Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng- phòng giao dịch Lý Thường Kiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 79 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong
báo cáo được thực hiện tại Ngân hàng VPBank – Lý Thường Kiệt, không sao chép
bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam
đoan này.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 07 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Thị Nhi Phương
ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin được tỏ lòng biết ơn và gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
các thầy cô ở trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh, Các thầy cô ở
Khoa Quản Trị kinh doanh đã dìu dắt và truyền dạy cho em những kiến thức
và kinh nghiệm trong suốt 4 năm trên giảng đường đại học.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám đốc, các anh chị
phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi cho em học hỏi và thực hành. Những buổi tiếp xúc khách hàng,
chuẩn bị hồ sơ tín dụng cung cấp cho em thêm nhiều kiến thức và kinh
nghiệm trong công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến đã trực tiếp
hướng dẫn, định hướng, góp ý hoàn thiện nội dung, quan tâm giúp đỡ tận tình
và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp.
Em xin kính chúc Quý thầy cô luôn dồi dào sức khoẻ, ngày càng gặt hái
được nhiều thành công và hạnh phúc trong cuộc sống.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 07 năm 2014
Tác giả



Nguyễn Thị Nhi Phương
iii

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

















Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…tháng …năm 2014
Giáo viên hướng dẫn


ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến
iv

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 2
5. Kết cấu của đề tài 2
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 4
1.1. Tổng quan về DN 4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của DN 4
1.1.2. Vai trò của DN 4
1.2. Tín dụng ngân hàng đối với DN 5
1.2.1. Tín dụng ngân hàng 5
1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng 5
1.2.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng 6
1.2.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng 6
1.2.1.2.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng 6
1.2.1.2.3. Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng 6
1.2.1.2.4. Căn cứ vào mục đích tín dụng 7
1.2.1.2.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay 7
1.2.2. Tầm quan trọng tín dụng ngân hàng đối với DN 7
1.3. Chất lƣợng tín dụng đối với DN 8
1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng 8
1.3.2. Các chỉ tiêu định tính phản ánh chất lượng tín dụng 8
1.3.2.1. Các biểu hiện trong hoạt động tín dụng của khách hàng 8
v

1.3.2.2. Các biểu hiện trong hoạt động tín dụng của ngân hàng 9
1.3.3. Các chỉ tiêu định lượng phản ánh chất lượng tín dụng 10
1.3.3.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn 10

1.3.3.1.1. Nợ quá hạn 10
1.3.3.1.2. Tỷ lệ nợ quá hạn 10
1.3.3.2. Chỉ tiêu nợ xấu 11
1.3.3.2.1. Nợ xấu 11
1.3.3.2.2. Tỷ lệ nợ xấu 12
1.3.3.3. Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng 12
1.3.3.4. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn 13
1.3.3.5. Chỉ tiêu trích lập dự phòng và bù đắp rủi ro tín dụng 13
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng tín dụng DN 14
1.3.4.1. Nhân tố khách quan 14
1.3.4.1.1. Môi trường kinh tế 14
1.3.4.1.2. Môi trường chính trị 15
1.3.4.1.3. Môi trường pháp lý 15
1.3.4.1.4. Các nhân tố từ khách hàng 15
1.3.4.2. Nhân tố chủ quan 16
1.3.4.2.1. Chính sách tín dụng của NHTM 16
1.3.4.2.2. Quy trình tín dụng DN 16
1.3.4.2.3. Hoạt động thanh tra, kiểm soát 17
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 17
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG – PGD LÝ THƢỜNG KIỆT 18
2.1. Tổng quan Ngân hàng TMCP VIệt Nam Thịnh Vƣợng – PGD Lý
Thƣờng Kiệt 18
vi

2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Việt nam Thịnh Vượng 18
2.1.1.1. Lịch sử 18
2.1.1.2. Tầm nhìn 18
2.1.1.3. Sứ mệnh 18
2.1.1.4. Giá trị cốt lõi 18

2.1.1.5. Tóm tắt quá trình phát triển 19
2.1.2. Giới thiệu ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – PGD Lý
Thường Kiệt 19
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển 20
2.1.2.2. Chức năng, lĩnh vực hoạt động 20
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức 20
2.1.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của VPBank PGD Lý
Thường Kiệt trong 3 năm 2011 – 2013 22
2.1.2.4.1. Tình hình kinh doanh VPBank PGD Lý Thường Kiệt 22
2.1.2.4.2. Phân tích tình hình dư nợ tín dụng tại VPBank PGD
Lý Thường Kiệt 25
2.1.2.4.3. Phân tích tình hình huy động vốn tại VPBank PGD
Lý Thường Kiệt 26
2.2. Chất lƣợng tín dụng DN tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng –
PGD Lý Thƣờng Kiệt 27
2.2.1. Các chỉ tiêu định tính đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng 27
2.2.1.1. Các biểu hiện trong hoạt động tín dụng của DN 28
2.2.1.1.1. Mục đích vay tín dụng của khách hàng 28
2.2.1.1.2. Hoạt động kinh doanh của DN 28
2.2.1.1.3. Hồ sơ khách hàng 28
2.2.1.1.4. Niềm tin của khách hàng đối với PGD 29
vii

2.2.1.2. Các biểu hiện trong hoạt động tín dụng của PGD 30
2.2.1.2.1. Chính sách tín dụng của PGD 30
2.2.1.2.2. Quy trình tín dụng DN 30
2.2.1.2.3. Sản phẩm tín dụng 32
2.2.1.2.4. Cán bộ nhân viên tín dụng DN 32
2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng 33
2.2.2.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu 34

2.2.2.2. Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng 34
2.2.2.3. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn 35
2.2.2.4. Chỉ tiêu trích lập dự phòng và bù đắp rủi ro tín dụng 36
2.2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng DN 36
2.2.3.1. Kết quả đạt được 36
2.2.3.2. Hạn chế 37
2.2.3.2.1. Chính sách tín dụng chưa phù hợp 37
2.2.3.2.2. Quy trình tín dụng DN 38
2.2.3.2.3. Nợ quá hạn có xu hướng tăng 38
2.2.3.2.4. Năng lực, phẩm chất CBTD 38
2.2.3.3. Nguyên nhân 39
2.2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan 39
2.2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan 40
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 41
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DN TẠI
NGÂN HÀNG TCP VIỆT NAM THỊNH VƢƠNG – PGD LÝ THƢỜNG KIỆT42
3.1. Định hƣớng phát triển tín dụng DN của ngân hàng trong tƣơng lai 42
3.1.1. Định hướng chung 42
3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng DN tại VPBank PGD Lý Thường Kiệt 43
viii

3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng DN tại VPBank PGD Lý
Thƣờng Kiệt 43
3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng 44
3.2.1.1. Cơ sở giải pháp 44
3.2.1.2. Điều kiện thực hiện giải pháp 45
3.2.1.3. Nội dung thực hiện giải pháp 46
3.2.1.4. Kết quả đạt được từ giải pháp 49
3.2.2. Hoàn thiện quy trình tín dụng DN 49
3.2.2.1. Cơ sở giải pháp 49

3.2.2.2. Điều kiện thực hiện giải pháp 50
3.2.2.3. Nội dung thực hiện giải pháp 50
3.2.2.4. Kết quả đạt được từ giải pháp 51
3.2.3. Tăng cường xử lý nợ quá hạn 51
3.2.3.1. Cơ sở giải pháp 51
3.2.3.2. Điều kiện thực hiện giải pháp 53
3.2.3.3. Nội dung thực hiện giải pháp 53
3.2.3.4. Kết quả đạt được từ giải pháp 54
3.2.4. Xây dụng chính sách nhân sự 54
3.2.4.1. Cơ sở giải pháp 54
3.2.4.2. Điều kiện thực hiện giải pháp 55
3.2.4.3. Nội dung thực hiện giải pháp 55
3.2.4.4. Kết quả đạt được từ giải pháp 57
3.3. Kiến nghị 58
3.3.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước 58
3.3.2. Đối với NHNN 58
3.3.3. Đối với Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng 59
ix

3.3.4. Đối với DN 60
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 61
KẾT LUẬN 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
PHỤ LỤC xiii

x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nội dung

CBTD
Cán bộ tín dụng
DPRR tín dụng
Dự phòng rủi ro tín dụng
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NV A/O DN
Nhân viên thẩm định tín dụng DN
PGD
Phòng giao dịch
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh VPBank PGD Lý Thường Kiệt 23
Bảng 2.2. Doanh số cho vay tại VPBank PGD Lý Thường Kiệt 25
Bảng 2.3. Các nhóm nợ trong tổng dư nợ tín dụng DN tại VPBank PGD Lý
Thường Kiệt giai đoạn 2011 – 2013 33
Bảng 2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu tại VPBank PGD Lý Thường Kiệt 34
Bảng 2.5. Chỉ tiêu sinh lời của tín dụng tại VPBank PGD Lý Thường Kiệt 35
Bảng 2.6. Hiệu suất sử dụng vốn tại VPBank PGD Lý Thường Kiệt 35
Bảng 2.7. Hiệu suất sử dụng vốn tại VPBank PGD Lý Thường Kiệt 36
xii


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tăng trưởng, chi phí, lợi nhuận giai đoạn 2011 – 2013. 23
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng khách hàng giai đoạn 2011 – 2013. 26
Biểu đồ 2.3. Tình hình huy động vốn khách hàng giai đoạn 2011 – 2013. 27
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của VPBank PGD Lý Thường Kiệt 21
Sơ đồ 2.2. Quy trình tín dụng DN tại VPBank PGD Lý Thường Kiệt 31
1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường, ngân hàng là một định chế tài chính
không thể thiếu, có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất nước. Thông
qua hoạt động cấp tín dụng, ngân hàng đã khai thông và chuyển dịch hiệu quả các
nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và phát triển quy mô
doanh nghiệp (DN) của nhiều chủ thể kinh tế. Điều này góp phần to lớn trong việc
đảm bảo nền kinh tế vận hành hiệu quả, nhịp nhàng.
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh mang tính chất đặc biệt, đi vay
để cho vay. Vì thế, khả năng thu hồi vốn và lãi từ khách hàng không chỉ có vai trò
quan trọng trong hoạt động tín dụng nói riêng mà còn có ý nghĩa quyết định đến sự
phát triển của mỗi ngân hàng. Nó đảm bảo quá trình luân chuyển vốn của ngân hàng
tuần hoàn liên tục, sinh lời, góp phần cải thiện tình hình tài chính và tạo thế mạnh
cho ngân hàng trong quá trình cạnh tranh. Xác định được vai trò của ngân hàng và
tầm quan trọng của tín dụng, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt
Nam đã có nhiều giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng cũng như
chất lượng tín dụng trong toàn bộ hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM) Việt
Nam. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do nợ tồn đọng từ các năm khác chưa xử
lý hết và những khoản quá hạn mới phát sinh nên theo thông tin được Thống đốc

Nguyễn Văn Bình đưa ra tại cuộc họp Chính phủ vào 01/04/2014, tỷ lệ nợ xấu tại
các vẫn còn ở mức nguy hiểm, trên 3% tổng dư nợ tín dụng và con số thực tế tại
nhiều ngân hàng còn cao hơn nữa, chạm mức 7%. Đây là trở ngại rất lớn cản trở sự
phát triển của ngân hàng. Những nỗ lực của NHNN thông qua việc thành lập Công
ty quản lý tài sản của các Tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) năm vừa qua để mua
lại nợ xấu ngân hàng hay hoạt động tái cơ cấu các tổ chức tín dụng… đã góp phần
đáng kể nâng cao chất lượng tín dụng của các NHTM. Tuy nhiên, để phát triển ổn
định và bền vững đòi hỏi mỗi ngân hàng cần tiếp tục đổi mới hơn nữa.
Hoà vào nhịp đổi mới của hệ thống ngân hàng, VPBank Phòng giao dịch
(PGD) Lý Thường Kiệt cũng đang từng bước nâng cao chất lượng nghiệp vụ tín
dụng để tăng tính cạnh tranh, đảm bảo sự tồn tại và phát triển. Tuy tín dụng của
2

ngân hàng tăng trưởng ổn định nhưng chất lượng tín dụng trong thời gian qua
còn tồn tại nhiều hạn chế cần khắc phục, đặc biệt là tín dụng đối với DN.
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng đối với
ngân hàng thương mại nên em chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín
dụng doanh nghiệp tại ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng – Phòng giao dịch Lý Thường Kiệt” để làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về DN, tín dụng ngân hàng đối
với DN và chất lượng tín dụng ngân hàng đối với DN.
Nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng DN của ngân hàng Việt Nam
Thịnh Vượng – Phòng giao dịch Lý Thường Kiệt, qua đó rút ra những kết quả
đạt được và những hạn chế cần khắc phục.
Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm khác phục những hạn chế, phát
huy các ưu điểm, góp phần mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng DN tại
VPBank PGD Lý Thường Kiệt.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng DN, thực trạng và

các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng DN tại ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng – Phòng giao dịch Lý Thường Kiệt.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chủ yếu nghiên cứu chất lượng tín dụng đối
với DN của VPBank PGD Lý Thường Kiệt trong năm 2011- 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu từ tư duy lý luận về vấn đề chất
lượng tín dụng DN, thống kê kết quả từ thực tiễn hoạt động tín dụng DN tại
VPBank PGD Lý Thường Kiệt, so sánh, phân tích và tổng hợp để làm rõ
những nội dung đề tài đã đặt ra.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
3

Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng DN tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng DN tại ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng PGD Lý Thường Kiệt.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng DN tại ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng PGD Lý Thường Kiệt.





4

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về DN
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của DN

Theo Mục 1 và 2, Điều 4. “Giải thích từ ngữ”, Luật DN 2005: “ DN là tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh”.
“Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn
của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên
thị trường nhằm mục đích sinh lợi.”
Căn cứ vào quy định này thì DN có những đặc điểm sau:
- DN là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, đã được đăng kí kinh
doanh.
- Thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh trên thị trường và chịu trách
nhiệm mọi hoạt động kinh doanh của mình.
- Trừ các DN hoạt động trong lĩnh vực công ích, mục đích hoạt động của DN
là tối đa hoá lợi nhuận.
Trong nền kinh tế thị trường, các loại hình DN rất đa dạng và phong phú, cùng
tồn tại, phát triển và cạnh tranh lẫn nhau. Có thể phân loại DN theo các tiêu chí sau:
- Căn cứ vào quy mô kinh doanh, DN thường chia thành 3 loại: DN lớn, DN
vừa và DN nhỏ.
- Căn cứ vào quan hệ sở hữu vốn và tài sản trong DN: theo tiêu thức này DN
phân thành các loại: DN nhà nước, DN tư nhân, công ty và hợp tác xã.
- Căn cứ vào mục đích kinh doanh, DN được chia thành hai loại: DN hoạt
động kinh doanh và DN hoạt động công ích.
1.1.2. Vai trò của DN
5

DN có vị trí đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu tạo ra
tổng sản phẩm trong nước (GDP).
DN thúc đẩy sự phát triển kinh tế, khai thác mọi tiềm năng thế mạnh của địa
phương, đóng vai trò quan trọng trong lưu thông hàng hoá, cung cấp dịch vụ, đáp
ứng kịp thời nhu cầu ngày càng phong phú, đa dạng của xã hội.

Tóm lại, DN đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế. Hoạt động của DN
ngày càng phát triển, góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và
phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần quyết định vào tăng trưởng
kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả
các vấn đề xã hội như: tạo việc làm, xoá đói, giảm nghèo
1.2. Tín dụng ngân hàng đối với DN
1.2.1. Tín dụng ngân hàng
1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng
Theo Mục 14, Điều 4. “Giải thích từ ngữ”, Luật các Tổ chức tín dụng (TCTD)
2011: “Cấp tín dụng” là việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Tín dụng ngân hàng chứa đựng các nội dung sau:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu là các NHTM
sang cho người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời.
- Sự chuyển nhượng này kèm theo phí.
Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng có các đặc điểm sau:
- Các cá nhân và DN, mỗi chủ thể có nhu cầu vốn tín dụng khác nhau, khả
năng cung ứng vốn kịp thời của ngân hàng cho khách hàng phụ thuộc vào hiệu quả
huy động vốn từ các chủ thể có nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, vì vậy thu hồi
vốn tín dụng thông qua việc hoàn trả nợ vay là yêu cầu tất yếu của hoạt động tín
dụng trong NHTM.
6

- Chuyển giao vốn tín dụng của ngân hàng là chuyển giao quyền sử dụng vốn
cho khách hàng, không chuyển sao quyền sở hữu vốn. Khi sử dụng vốn tín dụng,
khách hàng phải hoàn trả nợ gốc và lãi.
- Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động mang tính chất quyết

định toàn bộ hoạt động ngân hàng. Hoạt động này rất đa dạng nhưng rủi ro cũng
tiềm tàng ở nhiều mặt với các mức độ khác nhau, do đó hoạt động tín dụng phải có
khung pháp lý và chịu sự kiểm soát chặt chẽ của NHNN.
- NHTM phải tuân thủ quy trình tín dụng, mọi hoạt động tác nghiệp trong
nghiệp vụ tín dụng phải được kiểm tra, giám sát chặt chẽ nhằm đảm bảo khả năng
thu hồi nợ và lãi đúng hạn và hạn chế tối đa khả năng nợ xấu xảy ra.
1.2.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
1.2.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể phân chia thành các loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Tín dụng có thời hạn dưới một năm. Mục đích của cấp
tín dụng thường là nhằm tài trợ đầu tư vào tài sản lưu động.
- Tín dụng trung hạn: Tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của cấp
tín dụng là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
- Tín dụng dài hạn: Tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của cấp tín
dụng thường là nhằm tài trợ đầu tư cho các dự án đầu tư.
1.2.1.2.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Theo tiêu thức này tín dụng có thể chia thành các loại:
- Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba nào khác.
- Tín dụng không có bảo đảm: Là loại tín dụng không có thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay
vốn để quyết định.
1.2.1.2.3. Căn cứ vào phƣơng thức cấp tín dụng
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể chia thành các loại:
7

- Tín dụng theo món
- Tín dụng theo hạn mức tín dụng
- Tín dụng theo hạn mức thấu chi……
1.2.1.2.4. Căn cứ vào mục đích tín dụng

Theo tiêu thức này tín dụng có thể chia thành các loại:
- Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
- Tín dụng mua bán bất động sản
- Tín dụng sản xuất nông nghiệp
- Tín dụng kinh doanh xuất nhập khẩu…………
1.2.1.2.5. Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả nợ vay
Theo tiêu thức này tín dụng có thể chia thành các loại:
- Tín dụng chỉ có một kỳ hạn trả nợ khi đáo hạn
- Tín dụng có nhiều kỳ hạn trả nợ, hay còn gọi là tín dụng trả góp.
- Tín dụng trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tuỳ khả
năng tài chính của mình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.2.2. Tầm quan trọng tín dụng ngân hàng đối với DN
Tín dụng DN là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho
khách hàng là DN trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Tín dụng DN là hình thức tín dụng rất linh hoạt, hữu ích trong nền kinh tế
nước ta hiện nay với các vai trò:
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục, đồng thời
góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Trong nền kinh tế sản xuất hàng hoá, tín dụng
DN là một trong những nguồn vốn hình thành vốn lưu động và vốn cố định của DN,
tài trợ dự án đầu tư mới, mở rộng quy mô kinh doanh. Động thời, tín dụng là công
cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh tế mũi nhọn, tài trợ
xuất, nhập khẩu.
8

- Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài. Trong điều
kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền các
nền kinh tế các nước với nhau.
- Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho DN. So
với việc sử dụng vốn chủ sở hữu thì tín dụng ngân hàng ràng buộc trách nhiệm
khách hàng phải hoàn trả cả vốn và lãi trong thời hạn nhất định như đã thoả thuận.

Do đó, buộc các DN phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn
vay hiệu quả nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.
1.3. Chất lƣợng tín dụng ngân hàng đối với DN
1.3.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng
Chất lượng tín dụng ngân hàng là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mức độ đáp
ứng yêu cầu vay vốn hợp lý của khách hàng, phù hợp với chính sách tín dụng, bảo
đảm an toàn và mang lại hiệu quả kinh tế cho ngân hàng, đồng thời góp phần thúc
đẩy phát triển kinh tế xã hội như một tổng thể.
Chất lượng tín dụng ngân hàng thể hiện ở chỗ: tín dụng phải tuân thủ quy trình
nghiệp vụ, chính sách tín dụng của ngân hàng và pháp luật, tín dụng phải được bảo
đảm và đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi, rủi ro tín dụng
phải trong giới hạn cho phép. Hoạt động tín dụng phải mang lại hiệu quả kinh tế cho
ngân hàng, tạo điều kiện cho các dịch vụ khác của ngân hàng phát triển, bảo đảm
thanh khoản, nâng cao uy tín và vị thế cạnh tranh cho ngân hàng.
1.3.2. Các chỉ tiêu định định tính phản ánh chất lƣợng tín dụng
Cho dù hầu hết các ngân hàng đã xây dựng một cơ chế bảo đảm an toàn tín
dụng, nhưng điều không thể tránh khỏi là một số khoản tín dụng vẫn được thể hiện
trên sổ sách là những khoản tín dụng có chất lượng kém, tức tín dụng có vấn đề hay
nợ xấu. Những biểu hiện của nợ xấu ít nhiều là khác nhau trong các tính huống khác
nhau, nhưng một số đặc điểm chung cho hầu hết các khoản tín dụng kém như sau:
1.3.2.1. Các biểu hiện trong hoạt động tín dụng của khách hàng
- Khách hàng vay vốn tín dụng với tần suất gia tăng, trả nợ vay (nợ gốc và nợ
lãi tiền vay) không đúng kì hạn hoặc thất thường, thường xuyên đề nghị thay đổi kì
hạn, xin gia hạn tín dụng, xuất hiện dấu hiệu đảo nợ được biểu hiện bằng mỗi lần
9

vay mới lại trả nợ một phần gốc của khoản vay cũ. Khi các dấu hiệu này gia tăng là
biểu hiện của chất lượng tín dụng có vấn đề.
- Số dư trên tài khoản tiền gửi của khách hàng biến động bất thường và có xu
hướng giảm, thường xuyên yêu cầu vay vốn tín dụng để hỗ trợ vốn lưu động, gia

tăng các khoản nợ thương mại phải trả, khó khăn trong việc trả lương và thanh toán
các chi phí thường xuyên khác.
- Thường xuyên sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ các hoạt động dài
hạn, chấp nhận các nguồn vốn tài trợ với chi phí cao, tài khoản phải thu và hàng tồn
kho tăng bất thường, vốn điều lệ giảm, dựa vào nguồn thu bất thường để trả nợ như
bán nhà xưởng, máy móc, thiết bị.
- Các dấu hiệu khác như: uy tín khách hàng có đơn kiện, đạo đức của một bộ
phận cán bộ bị suy thoái, nội bộ khách hàng tồn tại mâu thuẫn gay gắt….biểu hiện
hoạt động kinh doanh của khách hàng giảm sút sẽ kéo theo chất lượng tín dụng của
ngân hàng trở nên xấu đi.
Bất kỳ sự chậm trễ nào và không có lý do của khách hàng trong việc cung cấp
các báo cáo tài chính định kỳ theo thoả thuận, chậm trễ trong việc liên lạc với
CBTD trong việc cung cấp các thông tin khách hàng hoặc không báo cáo khi có yêu
cầu đột xuất… cũng là những biểu hiện của chất lượng tín dụng đang bị giảm sút.
1.3.2.2. Các biểu hiện trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
Mức độ đáp ứng nhu cầu tín dụng của khách hàng là biểu hiện chất lượng tín
dụng của ngân hàng. Chất lượng tín dụng tốt khi ngân hàng cung cấp khoản tín
dụng phù hợp yêu cầu khách hàng với những dịch vụ tốt nhất: CBTD có trình độ
chuyên môn phù hợp, tư vấn những hình thức tín dụng hiệu quả, quy trình tín dụng
gọn, nhẹ, linh hoạt…….
Chính sách tín dụng, đặc biệt là chính sách quản lý khách hàng đúng đắn,
phương thức quản lý khách hàng thống nhất về ngành hàng, quy mô, khu vực, xếp
hạng tín dụng đúng đắn…sẽ thu hút nhiều khách hàng, giảm rủi ro và nâng cao chất
lượng tín dụng.
Chất lượng tín dụng ngân hàng còn được thể hiện thông qua kết quả kinh
doanh của ngân hàng. Hoạt động tín dụng mang lại phần lợi nhuận lớn nhất cho các
10

ngân hàng thương mại nhưng tính rủi ro cũng rất cao. Chất lượng tín dụng tốt đồng
nghiã với hoạt động tín dụng của ngân hàng mang lại lợi nhuận bù đắp được chi phí

ngân hàng, không ngừng nâng cao tỷ suất sinh lời cũng như uy tín ngân hàng.
1.3.3. Các chỉ tiêu định lƣợng phản ánh chất lƣợng tín dụng
1.3.3.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn
1.3.3.1.1. Nợ quá hạn (Expired Debt)
Nợ quá hạn phát sinh khi khoản vay đến hạn mà khách hàng không hoàn trả
được toàn bộ hay một phần tiền gốc và lãi vay. Nợ quá hạn thường là biểu hiện yếu
kém về tài chính của khách hàng và là dấu hiệu rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
Trong hoạt động tín dụng ngân hàng, nợ quá hạn phát sinh là không thể tránh khỏi,
nhưng nếu nợ quá hạn vượt quá tỷ lệ cho phép sẽ dẫn đến mất khả năng thanh toán
của ngân hàng.
1.3.3.1.2. Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dư nợ của ngân
hàng thương mại ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối
năm. Chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn được tính như sau:
  


 
Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi
được. nợ quá hạn cho biết, cứ trên 100 đồng dư nợ hiện hành có bao nhiêu đồng đã
quá hạn. Đây là một chỉ tiêu cơ bản cho biết chất lượng tín dụng của ngân hàng.
Xét về mặt bản chất, tín dụng là sự hoàn trả, do đó tính an toàn là yếu tố quan
trọng bậc nhất để cấu thành chất lượng tín dụng. Khi một khoản vay không được trả
đúng hạn như đã cam kết, mà không có lý do chính đáng thì nó sẽ bị chuyển sang
nợ quá hạn với lãi suất cao hơn lãi suất bình thường. Trên thực tế, phần lớn các
khoản nợ quá hạn là các khoản nợ có vấn đề và có khả năng mất vốn. Như vậy, tỷ lệ
nợ quá hạn càng cao thì NHTM càng gặp khó khăn trong kinh doanh vì sẽ có nguy
cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận. Tức là tỷ lệ nợ quá hạn
càng cao, chất lượng tín dụng càng thấp và ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn thấp chứng
tỏ chất lượng tín dụng cao, độ an toàn của ngân hàng cao.

11

Nợ quá hạn là điều mà các ngân hàng không mong muốn, trên thực tế, các
NHTM luôn cố gắng giảm đến mức thấp nhất tỷ lệ nợ quá hạn và theo thông lệ quốc
tế tỷ lệ này dưới 5% được coi là có thể chấp nhận được.
1.3.3.2. Chỉ tiêu nợ xấu
1.3.3.2.1. Nợ xấu (Non performing Loans – NPL)
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về việc ban hành quy định về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của TCTD, phân loại nợ theo 5 nhóm như sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 30 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo
thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dưới 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến
dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên;
12


- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn, nhưng ở cấp độ nghiêm trọng hơn, có thể
gây ảnh hưởng nặng nề đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. Nợ xấu bao gồm:
- Nợ quá hạn thuộc nhóm 3 – Nợ dưới tiêu chuẩn
- Nợ quá hạn thuộc nhóm 4 – Nợ nghi ngờ
- Nợ quá hạn thuộc nhóm 5 – Nợ có khả năng mất vốn.
1.3.3.2.2. Tỷ lệ nợ xấu
  


 
Tỷ lệ nợ xấu cho thấy mức độ nguy hiểm mà NHTM phải đối mặt, là một chỉ
tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nợ xấu phản ánh khả năng
thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng lúc này không còn ở mức độ rủi ro thông
thường mà là nguy cơ mất vốn.
1.3.3.3. Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng
Chất lượng tín dụng nhìn từ phía ngân hàng xét trên hai khía cạnh: lợi nhuận
và an toàn. Do vậy, chất lượng tín dụng tốt chỉ thực sự có ý nghĩa khi nó góp phần
nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng. Và đây là một chỉ tiêu cần thiết để đo
lường khả năng sinh lời của ngân hàng mang lại từ hoạt động tín dụng.
Hiểu theo nghĩa đen, thu nhập từ hoạt động tín dụng chính là lãi từ hoạt động
tín dụng nhưng ta có thể xét thêm thu nhập thực từ hoạt động tín dụng của ngân
hàng sau khi đã trừ đi các chi phí phát sinh trong quá trình hình thành và chấp nhận
cho vay, ví dụ như các chi phí thẩm định, chi phí quản lý theo dõi khoản vay…

Trên thực tế, các NHTM Việt Nam hiện nay hiểu thu nhập từ hoạt động tín dụng
chính là tỷ lệ lãi từ hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập.
13

  


 
Lợi nhuận do hoạt động tín dụng mang lại chứng tỏ các khoản cấp tín dụng
không những thu hồi được gốc mà còn cả lãi, đảm bảo an toàn cho vốn tín dụng.
    


 
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng, nó cho biết số
tiền lãi thu được trên 100 đồng dư nợ là bao nhiêu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
chất lượng tín dụng càng tốt.
Ngoài ra, để phân tích khả năng của ngân hàng trong việc thu nợ lãi ta có thể
phân tích tỷ lệ lãi thực thu trên lãi dự thu từ hoạt động cho vay. Ngay sau khi phát
tiền vay, ngân hàng sẽ dự tính khoản lãi có thể thu được trong tương lai gọi là lãi dự
thu, còn lãi thực thu là khoản lãi thực tế trong hạn ngân hàng đã thu từ khách hàng.
Tỷ lệ này càng cao có nghĩa là DN đã tiến hành trả nợ lãi đúng hạn, điều này phản
ánh DN hoạt động ổn định, có hiệu quả, có khả năng trả nợ tốt.
1.3.3.4. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn
   


 
Đây là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh chất lượng tín dụng, sự tương quan giữa
nguồn vốn huy động và dư nợ tín dụng trực tiếp khách hàng, cho phép đánh giá tính

hiệu quả trong hoạt động tín dụng của một ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thì
càng chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn huy động được.
Tuy nhiên, nếu ngân hàng sử dụng vốn tín dụng quá mức, thì phải chịu rủi ro thanh
khoản, ngược lại, nếu hệ số H
1
quá thấp chứng tỏ ngân hàng đang lãng phí nguồn
vốn, tức nguồn vốn chưa được sử dụng hiệu quả một cách tối ưu.
1.3.3.5. Chỉ tiêu trích lập dự phòng và bù đắp rủi ro tín dụng
Do các khoản tín dụng có thể bị giảm giá trị nên việc trích lập dự phòng là cần
thiết. Trích lập DPRR Tín dụng là biện pháp ngân hàng sử dụng để ghi nhận tổn
thất các khoản tín dụng đã cấp cho khách hàng. Quá trình trích lập dự phòng chủ
yếu dựa trên kết quả phân tích thông tin mang tính cảm quan và có thể được ngân

×