Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam - chi nhánh bình thạnh, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH THẠNH, TP. HCM


Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. PHAN THỊ THƢƠNG HUYỀN
Sinh viên thực hiện : PHẠM HƢƠNG GIANG
MSSV: 0954030110 Lớp: 09DKNH01



Tp. Hồ Chí Minh, năm 2013
BM05/QT04/ĐT
Khoa: Kế toán – Tài chính – Ngân hàng

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên đƣợc giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1) MSSV: ………………… Lớp:
(2) MSSV: ………………… Lớp:
(3) MSSV: ………………… Lớp:
Ngành :


Chuyên ngành :
2. Tên đề tài :


3. Các dữ liệu ban đầu :



4. Các yêu cầu chủ yếu :




5. Kết quả tối thiểu phải có:
1)
2)
3)
4)
Ngày giao đề tài: ……./…… /……… Ngày nộp báo cáo: ……./…… /………


Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hƣớng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)






Giảng viên hƣớng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Phạm Hương Giang
Sinh ngày 07/04/1991
Quê quán: An Hòa – An Lão – Bình Định
Hiện là sinh viên lớp 09DKNH01, trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.
Hồ Chí Minh.
Cam đoan Luận văn: “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Thạnh,
TP. Hồ Chí Minh”.
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Phan Thị Thương Huyền.
Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có
tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ
nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong Luận văn được
chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2013
Tác giả

Phạm Hương Giang

LỜI CẢM ƠN
Nhìn lại quãng thời gian học tập tại trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.
Hồ Chí Minh (HUTECH), tôi thấy mình đã có những sự thay đổi lớn, trưởng thành
hơn và hiểu biết hơn. Bốn năm qua, đó chưa hẳn là một quãng thời gian quá dài
nhưng cũng đủ để đọng lại trong tôi nhiều xúc cảm. HUTECH như một ngôi nhà

thứ hai, nơi có những người thầy, người cô đã dìu dắt và truyền dạy cho tôi những
kiến thức mới. Và nơi ấy còn cho tôi biết bao kỷ niệm vui buồn trong quãng đời
sinh viên. Tôi thực sự biết ơn và trân trọng những tháng ngày được sống và học tập,
được là một phần trong ngôi trường Hutech năng động ấy.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi đến Quý Thầy cô ở Khoa Kế toán –
Tài chính – Ngân hàng, trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP. Hồ Chí Minh,
những người đã dành tâm huyết để truyền dạy vốn kiến thức quý báu cho chúng tôi
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn ThS. Phan Thị Thương Huyền đã trực tiếp
hướng dẫn, định hướng nội dung, quan tâm giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất trong quá trình tôi thực hiện Luận văn.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc Quý Thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc
và ngày càng gặt hái được nhiều thành công.
Trân trọng kính chào!
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2013
Tác giả

Phạm Hương Giang



Khóa luận tốt nghiệp

i

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt iv
Danh mục các bảng v

Danh mục các biểu đồ, sơ đồ vi
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Tình hình nghiên cứu 2
3. Mục đích nghiên cứu 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
5. Phương pháp nghiên cứu 4
6. Các kết quả đạt được của đề tài 4
7. Kết cấu của Luận văn 4
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 5
1.1. NHTM và doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trƣờng 5
1.1.1. NHTM và vai trò của NHTM 5
1.1.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường 6
1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM 9
1.2.1. Khái niệm và đặc trưng của tín dụng ngân hàng 9
1.2.2. Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTM
9
1.3. Chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTM 12
1.3.1. Quan niệm về chất lượng tín dụng của NHTM 12
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa 14
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa của NHTM 17
1.3.4. Mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTM 20



Khóa luận tốt nghiệp

ii


GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
1.3.5. Mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng, chất lượng tín dụng và hiệu
quả hoạt động tín dụng 21
1.4. Bài học kinh nghiệm từ một số quốc gia về tín dụng ngân hàng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa 22
1.4.1. Kinh nghiệm một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới 22
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam 23
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH BÌNH THẠNH, TP. HỒ CHÍ MINH 26
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Bình Thạnh 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức 27
2.1.3. Các hoạt động chủ yếu 29
2.2. Tình hình huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình Thạnh 29
2.2.1. Tình hình huy động vốn 29
2.2.2. Tình hình cho vay 36
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 39
2.3. Thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình Thạnh 42
2.3.1. Khái quát tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa có
quan hệ tín dụng với Vietcombank Bình Thạnh 42
2.3.2. Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo chỉ tiêu
định tính 46
2.3.3. Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo chỉ tiêu
định lượng 46

2.4. Đánh giá chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình Thạnh 59



Khóa luận tốt nghiệp

iii

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
2.4.1. Những kết quả đạt được 59
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân 61
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH THẠNH, TP.
HỒ CHÍ MINH 66
3.1. Định hƣớng hoạt động năm 2013 của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Bình Thạnh 66
3.1.1. Định hướng chung 66
3.1.2. Phương hướng trong hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa 67
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình
Thạnh 68
3.2.1. Nhóm giải pháp về quản trị điều hành 68
3.2.2. Giải pháp trong công tác huy động vốn 70
3.2.3. Nhóm giải pháp về nghiệp vụ tín dụng 71
3.2.4. Xây dựng chiến lược phát triển công nghệ ngân hàng 74
3.2.5. Xây dựng chiến lược marketing 75

3.3. Kiến nghị 76
3.3.1. Đối với cơ quan quản lý vĩ mô 76
3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Bình Thạnh 78
3.3.3. Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa 79
KẾT LUẬN 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
PHỤ LỤC 84




Khóa luận tốt nghiệp

iv

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nội dung
BCTC
Báo cáo tài chính
BĐS
Bất động sản
CBKH
Cán bộ khách hàng
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DPRR

Dự phòng rủi ro
KH
Kỳ hạn
KKH
Không kỳ hạn
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
PGD
Phòng giao dịch
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn




Khóa luận tốt nghiệp

v

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên bảng biểu

Bảng 1.1
Quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa
Bảng 2.1
Tình hình huy động vốn của Vietcombank Bình Thạnh
Bảng 2.2
Tình hình doanh số cho vay và doanh số thu nợ của Vietcombank Bình
Thạnh
Bảng 2.3
Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Bình Thạnh
Bảng 2.4
Cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa có quan hệ tín dụng với
Vietcombank Bình Thạnh chia theo loại hình doanh nghiệp
Bảng 2.5
Cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa có quan hệ tín dụng với
Vietcombank Bình Thạnh chia theo ngành kinh tế
Bảng 2.6
Tình hình doanh số cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa của
Vietcombank Bình Thạnh
Bảng 2.7
Tình hình dư nợ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của
Vietcombank Bình Thạnh
Bảng 2.8
Tình hình dư nợ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo mục
đích cho vay của Vietcombank Bình Thạnh
Bảng 2.9
Tỷ lệ nợ theo thời gian quá hạn của Vietcombank Bình Thạnh
Bảng 2.10
Thu nhập từ hoạt động cho vay của Vietcombank Bình Thạnh
Bảng 2.11
Vòng quay vốn tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của

Vietcombank Bình Thạnh
Bảng 2.12
Hiệu suất sử dụng vốn của Vietcombank Bình Thạnh



Khóa luận tốt nghiệp

vi

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
STT
Tên biểu đồ, sơ đồ
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Vietcombank Bình Thạnh
Biểu đồ 2.1
Tổng vốn huy động của Vietcombank Bình Thạnh
Biểu đồ 2.2
Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn của Vietcombank Bình Thạnh
Biểu đồ 2.3
Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền tệ của Chi nhánh Bình Thạnh
Biểu đồ 2.4
Cơ cấu vốn huy động theo hình thức tiền gửi của Vietcombank Bình
Thạnh
Biểu đồ 2.5
Tình hình doanh số cho vay của Vietcombank Bình Thạnh
Biểu đồ 2.6
Tình hình doanh số thu nợ của Vietcombank Bình Thạnh

Biểu đồ 2.7
Tình hình dư nợ tín dụng của Vietcombank Bình Thạnh
Biểu đồ 2.8
Cơ cấu thu nhập và chi phí của Vietcombank Bình Thạnh
Biểu đồ 2.9
Cơ cấu thu nhập của Vietcombank Bình Thạnh
Biểu đồ 2.10
Lợi nhuận của Vietcombank Bình Thạnh
Biểu đồ 2.11
Cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa có quan hệ tín dụng với
Vietcombank Bình Thạnh phân theo loại hình doanh nghiệp năm
2012
Biểu đồ 2.12
Cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa có quan hệ tín dụng với
Vietcombank Bình Thạnh chia theo ngành kinh tế năm 2012
Biểu đồ 2.13
Tình hình doanh số cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Vietcombank Bình Thạnh
Biểu đồ 2.14
Cơ cấu dư nợ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo loại
tiền tệ của Vietcombank Bình Thạnh



Khóa luận tốt nghiệp

vii

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang

Biểu đồ 2.15
Cơ cấu dư nợ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo kỳ hạn
cho vay của Vietcombank Bình Thạnh
Biểu đồ 2.16
Cơ cấu dư nợ tín dụng theo mục đích cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa của Vietcombank Bình Thạnh
Biểu đồ 2.17
Cơ cấu dư nợ theo thời gian quá hạn của Vietcombank Bình Thạnh
năm 2010
Biểu đồ 2.18
Cơ cấu dư nợ theo thời gian quá hạn của Vietcombank Bình Thạnh
năm 2011
Biểu đồ 2.19
Cơ cấu dư nợ theo thời gian quá hạn của Vietcombank Bình Thạnh
năm 2012







Khóa luận tốt nghiệp

1

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Theo Cục Phát triển doanh nghiệp – Bộ Kế hoạch & Đầu tư, ở Việt Nam
doanh nghiệp nhỏ và vừa đang chiếm hơn 97% tổng số doanh nghiệp trên cả nước
và luôn được xác định có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Các
doanh nghiệp này có khả năng to lớn trong việc mở rộng sản xuất, phát triển ngành
nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập cho hàng chục triệu lao động trong các thành phần
kinh tế. Đóng góp của họ vào tổng sản lượng và tạo việc làm là rất đáng kể (25%
tổng đầu tư xã hội và thu hút khoảng 77% lực lượng lao động phi nông nghiệp). Vì
thế, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa có ý nghĩa lớn trong việc thực hiện các mục
tiêu tăng trưởng, hiệu quả kinh tế - xã hội một cách tổng thể.
Tuy nhiên, doanh nghiệp nhỏ và vừa đang đứng trước nhiều thách thức trong
tiến trình hội nhập sâu rộng của các nền kinh tế trên thế giới. Một trong những khó
khăn lớn nhất mà các doanh nghiệp này đang phải đối mặt là tình trạng thiếu vốn
đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên
thị trường trong nước và quốc tế, ngoài việc huy động mọi nguồn lực bên trong, hơn
ai hết các doanh nghiệp nhỏ và vừa cần nhận được sự hỗ trợ về nguồn vốn từ các
NHTM. Chính vì vậy, doanh nghiệp nhỏ và vừa trở thành đối tượng cho vay đặc
biệt quan trọng và nhiều tiềm năng đối với các NHTM, đặc biệt là ở các nền kinh tế
đang phát triển như Việt Nam.
Tín dụng của ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa không chỉ giúp
đỡ cho các doanh nghiệp này phát triển, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng mà nó
cũng mang lại những lợi ích to lớn cho chính ngân hàng phục vụ.
Thế nhưng, vấn đề chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa luôn là một
vấn đề phức tạp, đòi hỏi các ngân hàng phải hết sức thận trọng khi thực hiện cho
vay. Để nâng cao chất lượng tín dụng không phải một sớm một chiều là làm được
mà cần phải có sự nghiên cứu kỹ lưỡng của các cấp lãnh đạo cũng như sự nỗ lực



Khóa luận tốt nghiệp


2

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
của tất cả cán bộ ngân hàng.
Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Thạnh, vấn
đề hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đang từng bước được quan tâm. Phát triển tín
dụng mở rộng tới thị trường các doanh nghiệp nhỏ và vừa được đặt ra như một mũi
nhọn trong quyết sách kinh doanh giai đoạn 2012 - 2015. Tuy nhiên, chất lượng tín
dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thời gian qua còn bộc lộ nhiều hạn chế
cần khắc phục. Xét về quy mô cũng như tiềm lực hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa còn chưa thực sự xứng tầm với quy mô và sự phát triển của Chi
nhánh trong hệ thống Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam cũng như các
ngân hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Vì vậy, tác giả đã chọn đã chọn đề
tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Thạnh” làm Luận văn tốt
nghiệp.
2. Tình hình nghiên cứu
Vấn đề hoạt động tín dụng của NHTM cũng như vấn đề doanh nghiệp và
việc tiếp cận vốn của doanh nghiệp luôn được quan tâm và đã có nhiều bài viết,
công trình khoa học đã được công bố, đây là nguồn tư liệu quý giá cho việc nghiên
cứu luận văn. Có thể kể đến một số nghiên cứu dưới đây:
Hoàng Văn Hoa và Tôn Thị Nga (2009). “Giải pháp nâng cao chất lượng
trong hoạt động tín dụng”, Tạp chí Khoa học và công nghệ - Đại học Đà Nẵng, 04,
đã khái quát tình hình chung về hoạt động tín dụng của NHTM, chỉ ra những điểm
còn hạn chế và nguyên nhân từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng nói chung.
Tiến sĩ Trương Quang Thông (2010). “Tín dụng ngân hàng cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa”, Nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
Đề tài này đã nghiên cứu và hệ thống hóa lý thuyết về doanh nghiệp nhỏ và vừa,

phân tích tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam qua các số liệu thống



Khóa luận tốt nghiệp

3

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
kê và chính sách của Nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, đề tài cũng đã tiến
hành khảo sát về tài trợ tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, trên cơ sở đó tác
giả đã gợi ý các chính sách đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, đối với ngân hàng và
các cơ quan chính phủ.
Đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Thạnh” của tác giả Phạm
Hương Giang khá gần với vấn đề mà Luận văn đang nghiên cứu. Tuy nhiên, đề tài
vẫn chưa nghiên cứu sâu về chất lượng tín dụng. Do đó rất cần phải có công trình
nghiên cứu sâu về tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu là đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm khắc phục
những mặt hạn chế, phát huy những ưu điểm, góp phần mở rộng và nâng cao chất
lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Bình Thạnh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn có các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa, tín dụng
NHTM đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, nghiên cứu kinh nghiệm của
một số nước trên thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.
- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Bình Thạnh, chỉ rõ những kết quả đạt
được, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp, khuyến nghị nhằm khắc phục những hạn chế,
phát huy những ưu điểm, góp phần nâng cao chất lượng tín dụng đối với
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Bình Thạnh.



Khóa luận tốt nghiệp

4

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp phương pháp nghiên cứu từ tư duy lý luận về vấn đề
chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, thống kê, kiểm nghiệm qua
thực tiễn hoạt động tín dụng của Vietcombank Bình Thạnh giai đoạn 2010 – 2012
đến so sánh, phân tích, đánh giá chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Chi nhánh.
6. Các kết quả đạt đƣợc của đề tài
Thứ nhất, Luận văn giúp người đọc thấy được sự cần thiết phải mở rộng và
nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Thứ hai, Luận văn rút ra những kết luận, những vấn đề hạn chế và những
nguyên nhân khách quan và chủ quan trong quan hệ tín dụng giữa Vietcombank
Bình Thạnh với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Thứ ba, Luận văn đề xuất các giải pháp thực tiễn đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa để tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng.
7. Kết cấu của Luận văn
Luận văn được chia làm 03 chương:

Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Thạnh, TP. Hồ Chí
Minh.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.



Khóa luận tốt nghiệp

5

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1. NHTM và doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trƣờng
1.1.1. NHTM và vai trò của NHTM
1.1.1.1. Khái niệm NHTM
NHTM được quy định rõ trong Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010:
“NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Do đó, ở Việt Nam, các NHTM thường được hiểu như một ngân hàng thực
hiện các dịch vụ tổng hợp về kinh doanh tiền tệ như nhận tiền gửi của khách hàng
để cho vay, cung cấp lại vốn đầu tư,… và chịu sự giám sát chặt chẽ của Nhà nước.
1.1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM
Hoạt động cơ bản của NHTM xoay quanh việc kinh doanh tiền tệ, với các
hoạt động chính như hoạt động huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn, hoạt động
dịch vụ thanh toán và ngân quỹ và một số hoạt động khác.

Hoạt động huy động vốn là nghiệp vụ tạo vốn, giúp các ngân hàng có khả
năng duy trì hoạt động tiền tệ cũng như cạnh tranh trên thị trường. Các hoạt động
này dựa trên nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc và lãi cho người gửi tiền theo
thỏa thuận và bảo mật.
Hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng được thiết lập và sử dụng từ nguồn
vốn huy động được. Mục đích của việc sử dụng vốn là cấp tín dụng cho khách hàng
nhằm thu lợi nhuận tối đa trên cơ sở đảm bảo khả năng thanh khoản của ngân hàng
với mục đích cuối cùng là an toàn và sinh lời.
Bên cạnh hai hoạt động chính là huy động vốn và cấp tín dụng, các NHTM
để đáp ứng tất cả nhu cầu của khách hàng còn cung ứng dịch vụ thanh toán như
thực hiện thanh toán séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thư
tín dụng,… Đồng thời, ngân hàng còn hỗ trợ khách hàng với nghiệp vụ ngân quỹ



Khóa luận tốt nghiệp

6

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
thông qua việc cung cấp các dịch vụ liên quan đến thu chi về tiền mặt như kiểm
đếm tiền, phân loại tiền, vận chuyển tiền,…
Ngoài các hoạt động truyền thống nói trên, các NHTM còn hoạt động trong
các lĩnh vực như góp vốn và mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh
ngoại hối, ủy thác và nhận ủy thác, cung ứng dịch vụ bảo hiểm, tư vấn tài chính và
bảo quản các vật quý giá.
1.1.1.3. Vai trò của NHTM
Thứ nhất, các NHTM tập trung và phân phối vốn có hiệu quả cho nền kinh
tế, nâng cao đời sống xã hội, góp phần làm cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn

ra liên tục và ổn định. Đặc biệt, ngân hàng tham gia vào sự ổn định và phát triển của
thị trường tài chính, thông qua các dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin.
Thứ hai, NHTM có vai trò chuyển thời hạn vốn, giải quyết sự lệch pha về
các nguồn vốn trong nền kinh tế bằng cách điều chỉnh linh hoạt thời hạn cho vay.
Thứ ba, NHTM cung cấp các dịch vụ tài chính đa dạng, đem lại rất nhiều lợi
ích và giúp cho nền kinh tế năng động hơn.
Thứ tư, NHTM nâng cao hiệu quả sản xuất và lưu thông hàng hóa. Thông
qua các hoạt động của mình như nhận gửi, cho vay, thanh toán,… ngân hàng đã
tham gia vào việc kiểm soát các hoạt động của nền kinh tế.
1.1.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường
1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/06/2009:
“Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy
định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu
chí ưu tiên)”. Cụ thể như sau:



Khóa luận tốt nghiệp

7

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
Bảng 1.1: Quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa
Quy mô
Doanh nghiệp
siêu nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
Số lao động
Tổng
nguồn vốn
Số lao
động
Tổng
nguồn vốn
Số lao
động
I. Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản
10 người trở
xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên
10 người
đến 200
người
Từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
Từ trên
200 người
đến 300
người
II. Công

nghiệp và
xây dựng
10 người trở
xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên
10 người
đến 200
người
Từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
Từ trên
200 người
đến 300
người
III. Thương
mại và dịch
vụ
10 người trở
xuống
10 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên
10 người
đến 50
người
Từ trên 10
tỷ đồng đến

50 tỷ đồng
Từ trên 50
người đến
100 người
Nguồn: Cổng thông tin điện tử Chính phủ (2009)
1.1.2.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điểm mạnh
Doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ khởi sự, chỉ cần một lượng vốn ít, số lao động
không nhiều, diện tích mặt bằng nhỏ với các điều kiện làm việc giản đơn đã có thể
bắt đầu kinh doanh ngay sau khi có ý tưởng kinh doanh. Hầu hết các doanh nghiệp
nhỏ và vừa đều rất năng động và dễ thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của môi
trường cũng như những biến động đột ngột của thể chế, chính sách quản lý kinh tế



Khóa luận tốt nghiệp

8

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
xã hội hay thị trường. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có lợi thế trong việc duy trì và phát
triển các ngành nghề truyền thống. Ngoài ra, các doanh nghiệp này còn có lợi thế về
sử dụng lao động.
- Điểm yếu
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có năng lực tài chính thấp, chưa có uy tín cao
trên thị trường cạnh tranh nên khó tiếp cận được vốn tín dụng của các NHTM và
thường gặp khó khăn trong việc đầu tư đổi mới công nghệ cũng như các chương
trình đào tạo giúp nâng cao tay nghề cho lao động của doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam thường có công nghệ lạc hậu, thủ

công. Sản phẩm làm ra thường có giá trị công nghệ thấp, giá trị thương mại và sức
cạnh tranh kém. Bên cạnh đó, trình độ quản lý của chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa bị
hạn chế, thiếu thông tin, khó có khả năng thu hút các nhà quản lý và lao động giỏi.
1.1.2.3. Vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa cung cấp một lượng sản phẩm hàng hóa
dịch vụ đáng kể cho nền kinh tế, góp phần tạo việc làm và thu nhập cho
người lao động.
- Thu hút vốn đầu tư trong nền kinh tế, hoạt động của các doanh nghiệp
này góp phần làm cho nền kinh tế năng động, hiệu quả kinh tế cao.
- Đáp ứng tích cực, kịp thời nhu cầu tiêu dùng ngày càng phong phú và đa
dạng mà các doanh nghiệp lớn không thể làm được.
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò tích cực đối với sự phát triển
kinh tế địa phương, khai thác tiềm năng thế mạnh của từng vùng cũng
như tạo được mối liên kết với các tổng công ty nhà nước, các tập đoàn
xuyên quốc gia,…



Khóa luận tốt nghiệp

9

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM
1.2.1. Khái niệm và đặc trưng của tín dụng ngân hàng
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tại Khoản 14, Điều 14, Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010: “Cấp tín
dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho

vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Nhìn một cách khái quát, hoạt động tín dụng của NHTM bao gồm hai mặt.
Một mặt, là tạo lập nguồn vốn, mà trước hết và chủ yếu là từ việc huy động vốn tiền
tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế xã hội. Mặt khác, là sử dụng nguồn vốn đã được tạo
lập để cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế.
1.2.1.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng
Một là, đối tượng dùng để cấp tín dụng được thực hiện chủ yếu dưới hình
thái tiền tệ gồm tiền mặt và bút tệ.
Hai là, trong quan hệ tín dụng ngân hàng, người đi vay là các tổ chức kinh tế
xã hội, các cá nhân; người cho vay là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng.
Ba là, quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn
toàn phù hợp với quy mô phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Vì tín dụng
ngân hàng được cấp dưới hình thái tiền tệ có thể đáp ứng các nhu cầu khác nhau
ngoài nhu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa.
1.2.2. Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTM
NHTM có rất nhiều hình thức cấp tín dụng cho khách hàng, như cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh, Trong đó, hình thức cho
vay được NHTM sử dụng nhiều nhất, đặc biệt là áp dụng cho đối tượng doanh
nghiệp nhỏ và vừa.



Khóa luận tốt nghiệp

10

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
Trong quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo quyết

định số 1627/2001/QĐ/NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN Việt Nam,
cho vay được định nghĩa như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó
các tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích
và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi”.
1.2.2.1. Các phương thức cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Căn cứ theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, số
1627/2001/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối
với khách hàng, NHNN quy định các phương thức mà NHTM được phép áp dụng
như sau:
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu tư.
- Cho vay hợp vốn.
- Cho vay trả góp.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
Ngoài ra, còn các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù
hợp với quy định tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín
dụng và đặc điểm của khách hàng vay.
1.2.2.2. Đặc điểm và rủi ro của tín dụng ngân hàng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa
Quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa với các NHTM có những
đặc điểm sau đây:



Khóa luận tốt nghiệp

11


GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
- Quy mô tín dụng tính bình quân trên một doanh nghiệp nhỏ và vừa rất thấp.
- Thời hạn tín dụng chủ yếu là vay ngắn hạn.
- Phải có tài sản đảm bảo khi vay vốn NHTM.
- Mục đích sử dụng của vốn vay chủ yếu là bổ sung vốn lưu động.
- Ít được ưu đãi lãi suất, lãi suất phụ thuộc sự ấn định của các NHTM.
- Dễ gặp khó khăn trong việc trả nợ vay khi có sự biến động trên thị trường tài
chính, tiền tệ như lạm phát, khủng hoảng kinh tế, tài chính,…
Những rủi ro tiềm ẩn trong quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp nhỏ và
vừa với các NHTM:
Một là, ngân hàng dễ bị mất vốn khi quyết định cho vay vì không nắm bắt
được các dấu hiệu rủi ro của doanh nghiệp nhỏ và vừa một cách toàn diện, đầy đủ.
Hai là, vốn tự có của doanh nghiệp nhỏ và vừa thấp nên dễ bị mất tính thanh
khoản, dẫn đến việc thu hồi nợ vay của ngân hàng sẽ gặp khó khăn.
Ba là, việc sử dụng vốn sai mục đích của các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng
làm nảy sinh các rủi ro mất vốn của ngân hàng.
Bốn là, các doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh thường phụ thuộc vào một
số khách hàng lớn, khi những khách hàng này gặp khó khăn thì doanh nghiệp nhỏ
và vừa cũng sẽ khó khăn theo, từ đó gây rủi ro cho ngân hàng.
Năm là, khả năng quản lý tài chính yếu kém của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa cũng làm nảy sinh các rủi ro cho ngân hàng trong việc thu nợ vay đúng hạn.
1.2.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ
và vừa phát triển, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Ngân hàng đã tạo cơ hội cho các
chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận với nhiều nguồn vốn, tạo đà cho việc mở
rộng sản xuất kinh doanh, điều tiết sự di chuyển vốn đầu tư làm bình quân hóa tỷ
suất lợi nhuận thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Qua đó, tín




Khóa luận tốt nghiệp

12

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
dụng ngân hàng làm thay đổi quan hệ về cung – cầu hàng hóa và thay đổi cơ cấu
ngành nghề kinh tế.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng góp phần làm tăng nguồn vốn, nâng cao khả
năng cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa,
đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực xuất nhập khẩu tiếp cận các
nguồn vốn từ nước ngoài dưới nhiều hình thức như trực tiếp vay bằng tiền, bảo lãnh
mua thiết bị trả chậm, sử dụng hạn mức L/C,…
Thứ tư, tín dụng ngân hàng góp phần tích cực hình thành đồng bộ hệ thống
thị trường các yếu tố “đầu vào” và “đầu ra” cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Thứ năm, cơ chế hoạt động của tín dụng ngân hàng đã thúc đẩy các doanh
nghiệp nhỏ và vừa nâng cao hiệu quả kinh tế của việc sử dụng vốn. Vì phải thực
hiện nhiệm vụ trả nợ của mình, bắt buộc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
nhỏ và vừa phải có lời. Đồng thời, khi cho vay ngân hàng thường xuyên kiểm tra
tình hình hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa đã góp phần thúc đẩy các doanh
nghiệp này quan tâm hơn nữa đến hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao khả năng tối đa
hóa lợi nhuận cũng như củng cố chế độ hạch toán kinh tế thêm vững chắc.
Thứ sáu, góp phần nâng cao trình độ khoa học công nghệ, chất lượng và mẫu
mã sản phẩm; góp phần nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp và
trình độ tay nghề người lao động.
1.3. Chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTM

1.3.1. Quan niệm về chất lượng tín dụng của NHTM
Chất lượng tín dụng của NHTM là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh và đánh
giá một cách trung thực, khách quan toàn bộ hoạt động tín dụng của NHTM, qua đó
cho thấy khả năng huy động và cho vay, mức độ cho vay, trả nợ gốc và lãi đúng hạn
cũng như khả năng tạo ra lợi nhuận từ hoạt động tín dụng NHTM. Đây là một phạm
trù vừa mang tính trừu tượng, vừa mang tính cụ thể phản ánh toàn bộ hoạt động tín



Khóa luận tốt nghiệp

13

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
dụng cũng như chiến lược kinh doanh của từng ngân hàng, từ đó nêu bật được vị trí
quan trọng chủ yếu của tín dụng đối với nền kinh tế nói chung và NHTM nói riêng.
Chất lượng tín dụng bao hàm nhiều nội dung trong đó có nội dung quan
trọng và có tính lượng hóa nhất là tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ. Theo quan điểm
thông thường của các NHTM Việt Nam và theo một số định nghĩa hẹp thì khi nói
đến chất lượng tín dụng người ta thường nói đến tỷ lệ nợ quá hạn so với tổng dư nợ,
tỷ lệ này càng cao có nghĩa là chất lượng tín dụng kém và ngược lại. Theo thông lệ
quốc tế, nếu tỷ lệ nợ quá hạn dưới 5% thì được coi là tín dụng có chất lượng tốt và
ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn trên mức 5% bị coi là có vấn đề.
Ở Việt Nam, theo Quyết định 06/2008/QĐ-NHNN của NHNN, ngày
12/03/2008, các NHTM đạt điểm tối đa về chất lượng tín dụng khi có tỷ lệ nợ xấu
so với tổng dư nợ nhỏ hơn hoặc bằng 2%.
Ngoài ra, chất lượng tín dụng còn được hiểu là chất lượng của các khoản cho
vay của NHTM. Các khoản vay có hiệu quả khi vốn vay được khách hàng sử dụng
có hiệu quả, đúng mục đích, mang lại số tiền lớn hơn, thông qua đó, ngân hàng có

thể thu hồi được cả gốc và lãi còn doanh nghiệp có thể trả được nợ, bù đắp chi phí,
thu được lợi nhuận.
Có thể xem xét sự thể hiện chất lượng tín dụng trên các khía cạnh sau:
- Đối với khách hàng
Chất lượng tín dụng được thể hiện ở sự phù hợp về lãi suất và kỳ hạn của
khoản vay, mức độ đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh và mức độ thuận tiện trong
giao dịch (thái độ tiếp đón của nhân viên ngân hàng, thủ tục đơn giản, thuận lợi, thu
hút được nhiều khách hàng mà vẫn đảm bảo các nguyên tắc tín dụng…).
- Đối với NHTM
Chất lượng tín dụng được thể hiện ở phạm vi, giới hạn tín dụng phải phù hợp
với thực lực bản thân ngân hàng, vừa đảm bảo được tính cạnh tranh trên thị trường,
vừa đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi. Chất lượng tín dụng được



Khóa luận tốt nghiệp

14

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền
SVTH: Phạm Hương Giang
đánh giá dựa vào việc thanh toán gốc, lãi đúng hợp đồng và sự hợp tác của khách
hàng trong thời kỳ vay vốn.
- Đối với Nhà nước
Chất lượng tín dụng được thể hiện ở việc cho vay phục vụ sản xuất, lưu
thông hàng hóa, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, thúc đẩy
quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt nhất mối quan hệ giữa tăng
trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa

1.3.2.1. Các chỉ tiêu định tính
- Đánh giá khách quan của khách hàng
Đó là các chỉ tiêu phản ánh những ấn tượng ban đầu về ngân hàng thông qua
cảm nhận của khách hàng. Trên thực tế, sự tiếp đón ban đầu luôn tạo nên ấn tượng
đầu tiên về hình ảnh ngân hàng. Một bãi giữ xe rộng rãi, miễn phí, một trụ sở khang
trang, một không gian giao dịch rộng rãi, mát mẻ,… tạo nên cảm giác yên tâm cho
khách hàng khi đến giao dịch với ngân hàng.
- Điều kiện chủ quan của ngân hàng
Nếu ngân hàng có sơ đồ làm việc của các phòng ban, khách hàng sẽ tiết kiệm
được thời gian trong việc tìm kiếm phòng mà mình cần giao dịch, nó tạo nên thuận
lợi cho khách hàng.
Bên cạnh những yếu tố mang tính hình thức, đó là các thủ tục mà ngân hàng
yêu cầu với khách hàng, là tinh thần phục vụ khách hàng của đội ngũ cán bộ ngân
hàng. Sự thỏa mãn của mỗi khách hàng phụ thuộc khá nhiều vào chỉ tiêu này. Mỗi
nhân viên khi làm việc với khách hàng, cần thể hiện thái độ thiện chí trong việc tư
vấn, giải đáp mọi thắc mắc cho khách hàng. Đến với một ngân hàng, sự phục vụ chu
đáo nhiệt tình, cởi mở của các nhân viên sẽ khiến khách hàng rất hài lòng. Điều này

×