Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với daonh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng an bình - phòng giao dịch soái kinh lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 150 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.
HCM

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG








KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP






GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH - PGD
SOÁI KÌNH LÂM








Ngành: KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN – NGÂN HÀNG









Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Võ Tƣờng Oanh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Hiền
MSSV: 0954030186 Lớp: 09DKNH2





TP. Hồ Chí Minh, 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.
HCM

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG








KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP






GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH - PGD
SOÁI KÌNH LÂM







Ngành: KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN – NGÂN HÀNG









Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Võ Tƣờng Oanh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Hiền
MSSV: 0954030186 Lớp: 09DKNH2






TP. Hồ Chí Minh, 2013


BM05/QT04/ĐT

Khoa: Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN)
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên đƣợc giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1) MSSV: ………………… Lớp:
(2) MSSV: ………………… Lớp:
(3) MSSV: ………………… Lớp:
Ngành :
Chuyên ngành :
2. Tên đề tài :



3. Các dữ liệu ban đầu :



4. Các yêu cầu chủ yếu :



5. Kết quả tối thiểu phải có:
1)
2)
3)
4)
Ngày giao đề tài: ……./…… /……… Ngày nộp báo cáo: ……./…… /………

Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hƣớng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)


Giảng viên hƣớng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền Lớp: 09DKNH2



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp đƣợc thực tập tại Ngân Hàng TMCP An Bình – PGD
Soái Kình Lâm, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.




TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 07 năm 2013
Tác giả



Nguyễn Thị Ngọc Hiền










Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền Lớp: 09DKNH2



LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trƣờng Đại Học Kỹ Thuật
Công nghệ TP.HCM nói chung và quý thầy cô khoa Kế Toán - Tài chính - Ngân
Hàng nói riêng, đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt cho em những kiến thức, những
kinh nghiệm vô cùng quý giá để em làm hành trang cho sự nghiệp tƣơng lai của
mình.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Võ Tƣờng Oanh. Cô đã tận tâm
giúp đỡ, giải đáp những thắc mắc liên quan cho em trong suốt quá trình thực hiện và
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Phòng Giao Dịch Soái Kình Lâm
đã cho em có cơ hội đƣợc thực tập tại Ngân Hàng. Và em xin chân thành cảm ơn
các anh chị tại phòng Tín Dụng đã giúp đỡ, hƣớng dẫn và truyền đạt những kinh
nghiệm thực tế trong suốt thời gian em thực tập tại Ngân Hàng.
Xin gửi lời tri ân và lời chúc sức khỏe đến toàn thể quý thầy cô trong trƣờng
và các anh chị trong Phòng Giao Dịch Soái Kình Lâm. Kính chúc quý thầy cô và
các anh chị trong Phòng Giao Dịch Soái Kình Lâm gặt hái đƣợc nhiều thành công
trong công việc.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!


Sinh viên thực tập

Nguyễn Thị Ngọc Hiền




Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền i Lớp: 09DKNH2


MỤC LỤC
MỤC LỤC i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC CÁC BẢNG viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ix
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHTM VÀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI 4
1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại 4
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại 4
1.1.2. Các phương thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng
thương mại 4
1.1.2.1. Cho vay từng lần 4
1.1.2.2. Cho vay theo hạn mức 4
1.1.2.3. Cho vay trả góp 5
1.1.2.4. Cho vay thấu chi 5
1.1.2.5. Cho vay luân chuyển 6
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ. 7
1.1.3.1. Nhân tố chủ quan 7
1.1.3.2. Nhân tố khách quan 11
1.2. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ 14
1.2.1. Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ 14
1.2.2. Các đặc trưng của doanh nghiệp vừa và nhỏ 15



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền ii Lớp: 09DKNH2


1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với nền kinh tế 17
1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay của ngân hàng 18
1.3.1. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) 18
1.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn (%) 19
1.3.3. Hệ số thu nợ ( % ) 19
1.3.4. Tỷ lệ nợ xấu (%) 19
1.3.5. Vòng quay vốn tín dụng (vòng) 20
1.3.6. Tỷ lệ thu lãi (%) 20
Kết luận chƣơng 1 21
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH – PGD SOÁI
KÌNH LÂM 22
2.1. Vài nét cơ bản về ngân hàng TMCP An Bình – PGD Soái Kình Lâm 22
2.1.1. Lịch sử hình thành 22
2.1.2. Sơ đồ tổ chức 25
2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban 26
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh 28
2.1.4.1. Về huy động vốn 28
2.1.4.2. Tình hình hoạt động tín dụng 29
2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn của phòng giao dịch 31
2.1.5.1. Thuận lợi 31
2.1.5.2. Khó khăn 32
2.2. Những quy định chung về cho vay tại ngân hàng TMCP An Bình – PGD
Soái Kình Lâm 32
2.2.1. Nguyên tắc vay vốn 32



Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền iii Lớp: 09DKNH2

2.2.2. Việc đảm bảo tiền vay trong việc cấp tín dụng 33
2.2.3. Đối tượng cho vay của ngân hàng 35
2.2.4. Thời hạn cho vay và lãi suất cho vay 36
2.2.4.1. Thời hạn cho vay 36
2.2.4.2. Quy định về trả nợ gốc và lãi 37
2.2.4.3. Lãi suất cho vay 38
2.2.5. Mức cho vay 38
2.2.6. Những trường hợp không được cho vay 39
2.2.6.1. Những đối tượng không được cấp tín dụng 39
2.2.6.2. Những nhu cầu không được cấp tín dụng 40
2.2.7. Thẩm định và quyết định cho vay 41
2.2.8. Hồ sơ vay vốn và hợp đồng tín dụng 42
2.2.8.1. Hồ sơ vay vốn 42
2.2.8.2. Hợp đồng tín dụng 42
2.2.8.3. Kiểm tra giám sát vốn vay 43
2.2.8.4. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng vay và người cho vay 43
2.3. Các phƣơng thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
TMCP An Bình – PGD Soái Kình Lâm 44
2.3.1. Cho vay từng lần 44
2.3.2. Cho vay theo hạn mức 45
2.3.3. Cho vay trả góp 45
2.4. Quy trình tín dụng 46
2.5. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn TP. Hồ
Chí Minh 53
2.5.1. Số lượng doanh nghiệp 53




Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền iv Lớp: 09DKNH2

2.5.2. Ngành nghề 54
2.5.3. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ 55
2.6. Thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP
An Bình – PGD Soái Kình Lâm 56
2.6.1. Tình hình cho vay, thu nợ và dư nợ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
ngân hàng TMCP An Bình - PGD Soái Kình Lâm. 56
2.6.1.1. Tình hình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 56
2.6.1.2. Tình hình thu nợ đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 58
2.6.1.2.1. Doanh số thu nợ đối với DNV&N theo thời gian 59
2.6.1.2.2. Doanh số thu nợ đối với DNV&N theo ngành kinh tế 60
2.6.1.2.3. Doanh số thu nợ đối với DNV&N theo thành phần kinh tế 61
2.6.1.2.4. Doanh số thu nợ đối với DNV&N theo đơn vị tiền tệ 62
2.6.1.3. Tình hình dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 63
2.6.1.3.1. Dư nợ cho vay đối với DNV&N theo thời gian 63
2.6.1.3.2. Dư nợ cho vay đối với DNV&N theo ngành kinh tế 64
2.6.1.3.3. Dư nợ cho vay đối với DNV&N theo thành phần kinh tế 66
2.6.1.3.4. Dư nợ cho vay đối với DNV&N theo đơn vị tiền tệ 68
2.6.1.4. Tình hình nợ xấu của DNV&N tại Phòng Giao Dịch 69
2.6.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại ngân hàng TMCP An Bình – PGD Soái Kình Lâm 71
2.6.2.1. Tỷ lệ thu lãi (%) 71
2.6.2.2. Hệ số thu nợ (%) 72
2.6.2.3. Tỷ lệ nợ xấu (%) 72
2.6.2.4. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) 73
2.6.2.5. Vòng quay vốn tín dụng (vòng) 73




Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền v Lớp: 09DKNH2

2.7. Đánh giá thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
TMCP An Bình – PGD Soái Kình Lâm 74
2.7.1. Điểm mạnh và điểm yếu 74
2.7.1.1. Điểm mạnh 74
2.7.1.2. Điểm yếu và nguyên nhân 75
2.7.1.2.1. Điểm yếu 75
2.7.1.2.2. Nguyên nhân 76
2.7.2. Cơ hội và thách thức 76
2.7.2.1. Cơ hội 76
2.7.2.2. Thách thức 77
Kết luận chƣơng 2 78
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP AN BÌNH - PGD SOÁI KÌNH LÂM 79
3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay đối với DNV&N của PGD Soái
Kình Lâm 79
3.2. Các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân
hàng TMCP An Bình - PGD Soái Kình Lâm 79
3.2.1. Đa dạng hóa về hoạt động cho vay 79
3.2.2. Đa dạng hóa về phương thức cho vay 81
3.2.3. Xây dựng một cơ chế lãi suất linh hoạt 81
3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng 83
3.2.4.1. Thu thập thông tin khách hàng 83
3.2.4.2. Phân tích và đánh giá khách hàng 83
3.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên 84




Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền vi Lớp: 09DKNH2

3.2.6. Cơ cấu nguồn vốn để đáp ứng được các nhu cầu vay vốn của khách hàng 85
3.2.7. Xây dựng chiến lược marketing để mở rộng thêm số lượng khách hàng 86
3.3. Một số kiến nghị 88
3.3.1. Kiến nghị với cơ quan Nhà Nước 88
3.3.2. Kiến nghị với Ngân Hàng Nhà Nước 90
3.3.3. Kiến nghị với các doanh nghiệp vừa và nhỏ 91
3.3.4. Kiến nghị với ngân hàng TMCP An Bình - PGD Soái Kình Lâm 93
Kết luận chƣơng 3 96
KẾT LUẬN 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO 98
PHỤ LỤC















Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền vii Lớp: 09DKNH2

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
CN Chi Nhánh
CV QHKH Chuyên viên quan hệ khách hàng
CV QLTD Chuyên viên quản lý tín dụng
DNV&N Doanh nghiệp vừa và nhỏ
ĐVKD Đơn vị kinh doanh
HĐTD Hội đồng tín dụng
HĐQT Hội đồng quản trị
NHNN Ngân Hàng Nhà Nƣớc
NHTM Ngân Hàng Thƣơng Mại
PGD Phòng giao dịch
SGD Sở giao dịch
TD Tín dụng
TMCP Thƣơng mại cổ phần
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSĐB Tài sản đảm bảo
QTTD Quản trị tín dụng








Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền viii Lớp: 09DKNH2

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn vốn của PGD năm 2011 - 2012 28 24
Bảng 2.2. Tình hình sử dụng vốn của PGD trong năm 2011 - 2012 29
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD 30
Bảng 2.4. Số lƣợng DNV&N đăng ký kinh doanh và số vốn đăng ký kinh doanh 54
Bảng 2.5. Doanh số cho vay đối với DNV&N trong năm 2011 và 2012 56
Bảng 2.6. Tình hình cho vay đối với DNV&N 57
Bảng 2.7. Doanh số thu nợ đối với DNV&N theo thời gian 59
Bảng 2.8. Doanh số thu nợ đối với DNV&N theo ngành kinh tế 60
Bảng 2.9. Doanh số thu nợ đối với DNV&N theo thành phần kinh tế 61
Bảng 2.10. Doanh số thu nợ đối với DNV&N theo đơn vị tiền tệ 62
Bảng 2.11. Dƣ nợ cho vay đối với DNV&N theo thời gian 63
Bảng 2.12. Dƣ nợ cho vay đối với DNV&N theo ngành kinh tế 64
Bảng 2.13. Dƣ nợ cho vay đối với DNV&N theo thành phần kinh tế 66
Bảng 2.14. Dƣ nợ cho vay đối với DNV&N theo đơn vị tiền tệ 68
Bảng 2.15. Tình hình nợ xấu của DNV&N tại PGD 70
Bảng 2.16. Tỷ lệ thu lãi đối với DNV&N 71
Bảng 2.17. Hệ số thu nợ đối với DNV&N 72
Bảng 2.18. Tỷ lệ nợ xấu của DNV&N 72
Bảng 2.19. Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ đối với DNV&N 73
Bảng 2.20. Vòng quay vốn tín dụng đối với DNV&N 73






Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền ix Lớp: 09DKNH2

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
 Danh mục các biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Tình hình sử dụng vốn của PGD 30
Biểu đồ 2.2. Tình cho vay đối với DNV&N 58
Biểu đồ 2.3. Dƣ nợ cho vay đối với DNV&N theo thời gian 64
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu dƣ nợ cho vay đối với DNV&N theo ngành kinh tế 66
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu dƣ nợ cho vay đối với DNV&N theo thành phần kinh tế 68
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu dƣ nợ cho vay đối với DNV&N theo đơn vị tiền tệ 69
Biểu đồ 2.7. Tình hình nợ xấu của DNV&N tại PGD 71
 Danh mục các sơ đồ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức PGD Soái Kình Lâm 25
Sơ đồ 2.2. Quy trình tín dụng của ngân hàng TMCP An Bình 47
Sơ đồ 2.3. Lƣu đồ xét duyệt tín dụng 50






Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền 1 Lớp: 09DKNH2

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập và đổi mới, vị thế của Việt Nam trên
trƣờng quốc tế ngày càng tăng, đặc biệt khi Việt Nam trở thành thành viên chính
thức thứ 150 của Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), quá trình đổi mới ngày càng
toàn diện hơn, rõ nét hơn. Cùng với sự phát triển đó, các tổ chức kinh tế của Việt

Nam cũng không ngừng lớn mạnh, đặc biệt là sự thay đổi cả về chất và lƣợng của
hệ thống ngân hàng và các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNV&N), hoạt động của họ
đã góp phần vào thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu theo hƣớng công
nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc. Trong nền kinh tế hiện nay, thì DNV&N chiếm
97% trong tổng số doanh nghiệp. Trong xu thế hội nhập và phát triển thì vai trò của
các DNV&N ngày càng đƣợc khẳng định không chỉ ở Việt Nam mà còn ở khắp nơi
trên thế giới bởi những đóng góp của nó trong nền kinh tế toàn cầu nói chung và
mỗi quốc gia nói riêng. Thực tế cho thấy mặc dù đóng vai trò quan trọng nhƣ vậy
trong nền kinh tế nhƣng từ trƣớc tới nay các DNV&N đã gặp không ít khó khăn nhƣ
về đổi mới công nghệ, nâng cao chất lƣợng sản phẩm và khó khăn nhất đó là việc
tiếp cận nguồn vốn, khó khăn này càng thể hiện rõ hơn khi khủng hoảng kinh tế xảy
ra. Vậy vấn đề đặt ra là làm thế nào để các DNV&N vƣợt qua giai đoạn khó khăn
này? Và đây có thể nói là cơ hội của Ngân Hàng An Bình cũng nhƣ PGD Soái Kình
Lâm trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp, đặc biệt là DNV&N để họ có thể tiếp cận
nguồn vốn. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, em đã chọn đề tài: “GIẢI PHÁP
NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH – PGD SOÁI KÌNH LÂM” để tìm
hiểu, nghiên cứu, đánh giá thực trạng cho vay đối với DNV&N, từ đó đề xuất các
giải pháp, kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với DNV&N tại PGD
Soái Kình Lâm.
2. Tình hình nghiên cứu:
Không chỉ phân tích về hoạt động cho vay đối với DNV&N, em sẽ đi sâu
vào tìm hiểu những hạn chế của một số quy định cho vay làm ảnh hƣởng đến sự tín
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền 2 Lớp: 09DKNH2

nhiệm của khách hàng khi chọn vay vốn tại Ngân Hàng An Bình. Để từ đó đề xuất
các giải pháp khắc phục những hạn chế này, để khách hàng dễ dàng hơn trong việc
vay vốn, Ngân Hàng An Bình cũng thuận lợi trong việc mở rộng cho vay.
3. Mục đích nghiên cứu:

Dựa trên cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả cho vay và thông qua việc phân
tích hoạt động cho vay đối với DNV&N, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả cho vay và mở rộng hoạt động cho vay đối với những DNV&N hoạt động
có hiệu quả.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Phân tích hoạt động cho vay đối với DNV&N của PGD Soái Kình Lâm, tìm
ra những hạn chế còn tồn tại trong quá trình cho vay, để đề xuất các giải pháp.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích và tổng
hợp. Đồng thời cũng sử dụng các số liệu, dữ liệu phù hợp với quá trình phân tích
thực tiễn và hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần An Bình - PGD
Soái Kình Lâm. Khóa luận đã sử dụng các văn bản pháp luật của Nhà nƣớc liên
quan đến doanh nghiệp, đến lĩnh vực tài chính, tín dụng, các bài viết đăng trên báo,
tạp chí, Internet để trích dẫn, phân tích làm sáng tỏ vấn đề.
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu:
Với những số liệu thu đƣợc từ ngân hàng cùng quá trình phân tích hoạt động
cho vay sẽ đánh giá đƣợc chính xác những điểm mạnh, điểm yếu còn tồn tại trong
việc cho vay của PGD, từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị hữu hiệu nhằm
mở rộng hoạt động cho vay đối với DNV&N.
7. Kết cấu của KLTN:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về NHTM và hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân Hàng Thƣơng Mại
Chƣơng 2: Phân tích hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền 3 Lớp: 09DKNH2

Ngân Hàng TMCP An Bình – PGD Soái Kình Lâm
Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân Hàng TMCP An Bình - PGD Soái Kình Lâm
Kết luận

















Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền 4 Lớp: 09DKNH2

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHTM VÀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua tháng 12 năm 1997
định nghĩa ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là một loại hình tổ chức tín dụng đƣợc
thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Luật
này còn định nghĩa: tổ chức tín dụng là một loại hình doanh nghiệp đƣợc thành lập
theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh
doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi

để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
1.1.2. Các phương thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân
hàng thương mại
1.1.2.1. Cho vay từng lần
Cho vay từng lần là hình thức cho vay tƣơng đối phổ biến của ngân hàng đối
với các khách hàng không có nhu cầu vay vốn thƣờng xuyên, không có điều kiện để
đƣợc cấp hạn mức. Khách hàng sử dụng vốn chủ sở hữu và tín dụng thƣơng mại là
chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay vốn
ngân hàng, tức vốn ngân hàng chỉ tham gia vào một giai đoạn nhất định của chu kỳ
sản xuất kinh doanh.
Mỗi lần vay khách hàng phải làm đơn và trình ngân hàng phƣơng án sử dụng
vốn vay. Ngân hàng sẽ phân tích khách hàng và ký hợp đồng cho vay, xác định quy
mô cho vay, thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất.
1.1.2.2. Cho vay theo hạn mức
Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thỏa thuận cấp cho khách hàng
hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ, đó là số dƣ
tại thời điểm tính. Mỗi lần vay vốn, khách hàng chỉ cần trình bày phƣơng án sử
dụng tiền vay, nộp các chứng từ chứng minh đã mua hàng hóa hoặc dịch vụ và nêu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền 5 Lớp: 09DKNH2

yêu cầu vay. Sau khi kiểm tra tính chất hợp pháp và hợp lệ của chứng từ, ngân hàng
sẽ giải ngân cho khách hàng. Đây là hình thức cho vay thuận tiện cho những khách
hàng vay mƣợn thƣờng xuyên, vốn vay tham gia thƣờng xuyên vào quá trình sản
xuất kinh doanh. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng sẽ thu nợ khi khách hàng có thu
nhập, do đó khách hàng sẽ chủ động trong việc quản lý ngân quỹ. Tuy nhiên do các
lần vay không tách biệt thành các kỳ hạn trả nợ cụ thể nên ngân hàng khó kiểm soát
hiệu quả sử dụng vốn từng lần vay. Ngân hàng chỉ có thể phát hiện vấn đề khi
khách hàng nộp báo cáo tài chính hoặc dƣ nợ lâu không giảm sút.
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động – Vốn chủ sở hữu tham gia

1.1.2.3. Cho vay trả góp
Cho vay trả góp theo đó ngân hàng sẽ cho phép khách hàng trả gốc làm
nhiều lần trong thời gian tín dụng đã theo thỏa thuận. Cho vay trả góp thƣờng đƣợc
áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định. Số tiền
trả mỗi lần đƣợc tính toán sao cho phù hợp với khả năng trả nợ (thƣờng là từ khấu
hao và thu nhập sau thuế của dự án hoặc từ thu nhập hàng kỳ của khách hàng).
Ngân hàng thƣờng cho vay trả góp đối với khách hàng thông qua hạn mức nhất
định.
Cho vay trả góp mang lại rủi ro cao cho ngân hàng, do khách hàng thƣờng
thế chấp bằng hàng hóa. Khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập đều đặn của ngƣời
vay. Nếu ngƣời vay mất việc, ốm đau, thu nhập giảm sút thì khả năng thu nợ của
ngân hàng sẽ bị ảnh hƣởng. Chính vì rủi ro cao nên lãi suất cho vay trả góp thƣờng
là lãi suất cao nhất trong khung lãi suất cho vay của ngân hàng.
1.1.2.4. Cho vay thấu chi
Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép ngƣời vay đƣợc
chi trội trên số dƣ tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong
thời gian xác định, giới hạn này gọi là hạn mức thấu chi. Để đƣợc thấu chi, khách
hàng làm đơn xin ngân hàng hạn mức thấu chi (có thể phải trả phí cam kết cho ngân
hàng). Trong quá trình sử dụng khách hàng có thể ký séc, lập ủy nhiệm chi… có thể
vƣợt quá số dƣ tiền gửi để chi trả song không đƣợc vƣợt quá hạn mức thấu chi. Khi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền 6 Lớp: 09DKNH2

khách hàng có tiền nhập về tài khoản tiền gửi, ngân hàng sẽ thu nợ gốc và lãi. Số lãi
mà khách hàng phải trả đƣợc tính dựa trên lãi suất thấu chi, thời gian thấu chi, số
tiền thấu chi.
Các khoản chi quá hạn mức thấu chi sẽ chịu lãi suất phạt và bị đình chỉ sử
dụng hình thức này. Thấu chi dựa trên cơ sở thu và chi của khách hàng, do vậy hình
thức cho vay này tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng chủ động trong quá trình
thanh toán.

Thấu chi là hình thức cho vay ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn
là không có tài sản đảm bảo, có thể cấp cho cả doanh nghiệp lẫn cá nhân, dùng để
trả lƣơng, chi các khoản phải nộp, phải mua hàng…Hình thức này chỉ sử dụng đối
với khách hàng làm ăn lâu năm, có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và kỳ thu nhập
ngắn.
1.1.2.5. Cho vay luân chuyển
Cho vay luân chuyển là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng
hóa. Doanh nghiệp khi mua hàng có thể thiếu vốn, ngân hàng có thể cho vay để
mua hàng và sẽ thu nợ khi doanh nghiệp bán hàng. Đầu năm hoặc đầu quý, ngƣời
vay phải làm đơn xin vay luân chuyển. Việc cho vay dựa trên luân chuyển hàng hóa
nên cả ngân hàng và doanh nghiệp đều phải nghiên cứu kế hoạch luân chuyển hàng
hóa để dự đoán dòng ngân quỹ trong thời gian tới.
Khi vay, khách hàng chỉ cần gửi đến ngân hàng các chứng từ hóa đơn nhập
hàng và số tiền cần vay. Theo hình thức này giá trị hàng hóa mua vào (có hóa đơn
hợp pháp, hợp lệ) đều là đối tƣợng đƣợc ngân hàng cho vay. Ngân hàng sẽ cho vay
theo tỷ lệ nhất định tùy theo khối lƣợng và chất lƣợng mối quan hệ nợ nần của
ngƣời vay. Các khoản phải thu và hàng hóa trong kho trở thành vật đảm bảo cho các
khoản vay. Cho vay luân chuyển thƣờng đƣợc áp dụng đối với các doanh nghiệp
sản xuất có chu kỳ tiêu thụ ngắn ngày, có quan hệ vay trả thƣờng xuyên với ngân
hàng. Thủ tục vay vốn chỉ cần thực hiện một lần cho nhiều lần vay, khách hàng có
thể đƣợc đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời, vì vậy việc thanh toán cho ngƣời cung ứng
sẽ nhanh gọn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền 7 Lớp: 09DKNH2

1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Kinh doanh tín dụng ngân hàng là nghề kinh doanh tiền tệ, liên quan đến hầu
hết mọi ngành, mọi lĩnh vực, mọi yếu tố kinh tế - xã hội và chứa đựng nhiều rủi ro.
Để thấy rõ đƣợc điều này thì việc đi sâu phân tích, đánh giá những nhân tố chủ yếu

có ảnh hƣởng đến việc mở rộng cho vay là không thể thiếu và luôn cần phải cân
nhắc để tìm ra những hƣớng khắc phục hiệu quả.
Có rất nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến việc mở rộng cho vay, ta có thể chia
thành hai nhóm nhân tố: nhóm nhân tố chủ quan và nhóm nhân tố khách quan.
1.1.3.1. Nhân tố chủ quan
Nhân tố chủ quan là nhân tố thuộc về bản thân của ngân hàng, dƣới đây là các
nhân tố ảnh hƣởng đến việc mở rộng cho vay đối với DNV&N của ngân hàng.
 Quy mô
Quy mô hoạt động của ngân hàng là độ rộng về mạng lƣới ngân hàng, về số
vốn của ngân hàng…Quy mô hoạt động của ngân hàng càng lớn càng chứng tỏ khả
năng tiếp cận doanh nghiệp của ngân hàng càng cao, làm tăng khả năng huy động
vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong việc mở rộng tín dụng không
những ở các doanh nghiệp lớn mà còn có thể mở rộng tín dụng với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Theo quy định của pháp luật, ngân hàng chỉ đƣợc phép huy động một số vốn
gấp 20 lần số vốn tự có. Điều đó có nghĩa là nếu vốn tự có càng lớn, khả năng đƣợc
phép huy động vốn càng cao và ngân hàng càng dễ dàng hơn trong việc mở rộng tín
dụng, thực hiện các hoạt động kinh doanh khác của mình.
 Chính sách tín dụng của ngân hàng đối với DNV&N
Không những chỉ có ngành ngân hàng mà tất cả các ngành, các lĩnh vực
muốn hoạt động có hiệu quả và phát triển đều cần phải có một chiến lƣợc phù hợp
với tình hình thực tế. Do vậy, chính sách tín dụng của NHTM là hệ thống các chủ
trƣơng, định hƣớng, quy định chi phối hoạt động tín dụng do ngân hàng đƣa ra
nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, hộ gia đình và
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền 8 Lớp: 09DKNH2

cá nhân, từ đó đạt đƣợc những mục tiêu mà ngân hàng đã hoạch định. Chính sách
tín dụng bao gồm các chính sách về quy mô và giới hạn tín dụng, chính sách lãi
suất, chính sách về thời hạn nợ và chính sách về tài sản đảm bảo.

Thông thƣờng trƣớc mỗi kì kinh doanh, các NHTM thƣờng đƣa ra phƣơng
hƣớng đối với mọi hoạt động kinh doanh, trong đó có hoạt động tín dụng để xác
định rõ chỉ tiêu đối với từng đối tƣợng khách hàng, nhƣ khách hàng doanh nghiệp,
khách hàng cá nhân…Nếu ngân hàng xác định mở rộng cho vay với đối tƣợng
DNV&N thì các chính sách thuộc chính sách tín dụng đối với DNV&N cũng linh
hoạt hơn, phù hợp với đặc điểm và nhu cầu của đối tƣợng khách hàng này. Có thể
nói nhân tố tiên quyết và quan trọng nhất tác động đến hoạt động cho vay đối với
DNV&N là phƣơng hƣớng, thiện chí cho vay của NHTM.
 Khả năng thu thập thông tin
Để hoạt động cho vay đạt hiệu quả, ngân hàng thƣơng mại phải nắm bắt kịp
thời những thông tin cả bên trong lẫn bên ngoài của ngân hàng. Những thông tin
bên ngoài gồm có: khách hàng, những biến đổi của môi trƣờng kinh tế, dân số, văn
hoá, xã hội, chính trị, luật pháp, đối thủ cạnh trạnh, nhu cầu khách hàng, Bên cạnh
những thông tin bên ngoài, luồng thông tin bên trong ngân hàng cũng rất quan trọng
nó cho biết rõ những điểm mạnh, điểm yếu của các nguồn lực khác nhau trong ngân
hàng.
Nếu một ngân hàng nắm đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin về kinh
tế, xã hội, thị trƣờng thì ngân hàng đó sẽ đƣa ra những phƣơng hƣớng hoạt động
kinh doanh nói chung và hoạt động cho vay nói riêng phù hợp. Những thông tin về
khách hàng chính xác thì hoạt động cho vay của ngân hàng đối với từng khách hàng
sẽ hợp lí hơn và chủ động hơn. Điều đó sẽ giúp cho ngân hàng không bỏ lỡ nhiều cơ
hội cho vay tốt, đồng thời hạn chế đƣợc những rủi ro cho những khoản cho vay của
mình.
 Quy trình và thủ tục cho vay của ngân hàng đối với DNV&N
Quy trình tín dụng là toàn bộ quá trình từ lúc khách hàng lập hồ sơ vay vốn
đến lúc hoàn thành công tác thu hồi và xử lí nợ. Quy trình tín dụng của các NHTM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền 9 Lớp: 09DKNH2

thƣờng đƣợc xây dựng chặt chẽ gồm nhiều bƣớc khác nhau với quy định rõ ràng về

thủ tục, giấy tờ cần thiết. Mục đích của quy trình tín dụng là tạo ra tính nhất quán
cho hoạt động tín dụng, phòng ngừa rủi ro tín dụng. Quy trình tín dụng của NHTM
cần gọn nhẹ nhƣng vẫn đảm bảo an toàn và tạo ra cơ sở chắc chắn để lựa chọn
những phƣơng án đầu tƣ hiệu quả.
Khách hàng thƣờng thích những ngân hàng có quy trình, thủ tục vay vốn đơn
giản và linh hoạt, vừa đẩy nhanh quá trình hợp tác vừa kịp thời đáp ứng nhu cầu của
khách hàng. Vì vậy, quy trình tín dụng nhanh gọn, thủ tục đơn giản là một trong
những yếu tố thu hút các khách hàng có nhu cầu vốn thƣờng xuyên, nhằm tiết kiệm
thời gian và chi phí cho cả ngân hàng lẫn khách hàng, thuận lợi cho việc mở rộng
hoạt động cho vay của NHTM.
Tuy nhiên, nếu quy trình tín dụng lỏng lẻo và không tuân thủ các nguyên tắc
phòng ngừa rủi ro sẽ gây mất an toàn cho hoạt động tín dụng. Vì vậy, cần xây dựng
quy trình và thủ tục tín dụng gọn nhẹ nhƣng phải đảm bảo các nguyên tắc phòng
ngừa rủi ro tín dụng.
 Năng lực thẩm định tín dụng và cơ sở vật chất thiết bị
Con ngƣời là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong hoạt động tín dụng
ngân hàng. Trong mọi hoạt động có tính quyết định đến chất lƣợng tín dụng nhƣ
thẩm định, phê duyệt các dự án tín dụng… thì con ngƣời là nhân tố chủ chốt, không
thể thiếu. Khi các doanh nghiệp gửi hồ sơ vay vốn đến ngân hàng thì cán bộ tín
dụng sẽ kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của các loại giấy tờ, xem xét khả năng tài
chính của doanh nghiệp và tính khả thi của dự án, để làm tốt việc này đòi hỏi cán bộ
tín dụng phải có trình độ về các mặt nhƣ:
- Về kế toán, kiểm toán, nắm chắc các quy định của pháp luật và quy chế cho
vay của ngân hàng. Bên cạnh đó cán bộ tín dụng phải có khả năng xử lý tổng
hợp thông tin về các vấn đề kinh tế xã hội có liên quan tới lĩnh vực kinh
doanh của doanh nghiệp, nhƣ nhu cầu của thị trƣờng, khả năng xâm nhập thị
trƣờng, khả năng cung ứng nguyên vật liệu cho dự án
- Cán bộ ngân hàng có hiểu biết rộng các lĩnh vực kinh tế xã hội và đáp ứng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền 10 Lớp: 09DKNH2


các yêu cầu về chuyên môn thì mới đánh giá chính xác năng lực tài chính của
doanh nghiệp, đƣa ra hạn mức tín dụng phù hợp đáp ứng đƣợc nhu cầu về
vốn vay của doanh nghiệp và phù hợp với khuôn khổ cho vay của ngân hàng.
Điều này không chỉ hữu ích đối với doanh nghiệp mà còn giúp ngân hàng
tăng thêm mối quan hệ với khách hàng, hạn chế rủi ro đối với khoản vay.
Bên cạnh nhân tố con ngƣời thì cơ sở vật chất thiết bị cũng ảnh hƣởng đến
hoạt động cho vay của ngân hàng. Nếu cơ sở vật chất thiết bị mà lạc hậu thì các
công việc của ngân hàng sẽ đƣợc xử lý kém, chậm chạp, các hoạt động của ngân
hàng đƣợc thực hiện khó khăn. Điều đó làm cho ngân hàng tụt hậu, kém phát triển,
không thu hút đƣợc nhiều khách hàng sẽ làm hạn chế hoạt động cho vay. Ngƣợc lại
việc trang bị đầy đủ các thiết bị tiên tiến, phù hợp với công việc sẽ phục vụ nhanh
chóng, kịp thời các nhu cầu của khách hàng và điều này sẽ giúp ngân hàng tăng
cƣờng khả năng cạnh tranh.
 Năng lực điều hành của ban lãnh đạo
Yếu tố này có vai trò khá quan trọng, thực tế chứng minh nhiều ngân hàng
thƣơng mại tuy có đƣợc những nguồn lực khan hiếm và giá trị đối thủ cạnh tranh
không nhiều, có trụ sở khang trang đặt ở vùng tập trung nhiều khách hàng, vốn tự
có lớn, thu nhận đƣợc nhiều cán bộ giỏi. Song do cán bộ điều hành lãnh đạo không
sắc sảo, nhạy bén, không nắm bắt, điều chỉnh hoạt động ngân hàng theo kịp các tín
hiệu thông tin, không sử dụng nhân viên đúng sở trƣờng, dẫn đến lãng phí các
nguồn lực ngân hàng mình có, tất nhiên hạ thấp đi hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
Năng lực lãnh đạo của những ngƣời điều hành ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt
động kinh doanh của ngân hàng, nó thể hiện ở các mặt sau:
- Khả năng chuyên môn: có đƣợc khả năng này, ngƣời lãnh đạo sẽ dễ dàng hơn
trong công tác quản lý và điều hành, vì kiến thức và kinh nghiệm của nhà lãnh
đạo luôn tạo đƣợc uy tín tuyệt đối không chỉ với cấp dƣới mà nhiều khi đối với
cả đối thủ cạnh tranh.
- Khả năng phân tích và phán đoán: dự đoán chính xác những thay đổi trong

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Võ Tƣờng Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền 11 Lớp: 09DKNH2

môi trƣờng kinh doanh tƣơng lai từ đó hoạch định chính xác các chiến lƣợc,
xác định các chính sách, kế hoạch kinh doanh phù hợp.
- Khả năng, nghệ thuật đối nhân xử thế: là khả năng giao tiếp cũng nhƣ khả
năng tổ chức nhân sự trong mối quan hệ không chỉ đối với nhân viên, đồng
nghiệp, cấp trên, khách hàng. Nó còn gồm những khả năng khác về lãnh đạo,
phỏng đoán, quyết toán công việc.
1.1.3.2. Nhân tố khách quan
Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc mở rộng cho vay đối với DNV&N không chỉ
có bản thân ngân hàng mà nó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan nhƣ: bản
thân DNV&N, môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng chính trị, môi trƣờng pháp lý, đối thủ
cạnh tranh.
 Nhân tố thuộc về DNV&N
Thứ nhất, tính minh bạch về tài chính và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Khi tiến hành xem xét hồ sơ xin vay của doanh nghiệp, việc ngân hàng quan tâm
nhất là tình hình tài chính doanh nghiệp và tính khả thi của dự án đầu tƣ. Khi doanh
nghiệp lập báo cáo tài chính minh bạch rõ ràng sẽ tạo đƣợc lòng tin với ngân hàng,
tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp tiếp cận với nguồn vốn của NHTM. Ngƣợc
lại, nếu doanh nghiệp không chứng minh đƣợc tính minh bạch về tài chính cũng
nhƣ không đáp ứng đƣợc các yêu cầu về hệ thống sổ sách kế toán, thì ngân hàng sẽ
nghi ngờ khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Thứ hai, khả năng xây dựng phƣơng án sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Trong quá trình thẩm định tài chính doanh nghiệp, việc ngân hàng quan tâm
hàng đầu là xem xét tính khả thi của phƣơng án doanh nghiệp đƣa ra. Phƣơng án
đầy đủ, kĩ càng và chuyên nghiệp sẽ chứng minh cho ngân hàng thấy đƣợc sự cần
thiết, hiệu quả của phƣơng án, thì sẽ thuyết phục đƣợc ngân hàng cho vay. Doanh
nghiệp cũng cần chủ động nghiên cứu thị trƣờng, môi trƣờng kinh doanh, những rủi
ro có thể xảy ra tạo điều kiện cho hoạt động sử dụng vốn vay ngân hàng đƣợc an

toàn, hiệu quả. Đồng thời việc nghiên cứu dự án, phƣơng án kĩ lƣỡng cho thấy
doanh nghiệp đã dự liệu trƣớc mọi khả năng có thể xảy ra nhằm chống đỡ rủi ro

×