Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

thiết kế chung cư ngọc lan 1 - lô a phường phú thuận quận 7 thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 167 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM
KHOA XÂY DỰNG

HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUI
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

THUYẾT MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ

CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 – LÔ A
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG PHÚ THUẬN - Q7 - TP. HỒ CHÍ MINH

GVHD : Th.S. VÕ MINH THIỆN
SVTH : NGUYỄN QUỐC HÀO
LỚP : 06DXD1
MSSV : 106104018

THÁNG 01/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG

HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUI


NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
THUYẾT MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ

CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 – LÔ A
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN KẾT CẤU (70%)
Th.S. VÕ MINH THIỆN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NỀN MÓNG (30%)
Th.S. VÕ MINH THIỆN

GVHD : Th.S. VÕ MINH THIỆN
SVTH : NGUYỄN QUỐC HÀO
LỚP : 06DXD1
MSSV : 106104018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM
KHOA XÂY DỰNG

HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUI
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

PHỤ LỤC


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ

CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 – LÔ A
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG PHÚ THUẬN - Q7 - TP. HỒ CHÍ MINH

GVHD : Th.S. VÕ MINH THIỆN
SVTH : NGUYỄN QUỐC HÀO
LỚP : 06DXD1
MSSV : 106104018

THÁNG 01/2011


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD: Ths.VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 – LÔ A
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN KIẾN TRÚC

PHẦN I

SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

MSSV: 106104018


Trang 1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD: Ths.VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 – LÔ A
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN KIẾN TRÚC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KIẾN TRÚC
1. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Hoà nhập với sự phát triển mang tính tất yếu của đất nước, ngành xây dựng ngày
càng giữ vai trò thiết yếu trong chiến lược xây dựng đất nước. Vốn đầu tư xây dựng xây
dựng cơ bản chiếm rất lớn trong ngân sách nhà nước (40-50%), kể cả đầu tư nước ngoài.
Trong những năm gần đây, cùng với chính sách mở cửa nền kinh tế, mức sống của người
dân ngày càng được nâng cao kéo theo nhiều nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí ở một mức
cao hơn, tiện nghi hơn. Mặt khác một số thương nhân, khách nước ngồi vào nước ta cơng
tác, du lịch, học tập,…cũng cần nhu cầu ăn ở, giải trí thích hợp.
2. SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TRÌNH
Cơng trình có mặt bằng hình chữ nhật, có tổng diện tích xây dựng 1254 m2. Tồn bộ
các mặt chính diện được lắp đặt các hệ thống cửa sổ để lấy ánh sáng xen kẽ với tường xây.
Dùng tường xây dày 200mm làm vách ngăn ở những nơi tiếp giáp với bên ngoài, tường
xây dày 100 mm dùng làm vách ngăn ngăn chia các phòng trong một căn hộ…
3. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
- Số tầng: 1 tầng hầm, 1 tầng trệt + 14 tầng lầu + một sân thượng (tầng mái)
- Phân khu chức năng:
Cơng trình được phân khu chức năng từ dưới lên trên.
+ Tầng hầm: là nơi để xe.
+ Tầng trệt: làm văn phòng, sảnh.
+ Lầu 1-14: dùng làm căn hộ, có 8 căn hộ mỗi tầng.

+ Tầng mái: có hệ thống thốt nước mưa, hồ nước mái, hệ thống chống sét.

Hình 1: Mặt bằng tầng điển hình

SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

MSSV: 106104018

Trang 2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD: Ths.VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 – LÔ A
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN KIẾN TRÚC

4. GIẢI PHÁP ĐI LẠI
4.1. Giao thông đứng
Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống hai thang máy khách, mỗi
cái 8 người, tốc độ 120m/ phút, chiều rộng cửa 1000mm, đảm bảo nhu cầu lưu thông cho
khoảng 300 người với thời gian chờ đợikhoảng 40s. Bề rộng cầu thang bộ là 1.575 m được
thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát người nhanh, an tồn khi có sự cố xẩy ra. Cầu thang bộ và
cầu thang máy được đặt ở vị trí trung tâm nhằm đảm bảo khoảng cách xa nhất đến cầu
thang nhỏ hơn 20m để giải quyết việc phòng cháy chữa cháy.
4.2. Giao thông ngang
Giao thông trên từng tầng thông qua hệ thống giao thông rộng 2 m nằm giữa mặt
bằng tầng, đảm bảo lưu thông ngắn gọn, tiện lợi đến từng căn hộ.
5. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU–KHÍ TƯỢNG–THỦY VĂN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH

- Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, chia làm 2 mùa
rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
- Các yếu tố khí tượng:
 Nhiệt độ trung bình năm: 26oC.
 Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 22oC.
 Nhiệt độ cao nhật trung bình năm: 30oC.
 Số giờ nắng trung bình khá cao
 Lương mưa trung bình năm: 1000-1800mm/năm
 Độ ẩm tương đối trung binh: 78%
 Hướng gió chính thay đổi theo mùa
 Mùa khô: Từ Bắc chuyển dần sang Đông, Đông Nam và Nam
 Mùa mưa: Tây-Nam và Tây
 Tầng suất lặng gió trung bình hằng năm là 26%
- Thủy triều tương đối ổn định, ít xẩy ra những hiện tượng biến đổi về dịng nước ,
khơng có lụt lội chỉ có ở những vùng ven thỉnh thoảng xảy ra.
6. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
6.1. Điện
Cơng trình sử dụng điện cung cấp từ hai nguồn: Lưới điện thành phố và máy phát
điện riêng. Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm ( được tiến hành lắp đặt đồng thời trong
quá trình thi cơng ). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật và phải đảm bảo an
tồn khơng đi qua các khu vục ẩm ướt, tạo điều kiện dể dàng khi sửa chữa. Ở mỗi tầng đều
có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 80A được bố trí
(đảm bảo an tồn phịng cháy nổ).
6.2. Hệ thơng cung cấp nước
- Cơng trình sử dụng nước từ hai nguồn: nước ngầm và nước máy. Tất cả được chứa
trong bể nước ngầm đặt ngàm ở tầng hầm. Sau đó được hệ thống máy bơm mơm lên hồ
nước mái và từ đó nước được phân phối cho các tầng của cơng trình theo các đường ống
dẫn nước chính.
- Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp gaine. Hệ thống cấp nước
đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng.

6.3. Hệ thống thoát nước
Nuớc mưa từ mái sẽ được thoát theo các lổ chảy ( bề mặt mái được tạo dốc ) và chảy
vào các ống thoát nước mưa (=140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử
dụng sẽ bố trí riêng.
SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

MSSV: 106104018

Trang 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD: Ths.VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 – LÔ A
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN KIẾN TRÚC

6.4. Hệ thống thơng gió và chiếu sáng
Chiếu sáng
Tồn bộ tịa nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên và bằng điện. Ở tại các lối
đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng.
Thơng gió
Ở các tầng đều có cửa sổ tạo sự thơng thống tự nhiên. Riêng tầng hầm có bố trí
thêm hệ thống thơng gió và chiếu sáng.
7. AN TỒN PHỊNG CHÁY CHỮA CHÁY
- Trang bị các bộ súng cứu hoả (ống gai 20 dài 25m, lăng phun 13) đặt tại phịng
trực, có 01 hoặc 02 vòi cứu hoả ở mỗi tầng tuỳ thuộc vào khoảng không ở mỗi tầng và
ống nối được cài từ tầng một đến vòi chữa cháy và các bảng thơng báo cháy.
- Các vịi phun nước tự động được đặt ở tất cả các tầng theo khoảng cách 3m một cái và
được nối với các hệ thống chữa cháy và các thiết bị khác bao gồm bình chữa cháy khô ở

tất cả các tầng. Đèn báo cháy ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp ở tất cả các tầng.
- Hoá chất: sử dụng một số lớn các bình cứu hoả hố chất đặt tại các nơi như cửa ra vào
kho, chân cầu thang mỗi tầng.
8. HỆ THỐNG THOÁT RÁC
Rác thải được chứa ở gian rác, bố trí ở tầng hầm , có một bộ phận chứa rác ở ngồi.
Gaine rác được thiết kế kín đáo, tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm.

SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

MSSV: 106104018

Trang 4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD: Ths.VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 - LƠA
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

CHƯƠNG 2
TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
2.1. SÀN BÊ TƠNG CỐT THÉP CĨ HỆ DẦM TRỰC GIAO
Trong thực tế thường gặp các ơ có kích thuớc mỗi cạnh lớn hơn 6m, về nguyên tắc ta
vẫn có thể tính tốn được. Nhưng với nhịp lớn, nội lực trong bản lớn, chiều dày bản tăng
lên, độ võng của bản cũng tăng, đồng thời trong quá trình sử dụng bản sàn dễ bị rung. Để
khắc phục nhược điểm này, người ta thường bố trí thêm các dầm ngang và các dầm dọc
thẳng góc giao nhau, để chia ơ bản thành nhiều ơ bản nhỏ có kích thước nhỏ hơn. Trường
hợp này gọi là sàn có hệ dầm trực giao.
Trình tự tính tốn bản sàn bao gồm:

Xác định kích thước dầm, bản sàn;
Phân loại ơ sàn tính tốn;
Xác định tải trọng tác dụng lên bản sàn;
Chọn sơ đồ tính bản sàn;
Xác định nội lực của ơ sàn;
Tính tốn cốt thép ơ sàn;
Lựa chọn và bố trí cốt thép;
Tính tốn, kiểm tra độ võng ơ sàn.
2.2. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN SÀN
- Việc bố trí mặt bằng kết cấu của sàn phụ thuộc vào mặt bằng kiến trúc và việc bố trí
các kết cấu chịu lực chính.
- Kích thước tiết diện các bộ phận sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng của
chúng trên mặt bằng.
2.2.1. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm
- Chiều cao tiết diện dầm hd được chọn theo nhịp:
1
hd 
ld
md
trong đó:
ld – nhịp dầm đang xét;
md – hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
md = 12  16 đối với dầm của khung ngang nhiều nhịp.
1 1
- Chiều rộng tiết diện dầm bd chọn trong khoảng: bd     . hd
2 4

SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

MSSV: 106104018


(2.1)

(2.2)

Trang 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD: Ths.VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 - LƠA
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

- Kích thước tiết diện dầm chọn sơ bộ theo bảng sau:
Bảng 2.1: Sơ bộ chọn kích thước dầm

4175

S2

D5 250X500

S2

4500

S2

S4


D3 300X750
S4

S1

S1

D4 250X500

S2

S1

4500

4175

D2 300X600

9000

D6 250X500
D6 250X500

D4 250X500

S2

4500


D3 300X750

D3 300X750
D3 300X750

D6 250X500

S4

D1 300X600

D5 250X500

S2

4500

9000

S4

S5

S3

D2 300X600
4500

S5


D2 300X600

S2

S1

D3 300X750

S2

D2 300X600

8500

S1

D3 300X750

S3

4500

D1 300X600

D4 250X500

D6 250X500

S2


D7 300X600

D7 300X600

S5

S1

D1 300X600

D5 250X500

D2 300X600

D5 250X500

S1

S1

S2

D6 250X500

D6 250X500

S6

D3 300X750


D3 300X750
150

S3

S5

D2 300X600

D3 300X750

4675
9500
4675

S2

S5

S2

S2
D5 250X500

S5

D6 250X500

S5


S1

4175

S2

S2

D1 300X600

D2 300X600

D5 250X500

S4

D4 250X500

150

S2
D5 250X500

D3 300X750

D6 250X500

S5


D1 300X600

S1

S3

D6 250X500

D3 300X750

S4

S1

S2

D2 300X600

D2 300X600

D3 300X750

4750
28500
9500
4750

S4

D6 250X500


S2

S1

D4 250X500

B

A

D5 250X500

D1 300X600
S4

D2 300X600

S2

D6 250X500

C

D6 250X500

D4 250X500

S1


S2

S1
D3 300X750

4675
4675

9500

D3 300X750

S1

D2 300X600

D3 300X750

D1 300X600

150

D

D3 300X750

D1
D2
D3
D4

D5
D6
D7

Chọn tiết diện
(cmxcm)
30x60
30x60
30x75
25x50
25x50
25x50
30x60

D6 250X500

Nhịp dầm
(m)
8.5
9.0
9.5
8.5
9
9.5
2

D6 250X500

Kí hiệu


S1

D1 300X600

9000

150

4175
8500

44000

1

2

3

4

5

6

Hình 2.1: Mặt bằng dầm sàn tầng điển hình
2.2.2. Chiều dày bản sàn hs
Trong tính tốn nhà cao tầng sàn được cấu tạo sao cho được xem sàn tuyệt đối cứng
trong mặt phẳng ngang, do đó bề dày của sàn phải đủ lớn để:
Tải trọng ngang truyền vào vách cứng, lõi cứng thông qua sàn

Sàn không bị rung động, dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang (gió, bão, động đất...)
ảnh hưởng đến công năng sử dụng
Chiều dày của bản sàn cịn được tính tốn sao cho trên sàn khơng có hệ dầm đỡ các
tường ngăn mà khơng tăng độ võng của sàn.
SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

MSSV: 106104018

Trang 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD: Ths.VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 - LƠA
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

Chiều dày bản sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng. Sơ bộ xác định chiều
dày hs theo biểu thức:
Dl
hb =
(2.3)
m
trong đó:
D = 0.8 ÷ 1.4 – hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng;
m = 30÷ 35 – đối với bản một phương;
m = 40÷ 45 – đối với bản kê 4 cạnh;
l – nhịp cạnh ngắn của ô bản.
Chọn hb là số nguyên theo cm, đồng thời đảm bảo điều kiện cấu tạo:
hs  hmin (đối với sàn nhà dân dụng hmin = 6 cm)

Bảng 2.2: Chiều dày sàn và phân loại ơ sàn
Ơ sàn Lng (m) Ld (m)
S1

Tỷ số

Diện tích (m2)

Loại ơ bản

Chọn hs (cm)

4.175

4.675

1.12

19.52

sàn 2 phương

12

S2

4.5

4.675


1.04

21.04

sàn 2 phương

12

S3

4.5

4.675

1.04

21.04

sàn 2 phương

12

S4

4.175

4.75

1.14


19.83

sàn 2 phương

12

S5

4.5

4.75

1.06

21.38

sàn 2 phương

12

S6

2

9

4.5

18


sàn 1 phương

12

Chọn ô sàn S2 có kích thước cạnh ngắn lớn nhất ln=4.5 để tính chiều dày sàn
1
Dl
hb =
=
450=11.25 cm
m 40
Chọn sơ bộ chiều dày sàn hs = 120 mm.
2.3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN BẢN SÀN
2.3.1. Tải trọng thường xuyên
Bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn:
g = gi.ngi
trong đó:
gi – trọng lượng bản thân lớp cấu tạo thứ i;
ngi – hệ số độ tin cậy thứ lớp thứ i;

(2.4)

-Gạch Ceramic, 1 = 20 kN/m3, 1 = 10mm, n = 1.1
-Vữa lót, 2 = 18 kN/m3, 2 = 30mm, n = 1.3
-Sàn BTCT, 3 = 25 kN/m3, 3 = 120mm, n = 1.1
-Vữa trát trần, 4 = 18 kN/m3, 4 = 15mm, n = 1.3
-Trần treo, g = 1 kN/m2
Hình 2.2: Các lớp cấu tạo sàn
SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO


MSSV: 106104018

Trang 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD: Ths.VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 - LƠA
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

2.3.2. Tải trọng tạm thời
- Tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn lấy theo TCVN 2737 –1 995
ptt = ptc x np
(2.5)
trong đó:
ptc – tải trọng tiêu chuẩn lấy theo bảng 3 TCVN 2737 – 1995 phụ thuộc vào
cơng năng cụ thể các phịng;
np – hệ số độ tin cậy;
Do khi số tầng nhà càng tăng lên, xác suất xuất hiện đồng thời tải trọng sử dụng ở tất
cả các tầng giảm, nên khi thiết kế các kết cấu thẳng đứng của nhà cao tầng sử dụng hệ số
giảm tải. Trong TCVN 2737 : 1995 theo mục 4.3.4 của có qui định như sau:
Đối với các phòng nêu ở các mục 1,2,3,4,5 bảng 3 (TCVN 2737-1995), nhân với hệ
số  A1 (khi A>A1 = 9 m2)

 A1  0.4 

0.6

(2.6)


A / A1

Đối với các phòng nêu ở mục 6,7,8,9,10,12,14 bảng 3 (TCVN 2737-1995), nhân với
hệ số  A 2 (khi A > A2 =36 m2)

 A 2  0.5 

0.5
A / A2

(2.7)

trong đó:
A – diện tích chịu tải (m2);
Hệ số độ tin cậy:
p tc  2kN / m2 ; n p  1.3 ;
p tc  2kN / m2 ; n p  1.2 ;
Chức năng
phịng
Hành lang
Phịng khách
WC
Phịng ngủ
Phịng ăn
Sảnh
Cầu thang

ptc
(kN/m2 )

3
2
2
2
2
3
3

pttsàn
(kN/m2)
3.6
2.4
2.4
2.4
2.4
3.6
3.6

n
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2

Kết quả tính tĩnh tải và hoạt tải sàn theo các bước như trên được cho trong bảng sau:
Bảng 2.3: Giá trị tĩnh tải các lớp cấu tạo của ô sàn khu ở, hành lang
STT


Các lớp cấu tạo

 i (kN/m3)

 i (mm )

ni

gctc (kN/m2)

1
2
3
4
5

Gạch ceramic
Vữa lót
sàn BTCT
Vữa trát trần
Trần treo

20
18
25
18

10
30

120
15

1.1
1.3
1.1
1.3
1.2

0.20
0.54
3.00
0.27
1.00
5.01

Tổng

gctt
(kN/m2)
0.22
0.70
3.30
0.35
1.20
5.77

Tổng gstt = 5.77 (kN/m2)
SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO


MSSV: 106104018

Trang 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD: Ths.VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 - LƠA
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

Bảng 2.4: Giá trị tĩnh tải các lớp cấu tạo của ô sàn khu vệ sinh
STT

Các lớp cấu tạo

 i (kN/m3)

 i (mm )

ni

gctc (kN/m2)

1
2

Gạch ceramic
Vữa lót
Lớp chống thấm Flinkote

sàn BTCT
Vữa trát trần
Trần treo

20
18

10
30

1.1
1.3

0.20
0.54

25
18

120
15

1.1
1.3
1.2

3.00
0.27
1.00
5.01


3
4
5

Tổng

gctt
(kN/m2)
0.22
0.70
0.05
3.30
0.35
1.20
5.82

Tổng gstt = 5.82 (kN/m2)
Bảng 2.5: Giá trị hoạt tải của ô sàn

Ký hiệu

Diện tích
(m2)

Hệ số

Hoạt tải tiêu chuẩn
(kN/m2)


Hệ số tin cậy n

Hoạt tải tính tốn
(kN/m2)

S1
S2
S3
S4
S5
S6

19.52
21.04
21.04
19.83
21.38
18

1
1
1
1
1
1

2
2
2
2

2
3

1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2

2.4
2.4
2.4
2.4
2.4
3.6

2.3.3. Tải trọng tường xây
Tường bao che dày 20cm,  i =3.3 kN/m2, chiều cao của tường là 3.4m, chiều dài của
tường được xác định theo bản vẽ kiến trúc.
Tường ngăn dày 10cm,  i =1.8 kN/m2, chiều cao của tường là 3.4m,chiều dài của
tường được xác định theo bản vẽ kiến trúc.
Trọng lượng tường ngăn trên sàn được qui đổi thành tải trọng phân bố đều trên sàn
(mang tính chất gần đúng). Tải trọng tường ngăn có xét đến sự giảm tải (trừ đi 30% diện
tích lỗ cửa) tính theo cơng thức sau:
n.l .h .
(2.8)
g tqd  t t t .70%
A
trong đó:

n - hệ số độ tin cậy, n = 1.3;
lt - chiều dài tường;
ht - chiều cao tường;
 i - trọng lượng đơn vị tường;
A - diện tích ơ sàn có tường.

SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

MSSV: 106104018

Trang 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD: Ths.VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 - LƠA
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

Bảng 2.6 Giá trị tĩnh tải tường tác dụng lên từng ơ bản sàn
Ơ bản

i

n

gtqđ
(kN/m2)

3.4


(kN/m2)
1.8

A
(m)

1.3

19.52

2.28

4.5
9.7

3.4
3.4

1.8
1.8

1.3
1.3

21.04
21.04

1.19
2.57


10

3.5

3.4

1.8

1.3

0.98

10

3.6

3.4

1.8

1.3

19.83
21.38

Loại
tường

lt

(m)

ht
(m)

S1

10

8

S2
S3

10
10

S4
S5

0.94

Bảng 2.7: Giá trị tổng tĩnh tải tác dụng lên từng ô bản sàn

S1
S2
S3

gctt
(kN/m2)

5.82
5.77
5.82

gt qđ
(kN/m2)
2.28
1.19
2.57

qtt
(kN/m2)
8.1
6.96
8.39

S4

5.77

0.98

6.75

S5
S6

5.77
5.77


0.94
0

6.71
5.77

Ơ bản

2.4. TÍNH TỐN CÁC Ơ BẢN SÀN
2.4.1. Tính tốn các ơ bản kê
Ơ bản kê gồm các ô bản từ S1 đến S5
Sau khi đã bố trí hệ dầm trực giao, các ơ sàn có kích thước nhỏ hơn 6m, các ô sàn
này thuộc loại bản kê 4 cạnh, có thể tính theo bản độc lập
Tính bản theo sơ đồ đàn hồi - các kích thước ơ bản lấy từ trục dầm đến trục dầm
Liên kết của bản sàn với dầm, tường được xem xét theo quy ước sau:
Liên kết được xem là tựa đơn:
o Khi bản kê lên tường.
o Khi bản tựa lên dầm bê tông cốt thép (đổ tồn khối) mà có hd/hb < 3.
o Khi bản lắp ghép.
Liên kết được xem là ngàm khi bản tựa lên dầm bê tơng cốt thép (đổ tồn khối) mà
có hd/hb  3.
Liên kết là tự do khi bản hoàn toàn tự do.
Tùy theo tỷ lệ độ dài 2 cạnh của bản, ta phân bản thành 2 loại:
-Bản loại dầm (L2/L1 > 2)
-Bản kê bốn cạnh (L2/L1  2)
2.4.1.1. Sơ đồ tính
L2
Khi  =
 2 thì bản được xem là bản kê, lúc này bản làm việc theo hai
L1

phương.L2, L1: cạnh dài và cạnh ngắn cuả ơ bản.
Tính tốn ơ bản đơn theo sơ đồ đàn hồi: tùy theo điều kiện liên kết của bản với các
dầm bêtông cốt thép là tựa đơn hay ngàm xung quanh mà chọn sơ đồ tính bản cho thích
hợp.
Cắt ơ bản theo mỗi phương với bề rộng b = 1m, giải với tải phân bố đều tìm moment
nhịp và gối.
SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

MSSV: 106104018

Trang 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD: Ths.VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 - LƠA
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

Ta thấy các ơ sàn bản kê đều có : hdmin = 500 mm ≥ 3.hb = 3 . 120 = 360 mm nên liên
kết giữa bản và dầm là ngàm do đó i = 9 (sơ đồ số 9)
M

M
M
M

2

M


II

1

q

M

L1

II

L1

M

I

M

I

1

1
I

L2
q

2

L2
M
M

Ii

2

Hình 2.3: Sơ đồ tính và vị trí moment ở nhịp và gối theo 2 phương
Bản thuộc loại kê 4 cạnh do tỉ số ld/lng < 2, thuộc loại ô bản số 9.
2.4.1.2. Xác định nội lực
Do các cạnh của ô bản liên kết với dầm là ngàm nên ứng với ô thứ 9 trong 11 loại ô
bản
Moment dương lớn nhất ở giữa bản (áp dụng công thức tính tính Mơment của ơ bản
đơn).
Mơmen ở nhịp theo phương cạnh ngắn L1
M1 = mi1  P(kNm/m)
(2.9)
Mômen ở nhịp theo phương cạnh dài L2
M2 = mi2  P(kNm/m)
(2.10)
Moment âm lớn nhất ở gối:
Mômen ở gối theo phương cạnh ngắn L1
MI = ki1  P(kNm/m)
(2.11)
Mômen ở nhịp theo phương cạnh dài L2
MII = ki2  P(kNm/m)
(2.12)

Trong đó: i : kí hiệu ứng với sơ đồ ô bản đang xét (i=1,2,…11)
1, 2 : chỉ phương đang xét là L1 hay L2
L1, L2 : nhịp tính tốn cuả ơ bảng là khoảng cách giữa các trục gối tựa.
P : tổng tải trọng tác dụng lên ô bản
P = (p+q)  L1  L2
(2.13)
Với p : hoạt tải tính tốn (kNm/m)
q : tĩnh tải tính tốn (kNm/m)
L2
Tra bảng các hệ số: mi1, mi2, ki1, ki2 các hệ số phụ thuộc vào tỷ lệ
tra bảng 1-19
L1
trang 32 sách Sổ tay kết cấu cơng trình( Vũ Mạnh Hùng).
Trong trường hợp gối nằm giữa hai ô bản khác nhau thì hệ số ki1 và ki2 được lấy theo trị
số trung bình giữa hai ơ, hoặc để an toàn ta lấy giá trị ki1 và ki2 nào lớn hơn giữa hai ô bản.
Kết quả nội lực được tính tốn theo bảng sau:

SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

MSSV: 106104018

Trang 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD: Ths.VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 - LƠA
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH


Bảng 2.8: Bảng hệ số bản kê dựa vào L2/L1
Kích thước
L1 (m) L2 (m)

Tỷ số

S1

4.175

4.675

1.12

0.0197

0.0157

0.0455

0.0363

S2

4.5

4.675

1.04


0.0185

0.0173

0.0434

0.0399

S3

4.5

4.675

1.04

0.0185

0.0173

0.0434

0.0399

S4

4.175

4.75


1.14

0.0199

0.0153

0.0460

0.0355

S5

4.5

4.75

1.06

0.0188

0.0170

0.0438

0.0392

Ơ bản

Các hệ số tra bảng
m92

k91

m91

k92

Bảng 2.9: Bảng giá trị nội lực ô bản kê bốn cạnh
Các hệ số
m92
k91

Ô bản

P
(kN)

m91

S1

204.94

0.0197

0.0157

S2

196.91


0.0185

S3

226.99

S4
S5

Giá trị Mômen (kNm/m)
M2
MI
MII

k92

M1

0.0455

0.0363

4.04

3.22

9.32

7.44


0.0173

0.0434

0.0399

3.64

3.41

8.55

7.86

0.0185

0.0173

0.0434

0.0399

4.20

3.93

9.85

9.06


181.46

0.0199

0.0153

0.0460

0.0355

3.61

2.78

8.35

6.44

194.73

0.0188

0.0170

0.0438

0.0392

3.66


3.31

8.53

7.63

2.4.1.3. Tính tốn cốt thép
Cốt thép được tính tốn với dải bản có bề rộng b = 1m theo cả 2 phương và được tính
tốn như cấu kiện chịu uốn.
Giả thiết:
a = 2cm: khoảng cách từ mép bêtông chịu kéo đến trọng tâm cốt thép chịu kéo
ho : chiều cao có ích của tiết diện
(2.14)
ho  hs  a  12  2  10cm
b = 100cm: bề rộng tính toán
M
(2.15)

 b Rbbho2

  1  1  2
 b Rb bh0
As 

Rs
Sau khi tính tốn cốt thép phải kiểm tra hàm lượng cốt thép  :
A
min    s  max
b.ho
 .R

0.85 x170
với : max   R b b  0.596
 3.83%
Rs
2250

(2.16)
(2.17)

(2.18)
(2.19)

 R : phụ thuộc vào cấp độ bền của bê tông
 b = 0.85 đối với bê tông nặng
Giá trị  hợp lý nằm trong khoảng từ 0.3% đến 0.9%.
Theo TCVN qui định  min  0.05% , chọn min  0.1%

SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

MSSV: 106104018

Trang 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD: Ths.VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 - LƠA
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH


Bảng 2.10: Đặc trưng vật liệu
Bê tơng B30

Cốt thép CI

Rb

Rbt

Eb

(MPa)

(MPa)

(MPa)

17

1.2

32.5x103

-

Ơ
bản

Rs


Es

(MPa)

(MPa)

225

0.596

Rsc

(MPa)

R

225

2.1x104

Kết quả tính tốn cốt thép được lập thành bảng sau:
Bảng 2.11: Bảng tính tốn cốt thép các ơ bản kê bốn cạnh
Mơment
(kNm/m)





Aatt

(cm2)

Thép chọn
 min 
a
Aa
Þ
(%) (%)
(mm) (mm) (cm2)
8
200 2.52 0.1 0.252

max
(%)

Kiểm
tra

3.83

Thoả

M1

3.22

0.0223

0.0225


1.45

8

200

2.52

0.1

0.252

3.83

Thoả

MI

9.32

0.0645

0.0668

4.29

10

180


4.36

0.1

0.436

3.83

Thoả

7.44

0.0515

0.0529

3.40

10

200

3.93

0.1

0.393

3.83


Thoả

3.64

0.0252

0.0255

1.64

8

200

2.52

0.1

0.252

3.83

Thoả

M2

3.41

0.0236


0.0239

1.53

8

200

2.52

0.1

0.252

3.83

Thoả

MI

8.55

0.0591

0.0610

3.92

10


200

3.93

0.1

0.393

3.83

Thoả

7.86

0.0544

0.0559

3.59

10

200

3.93

0.1

0.393


3.83

Thoả

4.20

0.0291

0.0295

1.89

8

200

2.52

0.1

0.252

3.83

Thoả

M2

3.93


0.0272

0.0276

1.77

8

200

2.52

0.1

0.252

3.83

Thoả

MI

9.85

0.0682

0.0707

4.54


10

170

4.62

0.1

0.462

3.83

Thoả

MII

9.06

0.0627

0.0648

4.16

10

180

4.36


0.1

0.436

3.83

Thoả

M1

3.61

0.0272

0.0276

1.63

8

200

2.52

0.1

0.252

3.83


Thoả

M2

2.78

0.0209

0.0212

1.25

8

200

2.52

0.1

0.252

3.83

Thoả

MI

8.35


0.0629

0.0651

3.82

10

200

3.93

0.1

0.393

3.83

Thoả

MII

6.44

0.0486

0.0498

2.93


10

200

3.93

0.1

0.393

3.83

Thoả

M1

3.66

0.0275

0.0279

1.65

8

200

2.52


0.1

0.252

3.83

Thoả

M2

3.31

0.0249

0.0252

1.49

8

200

2.52

0.1

0.252

3.83


Thoả

MI

8.53

0.0641

0.0663

3.91

10

200

3.93

0.1

0.393

3.83

Thoả

MII

S5


M2

M1

S4

1.82

MII

S3

0.0283

M1
S2

0.0279

MII

S1

4.04

7.63

0.0573

0.0591


3.49

10

200

3.93

0.1

0.393

3.83

Thoả

2.4.1.4. Bố trí cốt thép
Ghi chú: Cốt thép bố trí trên bản vẽ KC-01 có thể sai khác so với tính tốn để tiện lợi
hơn khi thi cơng nhưng vẫn đảm bảo an tồn.
2.4.2. Tính tốn ơ bản 1 phương S6
Các giả thiết tính tốn:
Các ơ bản 1 phương được tính tốn như các ơ bản đơn, không xét đến ảnh hưởng của ô
bản kế cận
Các ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi
Cắt 1 m theo phương cạnh ngắn để tính.

SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

MSSV: 106104018


Trang 18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD: Ths.VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 - LƠA
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

2.4.2.1. Xác định sơ đồ tính
L
Khi  = 2 > 2 thì bản được xem là bản dầm, lúc này bản làm việc theo một phương
L1
(phương cạnh ngắn).
hd
Xét tỉ số
để xác định liên kết giữa bản sàn với dầm. Theo đó:
hs
hd
≥ 3 => Bản sàn liên kết ngàm với dầm;
(2.20)
hs
hd
< 3 => Bản sàn liên kết khớp với dầm;
(2.21)
hs
Ơ bản S6 (hs = 12cm) có 2 cạnh liên kết với vách cứng, 2 cạnh liên kết với D7 (hd =
60cm), nên chọn sơ đồ tính của ô bản S6 là dầm đơn giản 2 đầu ngàm.


Hình 2.4: Sơ đồ tính bản 1 phương
2.4.2.2. Xác định nội lực
Các giá trị momen tính theo cơng thức sau:
Các giá trị momen:
1 2
Momen nhịp: M nh 
ql
24
1
Momen gối: M g  ql 2
12
trong đó:
q: tải trọng tồn phần
q  g stt  g tqd  p tt

(2.22)
(2.23)

(2.24)

Kết quả nội lực được tính tốn theo bảng sau:
Bảng 2.12: Kết quả nội lực

Ký hiệu

Tĩnh tải
(kN/m2)

Nhịp


Hoạt tải
(kN/m2)

Tải trọng toàn phần
(kN/m2)

Moment
(kNm/m)

L(m)
S6

gstt

gtqđ

Pstt

q

Mnh

Mg

2

5.77

0


3.6

9.37

1.56

3.12

SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

MSSV: 106104018

Trang 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD: Ths.VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 - LƠA
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

2.4.2.3. Tính tốn cốt thép
Bảng 2.13: Đặc trưng vật liệu
Bê tông B30

Cốt thép CI

Rb

Rbt


Eb

(MPa)

(MPa)

(MPa)

17

1.2

32.5x103

Rs

Rsc

Es

(MPa)

(MPa)

(MPa)

225

R


225

2.1x104

0.596

Cốt thép của ô bản được tính như cấu kiện chịu uốn
Giả thiết:
a=2cm: khoảng cách từ mép bêtông chịu kéo đến trọng tâm cốt thép chịu kéo
ho: chiều cao có ích của tiết diện
(2.25)
ho  hs  a  12  2  10cm
b = 100cm: bề rộng tính tốn
M
(2.26)

 b Rbbho2

  1  1  2
 R bh
As  b b 0
Rs
Sau khi tính tốn cốt thép phải kiểm tra hàm lượng cốt thép  :
A
min    s  max
b.ho
 .R
0.85 x170
với : max   R b b  0.596

 3.83%
2250
Rs
 R : phụ thuộc vào cấp độ bền bê tông
 b = 0.85 đối với bê tông nặng

(2.27)
(2.28)

(2.29)
(2.30)

Theo TCVN qui định  min  0.05% , chọn min  0.1%
Kết quả tính tốn cốt thép trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.14: Bảng tính tốn cốt thép các ơ bản 1 phương
Ơ
bản

Mơmen
(kNm/m)





Aatt
(cm2)

Thép chọn
Þ

(mm)

a
(mm)

Aa
(cm2 )

 min



max

(%)

(%)

(%)

Kiểm
tra

Mnh

1.56

0.011

0.011


0.72

8

200

2.52

0.1

0.252

3.83

Thoả

Mg

3.12

0.022

0.023

1.48

10

200


3.93

0.1

0.393

3.83

Thoả

S10

2.4.2.4. Bố trí cốt thép
Ghi chú: cốt thép bố trí trên bản vẽ KC – 01/07 có thể sai khác một chút ít so với tính
tốn để tiện lợi hơn khi thi cơng nhưng vẫn đảm bảo an toàn.

SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

MSSV: 106104018

Trang 20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD: Ths.VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 - LƠA
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH


2.5.TÍNH TỐN CÁC Ơ BẢN THEO TRẠNG THÁI GIỚI HAN 2 (TÍNH ĐỘ VÕNG)
Chọn ơ sàn có kích thước lớn nhất 4.5x4.75 m để tính.
Theo tiêu chuẩn thiết kế, độ võng toàn phần do các loại tại trọng gây ra được tính
theo cơng thức:
f = f1 - f2 + f3
Trong đó:
f1 - Độ võng do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng;
f2 - Độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng dài hạn;
f3 - Độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng dài hạn.
Mỗi thành phần độ võng xác định theo công thức:
c
1 qn 4
fi 
l1 (i = 1,2,3)
384 B
Trong đó:

(2.31)

(2.32)

q nc - Tải tiêu chuẩn truyền theo phương cạnh ngắn
4
l2
q  4 4 qc ;
l1  l2
B - Là độ cứng tương đương của bê tông.
Độ cứng tương đương của bê tông xác định theo công thức:
ho z
B 

s
b

Es As  Eb Ab
Trong đó:
Es, Eb - Modun đàn hồi của thép và bê tơng;
As - Diện tích cốt thép chịu lực;
Ab - Là diện tích quy đổi vùng chịu nén của bê tông
Ab =    '  bho ;
c
n

 s - Hệ số xét đến sự làm việc của cốt thép
R W
 s  1.25  S btn n <1;
Mc
 b - Hệ số xét đến sự làm việc của cốt thép.  b = 0.9;
 - Hệ số đàn hồi của bê tông
 = 0.15 khi tính tốn với tải trọng tác dụng dài hạn
 = 0.45 khi tính tốn với tải trọng tác dụng ngắn hạn;
- Chiều cao có ích của tiết diện
ho
h0 = h – a;
z - Cánh tay đòn nội lực
  ' '   2 
z  1 
 ho ;
'
 2     




' 

h

'
f

ho

; ' 

SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

 b'f  b  h'f 
bho

(2.33)

(2.34)

(2.35)

(2.36)

(2.37)

(2.38)


 A' s
 ;

MSSV: 106104018

(2.39)

Trang 21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD: Ths.VÕ MINH THIỆN

x

ho





As
,
bho

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 - LƠA
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

1
1  5 L  T 

1.8 
100 



(2.40)

Es
Mc
, L
,
2
Eb
Rbnbho

 ' 
T   ' 1   .
2


(2.41)

2.5.1. Tính độ võng f1 do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng
Tiết diện được xét xem như dầm có kích thước 100x12 cm.
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sàn S5 được tính như sau.
q c  g c  p c = 5.95 + 2 = 7.95 kN/m2
c
Suy ra: qn 

l24

4.754
qc 
7.95  4.41kN/m2;
4
l14  l2
4.54  4.754

Với tiết diện hình chữ nhật bxh = 100x12 cm: b’c = b, hc' = 0, cốt thép ở giữa
sàn là cốt thép đơn nên As' = 0.

 '  0;  '  0; T  0;
Vậy:
Mc = k91.qc.l1.l2 = 0.0438x7.95x4.5x4.75 = 7.44 kNm
7.44 x106
=> L 
 0.034
22 x1000 x1002
Cốt thép bố trí theo phương cạnh ngắn là  8a 200 nên ta có diện tích thép
252
trong một mét là: As = 252 mm2   
 0.00252
1000 x100
E
210000
 s 
 6.46
Eb
32500
Suy ra:  


x

ho

1
1

 0.4
1  5[0.034  0]
1  5 L  T 
1.8 
1.8 
100 x0.00252 x6.46
100 

Ab =    '  bho   0.4  0  1000 x100  40000mm 2 .
  ' '   2 

0  0.4 2 
Cánh tay đòn nội lực: z  1 
 ho  1 
 x100  80mm
'
 2     
 2(0  0.4) 


R W
1.8 x3167 x103
 s  1.25  S btn n  1.25  1x

 0.484
Mc
7.44 x106
Với: Wn là modun chống uốn của tiết diện ở giai đoạn Ia (giai đoạn ngay
trước khi bê tông bị nứt).
Wn   0.292  0.75 1  0.15 1'  bh0 2

1 
 1' 

 bc  b  hc  2 As
bh0

 bc  b  hc'  2 As'
bh0



2 x6.46 x 252
 0.033
1000 x100

0

 Wn  (0.292  0.75 x0.033  0.15 x0) x1000 x1002  3167cm3
Độ cứng tương đương của bê tông xác định theo công thức:

SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

MSSV: 106104018


Trang 22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD: Ths.VÕ MINH THIỆN

ho z

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 - LÔA
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

100 x80

 748kNm2
0.484
0.9


Es As  Eb Ab 210000 x 252 0.45 x32500 x 40000
Độ võng f1 do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng:
c
1 qn 4
1 4.41 4
f1 
l1 
.
4.5  6.3x103 m
384 B
384 748

2.5.2. Tính độ võng f2 do tác dụng ngắn hạn của tải trọng dài hạn
Tải trọng dài hạn tiêu chuẩn tác dụng lên sàn S5 được tính như sau.
q c  g c  p c dh = 5.95 kN/m2
B 

s

b



l24
4.754
qc 
5.95  3.29 kN/m2;
4
l14  l2
4.54  4.754
Mc = k91.qc.l1.l2 = 0.0438x5.95x4.5x4.75 = 5.57 kNm.
5.57 x106
=> L 
 0.025
22 x1000 x1002
x
1
1
 

 0.4
1  5[0.025  0]

1  5 L  T 
ho
1.8 
1.8 
100 x0.00252 x6.46
100 
c
Suy ra: qn 

Ab =    '  bho   0.4  0  1000 x100  40000mm 2
  ' '   2 

0  0.4 2 
 ho  1 
Cánh tay đòn nội lực: z  1 
 x100  80mm
'
 2     
 2(0  0.4) 


R W
1.8 x3167 x103
 s  1.25  S btn n  1.25  1x
 0.226
Mc
5.57 x106
Độ cứng tương đương của bê tông xác định theo công thức:
ho z
100 x80

B 

 1377 kNm2
s
b
0.226
0.9


Es As  Eb Ab 210000 x 252 0.45 x32500 x 40000
Độ võng f2 do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng:
c
1 qn 4
1 3.29
f1 
l1 
.
4.54  2.55 x103 m
384 B
384 1377
2.5.3. Tính độ võng f3 do tác dụng dài hạn của tải trọng dài hạn
Tải trọng dài hạn tiêu chuẩn tác dụng lên sàn S5 được tính như sau.
q c  g c  p c dh = 5.95 kN/m2
c
Suy ra: qn 

l24
4.754
qc 
5.95  3.29 kN/m2;

4
4
4
4
l1  l2
4.5  4.75

Mc = k91.qc.l1.l2 = 0.0438x5.95x4.5x4.75 = 5.57 kNm.
=> L 



5.57 x106
 0.025
22 x1000 x1002

x

ho

1
1

 0.4
1  5[0.025  0]
1  5 L  T 
1.8 
1.8 
100 x0.00252 x6.46
100 


SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

MSSV: 106104018

Trang 23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD: Ths.VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1 - LƠA
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

Ab =    '  bho   0.4  0  1000 x100  40000mm 2
  ' '   2 

0  0.4 2 
Cánh tay đòn nội lực: z  1 
 ho  1 
 x100  80mm
'
 2     
 2(0  0.4) 


R W
1.8 x3167 x103
 s  1.25  S btn n  1.25  0.8 x
 0.431

Mc
5.57 x106
Độ cứng tương đương của bê tông xác định theo công thức:
ho z
100 x80
B 

 626kNm 2
s
b
0.431
0.9


Es As  Eb Ab 210000 x252 0.15 x32500 x 40000
Độ võng f3 do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng:
c
1 qn 4
1 3.29 4
f1 
l1 
.
4.5  5.16 x103 m
384 B
384 626
Vậy độ võng toàn phần:
f = f1 - f2 + f3 = 6.30 – 2.55 + 5.61 = 9.36 mm.
Độ võng giới hạn:
1
1

 f   l  4500  22.5mm
200
200
Kết luận: f   f  => sàn thỏa điều kiện về độ võng.

2.6. KẾT LUẬN
- Các kết quả tính tốn đều thỏa mãn khả năng chịu lực và các điều kiện kiểm tra nên
các giả thiết, các lựa chọn sơ bộ ban đầu là hồn tồn hợp lý.
2.7. BỐ TRÍ CỐT THÉP SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
- Cốt thép sàn tầng điển hình được bố trí trong bản vẽ KC - 01/07 có thể sai khác một
chút ít so với tính tốn để tiện lợi hơn khi thi công nhưng vẫn đảm bảo an toàn.

SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

MSSV: 106104018

Trang 24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD : Ths.VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1- LÔ A
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN CẦU THANG BỘ

CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN CẦU THANG BỘ
3.1. KIẾN TRÚC CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH

Hình 3.1: Mặt bằng và mặt cắt cầu thang


SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

MSSV: 106104018

Trang 25


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD : Ths.VÕ MINH THIỆN

THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1- LÔ A
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN CẦU THANG BỘ

3.1.1. Lựa chọn sơ bộ các kích thước cầu thang
- Chiều dày hb của bản thang và bản chiếu nghỉ chọn trong khoảng:
Lo
4255 4255
hbt 
=
= 170  142 mm.

25  30
25
30
Trong đó:
Lo = L1 + L2 = 1625 + 2630 = 4255 mm.
- Chọn chiều dày bản thang và bản chiếu nghỉ: hbt = 15cm;
- Kích thước bậc thang chọn theo điều kiện sau:
2hb + lb = (60  62) cm;
Từ đó ta chọn: hb = 17 cm suy ra lb = 27 cm.

- Chọn sơ bộ kích thước dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới:
Lo
hd 
10  13
h
bd  d
23
Trong đó:
- hd là chiều cao của dầm;
- bd bề rộng của dầm;
- Lo nhịp tính tốn của dầm ( tính từ trục đến trục ) = 4255mm.
4255 4255
hd 

 425.5  327.3 mm
10
13
- Ta chọn hd = 30 cm.
h
300 300
bd  d 

150 100mm
23
2
3
- Chọn bd = 20 cm.
Trình tự tính tốn bản sàn cầu thang:
 Xác định sơ đồ tính;
 Xác định tải trọng tác dụng thẳng đứng lên bản thang;

 Giải tìm nội lực bản thang;
 Tính tốn cốt thép cho bản thang;
 Bố trí cốt thép.

(3.1)

(3.2)

(3.3)

(3.4)
(3.5)

3.2. TÍNH TỐN BẢN THANG,BẢN CHIẾU NGHỈ VÀ BẢN CHIẾU TỚI
3.2.1. Sơ đồ tính
Vì khi thi cơng thi cơng vách cứng trước rồi sau đó bố trí thép chờ để thi công cầu
thang .Nên trong thực tế liên kết giữa cầu thang và vách cứng rất khó để hình thành
liên kết cứng vì vậy ta qua niệm liên kết giữa vách cứng và cầu thang là liên kết
khớp.Ta có sơ đồ tính bản thang , bản chiếu nghỉ và bản chiếu tới như hình 3.2.
Cắt 1 dải bản có chiều rộng 1 m để tính.

SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

MSSV: 106104018

Trang 26


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD K 2006
GVHD : Ths.VÕ MINH THIỆN


THIẾT KẾ: CHUNG CƯ NGỌC LAN 1- LÔ A
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN CẦU THANG BỘ

q ct
G

E

1700

VẾ 2
q bt

q cn
D

C
1945

2630

1625

qcn
VẾ 1

D
C
1700


q bt
qct
A

B

1945

2630

1625

Hình 3.2: Sơ đồ tính bản thang, bản chiếu nghỉ và bản chiếu tới
3.2.2. Tải trọng
3.2.2.1. Tĩnh tải
a. Chiếu nghỉ, chiếu tới

SVTH: NGUYỄN QUỐC HÀO

MSSV: 106104018

Trang 27


×