truyền được các tải trọng ngang khác nhau sang
các hệ vách cứng, sàn phải thường xuyên làm việc trong mặt phẳng nằm ngang.

Sự bù trừ các điểm mạnh và yếu của hai hệ kết cấu khung và vách như trên,
đã tạo nên hệ kết cấu hỗn hợp khung – tường chòu lực những ưu điểm nổi bật, rất
thích hợp cho các công trình nhiều tầng, số tầng hệ khung – tường chòu lực có thể chòu
được lớn nhất lên đến 50 tầng.
III. KẾT LUẬN:
Hệ chòu lực chính của công trình là hệ gồm có sàn sườn và khung.










ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017

- 8 -
CHƯƠNG II
TÍNH TOÁN SÀN SƯỜN BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN
KHỐI TẦNG ĐIỂN HÌNH
I. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN SÀN
Sàn phải đủ độ cứng để không bò rung động, dòch chuyển khi chòu tải trọng
ngang (gió, bão, động đất …) làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng.
Độ cứng trong mặt phẳng sàn đủ lớn để khi truyền tải trọng ngang vào vách
cứng, lõi cứng sẽ giúp chuyển vò ở các đầu cột bằng nhau.
Trên sàn, hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí ở bất kì vò trí
nào trên sàn mà không làm tăng đáng kể độ võng sàn.
Ngoài ra còn xét đến chống cháy khi sử dụng đối với các công trình nhà cao
tầng, chiều dày sàn có thể tăng đến 50% so với các công trình mà sàn chỉ chòu tải
trọng đứng.
Kích thước tiết diện các bộ phận sàn phụ thuộc vào nhòp của sàn trên mặt bằng
và tải trọng tác dụng.
1.
Kích thước sơ bộ tiết diện dầm
Sơ bộ chọn chiều cao dầm theo công thức sau:
d
d
d
l
m
h

1


trong đó:
m
d
- hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
m
d
= 8 ÷ 12 - đối với hệ dầm chính, khung một nhòp;
m
d
= 12 ÷ 16 - đối với hệ dầm chính, khung nhiều nhòp;
m
d
= 16 ÷ 20 - đối với hệ dầm phụ;
l
d
- nhòp dầm.
Bề rộng dầm được chọn theo công thức sau:
dd
hb )
4
1
2
1
( 

Kích thước tiết diện dầm được trình bày trong bảng dưới



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017

- 9 -
Bảng2. 1 Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm
D1 9 12 0.75 0.38 70x40
D2 7.5 12 0.63 0.31 60x40
D3 8.5 12 0.71 0.35 70x40
D4 9 16 0.56 0.28 50x30
D5 7.5 16 0.47 0.23 50x30
D6 8.5 16 0.53 0.27 50x30
D7 3 16 0.19 0.09 40x20
Loại dầm Kí hiệu
Dầm khung
Dầm phụ
Chọn tiết diện
h
d
xb
d
(cmxcm)
Nhòp dầm
l
d
(m)
Hệ số
m
d

Chiều cao
hmax(m)
Bề rộng
bmax(m)


2. Chiều dày bản sàn h
s

Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn theo công thức sau:
l
m
D
h
s
s


trong đó:
D - hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng;
m
s
= 30 ÷ 35 - đối với bản loại dầm;
m
d
= 40 ÷ 4 - đối với bản kê bốn cạnh;
l - nhòp cạnh ngắn của ô bản.
Đối với nhà dân dụng thì chiều dày tối thiểu của sàn là h
min
= 6cm.

Chọn ô sàn S2(4,5x4,5m) là ô sàn có cạnh ngắn lớn nhất làm ô sàn điển hình
để tính chiều dày sàn:
l
m
D
h
s
s

=
cm25,11450
40
1


Vậy chọn hs = 12cm cho toàn sàn, nhằm thỏa mãn truyền tải trọng ngang cho
các kết cấu đứng.
Với những điều kiện trên, các ô sàn được phân loại như sau:









ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017


- 10 -
Bảng2. 2 Phân loại ô sàn

S1 28 4,5 4 18 1,13 Bản 2 phương
S2 12 4,5 4,5 20,25 1,00 Bản 2 phương
S3 10 4 3,75 15 1,07 Bản 2 phương
S4 6 4,5 3,75 16,875 1,20 Bản 2 phương
S5 1 2,25 2 4,5 1,13 Bản 2 phương
S6 1 5,3 2,3 12,19 2,30 Bản 1 phương
Phân loại ô sànÔ sàn Số lượng
Cạnh dài
l
d
(m)
Cạnh
ngắnl
n
(m)
Diện tích
(m
2
)
Tỷ số
l
d
/l
n



























ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017

- 11 -
Hình 2.1 Mặt bằng dầm sàn tầng 1



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017

- 12 -
II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN TẦNG 1
Tải trọng tác dụng lên sàn gồm có:
1. Tónh tải
Tải trọng thường xuyên (tónh tải) bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo
sàn
g
s
tt
=
i i i
n
 
 



trong đó:
i

- khối lượng riêng lớp cấu tạo thứ i;
δ
i
- chiều dày lớp cấu tạo thứ i;

n
i
- hệ số độ tin cậy của lớp thứ i.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.3.
Bảng 2.3. Tónh tải tác dụng lên sàn tầng điển hình
(cấu tạo các ô sàn phòng khách,hành lang,phòng ngủ,phòng bếp,bancong)
STT Các lớp cấu tạo γ(daN/m
3
) δ(mm) n g
s
tc
(daN/m
2
) g
s
tt
(daN/m
2
)
1 Gạch Ceramic 2000 10 1.1 20 22
2 Vữa lót 1600 30 1.3 48 62.4
3 Sàn BTCT 2500 120 1.1 300 330
4 Vữa trát trần 1600 15 1.3 24 31.2
5 Ống thiết bò 1.2 50 60
6 Trần treo 1.2 30 36
472 542
Σg
s
tt


Bảng 2.4. Tónh tải tác dụng lên sàn tầng điển hình
(cấu tạo sàn nhà vệ sinh)
STT Các lớp cấu tạo
γ
(daN/m
3
) δ(mm) n g
s
tc
(daN/m
2
) g
s
tt
(daN/m
2
)
1 Gạch nhám 2000 10 1.1 20 22
2 Vữa lót 1600 30 1.3 48 62.4
3 Chống thấm 1600 10 1.3 16 20.8
4 Vữa độn(bt xốp) 800 40 1.3 32 41.6
5 Sàn BTCT 2500 120 1.1 300 330
6 Vữa trát trần 1600 15 1.3 24 31.2
7 Ống thiết bò 1.2 50 60
8 Trần treo 1.2 30 36
520 604
Σg
s
tt





ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017

- 13 -
Bảng 2.5. Tónh tải tác dụng lên sàn mái
(cấu tạo sàn mái)
STT Các lớp cấu tạo γ(daN/m
3
)
δ
(mm) n g
s
tc
(daN/m
2
) g
s
tt
(daN/m
2
)
1 Vữa tạo dốc 1600 70 1.3 112 145.6
2 Chống thấm 1600 10 1.3 16 20.8
3 Sàn BTCT 2500 120 1.1 300 330
4 Vữa trát trần 1600 15 1.3 24 31.2
5 Trần treo 1.2 30 36

482 564
Σ
g
s
tt


- Gạch Ceramic, γ
1
= 2000 daN/m
3
,

δ
1
= 10mm, n=1.1
- Vữa lót, γ
2
= 1600 daN/m
3
,

δ
2
= 30mm, n=1.3
- Sàn BTCT, γ
3
= 2500 daN/m
3
,


δ
3
= 120mm, n=1.1
- Vữa trát trần, γ
4
= 1600 daN/m
3
,

δ
4
= 15mm, n=1.3
Hình 2.2. Các lớp cấu tạo sàn tầng điển hình











ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017

- 14 -


- Gạch Ceramic, γ
1
= 2000 daN/m
3
,

δ
1
= 10mm, n=1.1
- Vữa lót, γ
2
= 1600 daN/m
3
,

δ
2
= 30mm, n=1.3
-Chống thấm γ
5
= 1600 daN/m
3
,

δ
2
= 10mm, =1.3
-Vữa độn γ
6

= 800 daN/m
3
,

δ
2
= 40mm, =1.3
- Sàn BTCT, γ
3
= 2500 daN/m
3
, δ
3
= 120mm, n=1.1
- Vữa trát trần, γ
4
= 1600 daN/m
3
,

δ
4
= 15mm, n=1.3


Hình 2.3. Các lớp cấu tạo sàn vệ sinh tầng điển hình
2. Hoạt tải
Tải trọng phân bố đều trên sàn lấy theo TCVN 2737:1995 ([1]) như sau:
p
tt

= p
tc
.n
p

trong đó:
p
tc
- tải trọng tiêu chuẩn lấy theo Bảng 3/[1];
n
p
- hệ số độ tin cậy, theo 4.3.3/[1]:
n = 1.3 khi p
tc
< 200 daN/m
2

n = 1.2 khi p
tc
≥ 200 daN/m
2


Bảng 2.6. Hoạt tải tác dụng lên sàn
SÀN Công năng
Hoạt tải p
tc
(daN/m
2
)

n
Hoạt tải p
tt
(daN/m
2
)
S5 Hành lang giữa các phòng 300 1.2 360
S6 Hành lang khu vực thang 300 1.2 360
Mái Hoạt tải sửa chữa 75 1.3 97.5
Còn lại P. khách,ngủ,bếp,vệ sinh 150 1.3 195




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017

- 15 -
3. Tải trọng tường ngăn
Trọng lượng tường ngăn qui đổi thành tải phân bố đều trên sàn (cách tính này
đơn giản mang tính chất gần đúng). Tải trọng tường ngăn có xét đến sự giảm tải (trừ
đi 30% diện tích lỗ cửa), được tính theo công thức sau:
A
ghl
g
tc
ttt
qd
t



. 70%
trong đó: l
t
- tổng chiều dài tường phân bố trên mặt bằng sàn
h
t
- chiều cao tường;
A - tổng diện tích ô sàn (A = n x l
d
x l
n
);
g
t
tc
- trọng lượng đơn vò tiêu chuẩn của tường.
với: tường 10 gạch ống: g
t
tc
= 180 (daN/m
2
);
tường 20 gạch ống: g
t
tc
= 330 (daN/m
2
).

Trên mặt bằng kiến trúc ta thấy chỉ có ô sàn S2,S5 là có tường ngăn.
Kết quả được trình bày trong bảng 2.7.
Bảng 2.7. Tải trọng tường ngăn qui đổi
S1
18 3.75
2.8
180 1.3 95.55
S2
20.25 13
2.8
180 1.3 294.44
S3
15 6.75
2.8
180 1.3 206.39
S4
16.875 4.4
2.8
180 1.3 119.59
KH
A(m
2
)
Trọng lượng qui đổi
g
t
qd
(daN/m
2
)

h
t
(m)
Trọng lượng tiêu chuẩn
γ
t
tc
(daN/m
2
)
nl
t
(m)

4. Tải trọng phần sàn vệ sinh quy đổi phân bố đều trên ô sàn chứa ô sàn vệ
sinh đó
Trên mặt bằng kiến trúc ta thấy chỉ có ô sàn S1,S2,S3,S4 là có một phần sàn vệ sinh
ta quy đổi như sau:

qd tt
wc
wc wc
A
g g
A
 

Với: -
wc
A

:tổng diện tích phần sàn nhà vệ sinh
-
A
:tổng diện tích loại ô bản đó
Kết quả được trình bày trong bảng 2.8





ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017

- 16 -
Bảng 2.8. Tải trọng nhà vệ sinh qui đổi








III. TÍNH TOÁN CÁC Ô BẢN SÀN
1. Tính toán các ô bản làm việc 2 phương (bản kê 4 cạnh)
Theo bảng 2.2 thì các ô bản đều là ô bản kê bốn cạnh
Các giả thiết tính toán:
 Ô bản được tính toán như ô bản đơn có kểà đến sự làm việc của ô cạnh
bên.

 Ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
 Cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để
tính toán.
 Nhòp tính toán là khoảng cách giữa 2 trục dầm.
a. Xác đònh sơ đồ tính
Xét tỉ số
s
d
h
h
để xác đòngh liên kết giữa bản sàn với dầm. Theo đó:
s
d
h
h
≥ 3 => Bản sàn liên kết ngàm với dầm;
s
d
h
h
< 3 => Bản sàn liên kết khớp với dầm;
Kết quả được trình bày trong bảng 2.9










S1
504 99.96
604
119.8
S2
243 42.84
604
106.5
S3
150 35.7
604
143.8
S4
101.25 21.42
604
127.8
KH
A(m
2
)
Trọng lượng qui đổi
g
wc
qd
(daN/m
2
)
Awc(m
2

)

g
wc
tt
daN/m
2
)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017

- 17 -
Bảng 2.9. Sơ đồ tính ô bản kê 4 cạnh
Sàn hs(cm) Dầm hd(cm) hd/hs Liên kết Sơ đồ tính
D1 70 5.8 Ngàm
D3 70 5.8 Ngàm
D4 50 4.2 Ngàm
D4 50 4.2 Ngàm
D3 70 5.8 Ngàm
D4 50 4.2 Ngàm
D4 50 4.2 Ngàm
D1 70 5.8 Ngàm
D2 70 5.8 Ngàm
D5 50 4.2 Ngàm
D5 50 4.2 Ngàm
D3 70 5.8 Ngàm
D3 70 5.8 Ngàm
D5 50 4.2 Ngàm
D5 50 4.2 Ngàm

D2 70 5.8 Ngàm
D5 70 5.8 Ngàm
D7 40 3.3 Ngàm
D7 40 3.3 Ngàm
D3 70 5.8 Ngàm
D3 70 5.8 Ngàm
D5 50 4.2 Ngàm
D7
40
3.3 Ngàm
D7
40
3.3 Ngàm
12
12
S6 12
S3
S4 12
S5
S1
S2
12
12

b. Xác đònh nội lực
Do các cạnh ô bản liên kết ngàm với dầm nên chúng thuộc ô bản số 9 trong
11 loại ô bản.
Do đó:
*Mômen dương lớn nhất giữa nhòp là:
' '' ' ''

1 1 2 11 1i
M M M m P m P     

' '' ' ''
2 2 2 12 2i
M M M m P m P     

với:
' ' '
1 2
;
2
tt
s
p
P q l l q   

'' '' ''
1 2
;
2
tt
tt
s
p
P q l l q g    

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017


- 18 -
Vậy mômen dương lớn nhất giữa nhòp là
1 11 1 2 91 1 2
( )
2 2
tt tt
tt
s s
p p
M m l l m g l l        

2 12 1 2 92 1 2
( )
2 2
tt tt
tt
s s
p p
M m l l m g l l        

m
i1(2)
– kí tự i là số hiệu của bản đang xét, kí tự 1(2) la phương của ô bản đang
xét.
Theo bảng trên các ô bản đều thuộc ô bản số 9 (4 cạnh ngàm ) nên i = 9.
*Mômen âm lớn nhất trên gối:
M
I
= k

91
.P
M
II
= k
92
.P
với P = q.l
1
.l
2

q = g
s
tt
+ p
tt
+ g
t
qd
+ g
wc
qd

trong đó: P : tổng tải tác dụng lên ô bản(daN)
g
s
tt
:trọng lượng tính toán bản thân sàn (daN/m
2

)
p
tt
s
:hoạt tải tính toán(daN/m
2
)
g
t
qd
:trọng lượng tính toán quy đổi bản thân tường ngăn trên
sàn(daN/m
2
)
g
wc
qd
:trọng lượng tính toán quy đổi của nhà vệ sinh (daN/m
2
)
q :tổng tải trọng tính toán phân bố trên sàn(daN/m
2
)
m
i1(2)
– kí tự i là số hiệu của bản đang xét,
kí tự 1(2) la phương của ô bản đang xét.
Theo bảng trên các ô bản đều thuộc ô bản số 9 (4 cạnh ngàm ) nên i = 9.
Các hệ số m
11,

m
12,
m
91
, m
92
, k
91
, k
92
tra bảng 1-19 [25], phụ thuộc vào tỉ số
1
2
L
L
.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017

- 19 -
M
I
M
I
M
1
M
II
M

II
M
2

Hình 2.4. Sơ đồ tính và nội lực bản kê 4 cạnh
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương
SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017
20
Bảng 2.10. Bảng kích thước và tải trọng tác dụng tính toán của các ô bản kê 4 cạnh
S1 4 4,5 542 95,55 119,8 757,35 195 952 17142,3
S2 4,5 4,5 542 294,4 106,5 942,9 195 1138 23042,5
S3 3,75 4 542 206,39 143,8 892,19 195 1087 16307,9
S4 3,75 4,5 542 119,59 127 788,59 195 984 16598,1
S5 2 2,25 542 542 360 902 4059
q
(daN/m2)
P
(daN)
Ô Bản
g
s
tt
(daN/m
2
)
g
t
qd
(daN/m
2

)
p
s
tt
(daN/m
2
)
L2(m)L1(m)
g
wc
qd
(daN/m
2
)
g
tt
(daN/m
2
)

Bảng 2.11. Bảng nội lực của các ô bản kê 4 cạnh
S1 0,0322 0,0407 0,0197 0,0156 0,0456 0,0361 757,35 195 952 17142,3
359,64 311,47 781,69 618,84
S2 0,0399 0,033 0,0179 0,0179 0,0417 0,0417 942,9 195 1138 23042,5
455,9 442,27 960,87 960,87
S3 0,0375 0,0338 0,0189 0,0168 0,0441 0,0387 892,19 195 1087 16307,9
335,42 298,83 719,18 631,12
S4 0,0426 0,0298 0,0204 0,0142 0,0468 0,0325 788,59 195 984 16598,1
375,13 261,36 776,79 539,44
S5 0,0407 0,0322 0,0197 0,0157 0,0456 0,0361 542 360 902 4059

96,97 77,09 185,09 146,53
m
91
m
92
M
2

(daNm)
M
I

(daNm)
M
II
(daNm)
p
s
tt
(daN/m
2
)
q

(daN/m
2
)
g
tt
(daN/m

2
)
k
92
M
1

(daNm)
P
(daN)
Ô Bản m
11
m
12
k
91
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017
- 21 -
c. Tính toán cốt thép
- Chọn vật liệu :
Bảng 2.12. Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán
R
b
(daN/cm
2
) R
bt
(daN/cm

2
) E
b
(daN/cm
2
)

R
R
s
(daN/cm
2
) Rsc(daN/cm
2
) Es(daN/cm
2
)
145 10,5
3x10
5
0,632 2250 2250
2.1x10
6
Bê tông cấp độ bền B25(Mac 350) Cốt thép CII

- Tính cốt thép của cấu kiện chòu uốn đặt cốt đơn.
Giả thiết tính toán: - Cắt dải bề rộng 1m để tính toán.
 a
1
= 1.5 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh ngắn

đến mép bê tông chòu kéo.
 a
2
= 2 cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh dài
đến mép bê tông chòu kéo.
 h
0
- chiều cao có ích của tiết diện ( h
0
= h
s
– a), tùy theo phương
đang xét;
 b = 100 cm - bề rộng tính toán của dải bản.
 h
s
= 12 cm - chiều cao của dải bản.
*Công thức tính toán cốt thép và kiểm tra hàm lượng cốt thép .

1 1 2
m
 a
  


0,5(1 1 2 )
m
 a
  
;

b
m
a
2
o
M
R .b.h
=
<
R
a
= 0,432

0b
s
s
R b h
A
R

  


Với: -
, ,
m
a  
;là các hệ số đề tính toán cốt thép theo cấp độ bền (TCXDVN 356:2005)
-
S

A
;là diện tích cốt thép
-
:
b
R
cường độ chòu nén tính toán dọc trục của bê tông ứng với trạng thái giới hạn
thứ nhất
-
:
bt
R
cường độ chòu kéo tính toán dọc trục của bê tông ứng với trạng thái giới hạn
thứ nhất
-
:
b
E
modun đàn hồi ban đầu của bê tông khi chòu nen và chòu kéo
-
:
s
E
modun đàn hồi của cốt thép khi chòu nén và chòu kéo
-
:
s
R
cường độ chòu kéo tính toán của cốt thép ứng với trạng thái giới hạn thứ nhất
-

:
sc
R
cường độ chòu nén tính toán của cốt thép ứng với trạng thái giới hạn thứ nhất
*Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017
- 22 -
Để tránh phá hoại giòn nên phải bảo đảm
min max
0
.
s
A
b h
 
 
. Theo TCVN 
min
= 0,05%
thường lấy 
min
= 0,1%. Hợp lý nhất khi  = 0,3%  0,9% đối với sàn.[Sàn BTCT toàn
khối. Trường Đại Học Xây Dựng. GS. PTS Nguyễn Đình Cống. NXB KHKT. Hà Nội
1996].
max

=
0,632 145

100% 100% 4%
2250
R b
s
R
R

 
   

Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.13
Bảng 2.13.Tính toán cốt thép cho sàn loại bản kê 4 cạnh
Ф
(mm) a(mm) F
a
chọn
(cm
2
)
M
1
359,64
100 10,5 0,025 0,025 1,65 8 200 2,512 0,24
THỎA
M
2
311,47
100 10 0,024 0,024 1,50 8 200 2,512 0,25
THỎA
M

I
781,69
100 10,5 0,055 0,056 3,65 10 200 3,925 0,37
THỎA
M
II
618,84
100 10 0,048 0,049 3,02 10 200 3,925 0,39
THỎA
M
1
455,9
100 10,5 0,032 0,032 2,10 8 200 2,512 0,24
THỎA
M
2
442,27
100 10 0,034 0,035 2,14 8 200 2,512 0,25
THỎA
M
I
960,87
100 10,5 0,067 0,069 4,51 10 150 5,233 0,50
THỎA
M
II
960,87
100 10 0,074 0,077 4,76 10 150 5,233 0,52
THỎA
M

1
335,42
100 10,5 0,023 0,024 1,54 8 200 2,512 0,24
THỎA
M
2
298,83
100 10 0,023 0,023 1,44 8 200 2,512 0,25
THỎA
M
I
719,18
100 10,5 0,050 0,052 3,35 10 200 3,925 0,37
THỎA
M
II
631,12
100 10 0,049 0,050 3,08 10 200 3,925 0,39
THỎA
M
1
375,13
100 10,5 0,026 0,027 1,72 8 200 2,512 0,24
THỎA
M
2
261,36
100 10 0,020 0,020 1,26 8 200 2,512 0,25
THỎA
M

I
776,79
100 10,5 0,054 0,056 3,62 10 200 3,925 0,37
THỎA
M
II
539,44
100 10 0,041 0,042 2,62 10 200 3,925 0,39
THỎA
M
1
96,97
100 10,5 0,007 0,007 0,44 8 200 2,512 0,24
THỎA
M
2
77,09
100 10 0,006 0,006 0,37 8 200 2,512 0,25
THỎA
M
I
185,09
100 10,5 0,013 0,013 0,84 10 200 3,925 0,37
THỎA
M
II
146,53
100 10 0,011 0,011 0,70 10 200 3,925 0,39
THỎA
S3

S4
S5
Kiểm tra
μ
min
≤μ≤μ
max
Ô
sàn
a
m
µ %
S1
S2

Thép chọn
Momen
(daN.m)
b
(cm)
h
0

(cm)
A
S
tt

(cm
2

)

Ghi chú: Khi thi công, thép chòu momen âm ở 2 ô bản kề nhau sẽ lấy giá trò lớn để bố
trí.
2. Tính các ô bản làm việc 1 phương (bản loại dầm )
Khi
2
1
2
L
L
a
 
thì bản được xem là bản dầm, lúc này sàn làm việc theo 1 phương cạnh
ngắn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017
- 23 -
Cách tính là cắt 1 dải bản rộng b= 1m theo phương cạnh ngắn và tính như dầm chòu
uốn 2 đầu ngàm.
Các ô bản loại dầm là các ô bản : S6
Các giả thiết tính toán
- Ô bản được tính như ô bản đơn, bỏ qua ảnh hưởng của ô sàn bên cạnh;
- Ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi;
- Nhòp tính toán là giữa 2 trục dầm.
a. Xác đònh sơ đồ tính của bản
Xét tỉ số h
d
/h

s
để xác đònh liên kết giữa bản sàn với dầm:

3
d
s
h
h
 
Bản sàn liên kết ngàm với dầm;

3
d
s
h
h
 
Bản sàn liên kết khớp với dầm.
(Sàn liên kết với vách xem như là ngàm)
Bảng 2.14. Sơ đồ tính bản sàn loại dầm

Ô sàn Dầm
Tỉ số
d
s
h
h

Liên kết Sơ đồ tính


hiệu
h
s
(cm)

hiệu
h
d
(cm)
S6 12
D-5 50 4.17 NGÀM

D-7 40 3.33 NGÀM

b. Xác đònh nội lực
+ Giá trò momen gối và momen nhòp của dải bản được tính theo CT sau:
- Momen âm ở gối:
2
1
12
g
ql
M 
(kGm)
- Momen dương ở nhòp:

2
1
24
nh

ql
M 
(kGm)
Trong đó: q - tải trọng toàn phần
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017
- 24 -
( q = g
s
tt
+ g
t
qd
+ p
s
tt
).









Hình 2.5. Sơ đồ truyền tải sàn 1 phương

+ Kết quả tính toán được theo bảng 2.15:


Bảng 2.15.Xác đònh nội lực trong bản sàn loại dầm


hiệu
Nhòp Tỉnh tải
Hoạt
tải
Tải
trọng
toàn
phần
Giá trò mômen
l
1
(m)
g
s
tt
(Kg/m
2
)
g
T

(kG/m
2
)
p
s

tt
(kG/m
2
)
q
(kG/m
2
)
M
n
(kGm)
M
g
(kGm)
S5 2.3 542 0 360 902 198.82
397.63
c. Tính toán cốt thép
- Tính cốt thép của cấu kiện chòu uốn đặt cốt đơn.
Giả thiết tính toán: - Cắt dải bề rộng 1m để tính toán.
-a
1
= 1.5 cm : khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh ngắn đến
mép bê tông chòu kéo.
-h
0
: chiều cao có ích của tiết diện ( h
0
= h
s
– a), tùy theo phương đang xét

-b = 100 cm : bề rộng tính toán của dải bản.
-h
s
= 12 cm : chiều cao của dải bản.
Bảng 2.16. Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán

R
b
(daN/cm
2
) R
bt
(daN/cm
2
) E
b
(daN/cm
2
)

R
R
s
(daN/cm
2
) Rsc(daN/cm
2
) Es(daN/cm
2
)

145 10,5
3x10
5
0,632 2250 2250
2.1x10
6
Bê tông cấp độ bền B25(Mac 350) Cốt thép CII


*Công thức tính toán cốt thép và kiểm tra hàm lượng cốt thép .

1 1 2
m
 a
  

L
1
1000
L
2
M
I
M
1
I
M
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD Đề tài: Chung cư lô A – Mỹ Phước–Bình Dương

SVTH : TRẦN ANH HIẾU MSSV: 107104017

- 25 -

0,5(1 1 2 )
m
 a
  
;
b
m
a
2
o
M
R .b.h
=
<
R
a
= 0,432

0b
s
s
R b h
A
R

  



Với: -
, ,
m
a  
;là các hệ số đề tính toán cốt thép theo cấp độ bền (TCXDVN 356:2005);
-
S
A
;là diện tích cốt thép;
-
:
b
R
cường độ chòu nén tính toán dọc trục của bê tông ứng với trạng thái giới hạn
thứ nhất
-
:
bt
R
cường độ chòu kéo tính toán dọc trục của bê tông ứng với trạng thái giới hạn
thứ nhất;
-
:
b
E
modun đàn hồi ban đầu của bê tông khi chòu nen và chòu kéo;
-
:
s
E

modun đàn hồi của cốt thép khi chòu nén và chòu kéo;
-
:
s
R
cường độ chòu kéo tính toán của cốt thép ứng với trạng thái giới hạn thứ nhất;
-
:
sc
R
cường độ chòu nén tính toán của cốt thép ứng với trạng thái giới hạn thứ nhất;
*Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
Để tránh phá hoại giòn nên phải bảo đảm
min max
0
.
s
A
b h
 
 
. Theo TCVN 
min
= 0,05%
thường lấy 
min
= 0,1%. Hợp lý nhất khi  = 0,3%  0,9% đối với sàn.[Sàn BTCT toàn
khối. Trường Đại Học Xây Dựng. GS. PTS Nguyễn Đình Cống. NXB KHKT. Hà Nội
1996].
max


=
0,632 145
100% 100% 4%
2250
R b
s
R
R



   

Giá trò
%

hợp lí: [ 0.3%

0.9% ]( theo [19] ).
Bảng 2.17.Tính toán cốt thép cho bản sàn loại dầm


hiệu
Giá trò
mômen
b
(cm)
h
o

(cm)
a
m


A
S
tt
cm
2

Thép Chọn
µ%

Þ
(mm)
a
(mm)
A
S
chọn
cm
2

µ
min
≤µ≤µ
max



S5
M
g 39763 100 10.5 0.025
0.025
3 1.71 10 200 3.92 0.37 THỎA
M
n 19882 100 10.5 0.012
0.012
1 0.81 8 200 2.50 0.24 THỎA

3. Kiểm tra biến dạng (độ võng) của sàn
Tính toán về biến dạng cần phân biệt 2 trường hợp, một là khi bê tông vùng kéo
của tiết diện chưa hình thành khe nứt và hai là khi bê tông vùng kéo của tiết diện đã có
khe nứt hình thành.

×