Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu cung cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.53 KB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM
-

-

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH TMDV XNK CUNG CẦU

Ngành

: KẾ TOÁN

Chuyên ngành

: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. TRẦN NAM TRUNG

Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THỊ MINH HIẾU

MSSV : 0954030194

Lớp: 09DKKT1


TP. Hồ Chí Minh, 2013


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
luận văn này được thực hiện tại Công ty TNHH TMDV XNK Cung Cầu, không sao
chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 7 năm 2013

Nguyễn Thị Minh HIếu


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và rèn luyện tại Khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng
của trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh, em đã được trang bị
những kiến thức cơ bản và quan trong nhất cho nghề nghiệp tương lai của mình. Em
xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô đã tận tâm truyền đạt cho em những
nền tảng kiến thức q báu đó.
Để hồn thành được bài Khóa luận tốt nghiệp này phải kể đến sự hướng dẫn tận
tình của Ths. Trần Nam Trung. Thầy đã chỉ ra những sai sót trong q trình nghiên
cứu để em khắc phục, sửa chữa, đóng góp thêm nhiều ý kiến để Khóa luận tốt
nghiệp này được hồn thiện hơn
Đồng thời em cũng xin cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Xuất nhập khẩu Cung Cầu đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em tìm hiểu và
tiếp cận với những kiến thức thực tế, giúp em có cơ hội học hỏi và áp dụng những

kiến thức đã học tại trường vào thực tế. Đặc biệt là cảm ơn chị Ngọc Hương, chị
Hồng Nhi, chị Thanh Tâm cùng các anh chị trong Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Xuất nhập khẩu Cung Cầu đã nhiệt tình chỉ dẫn em một số cơng việc trong
phịng kế tốn để em có cái nhìn thực tế nhất về nghề nghiệp của mình sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!


iii
MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt ............................................................................................... v
Danh mục các bảng biểu ....................................................................................... vi
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ............................................................................... vii
Lời mở đầu ............................................................................................................. 1
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
Tình hình nghiên cứu ........................................................................................ 1
Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 2
Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................ 2
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2
Dự kiến nghiên cứu .......................................................................................... 2
Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 2
Kết cấu của KLTN ............................................................................................ 3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TỐN VÀ TIÊU THỤ
HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI ................................................................................... 4
1.1. Những vấn đề chung về tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh ... 4
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả knh doanh ................. 4
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa ........................................................ 5
1.1.3. Ý nghĩa của tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại................................................................................................... 7
1.1.4. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định
kết quả kinh doanh ................................................................................................. 9
1.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa.............................................................................. 10
1.2.1. Kế tốn tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên (ở
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) ............................... 10
1.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên (ở
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc khơng chịu thuế
GTGT) .................................................................................................................. 15
1.2.3. Kế tốn tiêu thụ hàng hóa theo phương thức kiểm kê định kỳ............. 16
1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................ 16
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng ................................................................. 16


iv
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 22
1.3.3. Kế tốn chi phí ...................................................................................... 29
1.3.4. Kế tốn hoạt động khác ........................................................................ 46
1.3.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................ 50
1.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................... 53
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG
HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM

DV XNK CUNG CẦU ........................................................................................ 58
2.1. Vài nét khái quát chung về Công ty TNHH TMDV XNK Cung Cầu .......... 58
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 58
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động và định hướng phát triển ...................................... 59
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý.......................................................... 60
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán ..................................................................... 61
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH TMDV XNK Cung Cầu ........................................................................... 65
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa và các phương thức tiêu thụ.................................. 65
2.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa ...... 66
2.2.3. Thực tế cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
............................................................................................................................ 71
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ ....................................................... 110
3.1. Nhận xét ...................................................................................................... 110
3.1.1. Ưu điểm .............................................................................................. 110
3.1.2. Hạn chế ............................................................................................... 111
3.2. Kiến nghị ..................................................................................................... 112
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 116
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 117


v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nội dung

CK


Chiết khấu

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

FIFO

First in – first out
(Nhập trước-xuất trước)

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

KLTN


Khóa luận tốt nghiệp

KQKD

Kết quả kinh doanh

LIFO

Last in - first out
(Nhập sau-xuất trước)

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

TMDV

Thương mại dịch vụ


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


vi
TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XNK

Xuất nhập khẩu

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
 Bảng (2.1) Bảng tổng hợp xuất – nhập – tồn hàng hóa Quý II/2012 ............... 87
 Bảng (2.2) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Quý II/2012 .................... 107


vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

 Sơ đồ (1.1) Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng ....................................... 10
 Sơ đồ (1.2) Hạch toán doanh thu bán hàng ...................................................... 22
 Sơ đồ (1.3) Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................... 28
 Sơ đồ (1.4) Hạch toán giá vốn hàng bán .......................................................... 35
 Sơ đồ (1.5) Hạch tốn chi phí bán hàng ........................................................... 39
 Sơ đồ (1.6) Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................... 43
 Sơ đồ (1.7) Hạch tốn chi phí tài chính ............................................................ 46
 Sơ đồ (1.8) Hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................. 52
 Sơ đồ (1.9) Hạch toán xác định kết quả kinh doanh......................................... 57
 Sơ đồ (2.1) Bộ máy quản lý Công ty TNHH TMDV XNK Cung Cầu ............ 60
 Sơ đồ (2.2) Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 62
 Sơ đồ (2.3) Trình tự ghi sổ kế tốn ................................................................... 65
 Sơ đồ (2.4) Quá trình ghi sổ và lưu chuyển chứng từ ...................................... 70
 Sơ đồ (2.5) Trình tự ghi sổ các khoản giảm trừ doanh thu ............................... 79
 Sơ đồ (2.6) Trình tự ghi sổ các khoản doanh thu hoạt động tài chính ............. 82
 Sơ đồ (2.7) Luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán ....................................... 85
 Sơ đồ (2.8) Trình tự luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng ........................... 91
 Sơ đồ (2.9) Trình tự luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp....... 95
 Sơ đồ (2.10) Trình tự ghi sổ chi phí hoạt động tài chính ............................... 100


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Trần Nam Trung

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tình hình kinh tế nước ta hiện nay đang trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa địi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm sâu sắc đến tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị mình. Với nền kinh tế theo cơ chế thị trường, sự cạnh

tranh là hiện tượng tất yếu, nó vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với mỗi doanh
nghiệp. Bước sang năm 2012, việc tiêu thụ hàng hố của các doanh nghiệp đối mặt
với khơng ít khó khăn, thử thách. Do vậy, để có thể đứng vững trên thương trường
đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức tốt cơng tác bán hàng, có chiến lược bán hàng
thích hợp giúp doanh nghiệp chủ động thích ứng với mơi trường, nắm bắt cơ hội,
huy động có hiệu quả nguồn lực hiện có và lâu dài để bảo tồn và phát triển vốn,
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Gắn liền với việc tiêu thụ hàng hố, kế tốn tiêu thụ
hàng hóa và xác định KQKD giữ một vai trò hết sức quan trọng vì nó phản ánh tồn
bộ q trình bán hàng của doanh nghiệp, giúp xác định kết quả kinh doanh cũng
như cung cấp thông tin cho nhà quản lý về hiệu quả, tình hình kinh doanh của từng
đối tượng hàng hố, từ đó đưa ra những quyết định kinh doanh chính xác, kịp thời
và có hiệu quả. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề này nên tôi đã chọn đề tài “Kế
tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định KQKD tại Công ty TNHH TMDV XNK Cung
Cầu” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Nhận thức được tầm quan trọng của Kế toán tiêu thụ và xác định KQKD, trong
những năm qua đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu mảng đề tài này. Đánh giá
một cách tổng qt, các cơng trình nghiên cứu những năm trước đã đi vào giải quyết
ba vấn đề chính đó là: Lý luận cơ bản về kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định
KQKD, nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định
KQKD tại đơn vị thực tập và đưa ra những giải pháp để hồn thiện cơng tác kế tốn
tiêu thụ hàng hóa và xác định KQKD trên cơ sở tìm hiểu thực tế.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu thì hầu hết chưa đưa ra
căn cứ cụ thể để nhận xét, so sánh và đánh giá một cách xác thực công tác tổ chức
kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định KQKD ở đơn vị thực tập với các đơn vị khác
và với xu hướng chung.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hiếu

1


Lớp 09DKKT1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Trần Nam Trung

3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu, so sánh giữa lý luận và thực tiễn
về tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH TMDV XNK Cung Cầu nhằm đánh giá thực trạng những ưu, nhược
điểm của cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định KQKD của cơng ty. Đồng
thời phân tích sự cần thiết khách quan phải tổ chức hạch toán kế tốn trong cơ chế
nói chung và tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định KQKD nói
riêng. Từ đó đưa ra những phương hướng và một số giải pháp để hồn thiện cơng
tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định KQKD tại Cơng ty TNHH TMDV XNK
Cung Cầu.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Trình bày khái quát cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định
KQKD
- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định
KQKD tại Công ty TNHH TMDV XNK Cung Cầu
- Đưa ra những nhận xét khái quát và một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định KQKD
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được vận dụng trong đề tài là phân tích, so
sánh, tổng hợp, quy nạp, diễn dịch, kết hợp giữa phân tích lý luận với thực tiễn để
làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu. Đồng thời khảo sát thực tế cơng tác kế tốn tiêu thụ
hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV XNK Cung Cầu

để rút ra các kết luận, từ đó làm cơ sở đề xuất một số phương hướng, giải pháp
nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH TMDV XNK Cung Cầu.
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Đưa ra những phương hướng cụ thể để hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng
hóa và xác định KQKD tại Cơng ty TNHH TMDV XNK Cung Cầu.
7. Tài liệu tham khảo
Các giáo trình chun về kế tốn từ nhiều nhà xuất bản của nhiều tác giả khác
nhau, một số bài luận văn tham khảo, sách báo có liên quan đến đề tài, các trang
web, diễn đàn kế toán…Các chứng từ, sổ sách của Công ty TNHH TMDV XNK
Cung Cầu.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hiếu

2

Lớp 09DKKT1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Trần Nam Trung

8. Kết cấu của KLTN
Trong luận văn này, tơi nghiên cứu tình hình tiêu thụ hàng hóa và xác đinh
KQKD trong quý II/2012 tại Công ty TNHH TMDV XNK Cung Cầu. Kết cấu của
luận văn gồm 3 chương:
 CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định KQKD
 CHƯƠNG 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định KQKD tại
Cơng ty TNHH TMDV XNK Cung Cầu

 CHƯƠNG 3: Nhận xét và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hiếu

3

Lớp 09DKKT1


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths.Trần Nam Trung
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
 Tiêu thụ hàng hóa
Tiêu thụ (bán hàng) là q trình cung cấp hàng hóa cho khách hàng và thu được
tiền hàng hoặc được khách hàng chấp nhận thanh tốn.
Tiêu thụ là khâu cuối cùng trong q trình hoạt động kinh doanh của một doanh
nghiệp thương mại, nó chính là q trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ
tay người bán sang tay người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được
đòi tiền ở người mua.
Theo quy định hiện hành, được coi là hàng bán phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Hàng hóa phải thơng qua q trình mua bán và thanh toán theo một phương
thức thanh toán nhất định.
- Hàng hóa phải được chuyển quyền sở hữu sang bên mua và doanh nghiệp đã
thu được tiền hay một loại hàng hóa khác hoặc được người mua chấp nhận nợ.
- Hàng hóa bán ra phải thuộc diện kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp
mua vào hoặc gia công chế biến rồi bán ra.

Ngoài ra, một số trường hợp sau cũng được coi là hàng bán:
- Hàng hóa xuất bán cho các đơn vị nội bộ doanh nghiệp có tổ chức kế tốn
riêng.
- Hàng hóa dùng để trao đổi lấy hàng hóa khác không tương tự về bản chất và
giá trị.
-

Doanh nghiệp xuất hàng hóa của mình để tiêu dùng nội bộ.

- Hàng hóa xuất để biếu tặng, trả lương, trả thưởng cho cán bộ nhân viên, chia
lãi cho các bên góp vốn liên doanh.
 Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được
thực hiện trong một thời kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp các kết
quả cuả mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hiếu

4

Lớp 09DKKT1


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths.Trần Nam Trung
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán
(tháng, quý, năm), là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế tốn đó.
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa
1.1.2.1. Phương thức bán bn
Là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất

để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến rồi bán ra.
Đặc điểm của phương thức bán bn:
 Hàng hóa vẫn nằm trong lãnh vực lưu thông, chưa đi vào lãnh vực tiêu dùng, do
vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện.
 Hàng thường bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn, giá bán biến động tùy
theo khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán.
Trong bán bn hàng hóa thường gồm 2 phương thức sau:
(a) Bán qua kho
Hàng hóa được mua về dự trữ sau đó xuất ra bán. Có 2 phương thức:
 Bán trực tiếp tại kho
Khách hàng đến kho doanh nghiệp trực tiếp nhận hàng. Sau khi giao nhận hàng
hóa, khách hàng ký nhận vào chứng từ bán hàng của bên bán, đồng thời trả tiền
ngay hoặc ký nhận nợ.
 Bán hàng theo hình thức gởi hàng
Bên bán căn cứ hợp đồng kinh tế đã ký hoặc theo đơn đặt hàng của người mua
xuất kho gởi hàng cho người mua bằng phương tiện vận tải của mình hoặc th
ngồi. Chi phí vận chuyển có thể do bên mua hoặc bên bán chịu tùy theo hợp đồng.
Hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi nào bên mua
nhận được hàng, chứng từ và chấp nhận thanh tốn thì quyền sở hữu hàng hóa mới
được chuyển giao từ người bán sang người mua.
(b) Bán vận chuyển thẳng
Là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng hóa bán ra khi mua về từ
nhà cung cấp không đem về nhập kho mà giao bán ngay hoặc chuyển bán ngay cho
khách hàng. Gồm:
 Giao hàng trực tiếp (giao tay ba)
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hiếu

5

Lớp 09DKKT1



Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths.Trần Nam Trung
Doanh nghiệp sau khi nhận hàng từ nhà cung cấp của mình thì giao bán trực tiếp
cho khách hàng của mình tại thời điểm do hai bên thỏa thuận. Sau khi giao hàng hóa
cho khách hàng, khách hàng ký nhận vào chứng từ bán hàng và quyền sở hữu hàng
hóa được chuyển giao. Hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
 Hình thức gửi hàng
Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của
mình hoặc th ngồi để vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở thời điểm thỏa
thuận. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi
bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn thì hàng hóa mới được xác định
là tiêu thụ.
1.1.2.2. Phương thức bán lẻ
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng mua về mang tính chất tiêu
dùng nội bộ.
Đặc điểm:
 Hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
 Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện.
 Hàng hóa thường bán với số lượng nhỏ hoặc bán đơn chiếc. Giá bán thường
ổn định
Phương thức bán lẻ có các hình thức sau:
(a) Thu tiền tập trung
Là hình thức bán hàng mà việc thu tiền ở người mua và giao hàng cho người
mua tách rời nhau.
Sự tách rời giữa việc mua hàng và thanh tốn sẽ tránh đươc những sai sót, mất
mát hàng hóa và tiền, tạo đièu kiện thuận lợi cho việc quản lý và phân bổ trách
nhiệm đến từng cá nhân cụ thể. Tuy nhiên, nó lại gây phiền hà cho khách hàng về
thời gian thủ tục nên chủ yếu được áp dụng khi bán những mặt hàng có giá trị cao.

(b) Thu tiền trực tiếp
Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Hình thức này
khá phổ biến vì tiết kiệm được thời gian mua hàng của khách hàng đồng thời tiết
kiệm được lao động tại quầy hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hiếu

6

Lớp 09DKKT1


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths.Trần Nam Trung
1.1.2.3. Phương thức bán hàng qua đại lý
Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý,
ký gởi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng.
 Đối với bên giao đại lý:
Hàng giao cho bên đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa
xác định là đã bán. Doang nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu khi nhận được tiền
của bên đại lý hoặc đã được chấp nhận thanh tốn. Doanh nghiệp có trách nhiệm
nơp thuế GTGT, thuế TTĐB (nếu có) trên tổng giá trị hàng gởi bán đã tiêu thụ mà
không được trừ đi phần hoa hồng đã trả cho bên đại lý. Khoản hoa hồng doanh
nghiệp đã trả coi như là phần chi phí bán hàng và được hạch tốn vào TK 641.
 Đối với bên nhận đại lý: Số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp có trách nhiệm phải bảo quản, giữ gìn, bán hộ.
Số hoa hồng được hưởng là doanh thu trong hợp đồng bán họ của doanh nghiệp.
1.1.2.4. Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm.
Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp dành cho người mua ưu đãi được
trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp được hưởng thêm khoản chênh lệch gọi

là lãi trả góp. Khi doanh nghiệp giao hàng. Hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Tuy
nhiên, khoản lãi trả góp chưa được ghi nhận tồn bộ mà chỉ được phân bổ dần vào
doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ sau giao dịch bán.
1.1.3. Ý nghĩa của tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại
Tiêu thụ được xem là một chỉ tiêu rất quan trọng không chỉ đối với bản thân đơn
vị mà cịn có ý nghĩa đối với cả nền kinh tế quốc dân. Doanh thu bán hàng phản ánh
trình độ tổ chức, chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Ngồi ra doanh thu bán hàng cịn là
nguồn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về lao động, đối
tượng lao động đã hao phí trong q trình sản xuất kinh doanh.
Tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn cuối cùng của q trình tuần hồn vốn ở đơn vị
(T-H-T’). Chỉ có thơng qua việc bán hàng giá trị sản phẩm, dịch vụ mới được thực
hiện do đó mới có điều kiện để thực hiện mục đích của nền sản xuất hàng hoá và tái
sản xuất kinh doanh không ngừng được mở rộng. Doanh thu bán hàng sẽ bù đắp
được các chi phí bỏ ra đồng thời kết quả bán hàng sẽ quyết định hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Bán hàng tự thân nó khơng phải là một q trình của sản
xuất kinh doanh nhưng nó lại là một khâu cần thiết của tái sản xuất xã hội. Vì vậy
bán hàng góp phần nâng cao năng suất lao động, phục vụ sản xuất, tiêu dùng và đời
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hiếu

7

Lớp 09DKKT1


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths.Trần Nam Trung
sống xã hội. Nhờ có hoạt động bán hàng, hàng hố sẽ được đưa đến tay người tiêu
dùng và thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng, việc tiêu thụ hàng hố góp phần cân
đối giữa sản xuất và tiêu dùng. Doanh nghiệp càng tiêu thụ được nhiều hàng hố thì

sức mạnh của doanh nghiệp càng tăng lên. Như vậy bán hàng sẽ quyết định sự sống
cịn của doanh nghiệp, có bán được hàng hố thì doanh nghiệp mới có khả năng tái
sản xuất. Ngồi ra việc xác định chính xác khối lượng hàng hoá tiêu thụ là cơ sở để
xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, đánh giá trình độ hoạt động của đơn vị như
xác định số vòng luân chuyển vốn, xác định tỷ suất lợi nhuận trên doanh số bán…là
cơ sở để thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước như nộp thuế TNDN, thuế
GTGT , thuế TTĐB,…
Việc thúc đẩy bán hàng ở doanh nghiệp là cơ sở để thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ
ở các đơn vị kinh tế có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp .Bán hàng góp phần điều
hồ giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, giữa khả năng và nhu cầu,. . .là
điều kiện để đảm bảo sự phát triển cân đối trong từng ngành, từng vùng cũng như
toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Bán hàng là cơ sở để xác định kết quả cuối cùng của
hoạt động sản xuất kinh doanh (lợi nhuận) của đơn vị. Đây là một chỉ tiêu chất
lượng tổng hợp có ý nghĩa quan trọng quá trình sản xuất kinh doanh, là nhân tố
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của đơn vị. Có lợi nhuận doanh nghiệp mới
có điều kiện để mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cho người lao
động, tạo nguồn tích luỹ quan trọng cho nền kinh tế quốc dân.
1.1.4. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định
kết quả kinh doanh
Quản lý quá trình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là một yêu
cầu thiết thực, nó xuất phát từ mục tiêu và định hướng hoạt động của doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp quản lý tốt khâu tiêu thụ thì mới đảm bảo được chỉ tiêu hoàn
thành kế hoạch và đánh giá chính xác, hiệu quả tình hình sản xuất kinh doanh của
mình. Trong quá trình tiêu thụ, tài sản của doanh nghiệp chuyển từ hình thái hàng
hóa sang hình thái tiền tệ. Do đó để quản lý tốt nghiệp vụ bán hàng các doanh
nghiệp cần phải quản lý chặt chẽ cả hai mặt tiền và hàng. Vì thế vấn đề đặt ra cho
mỗi doanh nghiệp là:
 Về mặt yêu cầu quản lý:
 Quản lý sự vận động và số hiện có của từng loại sản phẩm,hàng hoá theo chỉ tiêu
số lượng, chất lượng chủng loại và giá trị của chúng.

 Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là mục
tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hiếu

8

Lớp 09DKKT1


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths.Trần Nam Trung
 Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình thanh
tốn của khách hàng, u cầu thanh tốn đúng hình thức, đúng thời hạn nhằm
tránh hiện tượng mất mát, thất thốt, ứ đọng vốn.
 Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức bán hàng
phù hợp và có các chính sách sau bán hàng “hậu mãi”nhằm khơng ngừng tăng
doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động.
 Giám sát chặt chẽ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và
các chi phí hoạt động khác, kiểm ra tính hợp lý của các số liệu nhằm đảm bảo
cho việc xác định kết quả tiêu thụ được hợp lý và chính xác.
 Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học, đảm bảo việc
xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, đồng thời thực hiện nghĩa vụ
đối với Nhà nước đầy đủ, kịp thời.
 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng
 Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời tình hình bán hàng của doanh nghiệp cả
về số lượng và giá trị theo từng mặt hàng, nhóm hàng.
 Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán
hàng của đơn vị, tình hình thanh tốn tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.
 Tính tốn chính xác giá vốn của hàng hóa tiêu thụ, từ đó xác định chính xác kết
quả kinh doanh.

 Cung cấp những thơng tin cần thiết cho các bộ phận liên quan trên cơ sở đó có
những kiến nghị, biện pháp kịp thời nhằm hồn thiện hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.2.

Kế tốn tiêu thụ hàng hóa

1.2.1. Kế tốn tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên (ở
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
1.2.1.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ bán hàng
 Chứng từ
Chứng từ dùng trong kế tốn tiêu thụ hàng hóa gồm có hóa đơn GTGT, hóa đơn
kiêm phiếu xuất kho, phiếu giao hàng kiêm phiếm bảo hành, phiếu thu, phiếu chi
tiền mặt, giấy báo Có, giấy báo Nợ ngân hàng…Trình tự ln chuyển chứng từ bán
hàng như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hiếu

9

Lớp 09DKKT1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Trần Nam Trung

Đơn đặt hàng

Bộ phận bán hàng


Bộ phận tài vụ

Kế toán bán hàng
và thanh toán

Kho

Bộ phận vận chuyển

Kế tốn hàng hóa
Sơ đồ (1.1) Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng
 Luân chuyển chứng từ
Bộ phận bán hàng sau khi tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng sẽ chuyển đơn
đặt hàng này cho phòng tài vụ để xác định phương thức thanh toán. Sau khi xem xét
khả năng thanh toán và chấp nhận bán hàng, bộ phận bán hàng sẽ lập hóa đơn bán
hàng. Thủ kho căn cứ vào hóa đơn kiêm phiếu xuất kho tiến hành soạn hàng, xuất
kho và ghi thẻ kho, sau đó chuyển hóa đơn này cho kế tốn. Căn cứ vào hóa đơn, kế
tốn tiến hành ghi sổ tiêu thụ và sổ theo dõi thanh toán với người mua.
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Trong hạch toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên (ở DN
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), kế toán sử dụng một số tài khoản
sau:
• TK 156 - “Hàng hóa”: Phản ánh tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa.
TK 156 - “Hàng hóa” được chi tiết thành 2 TK:
-

TK 1561: Giá mua hàng hóa

-


TK 1562: Chi phí mua hàng

• TK 157 – “Hàng gửi đi bán”: Sử dụng trong trường hợp hàng bán theo
phương thức gửi bán. TK này phản ánh số hàng gửi đi tiêu thụ và tình hình tiêu thụ
hàng gửi trong kỳ.
• TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: TK này theo dõi
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tiêu thụ bên ngồi cơng ty.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hiếu

10

Lớp 09DKKT1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths.Trần Nam Trung

• TK 512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ”: Phản ánh doanh thu về sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị trong cùng công ty, tổng công ty (là các đơn vị
thành viên hạch tốn phụ thuộc).
• TK 632 – “Giá vốn hàng bán”: TK này theo dõi giá gốc của hàng hóa bán ra,
hao hụt của hàng hóa do cơng ty chịu trách nhiệm, chi phí dự phịng giảm giá hàng
tồn kho,…
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán một số trường hợp chủ yếu
 Bán lẻ bình thường
Nợ TK 111: Tổng giá trị thanh tốn
Có TK 511 (5111): Giá bán chưa thuế GTGT

Có TK 333 (33311): Thuế GTGT đầu ra
 Bán lẻ có phát sinh thừa, thiếu
• Phát sinh thừa
Nợ TK 111: Tổng thanh tốn thực nộp
Có TK 511: Giá bán theo báo cáo bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 3381: Giá trị hàng thừa
• Phát sinh thiếu
Nợ TK 111: Tổng thanh toán thực nộp
Nợ TK 138 (1388): Giá trị hàng thiếu
Có TK 511: Giá bán theo báo có bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
 Bán hàng trả góp
Nợ TK 131:
Có TK 511: Giá bán thu tiền 1 lần chưa có thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 3387: Chênh lệch giá bán trả góp và giá bán thu tiền 1 lần

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hiếu

11

Lớp 09DKKT1


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths.Trần Nam Trung
Nợ TK 111:
Số tiền hàng tháng khách trả góp
Có TK 131: Số tiền hàng tháng khách trả góp

Nợ TK 3387: Số lãi thu dần hàng tháng
Có TK 515: Số lãi thu dần hàng tháng
 Bán hàng đại lý
 Kế tốn tại đại lý
• Khi nhận hàng ghi bút tốn Nợ TK 003
• Lập hóa đơn GTGT khi bán được hàng, giao cho khách:
a) Nợ TK 111
Có TK 331
b) Kết chuyển giá vốn hàng bán ghi có TK 003
c) Cuối tháng, đại lý lập hóa đơn hoa hồng được hưởng gởi cơng ty
Nợ TK 331
Có TK 511 (5113)
Có TK 3331
d) Chi tiền mặt trả cho cơng ty
Nợ TK 331
Có TK 111
 Kế tốn tại cơng ty
a) Hàng gửi đại lý bán
Nợ TK 157
Có TK 1561
b) Khi nhận được bản kiểm kê của đại lý, công ty lập hóa đơn GTGT
Nợ TK 632
Có TK 157
Nợ TK 131
Có TK 5111
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hiếu

12

Lớp 09DKKT1



Khóa luận tốt nghiệp
Có TK 3331

GVHD: Ths.Trần Nam Trung

c) Khi nhận hóa đơn của đại lý về tiền hoa hồng đại lý
Nợ TK 641:
Nợ TK 1331:
Có TK 131:
d) Khi nhận tiền thanh tốn của đại lý:
Nợ TK 111:
Có TK 131:
 Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
Nợ TK 1561:
Nợ TK 1331:
Có TK 131:
Nợ TK 131:
Có TK 511:
Có TK 3331:
 Bán hàng có giảm chiết khấu thanh tốn cho bên mua, kế tốn bên bán ghi:
Nợ TK 635:
Có TK 131, 111:
 Bán hàng có phát sinh thừa, thiếu
 Bán hàng có phát sinh thiếu
-

Hàng gởi đi bán


Nợ TK 157:
Có TK 1561:
-

Khi bán hàng theo số thực tế giao

Nợ TK 111, 131:
Có TK 511:
Có TK 3331:
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hiếu

13

Lớp 09DKKT1


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths.Trần Nam Trung
- Theo dõi hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 1381:
Có TK 157:
-

Kết chuyển giá vốn hàng bán theo số thực tế giao

Nợ TK 632:
Có TK 157:
 Bán hàng có phát sinh thừa
-


Hàng gửi đi bán

Nợ TK 157:
Có TK 1561:
-

Khi bán hàng theo số ghi trên hóa đơn

Nợ TK 111, 131:
Có TK 511:
Có TK 3331:
-

Theo dõi hàng thừa chưa rõ nguyên nhân

Nợ TK 157:
Có TK 3381:
-

Kết chuyển giá vốn hàng bán theeo hóa đơn

Nợ TK 632:
Có TK 157:
 Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531: Giá bán chưa thuế của hàng bán vị trả lại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại
Nợ TK 156, 157:
Có TK 632: Nhập hàng tại kho hoặc gửi bên mua
Nợ TK 511:

Có TK 531: Điều chỉnh doanh thu cuối kỳ
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hiếu
14

Lớp 09DKKT1


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths.Trần Nam Trung
Mọi chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có) hạch tốn vào
TK 641.
 Bán bn theo phương thức vận chuyển thẳng khơng qua kho
Nợ TK 632:
Nợ TK 1331:
Có TK 331:
Nợ TK 131, 111, 112:
Có TK 511:
Có TK 3331:
1.2.2. Kế tốn tiêu thụ hàng hóa theo phương thức kê khai thường xuyên (ở
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế
GTGT)
Trong những doanh nghiệp này việc hạch toán doanh thu và thuế GTGT khác so
với doanh nghiệp áp dụng việc tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi
mua tài sản, dịch vụ không hạch tốn thuế GTGT đầu vào, khi bán hàng hóa, dịch
vụ lập hóa đơn thong thường và khơng hạch tốn thuế. Doanh thu bán hàng được
ghi nhận ở TK 511 bao gồm cả thuế GTGT (hoặc thuế TTĐB nếu có) phải nộp.
Số thuế TTĐB trừ vào doanh thu bán hàng để tính doanh thu thuần.
Nợ TK 511:
Có TK 3332:
1.2.3. Kế tốn tiêu thụ hàng hóa theo phương thức kiểm kê định kỳ

Khác với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, trong các
doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kể định kỳ, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh lien quan đến hàng hóa tồn kho khơng được ghi sổ liên tục mà được hạch toán
vào cuối kỳ. Bởi vậy, phương pháp kiểm kê định kỳ không phản ánh được tình hình
biến động hàng hóa hiện có của hàng hóa tại bất cứ thời điểm nào trong kỳ mà
muốn xác định giá trị hàng hóa xuất bán trong kỳ phải dựa vào kết quả kiểm kê cuối
kỳ.
Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức kiểm kê định kỳ chỉ khác với
phương thức kê khai thường xuyên trong việc hạch toán giá vốn hàng bán và nhập
xuất kho hàng hóa cịn các bước khác thì tương tự.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hiếu

15

Lớp 09DKKT1


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths.Trần Nam Trung
Đầu kỳ, kế tốn kết chuyển trị giá giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa
tồn kho đầu kỳ và của hàng gửi đi bán chưa chấp nhận đầu kỳ:
Nợ TK 611:
Có TK 151, 156, 157:
Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê về mặt hiện vật của thành phẩm, hàng hóa
và hàng gửi đi bán để xác định giá trị của thành phẩm, hàng hóa và hàng gửi đi bán
cịn lại cuối kỳ, kế tốn ghi sổ:
Nợ TK 157:
Có TK 611:
1.3.


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng
1.3.1.1. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là nguồn lợi ích
kinh tế, khơng làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là
doanh thu.
 Xác định doanh thu
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được ghi nhận ngay thì
doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu
được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi
suất hiện hành.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Hiếu

16

Lớp 09DKKT1



Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths.Trần Nam Trung
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là 1 giao dịch tạo ra doanh
thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
khơng tương tự thì việc trao đổi đó được coi là 1 giao dịch tạo ra doanh thu. Trường
hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ
nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu
thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì
doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa dịch vụ đem trao đổi.
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của các
doanh nghiệp, phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp,
đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh nghiệp. Do đó,
trong kế tốn việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế tốn cơ bản
sau:
 Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
 Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp
(chi phí có liên quan đến doanh thu).
 Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
1.3.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa cũng như sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Hiếu

17

Lớp 09DKKT1


×